ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1309/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP -
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Cấp phiếu lý lịch
tư pháp - Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 85/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng
4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này nhóm thủ tục hành chính
Cấp phiếu lý lịch tư pháp - Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp thực hiện liên thông nhóm thủ tục hành chính Cấp phiếu lý lịch tư
pháp - Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
CÔNG BỐ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP - CẤP
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Nhóm thủ tục hành chính Cấp
phiếu lý lịch tư pháp - Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 11/2022/QĐ- UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh
|
Lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
1. Trình
tự thực hiện
Công dân có nhu cầu được cấp
Phiếu lý lịch tư pháp và Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh nộp 02 bộ hồ sơ (01 bộ hồ sơ cấp Phiếu
lý lịch tư pháp và 01 bộ hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam) theo quy định tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh. Quy trình các bước giải quyết hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
thì thời hạn không quá 15 ngày), cụ thể như sau:
Bước 1: Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ (thời hạn là 0,5 ngày)
- Công chức Bộ phận Một cửa của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ; trao giấy biên nhận hồ sơ; thu và trao biên lai thu lệ phí
cho người đăng ký.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
công chức Bộ phận Một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm
chuyển hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho bộ phận chuyên môn của Sở Tư pháp,
chuyển hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam trên địa bàn tỉnh chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Đối với Sở Tư pháp:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ (trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân
Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều
44 Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 15 ngày), Sở Tư pháp cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho công dân. Ngay sau khi có kết quả, công chức Bộ phận Một cửa
của Sở Tư pháp có trách nhiệm chuyển kết quả cho công chức Bộ phận Một cửa của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
- Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (thời hạn là 04 ngày làm việc):
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiến hành thẩm định hồ
sơ và trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh tiến hành cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc trên địa bàn tỉnh.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh: Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả (thời
hạn 0,5 ngày)
- Công chức Bộ phận Một cửa Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả bằng hình thức trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích cho công dân gồm: Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy phép
lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Sở Tư pháp phân công công chức Bộ phận
Một cửa có trách nhiệm tập hợp và trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn.
2. Cách
thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến
(mức 4) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành
phần hồ sơ và số lượng hồ sơ
Công dân nộp 02 bộ hồ sơ (01 bộ
hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp và 01 bộ hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam) theo quy định tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, cụ thể như sau:
3.1. Đối với hồ sơ yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
- Văn bản ủy quyền trong trường
hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
(trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền
thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền (trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
3.2. Đối với hồ sơ đề nghị Cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐCP.
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe
đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
c) Văn bản, giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề,
công việc được quy định như sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 3 Nghị định số
152/2020/NĐ-CP ;
- Giấy tờ chứng minh là chuyên
gia, lao động kỹ thuật gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao
động kỹ thuật;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm
của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC)
cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam
xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên
đoàn bóng đá Việt Nam;
- Giấy phép lái tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công
nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao
thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
- Giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo
dưỡng tàu bay;
- Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
- Giấy công nhận thành tích cao
trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với
huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn
luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên
thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc
bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng
cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
- Văn bằng do cơ quan có thẩm
quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của
trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) 02 ảnh màu (kích thước 4cm x
6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
đ) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
e) Bản sao có chứng thực hộ chiếu
còn giá trị theo quy định của pháp luật.
g) Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó
trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được
doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất
12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận
về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước
ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động
nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì
phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động
nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
h) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công
việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới
gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động
hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại điểm a, d, đ, e, g nêu trên và bản
sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí
công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép
lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động
thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm
a, c, d, đ, e và g nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy
phép lao động đã được cấp.
i) Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng
thực các giấy tờ: Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, đ và g nêu trên là 01
bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch
ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam, người nước
ngoài.
5. Thời hạn
giải quyết
Tổng thời gian giải quyết 11
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời hạn không quá 16 ngày)
6. Cơ quan
thực hiện
- Sở Tư pháp: thực hiện Cấp Phiếu
lý lịch tư pháp
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: thực hiện Cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
8. Phí, lệ
phí
8.1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
(Thanh toán tại thời điểm nộp hồ sơ)
- Phí: 0 đồng (Các trường hợp
miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người
cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc
hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu theo quy định của pháp luật).
- Phí: 100.000 đồng/lần/người
(Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người
có công nuôi dưỡng liệt sỹ).
- Phí: 200.000 đồng/lần/người
(Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp).
- Phí: 5.000 đồng (Trường hợp
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu
cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm
5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư
pháp).
8.2. Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh (Thanh
toán tại thời điểm nhận kết quả giải quyết)
Lệ phí Cấp Giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với mức 400.000 đồng/giấy
phép (theo quy định tại Điều 18 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bình Định)
9. Tên mẫu
đơn, tờ khai
9.1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp).
9.2. Cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh
Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
10. Căn cứ
pháp lý
10.1. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
- Luật Lý lịch tư pháp số
28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP
ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng
dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp .
10.2. Cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh
- Bộ luật Lao động ngày 20
tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định các loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp)
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
1. Tên tôi
lài:.........................................................................................
..................
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3.
Giới tính :..........
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…........./ …….../ ……… ………………………………
5. Nơi sinhii:
.............................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:......................................
8. Nơi thường trú 3:..................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:
........................................................................................................
.................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5
Số:.......................................
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:
............................................................ .
11. Họ tên cha:………………
…………….Ngày/tháng/năm sinh ………………
12. Họ tên mẹ:………………… …………
.Ngày/tháng/năm sinh ………………
13. Họ tên vợ/chồng………………….. .…
Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:
........................................................................................
.
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính
từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm trú
|
Nghề nghiệp, nơi làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp7: Số 1 □
Số
2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □
Không
□
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp:………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp
yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
...........,
ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
1 Ghi rõ xã/phường,
huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3,4 Trường hợp có
nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng
là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân
tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án
tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan,
tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là
Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp
Mẫu số 04/TT - LLTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1)
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
1. Tên tôi là 1:
……………………………………………………...........
2. Tên gọi khác (nếu có):
……………………3. Giới tính: …………….
4. Ngày, tháng, năm
sinh:…./……/………5. Nơi sinh 2:……………...
6. Địa chỉ: 3………………………………………………………………
…………………………………………Số điện thoại:
………………...
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…..………………..4 Số: ……………………
Cấp ngày……tháng…..năm………….Tại:……………..........................
8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:
…………………………………...…
8.1. Mối quan hệ với người ủy
quyền5:…………………………………
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký
ngày6………tháng……..…năm ………
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp
Phiếu Lý lịch Tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN
1. Họ và tên7:
……………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu có):
…………………… …3. Giới tính: …………
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./……...5. Nơi sinh2 :……………….
6. Quốc tịch: ……………………………7. Dân
tộc : ………………….
8. Nơi thường trú8:
……………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
9. Nơi tạm trú9:
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
10. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………………4
Số: …………………..…
Cấp ngày….tháng…..năm…………Tại:………..……………………....
11. Số điện thoại/Email:
…………………………………..……………
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ,VỢ/CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi đến nay)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
Nghề nghiệp và nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung
bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có)
:
……………………........................................................................................
………………………………………………………………………………
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm
đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định
tuyên bố phá sản :
Có □
Không
□
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình
|
Bình Định,
ngày……tháng ………năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Họ và tên người được ủy quyền,
ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu
2. Ghi rõ xã, phường/ quận, huyện,
thị xã/ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
3. Ghi rõ địa chỉ để liên lạc
khi cần thiết
4. Ghi rõ là Chứng minh nhân
dân hay hộ chiếu
5. Ghi rõ mối quan hệ trong trường
hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong
trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền
6. Ghi rõ trong trường hợp có
văn bản ủy quyền
7. Ghi bằng chữ in hoa, có dấu
Mẫu số 11/PLI
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài
nhà nước/tổ chức)………………………………
3. Tổng số người lao động dang
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: …………………………… 6.
Email (nếu có) …………………………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: ……………………………………………………
Cơ quan cấp: ……………………… Có giá
trị đến ngày: …………………………….
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
……………………………………………………
8. Người nộp hồ sơ của doanh
nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email):…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng
... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh:
……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) …………………
12. Quốc tịch:
…………………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế số: ………………………………………
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị
đến ngày: ……………………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay
nghề) (nếu có): …………………………………….....
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ………………………………………………
16. Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………
17. Vị trí công việc:
……………………………………………………………………
18. Chức danh công việc:
………………………………………………………………
19. Hình thức làm việc:
…………………………………………………………………
20. Mức lương:
…………………………………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày…
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..…………………………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép
lao động: ……………………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng
đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):
………………..…………………………………………………………………………
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
……………………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
……………………………………………………………...
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)………
- Nơi làm việc lần 2:
…………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………...
+ Vị trí công việc:
……………………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)………
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: ………………………………………………
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………
+ Vị trí công việc:
……………………………………………………………………
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày
... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)………
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
…..
(2), (3) Không áp dụng đối với
trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.