|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
411/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Bùi Đình Long
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 01
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI; NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 352/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trẻ em, Người có
công, Quản lý lao động ngoài nước, Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam,
Giáo dục nghề nghiệp, Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và lĩnh vực Thi đua thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Nội vụ; Quy trình nội bộ, Quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 15 thủ tục hành chính có số thứ tự: 34, 59,
86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 95, 116, 122, 128, 129, 133 tại Phần A Thủ tục hành
chính cấp tỉnh và 05 thủ tục hành chính có số thứ tự: 20, 21, 25, 27, 30 tại Phần
B Thủ tục hành chính cấp huyện tại Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh (Đ/c Long);
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Lưu VT, KSTT (Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 411/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN I. DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
(Phần in nghiêng là sửa đổi, bổ sung)
|
Lưu ý
|
I
|
LĨNH VỰC TRẺ EM
|
1.
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (Địa chỉ: Số 16, đường
Trường Thi, Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy
định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Mới ban hành
|
II
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ Bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh
niên xung thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ Bảo hiểm
y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
III
|
LĨNH VỰC THI ĐUA, NGÀNH NỘI VỤ
|
1
|
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
hltps://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Hướng dẫn
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2043/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Hướng dẫn
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đổi chiếu, thẩm
định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học;
- Hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến một
phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao
đẳng, trung cấp;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ Hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
V
|
LĨNH VỰC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
|
1
|
Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
04 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ toàn trình
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13
năm 2015;
- Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An
toàn vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- Nghị định 04/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của
Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số nội
dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
VI
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT
NAM
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng
lao động nước ngoài
|
08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ toàn trình
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu
|
- 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề
nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên
- 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề
nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề
nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- 600.000 đồng/giấy phép đối với trường hợp nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- 360.000 đồng/giấy phép đối với trường hợp nộp
trực tuyến.
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày
27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành quy định mức thu phí,
lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
4
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- 450.000 đồng/giấy phép đối với trường hợp nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, áp dụng mức lệ phí;
- 270.000 đồng/giấy phép đối với trường hợp nộp
trực tuyến.
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày
27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành quy định mức thu phí,
lệ phí thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
5
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/09/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
6
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của
Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày
30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
VII
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
1
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện năm
2020;
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở
dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư số 08/2023/TT-LĐTBXH ngày 29/8/2023
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
VIII
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Địa chỉ: số 16, đường Trường
Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
PHẦN II. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
1
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công
với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp Huyện;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
9/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-LĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Người lao động nộp hồ trực tiếp hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính đến Chủ đầu tư.
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm
cho người lao động bị thu hồi đất;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
9/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-LĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Sau khi Cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác nhận vào
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú, học sinh, sinh viên nộp hồ sơ trực tiếp tới
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp Huyện (Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện) nơi học sinh, sinh viên đó có hộ khẩu thường trú;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ Hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao
đẳng, trung cấp.
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh
|
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến một phần trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động; -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ Hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao
đẳng, trung cấp.
|
III
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
1.
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn
ban đầu cho nạn nhân
|
11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi cư trú;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua
bán người;
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu
cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
NGHỆ AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 411/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
Thứ tự công việc
|
Đơn vị người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;
- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Lãnh đạo phòng
Trẻ em và Bình đẳng giới.
|
04 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Lãnh đạo phòng Trẻ em và Bình đẳng giới
|
Tiếp nhận hồ sơ điện tử, phân công chuyên viên xử
lý.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Công chức phòng Trẻ em và Bình đẳng giới
|
- Tiếp nhận hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy, kiểm tra,
thẩm định và xử lý hồ sơ;
- Dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
|
64 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Trưởng phòng Trẻ em và Bình đẳng giới
|
- Xem xét hồ sơ, xác nhận dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Lãnh đạo Sở.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
- Ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính hoặc văn bản trả lời;
- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Văn thư.
|
03 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Văn thư Sở
|
- Vào số văn bản, đóng dấu;
- Chuyển hồ sơ (điện tử) và chuyển kết quả đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
- Xác trên nhận Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh;
- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.
|
|
Thời gian giải
quyết TTHC
|
80 giờ làm việc
|
|
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động Thương binh và Xã hội; Ngành Nội vụ tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 411/QĐ-UBND ngày 01/03/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động Thương binh và Xã hội; Ngành Nội vụ tỉnh Nghệ An
354
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|