ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
44/2019/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 95/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 9 năm 2024 và ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 394/BC- STP ngày 29 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết
định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng ban Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 58/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ
báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện báo cáo định kỳ
1. Cung cấp thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo.
2. Đảm bảo tính thống nhất, rõ
ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo theo quy
định.
Điều 4. Đối
tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo,
nhận báo cáo theo quy định tại Chương II Quy định này.
2. Sở Giao thông vận tải là cơ
quan tham mưu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 5.
Phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới
hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận
báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
a) Qua Hệ thống Văn phòng điện
tử liên thông;
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ bưu chính;
d) Qua fax;
e) Qua hệ thống thư điện tử
công vụ;
g) Các phương thức khác theo
quy định của pháp luật.
2. Tất cả báo cáo và biểu mẫu
được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file
word, excel) để cơ quan nhận báo cáo tổng hợp.
3. Trường hợp có hệ thống phần
mềm thông tin báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện
trên hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
Điều 6.
Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Giao thông vận tải rà
soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do
đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện
báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực
hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định
kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở Giao
thông vận tải, đảm bảo thời gian đăng tải ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày
văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Báo
cáo tình hình quản lý, bảo trì hệ thống đường quốc lộ được giao ủy quyền quản
lý
Các cơ quan, đơn vị là đối tượng
thực hiện báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường bộ, được sửa
đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 36/2020/TT- BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư quy định chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ.
Điều 8. Báo
cáo tình hình quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả
thực hiện công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo:
Báo cáo tình hình quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản
lý, bảo trì đường bộ;
b) Sở Giao thông vận tải.
4. Cơ quan nhận báo cáo
a) Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Sở Giao thông vận tải.
5. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Theo Điều 5 của Quy định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản
lý, bảo trì đường bộ báo cáo Sở Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm;
b) Sở Giao thông vận tải tổng hợp,
báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng
năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo:
Định kỳ hàng năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ
báo cáo.
9. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo: Theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
10. Quy trình thực hiện
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản
lý, bảo trì đường bộ báo cáo Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao thông vận tải tổng hợp
báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Báo
cáo tình hình quản lý, bảo trì hệ thống đường đô thị, đường huyện và các đường
địa phương khác, đường chuyên dùng
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả
thực hiện công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo:
Báo cáo tình hình quản lý, bảo trì hệ thống đường đô thị, đường huyện và các đường
địa phương khác, đường chuyên dùng.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
a) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban
nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp xã); cơ quan, đơn vị được giao quản lý, bảo trì đường bộ;
b) Sở Giao thông vận tải.
4. Cơ quan nhận báo cáo
a) Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Sở Giao thông vận tải;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Theo Điều 5 của Quy định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các
cơ quan, đơn vị được giao quản lý, bảo trì đường địa phương, đường chuyên dùng
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định; Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Giao thông vận tải: trước ngày
15 tháng 12 hàng năm;
c) Sở Giao thông vận tải tổng hợp,
báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng
năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo:
Định kỳ hàng năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo
cáo
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các
cơ quan, đơn vị được giao quản lý, bảo trì đường địa phương, đường chuyên dùng
chốt số liệu từ ngày 10 tháng 12 năm trước đến ngày 09 tháng 12 của kỳ báo cáo;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định; Ủy ban nhân dân cấp huyện chốt số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước
đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
9. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo: Theo Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
10. Quy trình thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các
cơ quan, đơn vị được giao quản lý, bảo trì đường địa phương, đường chuyên dùng
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định; Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Giao thông vận tải;
c) Sở Giao thông vận tải tổng hợp
báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Ngoài báo cáo định kỳ theo
quy định tại Điều này, cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a khoản 3 Điều này có
trách nhiệm báo cáo đột xuất khi có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến công
trình đường bộ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện các báo
cáo khác theo quy định của pháp luật về kế hoạch đầu tư.
Điều 10.
Báo cáo tình hình cấp Giấy phép lưu hành xe
Sở Giao thông vận tải thực hiện
báo cáo tình hình cấp Giấy phép lưu hành xe theo quy định tại Điều 23a Thông tư
số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia
giao thông trên đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số
36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11.
Báo cáo tình hình hoạt động vận tải
1. Báo cáo tình hình hoạt động
vận tải của đơn vị
Các đơn vị kinh doanh vận tải,
bến xe khách thực hiện báo cáo tình hình hoạt động vận tải của đơn vị cho Sở
Giao thông vận tải theo quy định tại khoản 1 Điều 64 của Thông tư số
12/2020/TT-BGVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 36/2020/TT- BGTVT
ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Báo cáo tình hình hoạt động
vận tải đường bộ của địa phương
Sở Giao thông vận tải thực hiện
báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ của địa phương cho Cục Đường bộ Việt
Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Thông tư số 12/2020/TT-BGVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được sửa đổi,
bổ sung tại Điều 8 Thông tư số 36/2020/TT- BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 12.
Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch cấp Giấy phép lái xe
1. Định kỳ hàng tháng, Sở Giao
thông vận tải báo cáo kết quả các kỳ sát hạch về Cục Đường bộ Việt Nam theo quy
định tại khoản 1 Điều 45 Thông tư số 12/2017/TT- BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 11 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải báo
cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo định kỳ hàng năm về Cục Đường bộ Việt
Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 11 Điều 2 Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Mục 2. LĨNH
VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 13.
Báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và công tác cấp, cấp
lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên
1. Cơ sở đào tạo có liên quan đến
việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau
đây gọi là cơ sở đào tạo).
a) Định kỳ hàng tháng báo cáo Sở
Giao thông vận tải kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ
liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện theo phạm vi trách nhiệm
được giao quản lý vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Thông
tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa,
được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9 Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều các
thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái
phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được giao quản lý vào cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 2 Điều 27 của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9
Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải
Định kỳ hàng tháng báo cáo Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái
phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được giao quản lý vào cơ sở dữ liệu theo
quy định tại khoản 2 Điều 27 của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9
Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Mục 3.
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
Điều 14.
Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định
1. Định kỳ hàng tháng đơn vị đăng
kiểm báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm định, báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định và báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định;
Sở Giao thông vận tải đối với báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
2. Hàng năm đơn vị đăng kiểm
báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải danh sách ô tô hết niên hạn,
báo cáo danh sách ô tô sắp hết niên hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
3. Ngoài báo cáo định kỳ theo
quy định tại Điều này, đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giao
thông vận tải theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm
a) Triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này;
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ về lĩnh vực giao thông vận tải;
c) Thường xuyên rà soát chế độ
báo cáo định kỳ để tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
theo mục tiêu quản lý, các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và Quy định này.
Điều 16.
Điều khoản thi hành
1. Văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực giao thông vận tải do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ phải thực hiện theo các nguyên tắc,
yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
và của Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực
hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.