BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3353/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 29
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận
tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận
tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015
của Thủ tướng Chính phủ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường
sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt
Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô
Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát
triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày
26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết hệ
thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2017/NQ-HĐND ngày
21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Công văn số 13844/BGTVT-KHĐT ngày
07/12/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc tham gia góp ý báo cáo điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 2729/TTr-SGTVT ngày 13/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2011-2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải để
tạo tiền đề, động lực cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, thực hiện
các chương trình mục tiêu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Phát triển hệ thống giao thông đồng bộ, toàn diện,
từng bước hiện đại và bền vững, bảo đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các
phương thức vận tải; gắn kết giữa các địa phương, giữa đô thị và nông thôn, đặc
biệt với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ; đảm bảo
sự phát triển kinh tế - xã hội gắn kết với tiềm năng phát triển du lịch, di
tích lịch sử, bảo vệ sinh thái của địa phương.
3. Huy động mọi nguồn lực để từng bước đầu tư xây dựng
đồng bộ và đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; đẩy nhanh
tốc độ xây dựng tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công
tác quản lý, bảo trì để sử dụng các công trình hiệu quả, đảm bảo an toàn giao
thông.
4. Nâng cao chất lượng vận tải với chi phí hợp lý,
an toàn, hạn chế nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng hiệu quả, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ vận tải tiên tiến, vận tải đa phương thức và logistics.
5. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế,
từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả để phát triển,
đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, đảm bảo hành lang an toàn giao thông và bảo
vệ môi trường, cảnh quan.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung
Huy động tối đa các nguồn lực, khuyến khích mọi
thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển giao thông vận tải; tập trung đầu
tư đồng bộ các công trình trọng điểm có vai trò động lực phát triển kinh tế; ưu
tiên đầu tư các công trình tăng tính kết nối với Thủ đô Hà Nội và các tỉnh
trong khu vực, phát huy tối đa lợi thế của tỉnh để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát
triển bền vững các lĩnh vực; chú trọng phát triển giao thông liên huyện, liên
xã và giao thông đô thị, tạo mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, liên hoàn, thông
suốt, hiệu quả cao; tiếp tục quan tâm đầu tư phát triển giao thông nông thôn
đáp ứng yêu cầu phát triển nông thôn mới. Phát triển vận tải an toàn, tiện lợi
với chất lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý kiềm chế, tiến tới giảm tai nạn
giao thông; bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về giao thông, vận tải.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Về kết cấu hạ tầng
- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương đẩy nhanh tiến
độ đầu tư xây dựng và hoàn thành tuyến đường, cầu nối 2 đường cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình; nâng cấp Quốc lộ 38 đoạn qua tỉnh Hưng Yên;
xây dựng các tuyến đường Vành đai 3,5, Vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội qua địa bàn
tỉnh; xây dựng tuyến đường liên tỉnh nối đường Vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội
trên địa phận tỉnh Thái Bình với Quốc lộ 38B và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên
địa phận tỉnh Hưng Yên; di chuyển ga Lạc Đạo gắn với xây dựng cảng ICD.
- Trên 80% km đường tỉnh đạt cấp đường quy hoạch;
100% các tuyến đường huyện, đường liên xã được cứng hóa trải nhựa hoặc bê tông;
100% đường trong thôn, xóm và các tuyến trục chính đường nội đồng được cứng
hóa, trên 90% số xã đạt tiêu chí giao thông nông thôn trong xây dựng nông thôn
mới. Đầu tư xây dựng đường đê tả sông Luộc, cầu La Tiến, ĐT.377 và ĐT.387,
ĐH.17, các tuyến đường kết nối giữa Quốc lộ 39 với đường đê tả sông Hồng, đường
trục Bắc - Nam tỉnh, đường đê tả sông Hồng giai đoạn 2; xây dựng cảng sông Hồng,
sông Luộc; hoàn thành các dự án: Nạo vét nâng cấp sông Điện Biên, sông Đồng
Quê- Cửu An, các sông trực thuộc hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải; đầu tư xây dựng
một số tuyến đường quan trọng tại đô thị Mỹ Hào, Khu Đại học Phố Hiến theo quy
hoạch.
b) Về vận tải: Phát triển các tuyến vận tải liên tỉnh,
kết nối Hưng Yên với các tỉnh, thành phố và kết nối được với các tuyến liên vận
quốc tế; khuyến khích phát triển dịch vụ vận tải theo hướng hiện đại, phát triển
vận tải hành khách công cộng nội tỉnh và các tuyến liên tỉnh; đến năm 2020, vận
chuyển hành khách đạt trên 15 triệu lượt người, tốc độ tăng trưởng bình quân
9%/năm; vận chuyển hàng hóa đạt 35 triệu tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân
8%/năm; hàng năm giảm bình quân 5% số người chết do tai nạn giao thông có
nguyên nhân từ phương tiện kinh doanh vận tải.
3. Định hướng phát triển đến năm 2030
Mạng lưới kết cấu hạ tầng cơ bản hoàn thiện theo
chuẩn quy hoạch và hiện đại hóa, đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn, thông suốt,
hiệu quả cao giữa các phương thức vận tải, giữa Hưng Yên với các địa phương
trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, kết nối tỉnh với hệ thống liên vận quốc
gia và quốc tế, giữa đô thị và nông thôn; phát triển tuyến đường sắt từ ga Lạc
Đạo đi thành phố Hưng Yên; hoàn thiện hệ thống bến xe theo quy hoạch, phấn đấu
mỗi huyện có 01 bến xe; phát triển vận tải đáp ứng được nhu cầu vận tải chất lượng
cao, giá thành hợp lý, nhanh chóng và an toàn.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1. Quy hoạch phát triển vận tải
1.1. Vận tải hành khách
- Vận tải khách cố định: Tập trung phát triển các
tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, tuyến vận tải khách công cộng bằng xe
buýt.
+ Tuyến vận tải khách liên tỉnh: Thực hiện theo quy
hoạch được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Quy hoạch đến năm 2020 có khoảng
151 tuyến đi và đến 29 tỉnh, thành phố.
+ Tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt: Nâng
cao chất lượng dịch vụ 08 tuyến xe buýt hiện có. Nghiên cứu mở thêm 05 tuyến
buýt liên tỉnh đi Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam; 01 tuyến buýt nội tỉnh kết nối
trung tâm huyện, thành phố và khu du lịch, khu vực Đại học Phố Hiến, các khu
công nghiệp.
- Dịch vụ taxi: Phát triển loại hình dịch vụ taxi
trên địa bàn tỉnh như là một bộ phận hỗ trợ vận tải hành khách công cộng, gắn với
phát triển du lịch, nhu cầu đi lại của nhân dân. Phát triển mạnh vận tải taxi
phục vụ cho nhu cầu đi lại với cự ly ngắn, đi trong nội thị. Quy hoạch phát triển
số lượng phương tiện, doanh nghiệp phải phù hợp với nhu cầu đi lại của người
dân, sự phát triển chung của các khu đô thị mới và phụ cận đô thị mới, định hướng
quy hoạch như sau:
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn
2017 - 2020 đạt 15 - 20%/năm.
+ Từ năm 2021 trở đi giữ ổn định tăng trưởng từ 5 -
15% so với năm trước đó, tùy theo tình hình thực tế, chú trọng nâng cao chất lượng
phương tiện taxi, tiếp cận dần với phương tiện vận tải có chất lượng cao, thân
thiện với môi trường, hạn chế ảnh hưởng hoạt động của phương tiện tới môi trường
đô thị.
- Vận tải đường thủy: Nghiên cứu phát triển tuyến vận
tải thủy vận tải khách từ Hưng Yên đến Hà Nội trên sông Hồng theo phương châm kết
hợp du lịch thăm quan các thắng cảnh dọc sông như khu di tích lịch sử Quốc gia
Phố Hiến, khu di tích Chử Đồng Tử - Tiên Dung, làng gốm Bát Tràng, cây Đa La Tiến,....
Tăng cường công tác đầu tư, xây dựng hoàn thiện hệ thống cảng khách Bình Minh,
Phố Hiến, La Tiến và các bến khách ngang sông; song song với đó phải có các biện
pháp tổ chức, quản lý chặt chẽ các tuyến vận chuyển hành khách bằng đò ngang hiện
tại trên nguyên tắc phải đảm bảo an toàn và chất lượng.
1.2. Vận tải hàng hóa: Tổ chức phương thức vận tải
hợp lý giữa vận tải đường bộ, đường thủy và đường sắt, trong đó vận tải đường bộ
vẫn đóng vai trò chủ yếu. Trên cơ sở đó giai đoạn tới tập trung đầu tư, phát
triển một số luồng tuyến vận tải quan trọng như:
- Luồng hàng hóa liên tỉnh giữa Hưng Yên và các tỉnh
trong cả nước thông qua các tuyến QL.5, QL.39, QL.38, QL.38B, cao tốc Hà Nội -
Hải Phòng, tuyến đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ -
Ninh Bình; tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng, sông Luộc và một số tuyến
sông địa phương như sông Bắc Hưng Hải, sông Cửu Yên, sông Chanh.
- Luồng hàng hóa thông qua Hưng Yên theo tuyến
QL.5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, QL.39, QL.38B, tuyến đường đường sắt Hà Nội -
Hải Phòng.
- Luồng hàng hóa nội tỉnh trên các tuyến đường: ĐT.379,
ĐT.376, ĐT.386, ĐT.380, ĐT.385, ĐT.378, ĐT.382, ĐT.381 và các tuyến đường tỉnh,
đường huyện khác.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ sử dụng xe tải và
xe công ten nơ đảm nhận 2 chức năng là vận chuyển “từ cửa tới cửa” (door to
door) tất cả các cự ly và đồng thời là vận chuyển gom hàng cho các phương thức
đường sắt, đường thủy nội địa. Các chân hàng chính có khối lượng lớn sẽ cần
phương thức vận tải đường bộ ở Hưng Yên là các khu vực khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, các nhà máy sản xuất lớn.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông
2.1. Đường bộ
2.1.1. Các tuyến cao tốc
a) Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ xã Xuân Quan, huyện Văn
Giang đến xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi dài 26,55km qua địa bàn các huyện Văn Giang,
Yên Mỹ, Ân Thi.
- Quy hoạch đường cao tốc thực hiện theo Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô 6 làn xe.
b) Cao tốc Chợ Bến - Yên Mỹ:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên vượt sông Hồng tại khu vực
xã Đại Tập, huyện Khoái Châu sang địa phận tỉnh Hưng Yên tuyến nối vào QL.5.
- Quy hoạch cao tốc theo Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô 4 làn xe.
2.1.2. Các tuyến vành đai
a) Vành đai 4 Hà Nội:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ chân cầu Mễ Sở qua Quốc
lộ 5 tại khoảng Km 17+900, cách trạm thu phí Quốc lộ 5 khoảng 150m về phía Hà Nội
và giao vượt qua đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại khoảng giữa thôn Ngọc và ga Lạc
Đạo, đi theo hướng Đông sang địa phận huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chiều
dài đoạn tuyến khoảng 20,3km đi qua các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ và
Văn Lâm.
- Quy hoạch đường vành đai thực hiện theo Quyết định
số 1287/QĐ-TTg ngày 29/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô 6 làn xe.
- Thời gian nghiên cứu đầu tư giai đoạn 2017 -
2020, hoàn thành xây dựng trước 2030.
b) Vành đai 3,5 Hà Nội:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ cầu Ngọc Hồi vượt sông
Hồng sang huyện Văn Giang, cắt qua ĐT.379, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, đi theo
ĐH.17 và nối vào QL.5, chiều dài khoảng 12km đi qua các huyện: Văn Giang và Văn
Lâm.
- Quy hoạch đường vành đai thực hiện theo Quyết định
số 768/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy mô cấp I, 6 làn xe.
- Thời gian đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác đoạn
QL5 đến ĐT.379 trước năm 2020, hoàn thành toàn bộ trước 2030.
2.1.3. Các tuyến Quốc lộ
a) Quốc lộ 5:
- Từ thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm đến xã Minh
Đức, huyện Mỹ Hào; dài 22,56km.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ, quy hoạch đường cấp II, 4
làn xe. Đoạn qua khu đô thị, công nghiệp theo quy hoạch đô thị, công nghiệp. Giai
đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu đầu tư xây dựng đường gom dọc 2 bên QL5; xây dựng
hoàn thành đường gom dọc tuyến trước 2030 theo quy hoạch.
b) Quốc lộ 39:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ Phố Nối đến cầu Triều
Dương; dài 45km đi qua 6 huyện: Mỹ Hào, Yên Mỹ, Khoái Châu, Kim Động, thành phố
Hưng Yên và huyện Tiên Lữ.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy hoạch đường cấp III, 2
làn xe. Đoạn qua khu đô thị theo quy hoạch đô thị.
* Giai đoạn 2017 - 2020:
- Xây dựng hoàn thành nâng cấp, mở rộng đoạn cầu
Triều Dương từ đường cấp IV lên đường cấp III, chiều dài 500m.
- Xây dựng nâng cấp, mở rộng từ nút giao với cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng (điểm đấu nối vào đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với
cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình) đến QL5, đi theo đường trục kinh tế Bắc - Nam qua
đô thị Mỹ Hào đến ĐH.30, quy mô đường cấp II, 4 làn xe, chiều dài khoảng 15km.
* Giai đoạn 2021 - 2030: Nâng cấp mở rộng đoạn
trong khu đô thị theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
b) Quốc lộ 38:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ cống Tranh, xã Phù Ủng,
huyện Ân Thi đến Trương Xá, xã Toàn Thắng, huyện Kim Động giao với QL39 và từ dốc
Suối thành phố Hưng Yên giao QL39 đến cầu Yên Lệnh; chiều dài 18km, tuyến đi
qua các huyện: Ân Thi, Kim Động và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy hoạch đường cấp III, 2
làn xe. Đoạn qua khu đô thị theo quy hoạch đô thị.
* Giai đoạn 2017 - 2020: Hoàn thành cải tạo,
nâng cấp đoạn Cống Tranh - Trương Xá; dài khoảng 16km; quy mô đường cấp III, 2
làn xe.
* Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì tiêu chuẩn
đường cấp III, 2 làn xe.
c) Quốc lộ 38B:
- Đoạn qua tỉnh Hưng Yên từ cầu Tràng thuộc địa phận
xã Quang Hưng, huyện Phù Cừ đến Yên Lệnh thuộc địa phận thành phố Hưng Yên dài
18,2km, tuyến đi qua các huyện: Phù Cừ, Tiên Lữ và thành phố Hưng Yên.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ; quy hoạch đường cấp III, 2
làn xe. Đoạn qua khu đô thị theo quy hoạch đô thị.
* Giai đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu xây dựng
mới một số đoạn tuyến theo quy hoạch đô thị, mặt cắt ngang đường rộng 46m nhất
là các đoạn qua Đại học Thủy Lợi, khu vực các xã An Viên, Nhật Tân và Trung
Nghĩa.
* Giai đoạn đến năm 2030:
- Xây dựng hoàn thành đoạn tuyến qua Khu Đại học Phố
Hiến đến thị trấn Vương, huyện Tiên Lữ theo quy hoạch đô thị, quy mô mặt cắt
ngang đường rộng 46m.
- Nghiên cứu xây dựng các đoạn đường gom dọc tuyến
theo quy hoạch.
- Nghiên cứu xây dựng đoạn tuyến mới về phía Nam của
QL.38B hiện tại qua địa phận thành phố Hưng Yên, các huyện Tiên Lữ, Phù Cừ và nối
sang tỉnh Hải Dương; quy mô tối thiểu đường cấp III, 2 làn xe.
d) Đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc
Cầu Giẽ - Ninh Bình
- Điểm đầu tuyến từ nút giao liên thông giữa QL.39
với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (Km20+250 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng), thuộc
xã Lý Thường Kiệt, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên đến nút giao Liêm Tuyền (cao tốc
Cầu Giẽ - Ninh Bình); đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên dài 27km.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Đoạn qua địa bàn tỉnh thực
hiện theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày
13/01/2017; quy mô mặt cắt ngang đường rộng 80m, có đường bên và đường sắt chạy
trên cao.
2.1.4. Quy hoạch một số đoạn tuyến Quốc lộ mới sau
khi đầu tư hoàn chỉnh:
a) Kéo dài QL.39 nối với đường Vành đai 3 Hà Nội:
- Được hình thành từ ĐT.379, điểm đầu giao với QL39
thuộc địa phận xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu; điểm cuối thuộc địa phận xã Xuân
Quan, huyện Văn Giang, đi tiếp kết nối với Vành đai 3 Hà Nội tại cầu Thanh Trì,
dài 21,4km; đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên, dài 17,4km; tuyến đường đi qua các
huyện: Khoái Châu, Yên Mỹ và Văn Giang.
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
* Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư xây dựng đạt
tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe; trong đó có đoạn nối ĐT.379 với QL.39 và cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng, chiều dài khoảng 1,2km. Đầu tư xây dựng hoàn thành
3,2km đoạn qua Khu đô thị Ecopark.
* Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư nâng cấp
toàn tuyến đạt quy mô đường cấp I, 6 làn xe.
b) Kéo dài QL.39 từ QL.5 (cầu vượt Phố Nối) đến
QL.38 tỉnh Bắc Ninh:
- Đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên từ cầu vượt Phố Nối
đi theo trục Bắc - Nam của tỉnh đến giao với ĐT.281 và QL.38 tỉnh Bắc Ninh, chiều
dài đoạn tuyến qua địa phận Hưng Yên khoảng 7km.
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
* Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư xây dựng đoạn
tuyến trục kinh tế Bắc - Nam với quy mô đường cấp II, 4 làn xe.
* Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo, nâng cấp
đạt quy mô đường cấp I, 6 làn xe; nghiên cứu xây dựng đoạn qua huyện Mỹ Hào
theo quy hoạch đô thị.
c) Đường nối Vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội với đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và QL.21 tỉnh Nam Định:
- Điểm đầu nút giao thị trấn Ân Thi tại Km47+500
QL.38; điểm cuối tại nút giao thị trấn Lạc Quần, giao với đường QL.21 tại
Km174+100; tổng chiều dài tuyến hiện hữu 89,2km (Hưng Yên: 27,4km, Thái Bình:
46,5km, Nam Định: 15,3km). Trên địa phận tỉnh Hưng Yên: Đầu tuyến từ nút giao
thị trấn Ân Thi (Km47+500 trên QL.38), tuyến đi trùng với đường ĐT.376 tới nút
giao Bình Trì, tuyến đi theo ĐT.386, qua nút giao thị trấn Trần Cao với QL.38B
đến bên phà La Tiến, dài 27,4km, sau đó đi sang địa phận tỉnh Thái Bình.
- Quy hoạch tối thiểu đường cấp II, 4 làn xe.
* Giai đoạn 2017-2020:
- Xây dựng hoàn thành toàn bộ đoạn tuyến qua địa
bàn tỉnh Hưng Yên đạt tiêu chuẩn đường cấp III và xây dựng hoàn thành cầu La Tiến
qua sông Luộc.
- Phối hợp nghiên cứu xây dựng nút giao đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng với QL.38 (nút giao Tân Phúc, huyện Ân Thi).
* Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.
d) Đoạn tuyến có điểm đầu cầu Yên Lệnh thành phố
Hưng Yên, tuyến đi theo đường Chu Mạnh Trinh cắt QL.39 vượt sông Điện Biên đi
theo hướng tuyến đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến, tiếp tục đi song
song với QL.38B về phía Nam. Tuyến đi qua thành phố Hưng Yên, huyện Tiên Lữ,
huyện Phù Cừ, chiều dài tuyến khoảng 19km.
- Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 768/QĐ-TTg
ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; quy hoạch đường
cấp II, 4 làn xe.
* Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư xây dựng đoạn
từ cầu Yên Lệnh đi theo hướng tuyến đường trục phía Nam của Khu Đại học Phố Hiến
đến giao với đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc cầu Giẽ - Ninh
Bình, quy mô đường cấp III, 2 làn xe, chiều dài 2,7km.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2.1.5. Các tuyến đường tỉnh
a) ĐT.376:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.5 thuộc địa phận xã Lạc
Hồng, huyện Văn Lâm, điểm cuối Km37+855 giao với QL.39 thuộc địa phận xã Thiện
Phiến, huyện Tiên Lữ. Chiều dài tuyến đường 51,45km (đoạn Km0+00 giao với QL.5
đến Km37+855 giao với QL.39 Triều Dương; đoạn tránh thị trấn Ân Thi từ Km17+050
đến Km28+450 Hồng Quang; đoạn tránh Hải Triều Km35+500 đến Km37+190 giao với
ĐT.378 tại Dốc Hới).
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe. Đoạn đường cũ từ
thị trấn Ân Thi đến Hồng Quang và đoạn từ Hải Triều đến Dốc Hới quy hoạch đường
cấp III. Đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017-2020: Nghiên cứu xây dựng đoạn
tuyến qua xã Tân Việt, xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ dài 3,9km, đạt tiêu chuẩn đường
cấp III; đoạn qua thị trấn Yên Mỹ theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp tuyến đường
đạt tiêu chuẩn đường cấp I, 6 làn xe.
b) ĐT.377:
- Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.379B tại thị trấn Văn
Giang, điểm cuối Km37+500 giao với ĐT.376 tại xã Hồng Quang, huyện Ân Thi (chợ
Thi). Tuyến đi qua các huyện Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, Ân Thi, chiều dài
tuyến 37,5km.
- Quy hoạch đường cấp II, 4 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu xây dựng
các đoạn: Ngã ba Thuần Hưng, huyện Khoái Châu đến QL.39 dài khoảng 7km; QL.39 đến
ĐT.376 dài khoảng 6km; ĐT.376 đến ĐT.386 dài khoảng 6km, quy mô đường cấp III,
2 làn xe.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
đoạn tuyến tránh qua xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu; đoạn tránh thị trấn Khoái
Châu, thị trấn Văn Giang chiều dài khoảng 18km.
c) ĐT.377B:
- Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.377 tại ngã ba Ba
Hàng thuộc xã An Vĩ, huyện Khoái Châu, điểm cuối giao với ĐT.378 tại Dốc Vĩnh,
chiều dài tuyến 2,4km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020: Sửa chữa, nâng cấp mặt
đường.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu đầu tư
xây dựng toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 2 làn xe.
d) ĐT.378:
- Điểm đầu Km76+894 thuộc địa phận xã Xuân Quan,
huyện Văn Giang tiếp giáp Hà Nội, điểm cuối Km155+994 thuộc địa phận xã Tam Đa,
huyện Phù Cừ; tuyến đường là tuyến đê sông Hồng và sông Luộc qua địa bàn của 6
huyện, thành phố: Văn Giang, Khoái Châu, Kim Động, TP. Hưng Yên, Tiên Lữ và Phù
Cừ, chiều dài tuyến đường 79,1km.
- Quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe (đường chạy trên
mặt đê cấp IV và đường chạy dưới chân đê cấp IV).
Giai đoạn 2017 - 2020:
- Xây dựng đoạn Km124+824 - Km153+802 (đoạn thành
phố Hưng Yên đến xã Tam Đa, huyện Phù Cừ) với quy mô đường cấp IV.
- Nghiên cứu xây dựng đường dưới chân đê đoạn
Km76+894- Km124+824 (đoạn từ xã Xuân Quan, huyện Văn Giang đến thành phố Hưng
Yên).
Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng hoàn thành
đường dưới chân đê theo quy mô đường cấp IV.
đ) ĐT.379:
- Điểm đầu Km0+00 tiếp giáp với tuyến đường Hà Nội
nối vào đường Vành đai 3 Hà Nội, điểm cuối Km17+400 giao với QL.39 tại xã Dân
Tiến huyện Khoái Châu. Tuyến đường đi qua các huyện Văn Giang, Yên Mỹ, Khoái
Châu có chiều dài 17,4km.
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020:
- Xây dựng hoàn thành 3,2km đoạn qua Khu đô thị
Ecopark và đoạn nối ĐT.379 với QL.39 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, chiều dài
khoảng 1,2km, quy mô đường cấp II, 4 làn xe.
- Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng toàn tuyến đạt tiêu
chuẩn đường cấp II, 4 làn xe.
Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng toàn tuyến
đạt quy mô đường cấp I, 6 làn xe.
e) ĐT.379B:
- Điểm đầu Km0+00 giao với ĐH.20 thuộc địa phận xã
Cửu Cao, huyện Văn Giang giáp xã Kiêu Kỵ, huyện Gia Lâm, điểm cuối thuộc địa phận
xã Xuân Quan, huyện Văn Giang giáp xã Văn Đức, huyện Gia Lâm. Tuyến đường đi
qua huyện Văn Giang có chiều dài 6,231km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng hoàn thành
đoạn tuyến từ giao ĐT.378 đến giáp xã Văn Đức;
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu đầu tư
nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô
thị.
f) ĐT.380:
- Điểm đầu Km0+00 cầu Gáy thuộc địa phận xã Đại Đồng,
huyện Văn Lâm giáp tỉnh Bắc Ninh, đến ngã 5 cầu Treo giao QL.39, tuyến đi trùng
với QL.39 đến Km7+450 thuộc xã Trung Hưng, huyện Yên Mỹ; điểm cuối Km17+330
(Km10+780 QL.39) thuộc địa phận xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu. Tuyến đi qua các
huyện Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Khoái Châu có chiều dài 17,33km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu xây dựng
đường bên dọc ĐT.380, đoạn khoảng Km10+020 - Km10+640 (từ mương Trần Thành Ngọ
- Ngã tư Nghĩa Hiệp).
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
đoạn Km0+00 - Km7+00 (cầu Gáy đến Nhân Hòa) từ đường cấp V lên quy mô đường cấp
III.
g) ĐT.381:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.5 tại xã Giai Phạm,
huyện Yên Mỹ, điểm cuối Km 10+500 giao với ĐT.379 tại xã Yên Hòa, huyện Yên Mỹ.
Tuyến đường có chiều dài 10,5km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng tuyến đạt
quy mô đường cấp IV; xây dựng cầu Bình Phú đạt tải trọng tiêu chuẩn HL.93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp, mở rộng đạt
quy mô đường cấp III, 2 làn xe.
h) ĐT.382:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.38 tại cống Tranh, điểm
cuối Km27+800 bến phà Mễ Sở thuộc xã Mễ Sở, huyện Văn Giang. Tuyến đường đi qua
các huyện Ân Thi, Yên Mỹ, Khoái Châu, Văn Giang có chiều dài 27,8km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020:
- Xây dựng hoàn thành đoạn tuyến từ cống Tranh thuộc
xã Phù Ủng đến cống Bún xã Đào Dương (Km0+00 - Km8+00) huyện Ân Thi với quy mô
đường cấp V.
- Xây dựng hoàn thành cầu Từ Hồ 1, cầu Từ Hồ 2 đạt
tải trọng tiêu chuẩn HL93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
một số đoạn tuyến lên quy mô đường cấp III.
i) ĐT.382B:
- Tuyến đường ĐT.382B chạy dọc hai bên đường ô tô
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên có chiều dài 53,88km từ
xã Cửu Cao, huyện Văn Giang (giáp Hà Nội) đến xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi (giáp Hải
Dương). Tuyến đi qua ba huyện Văn Giang, Yên Mỹ, Ân Thi.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua khu
đô thị, công nghiệp theo quy hoạch đô thị, công nghiệp.
Giai đoạn 2017 - 2020:
- Xây dựng hoàn thành đoạn tuyến từ giao với QL.39
đến ĐT.376 với quy mô đường cấp III, chiều dài khoảng 11km.
- Xây dựng cầu Đồng Than, cầu Việt Cường đạt tải trọng
tiêu chuẩn HL93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn bộ tuyến
đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III và xây dựng các cầu trên tuyến đạt tải trọng
tiêu chuẩn HL93.
k) ĐT.383:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.39 thuộc địa phận xã
Minh Châu, huyện Yên Mỹ, đến giao với ĐT.378 Km 10+00, điểm cuối Km13+00 bến
Đông Ninh, thuộc địa phận xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu. Tuyến đi qua huyện
Yên Mỹ, huyện Khoái Châu có chiều dài 13km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư xây dựng đoạn
tuyến từ QL.39 đến giao ĐH.57, chiều dài 4,5km và đoạn từ ĐT.378 đến bến Đông
Ninh dài 3km quy mô đường cấp IV.
Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn đường cấp III; nghiên cứu xây dựng cầu Đông Ninh vượt sông Hồng.
l) ĐT.384:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.38 thuộc địa phận xã
Tân Phúc, huyện Ân Thi, điểm cuối Km17+200 giao với ĐT.378 thuộc địa phận xã
Liên Khê, huyện Khoái Châu. Tuyến đường đi qua huyện Ân Thi, huyện Khoái Châu
có chiều dài 17,2km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Hoàn thành xây dựng cầu
Khé, cầu Hồng Tiến đạt tải trọng tiêu chuẩn HL93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp tuyến đạt
quy mô đường cấp III; ưu tiên cải tạo, nâng cấp đoạn từ QL.38 Tân Phúc đến giao
QL.39 Bô Thời.
m) ĐT.385:
- Điểm đầu Km0+00 giao với QL.5 thuộc địa phận thị
trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, điểm cuối Km17+200 thuộc địa phận xã Lương Tài,
huyện Văn Lâm. Tuyến đường đi qua huyện Văn Lâm có chiều dài 17,2km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu xây dựng
đoạn tuyến Như Quỳnh - cầu vượt QL.5 (1,5km); đoạn Dốc Nghĩa - Lương Tài
(9,5km) đạt quy mô đường cấp III.
Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư xây dựng cầu
Như Quỳnh; nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 2 làn xe.
n) ĐT.386:
- Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.376 tại Bình Trì, huyện
Ân Thi, điểm cuối Km24+700 giao với ĐT.378 thuộc địa phận xã Nguyên Hòa, huyện
Phù Cừ. Tuyến đường đi qua huyện Ân Thi, huyện Phù Cừ có chiều dài 24,7km.
- Quy hoạch đường cấp II, 4 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng hoàn thành
đoạn Km0+00-Km 16+000 (Bình Trì - thị trấn Trần Cao) đạt quy mô đường cấp III;
xây dựng cầu La Tiến vượt sông Luộc theo tải trọng tiêu chuẩn HL93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu nâng cấp
toàn tuyển đạt quy mô đường cấp II, 4 làn xe và hình thành tuyến quốc lộ nối đường
nối vành đai V với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đi qua 3 tỉnh Hưng Yên - Thái
Bình - Nam Định.
o) ĐT.387:
- Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.385 thuộc địa phận xã
Lương Tài, huyện Văn Lâm, điểm cuối Km 18+400 (đò Hà đi Hải Dương) thuộc địa phận
xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi. Tuyến đường đi qua các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào, Ân Thi
có chiều dài 18,4km.
- Quy hoạch đường cấp II, 4 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng hoàn thành
đoạn tuyến Km0+00 đến Km15+725 (Lương Tài - Bãi Sậy) đạt quy mô đường cấp IV;
xây dựng cầu Mụa và cầu Thuần Xuyên đạt tải trọng tiêu chuẩn HL.93.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
toàn tuyến đạt quy mô đường cấp II; kéo dài tuyến sang tỉnh Bắc Ninh, kết nối với
QL.38 (hình thành trên cơ sở ĐH.15 và đường xã Lương Tài đi Tân Xuân), đoạn kéo
dài trên địa phận tỉnh Hưng Yên dài khoảng 2,2km; phối hợp với tỉnh Hải Dương
xây dựng cầu Hà qua sông Chanh để kết nối với tỉnh Hải Dương.
2.1.6. Quy hoạch các tuyến đường tỉnh mới
a) ĐT.382C:
- Tuyến được hình thành từ đường trục trung tâm Khu
đô thị phía Nam QL.5 kéo dài về phía Đông kết nối với ĐT.387 và QL.38, kéo dài
về phía Tây kết nối với ĐT.376 và ĐT.382. Điểm đầu Km0+00 giao với QL.38 tuyến
đi trùng với đường trục trung tâm Khu đô thị phía Nam QL.5 (dài 1,9km), tuyến
đi tiếp cắt qua QL.39, cắt ĐT.380 đi kéo dài đến qua cầu Đừng giao với ĐT.382 tại
xã Thanh Long, huyện Yên Mỹ; chiều dài tuyến đường khoảng 14,5km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 201 7 - 2020: Xây dựng hoàn thành
đoạn tuyến đường trục trung tâm Khu đô thị phía Nam QL.5 chiều dài 1,9km và đoạn
tuyến kéo dài từ đường trục trung tâm đến ĐT.387 dài khoảng 2,6km.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
đoạn từ đường trục trung tâm Khu đô thị phía Nam QL.5 đến ĐT.376 dài khoảng
2,3km với quy mô tối thiểu đường cấp IV; tiếp tục nghiên cứu xây dựng toàn tuyến
đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
b) Đường trục kinh tế Bắc - Nam và đường nối đường
trục kinh tế Bắc - Nam với đường ĐT.281 tỉnh Bắc Ninh.
- Đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên từ cầu vượt Phố Nối
đi theo đường trục kinh tế Bắc -Nam của tỉnh đến giao với ĐT.281 và QL.38 tỉnh
Bắc Ninh, chiều dài đoạn tuyến khoảng 7km.
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư hoàn thành
toàn bộ đoạn tuyến trục kinh tế Bắc - Nam với quy mô đường cấp II, 4 làn xe.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu nâng cấp
toàn tuyến với quy mô đường cấp I, 6 làn xe.
c) ĐT.381B:
- Tuyến được hình thành trên cơ sở đường Vành đai
3,5 Hà Nội qua địa phận tỉnh Hưng Yên từ cầu Ngọc Hồi vượt sông Hồng tuyến cắt
ĐT.378, ĐT.379, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đi theo ĐH.17 đến giao với QL.5. Tuyến
đường đi qua huyện Văn Giang, huyện Văn Lâm có chiều dài khoảng 12km.
- Quy hoạch đường cấp I, 6 làn xe; đoạn qua đô thị
theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng hoàn thành
đoạn từ ĐT.379 đến QL.5 chiều dài 6,09km với quy mô đường cấp III; nâng cấp tuyến
đường lên đường tỉnh quản lý.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
tuyến đường với quy mô cấp I, 6 làn xe.
d) Nâng cấp đường ĐH.56 huyện Khoái Châu thành một
đoạn tuyến của ĐT.383:
Đoạn tuyến nâng cấp có chiều dài 3,5km; điểm đầu tiếp
nối với điểm cuối của ĐT.383 tại dốc Bái, điểm cuối bến Đông Ninh. Sau khi nâng
cấp ĐT.383 có điểm đầu giao với QL.39 tại Minh Châu, điểm cuối bến Đông Ninh,
chiều dài tuyến 13,5km. Giai đoạn 2017 - 2020 nâng cấp đoạn tuyến ĐH.56 lên đường
tỉnh quản lý.
đ) ĐT.381C:
- Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH.22
(4,5km) với ĐH.13 (4,5km). Điểm đầu Km0+00 giao với ĐT.385 tại xã Lạc Đạo, huyện
Văn Lâm, tuyến đi qua Khu Công nghiệp Phố Nối A thuộc xã Minh Hải, huyện Văn
Lâm đến giao với QL.5, tuyến đi trùng với ĐT.376 khoảng 1,5km, tuyến đi tiếp
qua xã Vĩnh Khúc, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang vượt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
đến giao với ĐH.23 thuộc địa phận xã Tân Tiến, huyện Văn Giang. Quy hoạch kéo
dài đoạn tuyến từ ĐH.23 đến ĐT.379 dài khoảng 2,5km; đoạn từ ĐT.379 đến ĐT.378
dài 4,2km và đoạn kéo dài từ ĐH.13 sang Bắc Ninh dài 1,6km. Tổng chiều dài tuyến
đường khoảng 18,8km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nâng cấp tuyến đường
lên đường tỉnh quản lý; nghiên cứu xây dựng đoạn tuyến kéo dài từ ĐH.23 đến
ĐT.379 khoảng 2km với quy mô tối thiểu đường cấp IV.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
đoạn tuyến từ ĐT.379 đến ĐT.378 dài 4,2km và đoạn tuyến từ ĐH.13 sang tỉnh Bắc
Ninh dài 1,6km với quy mô tối thiểu đường cấp IV.
e) ĐT.386B:
- Tuyến được hình thành trên cơ sở kết nối ĐH.61
(13km) với ĐH.63 (9km) và đoạn tuyến ĐT.386 hiện tại. Điểm đầu Km0+00 giao với
ĐT.382 tại xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tuyến đi theo đường hiện tại đến cầu Từ
Ô, tuyến đi tiếp trùng với một đoạn ĐT.386 và ĐH.63 đến ngã ba Bắc Cả, đi tiếp
theo ĐH.63 đến giao với ĐT.376 thuộc địa phận xã Hồng Quang, huyện Ân Thi (và
ghép nối đoạn tuyến ĐT.386 hiện tại từ ngã ba Bắc Cả đến xã Minh Tân chiều dài
4,3km sau khi tuyến được nâng cấp lên thành quốc lộ). Tổng chiều dài tuyến đường
26,3km.
- Quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
Giai đoạn 2017 - 2020: Xây dựng hoàn thành đoạn
tuyến từ ĐH.61 và đoạn ĐH.63 nối với ĐT.386 dài 14,5km đoạn ĐH.63 đến ĐT.376
dài 10,8km với quy mô đường cấp IV; nâng cấp tuyến đường lên đường tỉnh quản
lý.
Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu xây dựng
một số đoạn tuyến với quy mô đường cấp III.
f) Tuyến đường gom hai bên tuyến đường nối hai cao
tốc:
- Tuyến được hình thành sau khi xây dựng hoàn thành
đường gom dọc hai bên đường nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc cầu Giẽ
- Ninh Bình, chiều dài khoảng 54km.
- Quy hoạch tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe; đoạn
qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nghiên cứu xây dựng
đoạn tuyến từ QL.38B đến cầu Hưng Hà dài khoảng 15km, quy mô đường cấp IV, V và
nâng cấp lên đường tỉnh quản lý.
Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng toàn tuyến
đạt quy mô tối thiểu đường cấp IV.
g) Tuyến liên tỉnh Hưng Yên - Bắc Ninh:
Tuyến hình thành trên cơ sở ĐH.15 và xây mới đoạn từ
cầu trên ĐH.15 bắc qua sông Bắc Hưng Hải, tuyến chạy ven sông Bắc Hưng Hải kết
nối với ĐT.281 Bắc Ninh (tuyến kết nối từ chùa Nôm tỉnh Hưng Yên đến Lăng Kinh
Dương Vương tỉnh Bắc Ninh). Tổng chiều dài 2,8km trong đó đoạn làm mới từ ĐH.15
đến giáp Bắc Ninh dài khoảng 1,7km; đoạn từ ĐT.385 cắt qua ĐH.15 đến chùa Nôm
1,1 km; quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe.
h) Tuyến đường ven đê tả sông Hồng:
Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp, mở rộng các
tuyến sẵn có và quy hoạch mới đường ngoài đê tả sông Hồng từ địa phận huyện Văn
Giang đến TP. Hưng Yên; trên địa phận huyện Văn Giang tuyến đi ngoài đê, đến địa
phận huyện Khoái Châu, sau đó tuyến đi theo ĐH.51; trên địa phận huyện Kim Động,
tuyến quy hoạch mới tiếp nối đi ngoài đê và kết nối với tuyến đường huyện, đường
chở vật liệu thuộc địa phận thành phố Hưng Yên kết nối ra QL38, toàn tuyến dài
khoảng 40km, quy hoạch cấp III, 2 làn xe.
2.1.7. Đường gom dọc theo quốc lộ
Đường gom dọc theo các tuyến quốc lộ thực hiện theo
quyết định phê duyệt của UBND tỉnh (Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 08/11/2011;
Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 13/01/2016); trong đó ưu tiên một số đoạn đường
gom dọc theo khu công nghiệp, khu dân cư, đoạn thường xuyên ùn tắc, mất trật tự
an toàn giao thông trên các Quốc lộ 5, Quốc lộ 39.
- Đường gom trên Quốc lộ 5: Ưu tiên xây dựng các đoạn
Km15+000 - Km 16+052 (trái tuyến, địa phận huyện Văn Lâm), Km 19+000 - Km20+200
(trái tuyến, địa phận huyện Yên Mỹ), Km19+00 - Km20+150 (phải tuyến, địa phận
huyện Yên Mỹ), Km23+300 - Km24+100, Km24+200 - Km24+600, Km25+180 - Km26+100,
Km29+100 - Km31+900 (phải tuyến, huyện Mỹ Hào), tổng chiều dài khoảng 8,32km,
quy mô đường cấp IV.
- Đường gom trên Quốc lộ 39: Ưu tiên xây dựng các
đoạn Km0+00 - Km5+000 (trái tuyến, địa phận huyện Yên Mỹ), Km0+200 - Km5+000
(phải tuyến, địa phận huyện Yên Mỹ), Km17+900 - Km18+650 (trái tuyến, địa phận
huyện Kim Động), Km23+260 - Km23+960 (hai bên tuyến, địa phận huyện Kim Động),
tổng chiều dài khoảng 15,75km, quy mô đường cấp IV.
2.1.8. Đường gom dọc theo đường tỉnh
Nghiên cứu xây dựng đường gom dọc theo một số đường
tỉnh đi qua khu vực dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung lớn như
ĐT.379, ĐT.380,... để đảm bảo an toàn và lưu thông trên tuyến.
2.1.9. Đường giao thông nông thôn
a) Hệ thống đường huyện:
- Quy hoạch cơ bản theo tuyến đường huyện hiện tại;
quy mô đường cấp IV, các đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư nâng cấp 100%
đường huyện có lớp mặt được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng; xây dựng một
số tuyến đường có quy mô đường cấp IV, mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng; các
đoạn tuyến qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
Giai đoạn đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư nâng
cấp các tuyến đường lên quy mô đường cấp IV. Phấn đấu đến năm 2030 khoảng 50%
tuyến đường huyện đạt quy mô đường cấp IV.
- Quy hoạch nâng cấp các tuyến đường huyện mới:
Nâng cấp khoảng 25 tuyến đường xã, liên xã với tổng chiều dài 118km lên đường
huyện quản lý.
b) Hệ thống đường xã, thôn xóm và đường trục chính
sản xuất:
Được đầu tư xây dựng gắn với thực hiện Đề án xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số
2669/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên. Phấn đấu đến năm 2020 trên
90% số xã đạt tiêu chí giao thông trong xây dựng nông thôn mới; đến năm 2030
100% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Hệ thống đường xã: Quy hoạch đường xã có quy mô tối
thiểu đường cấp A theo tiêu chuẩn đường GTNT, chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,5 m, nền đường 6,5 m; mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng.
Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư cải tạo nâng cấp
mặt đường để 100% mặt đường được rải nhựa hoặc bê tông xi măng;
Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng nâng cấp, mở
rộng các tuyến đường đảm bảo theo cấp quy hoạch.
- Hệ thống đường thôn, liên thôn, đường xóm: Quy hoạch
đường thôn, xóm có quy mô tối thiểu đường cấp B theo tiêu chuẩn đường GTNT, chiều
rộng mặt đường tối thiểu 3,0m, nền đường 4,0m; mặt đường nhựa hoặc bê tông xi
măng.
Giai đoạn 2017 - 2020: Đầu tư cải tạo nâng cấp
mặt đường để 100% mặt đường được rải nhựa hoặc bê tông xi măng;
Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư nâng cấp, mở
rộng các tuyến đường đảm bảo theo cấp quy hoạch.
- Đường trục chính nội đồng: Quy hoạch hệ thống đường
trục chính nội đồng có quy mô tối thiểu đường cấp A theo tiêu chuẩn đường GTNT;
chiều rộng mặt đường tối thiểu 3,5m, nền đường 6,5m; mặt đường cứng hóa bằng nhựa,
BTXM, cấp phối, gạch,....
Giai đoạn 2017 - 2020: Tiếp tục thực hiện cải
tạo nâng cấp mặt đường để 90% mặt đường được cứng hóa (cấp phối, gạch,...); mặt
đường rải nhựa hoặc bê tông xi măng.
Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư nâng cấp, mở
rộng; đặc biệt là các đoạn tuyến qua khu sản xuất tập trung; sản xuất công nghiệp,
100% được cứng hóa.
2.1.10. Đường đô thị
Phát triển hệ thống đường giao thông đô thị phù hợp
với quy hoạch xây dựng đô thị và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên
giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày
02/02/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên). Đảm bảo đất cho giao thông tối thiểu đạt mức
chuẩn cho từng loại đô thị, đối với đô thị loại II là 21 - 23%, đô thị loại
IV-V là 16 - 18% đất xây dựng đô thị; những trục phố chính đạt quy mô 4 làn xe
trở lên; bố trí đầy đủ các hệ thống công trình phụ trợ, đảm bảo hiện đại, mỹ
quan và bảo vệ môi trường. Các tuyến nhánh đảm bảo thuận lợi, hiện đại, có quy
mô ít nhất đạt 2 làn xe. Các giao cắt hợp lý và dành quỹ đất thích hợp để tạo
được việc phân làn phù hợp, thuận lợi; dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ
xe.
2.1.11. Hệ thống giao thông tĩnh
a) Quy hoạch bãi đỗ xe, bến xe hàng:
- Bãi đỗ xe: Tại một số tuyến phố thành phố Hưng
Yên, mỗi thị trấn thuộc huyện và mỗi khu công nghiệp tập trung bố trí tối thiểu
một bãi đỗ xe tĩnh tập trung cho xe ô tô khách, ô tô con; bố trí các bãi đỗ xe
nhỏ lẻ gần các trung tâm thương mại, quảng trường và điểm trung tâm hành chính
huyện.
Xây dựng các bãi đỗ xe ở các đô thị phù hợp với quy
hoạch chung đô thị đảm bảo tỷ lệ 3 - 5% đất xây dựng đô thị. Tại các khu trung
tâm dịch vụ, khu vui chơi giải trí, bệnh viện, trường học, các trụ sở cơ
quan,... phải dành diện tích đất thích hợp để xây dựng bãi đỗ xe.
- Bến xe hàng: Quy hoạch phát triển một số bến xe
hàng tập trung tại thành phố Hưng Yên, thị trấn Yên Mỹ, huyện Văn Giang và
trong khu công nghiệp tập trung. Giai đoạn sau nghiên cứu phát triển thêm các bến
xe hàng tại các huyện trên cơ sở phù hợp với quy hoạch không gian của các huyện.
b) Quy hoạch bến xe khách:
- Quy hoạch 16 bến xe khách, trong đó có 5 bến xe
khách hiện tại và xây dựng mới thêm 11 bến xe khách trên tại địa bàn các huyện,
thành phố Hưng Yên.
- Thành phố Hưng Yên: Xây dựng mới bến xe tại khu vực
xã Trung Nghĩa, TP Hưng Yên; quy mô bến loại 1; diện tích 5ha; di chuyển bến xe
trung tâm thành phố Hưng Yên ra xã Trung Nghĩa khi hoàn thành xây dựng bến.
- Huyện Phù Cừ: Duy trì bến xe La Tiến quy mô loại
4; nghiên cứu di chuyển bến xe La Tiến giáp với tuyến quy hoạch đường nối Vành
đai V Thủ đô Hà Nội thuộc xã Nguyên Hòa và phù hợp với quy hoạch khu di tích La
Tiến.
- Huyện Yên Mỹ: Duy trì bến xe Cống Tráng theo quy
mô loại 4 và quy hoạch xây dựng 01 bến loại 2 tại xã Trung Hưng; 01 bến xe loại
4 tại xã Yên Phú.
- Huyện Tiên Lữ: Duy trì bến xe Triều Dương theo
quy mô loại 2, diện tích 1,2ha.
- Huyện Ân Thi: Duy trì bến xe Ân Thi theo quy mô
loại 4 tại thị trấn Ân Thi, diện tích 0,7ha.
- Huyện Văn Lâm: Xây dựng mới bến xe Như Quỳnh tại
thị trấn Như Quỳnh, quy mô tối thiểu loại 4.
- Huyện Khoái Châu: Xây dựng mới bến xe Khoái Châu
tại xã Phùng Hưng theo quy mô loại 5; 01 bến khu vực xã An Vĩ tối thiểu loại 4.
- Huyện Kim Động: Xây dựng mới bến xe tại xã Toàn
Thắng theo quy mô tối thiểu loại 5.
- Huyện Mỹ Hào: Xây dựng mới bến xe trung tâm, tối
thiểu loại 4 và 03 bến xe phía Đông, Tây, Bắc, tối thiểu loại 5;
- Huyện Văn Giang: Xây dựng bến xe Văn Giang tại thị
trấn Văn Giang theo tiêu chuẩn bến xe loại 2, quy mô 2ha.
c) Trạm dừng nghỉ:
- Hoàn thành xây dựng trạm dừng nghỉ trên tuyến cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc địa bàn xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ, xã Xuân Trúc,
huyện Ân Thi.
- Nghiên cứu xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 5
khu vực huyện Văn Lâm Km15+300 trái tuyến và Km15+200 phải tuyến.
2.2. Đường thủy
2.2.1. Quy hoạch luồng tuyến
a) Các tuyến đường sông do Trung ương quản lý thực
hiện quy hoạch theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường
thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Tuyến sông Hồng: Từ Xuân Quan, Văn Giang đến ngã
ba Phương Trà dài 64km; quy hoạch sông cấp I.
- Tuyến sông Luộc: Từ ngã ba Phương Trà đến huyện
Phù Cừ dài 28km; quy hoạch sông cấp II.
b) Các tuyến sông địa phương quản lý:
- Quy hoạch các tuyến sông Bắc Hưng Hải, sông Cửu
Yên, sông Chanh được cải tạo, nâng cấp đảm bảo cho tàu 200-250T lưu thông; các
tuyến sông Điện Biên, Tam Đô đảm bảo cho tàu 150T lưu thông.
- Phối hợp với ngành nông nghiệp nghiên cứu cải tạo
âu Nghi Xuyên (Trạm bơm Nghi Xuyên) để thông tuyến từ sông Hồng vào sông Cửu An
và hệ thống các tuyến sông nội tỉnh; tạo luồng vận tải thủy và nâng cao năng lực
vận tải thủy vào khu vực trung tâm của tỉnh.
2.2.2. Quy hoạch các cảng và bến thủy nội địa
a) Các cảng trên sông Hồng và sông Luộc:
- Quy hoạch 03 cảng hàng hóa (Mễ Sở, Hưng Yên, Triều
Dương) và 02 cảng hành khách (Bình Minh, Hưng Yên) theo Quyết định số
1112/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết
hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030. Bổ sung quy hoạch 02 cảng hàng hóa và hành khách (cảng Phố Hiến, cảng
Thăng Long thuộc địa bàn xã Hùng An, xã Đức Hợp huyện Kim Động); 01 cảng hành
khách (cảng La Tiến xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ).
- Xây dựng cảng hàng hóa Mễ Sở, Hưng Yên, Thăng
Long, Phố Hiến trên sông Hồng có công suất 350.000 tấn/năm đảm bảo tiếp nhận
tàu 1.000T; cảng Triều Dương trên sông Luộc có công suất 300.000 tấn/năm đảm bảo
tiếp nhận tàu 600T.
- Xây dựng cảng hành khách Bình Minh, Hưng Yên,
Thăng Long, Phố Hiến trên sông Hồng; cảng La Tiến trên sông Luộc có công suất
500 ngàn HK/năm đảm bảo tiếp nhận tàu 100 ghế.
b) Các bến thủy nội địa:
- Bến hàng hóa: Quy hoạch 22 bến và cụm bến tương ứng
với 46 vị trí bến trên sông Hồng, sông Luộc; 09 bến trên sông Bắc Hưng Hải.
- Bến khách ngang sông: Quy hoạch 21 bến trên sông
Hồng, sông Luộc; 03 bến trên sông Bắc Hưng Hải.
2.3. Đường sắt
Các tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh trong tương
lai được quy hoạch theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1468/QĐ-TTg
ngày 24/8/2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đường
sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; số 2053/QĐ-TTg ngày 23/11/2015
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030; số 768/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
Giai đoạn 2017 - 2020: Cải tạo, nâng cấp, từng
bước đưa vào cấp kỹ thuật tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Hải Phòng; xây dựng
hệ thống đường ngang có phòng vệ, đường gom, rào cách ly, rào bảo vệ hành lang
an toàn, cầu vượt tại các điểm giao cắt. Nghiên cứu xây dựng đường gom dọc đường
sắt, quy mô đường cấp IV, chiều dài khoảng 20,4km.
Giai đoạn đến năm 2030: Phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải nghiên cứu xây dựng mới, nâng cấp cải tạo đường sắt theo các
chương trình, dự án của Bộ.
2.4. Quy hoạch hệ thống cảng cạn
Quy hoạch thực hiện theo Quyết định số 2223/QĐ-TTg
ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng
cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Trên địa bàn tỉnh, quy hoạch 3 cảng cạn như sau:
- Cảng cạn 1: Tại khu vực Đông Nam Hà Nội dự kiến tại
xã Đại Đồng, xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, có quy mô khoảng 69ha.
- Cảng cạn 2: Tại khu vực Lý Thường Kiệt, gần điểm
giao giữa cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với QL.39; quy mô khoảng 60ha.
- Cảng cạn 3: Tại khu vực xã Lạc Hồng, huyện Văn
Lâm, quy mô khoảng 37ha.
2.5. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận
tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe
a) Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận
tải:
- Đối với phương tiện đường bộ: Hỗ trợ các thành phần
kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp trong lĩnh vực lắp ráp phương tiện
đơn giản (xe máy, xe vận tải nhỏ) về mặt kỹ thuật và vốn đầu tư; tập trung củng
cố các cơ sở hiện có, đầu tư thay thế những thiết bị cũ bằng thiết bị tiên tiến,
hiện đại,... tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động công nghiệp tại địa
phương. Khuyến khích đầu tư, trang thiết bị và hoàn thiện công nghệ cho xí nghiệp,
doanh nghiệp cơ khí tại các huyện, thị, có khả năng đóng mới thùng xe và đại tu
máy, gầm xe các loại. Nâng cấp và xây dựng xưởng sửa chữa nhỏ ôtô tải và khách tại
mỗi huyện và phục vụ sửa chữa gia công cơ khí nhỏ; xây dựng 2 trung tâm sửa chữa
ô tô hiện đại tại khu công nghiệp của xã Trung Hưng, huyện Yên Mỹ và thành phố
Hưng Yên đảm bảo đủ năng lực sửa chữa được hầu hết các loại xe trên địa bàn tỉnh.
- Đối với phương tiện đường thủy: Tiếp tục nâng cấp
cơ sở đóng tàu hiện có, phát triển mạnh công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại
tàu có tải trọng từ 100 - 1.000 tấn chủ yếu phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa
trên địa bàn tỉnh như hàng đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng; xây dựng nhà máy cơ
khí thủy trên sông Luộc vị trí cách ngã 3 Phương Trà khoảng 4km nhằm đáp ứng
nhu cầu sửa chữa tàu tải trọng đến 1.000 tấn, tầu kéo 275CV, đóng mới các
phương tiện cỡ vừa và nhỏ 30 - 100T,... Quy mô xây dựng: Xây dựng đường triền với
4 - 6 vị trí sửa chữa, xây dựng khoảng 3.000 m2 nhà xưởng, các công
trình kiến trúc và các công trình phụ trợ khác.
b) Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm:
Thực hiện theo Quyết định số 3771/QĐ-BGTVT ngày
06/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch tổng thể các
trung tâm đăng kiểm và dây chuyền kiểm định xe cơ giới đến năm 2020, tầm nhìn
2030.
Duy trì, hiện đại hóa các trung tâm đăng kiểm hiện
có: Trung tâm đăng kiểm cơ giới Hưng Yên: số 89.02S tại xã Bảo Khê, thành phố
Hưng Yên, số 89.01S tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào; Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
89.03D tại xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về
chất lượng kiểm định và nhu cầu kiểm định của tỉnh và khu vực.
c) Quy hoạch các các cơ sở sát hạch, đào tạo lái
xe:
Thực hiện theo Quyết định số 966/QĐ-BGTVT ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch cơ sở đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch xe cơ giới đường bộ đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030.
Giai đoạn 2017 - 2020: Nâng cấp trang thiết
bị, hiện đại hóa 7 cơ sở đào tạo lái xe (ô tô và mô tô), 3 cơ sở sát hạch lái
xe ô tô và mô tô (Trường trung cấp nghề giao thông vận tải, Trường trung cấp
nghề Á Châu và Trường trung cấp nghề Việt Thanh) và 4 cơ sở sát hạch lái xe mô
tô hiện có tại huyện, thành phố nhằm đáp ứng nhu cầu học tập lái xe của các địa
phương: Trường Trung cấp nghề Châu Hưng; Trung tâm dạy nghề Hợp Lực; Cơ Sở đào
tạo lái xe A1 huyện Văn Giang và Trường Trung cấp nghề Cảnh sát nhân dân 6.
Giai đoạn đến năm 2030: Duy trì phát triển
các cơ sở hiện có, nghiên cứu xây mới các cơ sở đào tạo lái xe, cơ sở sát hạch
lái xe nếu các trung tâm đã có không đáp ứng đủ nhu cầu học viên.
3. Dự kiến quỹ đất và nhu cầu vốn đầu tư
3.1. Dự kiến quỹ đất
Đến năm 2030 quỹ đất giao thông tăng thêm khoảng
3.053,97ha, trong đó đất giành cho cao tốc, quốc lộ là 531,78ha, đường tỉnh là
1.246,79ha, giao thông nông thôn là 1.105,4ha và cảng ICD khoảng 170ha; nâng tổng
số quỹ đất giao thông lên khoảng 5.674,87ha chiếm 6,1% diện tích toàn tỉnh.
3.2. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư
- Giai đoạn 2017 - 2020: Tổng vốn khoảng
22.482,22 tỷ đồng; trong đó: quốc lộ, vành đai: 11.710 tỷ đồng; đường tỉnh:
6.274,42 tỷ đồng; đường huyện: 1.752,8 tỷ đồng; giao thông nông thôn: 2.745,00
tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Tổng vốn khoảng 15.200 tỷ
đồng.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH CHỦ
YẾU
1. Giải pháp, chính sách phát triển vận tải
- Tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế, phát triển đa dạng các loại hình vận tải và dịch vụ hỗ trợ
vận tải; khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải, dịch
vụ vận tải; đổi mới phương tiện, công nghệ, trang thiết bị dịch vụ vận tải, ưu
tiên phát triển vận tải container, đa phương thức và dịch vụ logistics để điều
tiết hợp lý giữa các phương thức vận tải.
- Có cơ chế thu hút đầu tư xây dựng và khai thác hệ
thống cảng cạn ICD của tỉnh kết nối với đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại vị trí
ga Lạc Đạo mới và kết nối với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tại khu vực nút
giao Lý Thường Kiệt. Tăng cường thu hút đầu tư để đẩy mạnh cải tạo, nâng cấp một
số âu thuyền, xây dựng bến cảng,...theo quy hoạch nhằm khai thác có hiệu quả tiềm
năng vận tải thủy trên các tuyến sông Hồng, sông Luộc và các tuyến sông nội tỉnh.
- Có chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển vận tải
hành khách công cộng, phát triển các tuyến xe buýt nội tỉnh, liên tỉnh trong
khu vực; phát triển hợp lý về số lượng và chất lượng phương tiện vận tải theo
hướng hiện đại, tải trọng phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật an toàn, tiết kiệm
năng lượng và thân thiện môi trường; đẩy mạnh sự giám sát của hành khách cộng đồng
đối với vận tải hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện xử
lý nghiêm các vi phạm, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng và vì nhân dân phục
vụ.
- Tổ chức hợp lý các đầu mối vận tải, đặc biệt tại
khu vực thành phố Hưng Yên, Phố Nối và thị trấn Văn Giang; tập trung, huy động
nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống điểm đỗ xe, bến bãi xe trên địa
bàn các huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, điều hành và khai thác các hệ thống giao thông vận tải; thiết lập trung tâm
điều hành vận tải nhằm quản lý điều tiết giao thông vận tải; tăng cường công
tác kiểm tra tải trọng xe; tuyên truyền, phổ biến nâng cao hiểu biết, ý thức chấp
hành pháp luật, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông.
2. Giải pháp, chính sách phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông
- Tập trung đầu tư cho các công trình có tính lan tỏa,
tăng khả năng liên kết vùng, liên kết giữa các phương thức vận tải và giải quyết
tình trạng quá tải cho hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ của tỉnh.
- Rà soát, xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách
cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất thu hút mạnh mẽ các nguồn lực, khuyến
khích các thành phần kinh tế đầu tư vào các công trình kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy hoạch, nhất là thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) cho các dự án giao thông lớn, trọng điểm của tỉnh, để tạo bước đột phá về
huy động nguồn vốn cho phát triển hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh vận động, tranh
thủ các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, vốn vay ODA và các nguồn vốn
khác; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành và các địa phương để đẩy nhanh công
tác giải phóng mặt bằng, tăng cường quản lý đầu tư để bố trí vốn tập trung, triển
khai thực hiện dự án không chậm tiến độ.
- Tổ chức khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông hiện có; bố trí kinh phí và làm tốt công tác bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông, nhất là một số đoạn tuyến đường tỉnh, đường huyện, nhằm đảm bảo
chất lượng công trình, khắc phục kịp thời các hư hỏng, sự cố và điểm đen tiềm ẩn
nguy cơ gây mất an toàn giao thông; chú trọng quản lý và khai thác hiệu quả đất
hành lang an toàn đường bộ; tăng cường bảo vệ hành lang an toàn giao thông và
quản lý chặt chẽ đất quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh đầu tư
phát triển giao thông nông thôn; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế hỗ trợ
xi măng để làm đường; khuyến khích nhân dân hiến đất để mở rộng làm đường đáp ứng
yêu cầu phát triển vận tải hiện đại và tạo điều kiện cho nông nghiệp, nông thôn
phát triển.
3. Giải pháp, chính sách đảm bảo an toàn giao
thông
- Đẩy nhanh việc đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống
kết cấu hạ tầng giao thông một cách đồng bộ, đảm bảo hành lang an toàn, xử lý
điểm đen trên tuyến; tăng cường rà soát thay thế, bổ sung hệ thống báo hiệu đường
bộ theo quy chuẩn,... nhằm kiềm chế tai nạn giao thông.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
kết hợp với tăng cường cưỡng chế việc thi hành pháp luật về trật tự an toàn
giao thông; nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kết hợp
với tăng cường công tác cưỡng chế thi hành pháp luật về trật tự an toàn giao
thông.
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý
người điều khiển phương tiện giao thông; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới.
4. Giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường
- Từng bước kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế gia
tăng ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong giao
thông vận tải trên cơ sở tổ chức vận tải hợp lý, phát huy lợi thế về vận tải đường
thủy, đường sắt; nhanh chóng phát triển vận tải công cộng, áp dụng vận tải đa
phương thức. Kiểm soát chất lượng phương tiện và nhiên liệu, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường; khuyến khích sử dụng phương tiện và nhiên liệu sạch;
- Quản lý chặt chẽ việc thực hiện đánh giá tác động
môi trường các dự án phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là các dự án đường
cao tốc đi qua các khu vực bảo tồn, di tích lịch sử; thực hiện tốt công tác
giám sát quản lý môi trường và tăng cường kiểm tra thường xuyên bảo vệ môi trường
đối với các đơn vị xây dựng, sản xuất, kinh doanh giao thông vận tải;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, phương tiện sử dụng
năng lượng hiệu quả; ứng dụng nhiên liệu sạch, năng lượng tái tạo và các dạng
năng lượng thay thế khác trong hoạt động giao thông vận tải.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính phối hợp lập kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở quy hoạch được
duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quản lý và triển khai
thực hiện quy hoạch. Trong quá trình thực hiện tiến hành xem xét, đánh giá để
điều chỉnh bổ sung kịp thời, đáp ứng nhu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh và khu vực.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tiến hành rà soát điều chỉnh các quy hoạch có liên quan phù hợp với quy hoạch
này; đồng thời phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; đảm
bảo quy hoạch được triển khai khả thi và đồng bộ, tạo được hệ thống giao thông
vận tải liên hoàn, liên kết nhằm nâng cao năng lực của toàn hệ thống.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT1D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|