BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số
48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định
kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020;
2. Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022;
3. Thông tư số
16/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện
thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa1.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và việc tổ chức thực hiện đăng kiểm
cho các phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với:
a) Phương tiện thủy nội
địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá;
b) Phương tiện thủy nội
địa không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc có sức chở đến 12
người;
c) Phương tiện thủy nội
địa có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa và có sức chở dưới 5 người;
d) Bè.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đăng kiểm phương tiện thủy nội
địa.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ2
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm công nghiệp
sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp)
gồm: Vật liệu, máy và các trang thiết bị được sử dụng, lắp đặt trên phương tiện
thủy nội địa.
2. Tem kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là
Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện thủy nội địa đã được cơ quan
đăng kiểm chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, được phép tham gia giao thông, vận tải đường thủy nội địa theo thời hạn
ghi trên Tem kiểm định.
3. Hồ sơ thiết kế là hồ
sơ kỹ thuật được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia nhằm phục vụ cho đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập
khẩu và khai thác phương tiện thủy nội địa. Hồ sơ thiết kế có các loại sau đây:
a) Hồ sơ thiết kế đóng
mới, hoán cải, sửa đổi;
b) Thiết kế lập hồ sơ
cho phương tiện nhập khẩu (trừ mô tô nước nhập khẩu để sử dụng cho mục đích thể
thao, vui chơi giải trí) hoặc phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng
kiểm (bao gồm phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá chuyển đổi
thành phương tiện thủy nội địa);
c) Hồ sơ thiết kế sản
phẩm công nghiệp sản xuất, chế tạo trong nước;
d) Hồ sơ thiết kế mẫu
định hình;
đ) Hồ sơ thiết kế các
loại tàu thuyền không phải là phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành phương
tiện thủy nội địa.
4. Tài liệu hướng dẫn là
tài liệu được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia để sử dụng trên phương tiện thủy nội địa nhằm cung cấp thông tin
cho thuyền trưởng, thuyền viên trong khai thác, vận hành phương tiện và các
máy, trang thiết bị của phương tiện đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường.
5. Thẩm định hồ sơ
thiết kế, tài liệu hướng dẫn là việc kiểm tra, soát xét hồ sơ thiết kế, tài
liệu hướng dẫn để đưa ra kết luận về tính tuân thủ của hồ sơ thiết kế, tài liệu
hướng dẫn với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Phương tiện đóng
theo loạt là các phương tiện thủy nội địa được đóng mới theo cùng một hồ sơ
thiết kế được đơn vị đăng kiểm thẩm định cho cùng một chủ sử dụng thiết kế, tại
cùng một cơ sở đóng tàu và được giám sát kỹ thuật bởi cùng một đơn vị đăng
kiểm.
7. Mô tô nước là phương
tiện thủy được sử dụng cho mục đích thể thao, vui chơi giải trí với chiều dài
thân phương tiện nhỏ hơn 4 m, sử dụng động cơ đẩy kiểu bơm phụt nước và được
vận hành bởi người ngồi, đứng hoặc quỳ trên thân phương tiện mà không trong
không gian kín của thân phương tiện.
8. Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài gồm thành viên của Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS) hoặc
tổ chức chứng nhận được các quốc gia có tiêu chuẩn chất lượng tiên tiến thừa
nhận (các quốc gia là thành viên của G7, EU, các quốc gia UK, Úc, Newzealand,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga).
9. Đơn vị đăng kiểm là
Chi cục Đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm trực
thuộc Sở Giao thông vận tải.
Chương
II
ĐĂNG
KIỂM PHƯƠNG TIỆN
Điều 4. Nội dung công
tác đăng kiểm phương tiện
1. Thẩm định hồ sơ
thiết kế và tài liệu hướng dẫn của tàu.
2. Kiểm tra chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm tra), cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương
tiện nhập khẩu.
3. Kiểm tra và cấp các
giấy chứng nhận cho sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
4. Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho
phương tiện trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi.
5. Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho
phương tiện trong quá trình hoạt động.
6.3 (được bãi bỏ)
7.4 (được bãi bỏ)
8.5 Sao và thẩm định mẫu
định hình.
Điều 5. Căn cứ đánh giá
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và sản phẩm
công nghiệp6
Công tác đăng kiểm quy
định tại Điều 4 của Thông tư này phải được tiến hành theo
quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Các loại hình
kiểm tra phương tiện7
1. Các loại hình kiểm
tra phương tiện bao gồm:
a) Kiểm tra lần đầu,
bao gồm: kiểm tra phương tiện khi đóng mới, phương tiện nhập khẩu, phương tiện
đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm;
b) Kiểm tra chu kỳ, bao
gồm: kiểm tra định kỳ; kiểm tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra trung
gian;
c) Kiểm tra bất thường;
d) Kiểm tra hoán cải.
2. Nội dung và thời hạn
các loại hình kiểm tra được thực hiện theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 7. Nguyên tắc kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa
1. Phương tiện phải
được kiểm tra lần đầu, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa trước khi đăng ký hành chính lần đầu.
2.8 Phương tiện được đóng
mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu ở khu vực nào thì đơn vị đăng kiểm
có đủ năng lực, thẩm quyền phụ trách khu vực đó thực hiện kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
3. Phương tiện đã đăng
ký hành chính khi kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường được kiểm tra và cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào có đủ năng lực, thẩm quyền phụ trách khu vực
phương tiện neo đậu.
4. Các đơn vị đăng kiểm
chỉ được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa phù hợp với năng lực, thẩm quyền và trong khu vực được
giao.
Điều
7a. Nguyên tắc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa9
1. Sản phẩm công nghiệp
đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho tàu biển thì được sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
2. Sản phẩm công nghiệp
đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài công nhận kiểu
để sử dụng cho tàu biển thì đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa phù hợp theo
giấy chứng nhận công nhận kiểu.
3. Các sản phẩm công
nghiệp khác với quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì thực hiện kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia áp dụng cho sản phẩm.
Chương
III
THỦ
TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; KIỂM TRA, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn10
1. Đối với hồ sơ thiết
kế đóng mới, hoán cải, sửa đổi, thiết kế lập hồ sơ cho phương tiện đã đóng
không có sự giám sát của đăng kiểm, lập 01 bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
a) 01 bản chính hoặc biểu
mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao điện tử
có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực
tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ,
thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện. Có thể sử dụng
ngôn ngữ trong thuyết minh, bản tính là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo
bản dịch bằng tiếng Việt; trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc
các giấy tờ chứng minh phương tiện là tài sản hợp pháp của chủ phương tiện và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản đó (đối với thiết
kế lập hồ sơ của phương tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm);
d) Trường hợp hồ sơ
thiết kế hoán cải cho phương tiện nhập khẩu và giữ nguyên công dụng hoặc có sức
chở người từ 12 người trở xuống, đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra,
chứng nhận an toàn kỹ thuật, tùy theo nội dung thiết kế hoán cải, hồ sơ nộp bao
gồm: 01 (một) bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có
giá trị pháp lý hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật của các tổ chức đăng kiểm
nước ngoài cấp cho phương tiện, tài liệu hướng dẫn vận hành; 01 (một) bản sao
điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản vẽ bố trí chung của tàu, mạn khô, tín
hiệu, cứu sinh, cứu hỏa; thuyết minh về hệ thống máy tàu, điện tàu, trang bị an
toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương
tiện.
2. Đối với hồ sơ thiết
kế mẫu định hình, lập 01 bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
a) 01 bản chính hoặc biểu
mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) 01 bản sao điện tử
có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực
tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ,
thuyết minh theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
áp dụng cho phương tiện.
3. Đối với sao và thẩm
định mẫu định hình, hồ sơ bao gồm: 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề
nghị sử dụng mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với thiết kế lập
hồ sơ cho phương tiện nhập khẩu (trừ mô tô nước nhập khẩu để sử dụng cho mục
đích thể thao, vui chơi giải trí), lập 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài
liệu kỹ thuật khác (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho phương tiện; các tài
liệu kỹ thuật của tổ chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). Có thể sử
dụng ngôn ngữ trong thuyết minh, bản tính là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm
theo bản dịch bằng tiếng Việt; trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
c) Trường hợp phương
tiện nhập khẩu về Việt Nam và giữ nguyên công dụng hoặc có sức chở người từ 12
người trở xuống, đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an
toàn kỹ thuật, hồ sơ nộp bao gồm: 01 (một) bản sao có xác nhận của đơn vị nhập
khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ chứng nhận an toàn kỹ thuật
của tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, tài liệu hướng dẫn vận
hành; 01 (một) bản sao điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp
nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản vẽ bố trí
chung của tàu, mạn khô, tín hiệu, cứu sinh, cứu hỏa; thuyết minh về hệ thống
máy tàu, điện tàu, trang bị an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện;
d) Bản sao có xác nhận
của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác định
tuổi của phương tiện (thể hiện trên hồ sơ đăng kiểm hoặc trên giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (CO) do cơ quan quản lý quốc gia hoặc tổ chức được cơ quan
quản lý quốc gia ủy quyền hoặc phòng thương mại quốc tế hoặc các hồ sơ khác do
cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện).
5. Đối với hồ sơ thiết
kế sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế tạo trong nước, lập 01 (một) bộ hồ sơ
thiết kế bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) các tài liệu sau: bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài
liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn quốc gia áp dụng cho sản phẩm.
6. Đối với hồ sơ thiết
kế các loại tàu thuyền không phải là phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành
phương tiện thủy nội địa, lập 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
điện tử có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công
trực tuyến) hoặc 03 (ba) bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) các tài liệu sau: bản tính, bản
vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia áp dụng cho phương tiện.
7. Đối với tài liệu
hướng dẫn, hồ sơ bao gồm:
a) 01 bản chính hoặc biểu
mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định tài liệu hướng dẫn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao điện tử
có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công trực
tuyến) hoặc 03 bản chính (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác) tài liệu hướng dẫn.
Điều 9. Trình tự thẩm
định thiết kế, tài liệu hướng dẫn11
1. Tổ chức, cá nhân gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm hồ sơ đề nghị thẩm định hồ sơ
thiết kế, tài liệu hướng dẫn theo quy định tại Điều 8 của Thông
tư này.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm
việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ
công trực tuyến); nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
3. Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc (đối với thiết
kế loại phương tiện đóng bằng vật liệu mới, công dụng mới hoặc các phương tiện
hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các
đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu dầu có nhiệt
độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 600C, có trọng tải toàn phần từ 500
tấn trở lên; tàu cao tốc chở khách, tàu đệm khí; nhà hàng nổi, khách sạn nổi,
tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu chở khách có sức chở từ 100 khách trở
lên) hoặc trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (đối với thiết kế không phải là
loại kể trên và tài liệu hướng dẫn), Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng
kiểm hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn, nếu đạt thì cấp
giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định, cấp thông báo thẩm định tài
liệu hướng dẫn, thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có); nếu không đạt thì thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để khắc phục các tồn tại.
4. Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thiết kế đã khắc phục các tồn tại,
nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản 3 Điều
này; nếu không đạt thì trả lời cho tổ chức, cá nhân để khắc phục lại các tồn
tại.
5. Tổ chức, cá nhân đề
nghị thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn nộp giá dịch vụ, lệ phí theo
quy định và nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng
kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Điều
10. Thủ tục kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa12
1. Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đóng
mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi (bao gồm các loại tàu thuyền không phải là
phương tiện thủy nội địa chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa); phương
tiện đã đóng không có sự giám sát của đăng kiểm (bao gồm tàu làm nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, tàu cá chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa): Giấy đề nghị
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này, bản sao giấy xóa đăng ký (đối với tàu biển, tàu cá
chuyển đổi thành phương tiện thủy nội địa), văn bản chấp thuận sử dụng thiết kế
của đơn vị thiết kế (đối với phương tiện đóng theo loạt);
b) Đối với kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đang
khai thác: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao có chứng thực hợp đồng mua
bán phương tiện (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện).
2. Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực
tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian, địa điểm
kiểm tra.
3. Đơn vị đăng kiểm
tiến hành kiểm tra, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối với việc kiểm
tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối
với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm
tra phương tiện ở vùng biển, đảo), kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường,
đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa theo quy định nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa
mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
4. Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm tra phương tiện nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết
quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng
dịch vụ công trực tuyến hoặc các hình thức phù hợp khác.
Điều
11. Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cho phương tiện nhập khẩu13
1. Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm, hồ sơ bao gồm: 01 (một)
bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao có
xác nhận của đơn vị nhập khẩu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hồ sơ xác
định tuổi của phương tiện (thể hiện trên hồ sơ đăng kiểm hoặc trên giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (CO) do cơ quan quản lý quốc gia hoặc tổ chức được cơ
quan quản lý quốc gia ủy quyền hoặc phòng thương mại quốc tế hoặc các hồ sơ
khác do cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương
tiện), các tài liệu theo quy định của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa nhập khẩu và hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu. Hồ sơ kỹ thuật
của phương tiện nhập khẩu quy định như sau:
a) Đối với phương tiện
nhập khẩu đã được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ
thuật: tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện (nếu có), hồ sơ chứng nhận
do tổ chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện (bản sao có xác nhận của
đơn vị nhập khẩu);
b) Đối với phương tiện
nhập khẩu chưa được tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm tra và cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật: bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu các tài liệu kỹ
thuật liên quan đến phương tiện (nếu có);
c) Đối với mô tô nước:
bản sao có xác nhận của đơn vị nhập khẩu tài liệu hướng dẫn vận hành và bản sao
các tài liệu kỹ thuật khác (nếu có).
2. Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận hồ sơ và xác nhận vào phiếu theo mẫu tại Phụ
lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp
nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc hình thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm
tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.
3. Đơn vị đăng kiểm
thực hiện kiểm tra như sau:
a) Đối với phương tiện
được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế để xác
nhận tình trạng kỹ thuật của phương tiện phù hợp với hồ sơ chứng nhận của tổ
chức đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện và hồ sơ thiết kế được thẩm định;
b) Đối với phương tiện
được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương
tiện với loại hình kiểm tra lần đầu phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định;
c) Đối với phương tiện được
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện ở
trạng thái hoạt động phù hợp với tài liệu hướng dẫn vận hành.
4. Trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc
dưới 70 km) và 02 (hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra phương tiện cách
trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo),
kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, đơn vị đăng kiểm cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy
định nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia; thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
5. Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm tra phương tiện nhập khẩu nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và có
thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều
12. Thủ tục kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng
cho phương tiện thủy nội địa14
1. Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm. Hồ sơ đề nghị kiểm tra
bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; các tài
liệu theo quy định của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập
khẩu;
b) 01 (một) bản sao
hoặc bản sao điện tử bộ hồ sơ kỹ thuật bao gồm thông số kỹ thuật, các báo cáo
kiểm tra thử sản phẩm công nghiệp (nếu có).
2. Đơn vị đăng kiểm
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, trong trường hợp sản phẩm công
nghiệp nhập khẩu thì xác nhận vào phiếu theo mẫu nêu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này: nếu hồ
sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc trong 02 (hai) ngày làm
việc hướng dẫn hoàn thiện, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình
thức phù hợp khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra thực tế
tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.
3. Đơn vị đăng kiểm
tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Kể từ khi
kết thúc kiểm tra tại hiện trường, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc (đối
với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km) và 02
(hai) ngày làm việc (đối với việc kiểm tra sản phẩm công nghiệp cách trụ sở làm
việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra ở vùng biển, đảo), đơn vị đăng kiểm cấp
giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo
quy định nếu kết quả kiểm tra thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nếu kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu.
4. Tổ chức, cá nhân đề
nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp nộp giá dịch vụ, lệ phí theo quy định và
nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều
13. Hồ sơ đăng kiểm, Tem kiểm định và số kiểm soát cấp cho phương tiện
1.15 Phương tiện sau khi
được kiểm tra có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia sẽ được cấp các hồ sơ sau:
a) Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa;
b) Các loại biên bản và
báo cáo kiểm tra kỹ thuật;
c) Sổ kiểm tra thiết bị
nâng hàng đối với phương tiện có thiết bị nâng hàng;
d) Các giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
đ) Sổ chứng nhận thể
tích chiếm nước của phương tiện khi có yêu cầu của chủ phương tiện.
2.16 (được bãi bỏ)
3. Tem kiểm định theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này được cấp
kèm theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa. Tem kiểm định được dán trên phương tiện như sau:
a) Đối với phương tiện
có kính phía trước vô lăng lái: Tem kiểm định được dán ở mặt trong, góc trên,
ngoài cùng, phía bên phải của kính (nhìn từ lái về mũi phương tiện), ở vị trí
dễ quan sát;
b) Đối với phương tiện
có ca-bin hoặc buồng ngủ nhưng không có kính vách phía trước: Tem kiểm định
được dán ở mặt ngoài, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của vách trước ca-bin
hoặc buồng ngủ (nhìn từ lái về mũi phương tiện), ở vị trí dễ quan sát;
c) Đối với phương tiện
không thuộc điểm a, b khoản này nhưng có thành quây hầm hàng: Tem kiểm định
được dán ở mặt ngoài, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của thành quây hầm
hàng phía mũi (ngay phía dưới của thanh gia cường mép miệng quây), ở vị trí dễ
quan sát;
d) Đối với phương tiện
còn lại: Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị
ảnh hưởng của thời tiết.
4. Số kiểm soát
a) Phương tiện sau khi
được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
sẽ được đóng hoặc gắn một số kiểm soát, số kiểm soát được đóng hoặc gắn trên
phương tiện nhằm kiểm soát từng phương tiện và số lượng phương tiện đã được
đăng kiểm trên toàn quốc;
b) Số kiểm soát gồm phần
chữ và phần số. Phần chữ gồm hai chữ cái in hoa là VR (đối với các phương tiện
quy định tại khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư
này), VS (đối với các phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ
lục IX của Thông tư này). Phần số gồm 8 (tám) chữ số, hai chữ số đầu là 2
(hai) chữ số cuối của năm đóng phương tiện, sáu chữ số tiếp theo là số tự nhiên
do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý và cấp trực tiếp cho các đơn vị đăng kiểm. Số
này được lưu vào cơ sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện trong suốt quá
trình hoạt động của phương tiện;
c) Các đơn vị đăng
kiểm, khi nhận được phiếu cấp phát 6 (sáu) chữ số tự nhiên từ Cục Đăng kiểm
Việt Nam, phải xác nhận về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đơn vị đăng kiểm sử dụng số
kiểm soát theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Hàng tháng, đơn vị phải báo cáo
việc sử dụng số kiểm soát, dự trù kế hoạch sử dụng của tháng tiếp theo và báo
cáo về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
5. Kích thước, vị trí
số kiểm soát theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông
tư này.
Chương
IV
CƠ
QUAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Điều
14. Cơ quan thực hiện đăng kiểm phương tiện17
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Chi cục Đăng kiểm thực hiện thẩm định hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn
của tàu phù hợp với năng lực của đăng kiểm viên thẩm định thiết kế của đơn vị.
2. Các đơn vị đăng kiểm
đã được xác nhận và thông báo hạng đơn vị đăng kiểm sẽ được thực hiện nội dung
công tác đăng kiểm quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản
5 và khoản 8 Điều 4 Thông tư này phù hợp với hạng đơn vị đăng kiểm được quy
định tại khoản 3 Điều này.
3. Đơn vị đăng kiểm
được chia thành hạng I, hạng II, hạng III theo yêu cầu về năng lực quy định tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và thực
hiện công tác đăng kiểm như sau:
a) Đơn vị đăng kiểm
hạng III thực hiện công tác đăng kiểm đối với phương tiện thủy nội địa có tổng
dung tích dưới 500 GT, phương tiện thủy nội địa có động cơ tổng công suất máy
chính dưới 300 sức ngựa, phương tiện thủy nội địa có sức chở dưới 50 người (trừ
tàu cấp VR-SB, tàu nhiều thân, tàu chở công te nơ, tàu cao tốc chở khách, tàu
đệm khí, tàu cánh ngầm, tàu dầu, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa
lỏng, tàu chở hàng nguy hiểm).
b) Đơn vị đăng kiểm
hạng II thực hiện công tác đăng kiểm đối với các loại phương tiện thủy nội địa
(trừ tàu dầu có tổng dung tích từ 3000 GT trở lên, tàu hàng cấp VR-SB có tổng
dung tích từ 3000 GT trở lên hoặc tàu khách cấp VR - SB có sức chở từ 100 người
trở lên, tàu chở hóa chất nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hàng nguy
hiểm).
c) Đơn vị đăng kiểm
hạng I thực hiện công tác đăng kiểm đối với tất cả các loại phương tiện thủy
nội địa.
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Xây dựng mới hoặc bổ
sung, sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành; xây dựng, ban hành các quy định về nghiệp vụ đăng kiểm để áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
1a.18 Tổ chức thực hiện nội
dung đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Tổ chức hướng dẫn,
chỉ đạo nghiệp vụ về đăng kiểm phương tiện và kiểm tra thực hiện Thông tư này.
3. Xây dựng, quản lý,
hướng dẫn sử dụng thống nhất Cơ sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện thủy
nội địa; nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu phương tiện của các đơn vị
đăng kiểm.
4. Tổ chức tập huấn về
nghiệp vụ đăng kiểm.
5. Thực hiện việc xác
nhận và thông báo năng lực đơn vị đăng kiểm theo quy định tại Phụ lục X. Công bố hạng các đơn vị đăng kiểm trên
trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6.19 (được bãi bỏ)
7.20 Kiểm tra công tác đăng
kiểm của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý hoặc đề nghị xử lý sai phạm của cá nhân và
đơn vị đăng kiểm theo quy định.
8. Quy định các biên
bản, báo cáo kiểm tra kỹ thuật cấp cho phương tiện.
9. In ấn, quản lý, cấp
phát các loại ấn chỉ, ấn phẩm sử dụng trong đăng kiểm phương tiện.
10. Báo cáo kết quả
thực hiện công tác đăng kiểm theo quy định.
11.21 Thu giá dịch vụ, lệ phí
theo quy định hiện hành.
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Kiểm tra, giám sát
hoạt động và xử lý sai phạm của các cá nhân, đơn vị đăng kiểm thuộc địa phương
quản lý. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra công tác đăng kiểm của
các đơn vị đăng kiểm trực thuộc địa phương quản lý.
2. Chỉ đạo các đơn vị
chức năng của Sở Giao thông vận tải:
a) Phối hợp với chính
quyền địa phương tuyên truyền, vận động, kiểm tra, xử lý những trường hợp không
tuân thủ các quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
b)22 Phối hợp với Chi cục
Đăng kiểm thực hiện đăng kiểm phương tiện đối với trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này.
Điều
17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
1.23 Đơn vị
đăng kiểm có trách nhiệm thực hiện công tác đăng kiểm phù hợp với năng lực được
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo. Trong trường hợp có đề nghị của Sở Giao thông
vận tải thì nhiệm vụ đăng kiểm được phân công cho đơn vị đăng kiểm trực thuộc
Sở Giao thông vận tải sẽ do Chi cục Đăng kiểm thực hiện.
2.24 (được bãi bỏ)
3.25 Đơn vị đăng kiểm có
trách nhiệm duy trì năng lực theo hạng đã được thông báo; thông báo cho Cục
Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nếu không đáp ứng được yêu cầu năng
lực đơn vị đăng kiểm theo quy định.
4. Đơn vị đăng kiểm phải
có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác đăng kiểm trên địa bàn
được giao thỏa mãn quy định tại Phụ lục X và Phụ lục XI; Phân công đăng kiểm viên thực hiện kiểm
tra theo đúng trình độ và năng lực ghi trong giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
5. Thực hiện kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa một cách khách quan, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ và đúng pháp luật.
6. Người đứng đầu đơn
vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện kiểm tra phải chịu trách
nhiệm về kết quả kiểm tra.
7.26 Công khai trình tự, thủ
tục, nội dung quy trình, giá, lệ phí và thời gian làm việc.
827. Thực
hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng
kiểm theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Công
tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;
c) Đối tượng thực hiện
báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo
cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử
hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện
báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;
h) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ
báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo
cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này.
9. Tuân thủ sự chỉ đạo
và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam về công tác
kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
phương tiện.
10. Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đăng kiểm của cơ quan chức năng.
11. Quản lý, giám sát
hoạt động đăng kiểm, thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ,
đăng kiểm viên và nhân viên; phòng, chống tiêu cực trong hoạt động đăng kiểm
của đơn vị.
12.28 Nộp giá dịch vụ, lệ phí
theo quy định.
13. Khi nhận được yêu
cầu kiểm tra bất thường bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị
đăng kiểm phải tổ chức thực hiện kiểm tra và trả lời bằng văn bản về kết quả
kiểm tra theo nội dung, thời gian và địa điểm yêu cầu kiểm tra.
14. Thu hồi giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện
trong trường hợp tàu bị tai nạn mà không còn đảm bảo trạng thái kỹ thuật; thu
hồi giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong trường hợp cấp
hồ sơ đăng kiểm mới khi thực hiện chu kỳ kiểm tra tiếp theo.
Điều
18. Trách nhiệm của chủ phương tiện, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện, cơ sở chế tạo sản phẩm công nghiệp, cơ sở thử nghiệm
phục vụ công tác đăng kiểm
1. Thực hiện các quy
định về đăng kiểm phương tiện, sản phẩm công nghiệp tại Thông tư này và các quy
định liên quan khác của pháp luật.
2. Nộp lại Giấy chứng
nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm hoặc khi
nhận Giấy chứng nhận và Tem kiểm định mới (trừ trường hợp bị mất).
3.29 Nộp giá dịch vụ, lệ phí
theo quy định.
4.30 Chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Cục Đăng kiểm Việt
Nam và các đơn vị đăng kiểm.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH31
Điều
19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quy định về
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số
25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004, Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày
26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 25/2004/QĐ- BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và tiêu chuẩn,
chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
Điều
20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các đơn vị đăng kiểm
đang hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện nhiệm vụ
theo quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết
định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 cho đến khi được đánh giá,
xác nhận năng lực.
2. Trước ngày 01 tháng
01 năm 2018, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải xác nhận năng lực và thông báo cho các
đơn vị đăng kiểm.
Điều
21. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC I32
DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ÁP
DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - QCVN 72:
2013/BGTVT, sửa đổi lần 2: 2018, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ -
QCVN 25: 2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa - QCVN 17:
2011/BGTVT, sửa đổi lần 2: 2016, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ - QCVN 84:
2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 79/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi
giải trí - QCVN 50: 2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT
ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh - QCVN 56:
2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT- BGTVT ngày 25 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy
hiểm - QCVN 01: 2008/BGTVT, sửa đổi lần 1: 2016, ban hành kèm theo Thông tư số
15/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc - QCVN 54: 2013/BGTVT, ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép
- QCVN 51: 2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa - QCVN 96: 2016/BGTVT,
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT- BGTVT ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa
- QCVN 85: 2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về đóng phương tiện thủy nội địa bằng vật liệu polypropylen copolyme - QCVN
95: 2016/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Trường hợp các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc quy chuẩn kỹ thuật
có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu
lực, thì các sửa đổi, bổ sung hoặc các quy chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp
dụng trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa.
PHỤ
LỤC II33
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ / TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………….., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: …………………………………………………
Đơn vị đề nghị thẩm
định:.............................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Số điện thoại:
………………………… Số Fax: .........................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng
kiểm thẩm định thiết kế sau:
Tên tàu, tên sản phẩm,
tài liệu hướng dẫn/Ký hiệu thiết kế: ........................................
Loại thiết kế(*):
.........................................................
Tên tàu, tên sản
phẩm/ký hiệu thiết kế ban đầu (**): …………./ ................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm
(**): ……………..……./....................................................
Nội dung thiết kế:
.........................................................................................................
Dùng cho thiết kế
phương tiện có:
Chiều dài (Lmax/L):
…………. (m); Chiều rộng: (Bmax/B):
...................................(m);
Chiều cao mạn (D): …………
(m); Chiều chìm (d): ............................................(m);
Tổng dung tích (GT):
……………; Trọng tải TP/Lượng hàng: .........................(tấn);
Số lượng thuyền viên:
….. (người); Số lượng hành khách/người khác: ....../..... (người);
Vật liệu thân tàu:
...............................................................................................................
Máy chính (số lượng,
kiểu, công suất): .......................................................................;
Kiểu và công dụng của
tàu:
.........................................................................................;
Cấp thiết kế dự kiến:
…………………….; Vùng hoạt động: .....................................
Chủ sử dụng thiết kế:
....................................................................................................
Địa chỉ chủ sử dụng
thiết kế:
........................................................................................
Nơi dự kiến thi công:
....................................................................................................
Đơn vị giám sát dự
kiến:
..............................................................................................
Số lượng thi công dự
kiến:
...............................................................................
(chiếc)
Nội dung khác (nếu có):
Chúng tôi xin cam đoan
và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về hồ sơ
thiết kế và tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ, tài
liệu gửi kèm theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp
dụng.
|
Đơn vị đề nghị
(Ký
tên & đóng dấu)
|
(*) Điền loại thiết kế,
ví dụ: “Đóng mới”, “hoán cải”,
“sửa đổi”, “tài liệu
hướng dẫn”, “sản phẩm công nghiệp”, “lập hồ sơ”.
(**) Áp dụng cho thiết
kế hoán cải, sửa đổi.
PHỤ
LỤC III
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị đề nghị thẩm định
mẫu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………….., ngày … tháng
… năm 20
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đề nghị thẩm
định mẫu:
..................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Đơn vị xây dựng mẫu:
.................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam thẩm định mẫu định hình có thông số kỹ thuật như sau:
Kiểu và công dụng của
phương tiện:
..........................................................................
Vật liệu thân tàu:
.........................................................................................................
Chiều dài thiết kế từ:
..................(m); đến:
...........................................................(m)
Chiều rộng thiết kế từ:
...............(m); đến:
...........................................................(m)
Chiều cao mạn từ:
......................(m); đến:
...........................................................(m)
Chiều chìm từ:
............................(m); đến: ...........................................................(m)
Trọng tải toàn phần từ:
..............(tấn); đến:
........................................................(tấn)
Số lượng khách
từ:........................ (người); đến:
......................................... (người)
Kiểu lắp đặt máy chính:
………...; Công suất từ: …..….... đến …...….... (sức ngựa)
Vùng hoạt động:
..........................................................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên & đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………,
ngày……..tháng……năm…….
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
……………………………………. Tên người đề nghị sử dụng mẫu:
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Số chứng minh nhân
dân/Mã số thuế: ................................/
.......................................
Số điện thoại:
.............................. Số Fax: .................................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng
kiểm sao và thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa để:
Đóng mới phương tiện: □
Lập hồ sơ cho phương
tiện: □
Hoán cải cho phương
tiện: □
Có các thông số như
sau:
Chiều dài (Lmax/L):
……../……..(m); Chiều rộng: (Bmax/B): ……./ ....................(m);
Chiều cao mạn (D):
……………….(m); Chiều chìm (d): ...................................(m);
Trọng tải toàn phần: …………..(tấn);
Số lượng hành khách/người khác:
……………./
........................................................................................................(người);
Vật liệu thân tàu:
.........................................................................................................
Ký hiệu máy chính:
……………..; Công suất máy chính: .......................(sức ngựa);
Kiểu lắp đặt:
................................................................................................................
Vùng hoạt động:
..........................................................................................................
Đơn vị dự kiến thi
công:
.............................................................................................
Số lượng thi công:
.........................................(chiếc)
Chúng tôi đồng ý trả
đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
|
Đơn vị (cá nhân) đề
nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)
|
PHỤ
LỤC V34
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN /SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……………
|
………….,
ngày ….. tháng …… năm ……..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
Kính
gửi: ………………………………………
Tổ chức, cá nhân đề
nghị:
.................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................... Số Fax:
.................................................................
Đề nghị Cơ quan Đăng
kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm
công nghiệp sử dụng cho phương tiện sau:
Tên tàu/tên sản phẩm
công nghiệp: …………………/ ..................................................../
Số thẩm định thiết kế:
.......................................................................................................
Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm
(*): ………………../...............................................................
Nội dung kiểm tra:
...........................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản
xuất (**):
.........................................................................................
Thời gian dự kiến kiểm
tra:
..............................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
............................................................................................................
Tên Tổ chức/cá nhân trả
phí đăng kiểm:
..........................................................................
Địa chỉ, số điện thoại,
số fax:
...........................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Nội dung khác (nếu có):
Chúng tôi đồng ý trả
đầy đủ giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành và xin cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung nêu trên về
hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn, về tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ,
tài liệu gửi kèm theo, đồng thời cam kết hồ sơ thiết kế phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia mà phương tiện/sản phẩm công nghiệp áp
dụng.
|
Đơn vị đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)
|
(*) Áp dụng cho phương
tiện đang khai thác.
(**) Áp dụng cho kiểm
tra sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.
PHỤ
LỤC VI35
MẪU THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TB
01-TNĐ
|
CƠ
QUAN ĐĂNG KIỂM
|
THÔNG
BÁO THẨM ĐỊNH
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN/THIẾT KẾ
Số:……./……..
Ngày: ……../…../20…….
Về việc: .............................................................................................................................
Tên/ký hiệu thiết kế:
.........................................................................................................
Đơn vị thiết kế:
.................................................................................................................
Nơi nhận:
|
|
- Đơn vị thiết kế
|
01
|
- Đơn vị ĐKGS
|
01
|
- Lưu nơi thẩm định
|
01
|
- Lưu nơi thẩm định
|
01
|
(*) Người có thẩm quyền
là Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Lãnh đạo phòng tham mưu hoặc Lãnh đạo
Chi cục Đăng kiểm
PHỤ
LỤC VII
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TEM KIỂM ĐỊNH
1. Các yêu cầu chung
- Phôi tem phát hành
thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
- Hình dạng bầu dục,
kích thước bao: 114x102 mm, vành trong cách đều vành ngoài và có kích thước
tương ứng 88x76 mm.
- Mặt trước của phôi
Tem: Nền giữa hai vành trong và vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem
màu đỏ được in sẵn. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.
- Phần trong hình bầu
dục nền màu vàng, có logo Đăng kiểm chìm bên trong, in chữ số của tháng và năm
đến hạn kiểm định.
- Tem được làm bằng
chất liệu dạng vỡ chỉ sử dụng một lần, có thể dán trực tiếp lên vật liệu vỏ tàu
(thép, gỗ, xi măng lưới thép, FRP, nhôm), sau đó tem được dán phủ một lớp nylon
dày, chống bóc và chịu được ảnh hưởng của thời tiết như: mưa, nắng, sóng gió,
nước.
2. Nội dung in trên tem
(1): in số seri tem
(2): in số kiểm soát
của phương tiện
(3): in số đăng kiểm
của phương tiện
(4): in tháng và năm
đến hạn kiểm định
(5): in số Đăng ký hành
chính của phương tiện
(6): in ngày, tháng,
năm hết hạn hiệu lực đăng kiểm của phương tiện
PHỤ
LỤC VIII
KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ SỐ KIỂM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Đối với các tàu vỏ
thép, hợp kim nhôm
a) Cách gắn: Số kiểm
soát được làm sẵn bằng thép dẹt (đối với tàu vỏ thép), nhôm dẹt (đối với tàu vỏ
hợp kim nhôm) và hàn cố định (hàn liên tục) phía dưới vị trí kẻ số đăng ký hành
chính.
b) Kích thước (chiều
cao x chiều rộng) của chữ và số kiểm soát là (100 x 60) mm, chiều rộng nét chữ
và số là 15 mm; chữ và số kiểm soát được sơn cùng màu với số đăng ký hành
chính.
2. Đối với các tàu vỏ
gỗ, nhựa gia cường sợi thủy tinh:
a) Số kiểm soát được
đóng vào biển số kiểm soát (làm bằng vật liệu nhôm) và gắn bằng đinh tán lên
tàu tại vị trí sau: Nếu tàu có vô lăng lái thì gắn trên vô lăng lái; Nếu tàu
không có vô lăng lái thì gắn trên đài lái trước cần điều khiển lái. Số kiểm
soát của phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 của Phụ lục IX của Thông tư này
có chiều cao là 8 mm. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục
IX của Thông tư này có chiều cao là 6 mm.
b) Các tàu khác chọn vị
trí đóng, gắn số kiểm soát sao cho dễ quan sát.
PHỤ
LỤC IX
PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phương tiện hoạt
động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo;
phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm,
chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí.
2. Các phương tiện của
người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông
đường thủy nội địa.
3. Các phương tiện hoạt
động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1,
2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:
a) Phương tiện có sức
chở người từ 50 người trở lên;
b) Phương tiện có trọng
tải toàn phần từ 200 tấn trở lên;
c) Phương tiện có động
cơ tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên;
d) Phương tiện chuyên
dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài
thiết kế từ 10 m trở lên;
e) Phương tiện có lắp
đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1 tấn.
4. Các phương tiện hoạt
động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1,
2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:
a) Các phương tiện có
sức chở người dưới 50 người;
b) Các phương tiện có
trọng tải toàn phần dưới 200 tấn;
c) Các phương tiện có
động cơ tổng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa;
d) Các phương tiện
chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có
chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m.
PHỤ
LỤC X
YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Yêu cầu chung
1.1. Cơ sở vật chất
1.1.1. Trụ sở làm việc
Đơn vị đăng kiểm phải
có trụ sở hoặc văn phòng làm việc, đủ diện tích để đảm bảo điều kiện làm việc
bình thường và lưu trữ hồ sơ.
1.1.2. Trang thiết bị
tại văn phòng
Ngoài các trang thiết
bị văn phòng thông thường, đơn vị đăng kiểm phải có các trang thiết bị sau:
- Điện thoại cố định.
- Máy fax.
- Máy photocopy.
- Trang thiết bị phòng
cháy, chữa cháy.
- Các bảng, biểu niêm
yết công khai về thủ tục, phí, lệ phí kiểm định, thời gian làm việc, nội quy
của đơn vị.
Trang thiết bị, công cụ
kiểm định
TT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng tối thiểu
|
1
|
Búa tay kiểm tra bằng thép
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
2
|
Thước cuộn bằng thép có chiều dài 2-5 m
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
3
|
Thước cuộn mềm có chiều dài > 10 m
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
4
|
Dây dọi + quả dọi
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
5
|
Thước kiểm tra mối hàn
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
6
|
Gương kiểm tra đường hàn
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu
|
7
|
Thước cặp
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
8
|
Thước lá (dơ đờ căn)
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
9
|
Bút thử điện
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
10
|
Đồng hồ vạn năng
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
11
|
Kìm điện
|
01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu
|
12
|
Đèn pin 6 V
|
01 chiếc/01 đăng kiểm
viên
|
13
|
Đồng hồ bấm giây
|
02 chiếc/ 01 đơn vị
đăng kiểm
|
14
|
Thước thẳng có chiều
dài > 500 mm
|
02 chiếc/ 01 đơn vị
đăng kiểm
|
15
|
Panme (có dải đo từ 0
- 150 mm)
|
02 chiếc/ 01 đơn vị
đăng kiểm
|
16
|
Com pa đo ngoài,
trong
|
02 chiếc/ 01 đơn vị
đăng kiểm
|
17
|
Bộ đồng hồ so
(Indicate)
|
02 chiếc/ 01 đơn vị
đăng kiểm
|
1.2. Nguồn nhân lực
1.2.1. Các chức danh
trong đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm có các
chức danh sau:
- Lãnh đạo đơn vị (giám
đốc, phó giám đốc chi cục hoặc trung tâm; trưởng, phó phòng, ban).
- Đăng kiểm viên.
- Nhân viên nghiệp vụ.
1.2.2. Năng lực đối với
lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
Thực hiện theo Thông tư
số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên
và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
1.2.3. Số lượng lãnh
đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
Số lượng cán bộ, nhân
viên của một đơn vị đăng kiểm tùy thuộc vào số lượng phương tiện được kiểm tra,
giám sát trên địa bàn mà đơn vị quản lý nhưng phải đảm bảo như sau:
- Số lượng đăng kiểm
viên của một đơn vị đăng kiểm phải đủ để đảm bảo đăng kiểm được toàn bộ số
phương tiện trên địa bàn phụ trách và thỏa mãn quy định tại Phụ lục XI.
- Số lượng nhân viên
nghiệp vụ (trừ kế toán viên và thủ quỹ viên): bố trí theo tỉ lệ tối thiểu 01
nhân viên nghiệp vụ trên 05 đăng kiểm viên.
1.3. Yêu cầu về văn bản
quy phạm pháp luật
Đơn vị đăng kiểm phải
có đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phương tiện
thủy nội địa cũng như các quy định, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đăng kiểm
làm cơ sở cho việc quản lý, kiểm tra, đánh giá trạng thái an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa và các sản phẩm công nghiệp lắp đặt
trên phương tiện.
2. Yêu cầu đối với đơn
vị đăng kiểm hạng III
Ngoài các yêu cầu
chung, đơn vị đăng kiểm hạng III còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
2.1. Về nhân lực:
Có tối thiểu 01 đăng
kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng III và 01 đăng kiểm viên chuyên ngành máy
tàu hạng III.
2.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng:
để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực
hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo
chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 02 máy
tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >=2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >-
200 GB.
3. Yêu cầu đối với đơn
vị đăng kiểm hạng II
Ngoài các yêu cầu
chung, đơn vị đăng kiểm hạng II còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
3.1. Về nhân lực
- Lãnh đạo đơn vị phải
là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
- Có tối thiểu 02 đăng
kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng II và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu
hạng II.
3.2. Về cơ sở vật chất
- Có máy tính nối mạng:
để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực
hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo
chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Có tối thiểu 01 máy
tính có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở
lên;
+ RAM >=8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1
TB;
+ Chạy hệ điều hành
Windows Server.
- Có tối thiểu 04 máy
tính có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >=
200 GB.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị
xách tay đo hàm lượng khí độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc
nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị
định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 01 đồng hồ
đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 01 đồng hồ
đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 01 thiết bị
kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.
- Tối thiểu 01 máy vi
tính xách tay.
- Thiết bị đọc phim
đường hàn
3.3. Về hệ thống quản lý
chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương
đương.
4. Yêu cầu đối với đơn
vị đăng kiểm hạng I
Ngoài các yêu cầu
chung, đơn vị đăng kiểm hạng I còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
4.1. Về nhân lực:
- Lãnh đạo đơn vị phải
là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
- Có tối thiểu 02 đăng
kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng I và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu
hạng I.
4.2. Về cơ sở vật chất:
- Có máy tính nối mạng:
để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực
hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo
chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
- Tối thiểu 01 máy tính
có cấu hình như sau:
+ Chíp Dual core trở
lên;
+ RAM >= 8 GB;
+ Ổ cứng HDD >= 1
TB;
+ Chạy hệ điều hành
Windows Server.
- Tối thiểu 04 máy tính
có cấu hình như sau:
+ Chip từ P4 trở lên;
+ RAM >= 2 GB;
+ Ổ cứng (HDD) >=
200 GB;
+ Hệ điều hành từ
Windows 7 trở lên.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo nhiệt độ từ xa.
- Tối thiểu 01 thiết bị
xách tay đo hàm lượng khí độc.
- Tối thiểu 01 bộ thuốc
nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.
- Tối thiểu 01 thiết bị
định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo nồng độ ô xy.
- Tối thiểu 02 đồng hồ
đo vòng tua (từ xa, hiện số).
- Tối thiểu 02 đồng hồ
đo độ co bóp trục cơ.
- Tối thiểu 02 thiết bị
kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.
- Tối thiểu 04 máy vi
tính xách tay.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo chiều dày bằng siêu âm.
- Tối thiểu 01 thiết bị
đo khuyết tật bằng siêu âm.
- Thiết bị đọc phim
đường hàn
4.3. Về hệ thống quản lý
chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương
đương.
PHỤ
LỤC XI36 (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC XII37
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN PHÂN
THEO LOẠI HÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: ............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHÂN THEO LOẠI HÌNH
(Từ
ngày……. tháng…… đến ngày……. tháng…… năm………..)
Loại
hình kiểm tra
|
Tháng
XX
|
Tháng
XX+1
|
Tỷ
lệ đạt tháng XX+1 so với tháng XX (%)
|
Tồn
tại, hạn chế Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
|
Đề
xuất, kiến nghị
|
Kiểm tra đóng mới
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra lần đầu
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra hàng năm
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra trên đà
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra bất thường
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượt kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
..............,
ngày.............tháng...........năm........
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Lãnh đạo ký và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIII38
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…., ngày … tháng …
năm 20…
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT
|
HẠNG
MỤC KIỂM TRA
|
Có/Không
|
Ghi
chú
|
Có
|
Không
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
□
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract)
(bản sao).
|
□
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng hóa
(Packing list) kèm theo hợp đồng (bản sao).
|
□
|
□
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực
chứng chỉ chất lượng
|
□
|
□
|
|
|
4.1. Giấy chứng nhận
hợp quy
|
□
|
□
|
|
|
4.2. Giấy chứng nhận
chất lượng lô hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.3. Giấy giám định
chất lượng lô hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.4. Giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng
|
□
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
□
|
□
|
|
6
|
Vận đơn (Bill of
Lading)
|
□
|
□
|
|
7
|
Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu
|
□
|
□
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O-Certificate of Origin)
|
□
|
□
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hóa
|
□
|
□
|
|
10
|
Giấy Chứng nhận lưu
hành tự do CFS
|
□
|
□
|
|
11
|
Mẫu nhãn hàng nhập
khẩu đã được gắn dấu hợp quy
|
□
|
□
|
|
12
|
Nhãn phụ (nếu nhãn
chính chưa đủ nội dung theo quy định).
|
□
|
□
|
|
KẾT
LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số
lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy đủ về
số lượng: Tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:………. trong thời gian 15
ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA HỒ SƠ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|