BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 9 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN SẢN
XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU
TIÊN PHÁT TRIỂN
Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định
về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
2.
Thông tư số 19/2021/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương
quy định
trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2022.
Căn cứ Nghị định số 95/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công Thương;
Căn
cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế;
Căn
cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với
các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là sản phẩm thuộc các ngành công nghiệp sản xuất
nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh.
2.
Cơ quan có thẩm quyền là đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý hồ sơ xác
nhận ưu đãi:
a)
Cơ quan có thẩm quyền tại Bộ Công Thương: Cục Công nghiệp[2];
b)
Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương: là cơ quan quản lý nhà nước do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 111/NĐ-CP ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3.
Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là:
a)
Dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập với dự án hiện có;
b)
Dự án đang sản xuất và được mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công
nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ có ứng dụng thiết bị mới, quy
trình sản xuất mới với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
4.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xác định theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 4. Trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp
Dự
án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong
các yêu cầu sau:
a)
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được
trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này) và có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ
thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu
CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có);
b)
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ lục Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không thuộc Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU
KIỂM ƯU ĐÃI
Điều 5. Hồ sơ, trình tự xác nhận ưu đãi
1.
Số lượng hồ sơ:
a)
06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b)
Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến tổ
chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c)
Trường hợp các dự án có thay đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ
sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
2.
Thành phần hồ sơ:
a)
Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c)
Thuyết minh dự án:
-
Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án)
đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
-
Trường hợp dự án đang sản xuất:
+
Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc
thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các
công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết
bị đo lường, kiểm tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc
lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo
tài chính);
+
Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới,
quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây
dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
d)
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư
mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường
hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án
đang hoạt động).
đ)
Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu
chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for
Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được
phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm
hàng hóa cấp.
3.
Nơi nộp hồ sơ:
a)
Các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại
cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án hoặc tại Bộ Công
Thương. Doanh nghiệp chỉ được nộp hồ sơ tại một cơ quan có thẩm quyền;
b)
Các đối tượng còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương (địa chỉ: số 54 Hai Bà
Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
4.
Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ
sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 6. Nội dung thẩm định
1.
Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2.
Thủ tục pháp lý của dự án.
3.
Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản
xuất của dự án.
4.
Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.
5.
Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
Điều 7. Thẩm quyền xác nhận ưu đãi
1.
Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực hiện dự án hoặc Bộ Công Thương
xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
2.
Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho các đối
tượng còn lại.
Điều 8. Thời hạn giải quyết
1.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
2.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ
kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo kết
quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi (30) ngày làm việc.
Điều 9. Hậu kiểm và thu hồi Giấy xác nhận ưu
đãi
1.
Thủ tục hậu kiểm:
a)
Cơ quan kiểm tra:
-
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan kiểm
tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi toàn quốc;
-
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
b)
Hình thức kiểm tra:
Theo
yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Công Thương hoặc các Sở Công
Thương thành lập đoàn kiểm tra.
c)
Nội dung kiểm tra:
-
Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
-
Kiểm tra cơ sở vật chất;
-
Kiểm tra các ưu đãi dự án đã được hưởng;
-
Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
-
Kiểm tra sản phẩm của dự án đã được hưởng ưu đãi.
Các
nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Trường hợp phát hiện sai phạm,
đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan xử
lý theo quy định.
2.
Thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi:
Các
trường hợp bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi và yêu cầu các tổ chức, cá nhân sai
phạm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng:
a)
Trong quá trình sản xuất có sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu đãi mà
tổ chức, cá nhân không báo cáo với cơ quan có thẩm quyền;
b)
Sau thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi, dự án không có sản
phẩm theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi;
c)
Các trường hợp khác theo kiến nghị của đoàn kiểm tra.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân [3]
Định
kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm sau), tổ chức, cá nhân sau khi được
hưởng các ưu đãi có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi đến Bộ Công Thương
(Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử về tình hình
sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng ưu đãi theo mẫu số 01 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước
1.
Cục Công nghiệp[4]
có trách nhiệm:
a)
Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Bộ, ngành và cơ quan liên quan (nếu cần thiết)
thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b)
Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và
các quy định pháp luật liên quan về sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
c)
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan định kỳ và đột xuất
kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi.
2.
Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a)
Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Sở, ban ngành liên quan thẩm tra xác nhận ưu
đãi;
b)
Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và
các quy định pháp luật liên quan về sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
c)
Gửi 01 bản chính Giấy xác nhận ưu đãi tới Cục Công nghiệp[5], Bộ Công Thương và 01 bản tới
Sở Công Thương (trường hợp Sở Công Thương không phải là cơ quan có thẩm quyền
tại địa phương xác nhận ưu đãi);
d)[6] Định kỳ hằng năm báo cáo tổng
hợp các dự án được xác nhận ưu đãi gửi Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua
dịch vụ bưu chính hoặc hệ thống thư điện tử theo mẫu
số 02 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
Điều 12. Hiệu lực thi hành [7]
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các
tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
PHỤ
LỤC 1[8]
DANH
MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo VBHN số 09/VBHN-BCT ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Bộ Công
Thương)
I. NGÀNH DỆT - MAY:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên
phát triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Xơ tổng hợp: PE,
Viscose
|
Xơ polyester PSF
|
5503
|
20
|
00
|
|
2
|
Sợi
dệt kim, sợi dệt thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ
bền cao
|
Sợi
|
5205
|
|
|
Gồm các mã HS:
52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400,
52053200, 52051300, 52051100, 52052300, 52052400
|
Sợi
|
5404
|
|
|
Gồm các mã HS:
54041900, 54041200
|
Sợi polyester
filament
|
5402
|
33
|
00
|
|
|
|
Sợi
|
5509
|
|
|
Gồm các mã HS:
55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200
|
Sợi
|
5510
|
|
|
Gồm các mã HS:
55101100, 55103000, 55101200
|
3
|
Vải: Vải kỹ thuật,
vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2
|
5208
|
|
|
Gồm các mã HS:
52081100, 52081200, 52081300, 52081900
|
Vải Jean các loại
|
5209
|
22
|
00
|
Vải dệt bằng nguyên
liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng lượng từ
7 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 6 đến 16 Ne
|
Vải dệt thoi từ sợi
bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2
|
5209
|
|
|
Gồm các mã HS:
52091100, 52091200
|
|
|
Kate 65/35, 83/17
|
5210
|
11
|
00
|
|
Vải dệt thoi khác từ
bông
|
5212
|
|
|
Bao gồm mã HS:
52121300, 52122300, 52129000
|
Vải dệt polymer
|
5407
|
72
|
00
|
|
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
|
5513
|
|
|
Bao gồm mã HS: 55132300,
55133100
|
Vải dệt thoi bằng xơ
staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy
nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m
|
5514
|
|
|
Bao gồm mã HS:
55142100, 55142200
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ
Visco rayon
|
5515
|
11
|
00
|
Vải may áo, may quần
dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu
|
|
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
|
5515
|
13
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Các loại vải dệt thoi
khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon
|
5515
|
19
|
00
|
Vải may đồng phục,
thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo
|
Vải bạt đã được xử lý
|
5901
|
90
|
20
|
|
Vải dệt đã được hồ
cứng
|
5901
|
90
|
90
|
|
Vải được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác
|
5907
|
0
|
90
|
Vải dệt được tráng
chống thấm
|
Vải dệt kim từ bông
|
6006
|
22
|
00
|
Đã nhuộm
|
Vải dệt kim
|
6812
|
80
|
|
Các loại
|
Vải áo kimono
|
5007
|
20
|
90
|
Thêu theo mẫu
|
4
|
Chỉ may trong ngành
dệt may
|
Chỉ xơ dừa
|
5308
|
10
|
00
|
Chỉ rối, chỉ suôn
|
Chỉ khâu làm từ xơ
staple tổng hợp
|
5508
|
|
|
|
5
|
Phụ liệu ngành may:
Cúc, mex, khóa kéo, băng chun
|
Nhãn dệt các loại
|
5807
|
10
|
00
|
|
Gòn, tấm trần gòn,
gòn kim
|
5201
|
00
|
00
|
|
II. NGÀNH DA - GIÀY:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên phát
triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Đế giầy, mũi giày,
dây giày
|
Dây giày coton và
polyeste
|
5609
|
|
|
|
Mũ giày và các bộ
phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày
|
6406
|
10
|
|
|
Các bộ phận của giày,
dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày,
dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát
chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng
|
6406
|
|
|
|
2
|
Hóa chất thuộc da
|
Nhựa PU dùng cho mực
in lụa
|
3208
|
90
|
90
|
Dùng cho in da giày
|
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên
phát triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Linh kiện điện tử -
quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor
|
Mô-tơ rung điện thoại
di động
|
8501
|
10
|
60
|
|
Mô-tơ chổi than
|
8501
|
10
|
91
|
QK1-5868-000A,
S8-71961, S8-71957, S8-71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974
(dùng cho máy in)
|
|
|
Mô đun camera dùng cho
điện thoại di động
|
8717
|
70
|
21
|
|
Tấm chống nhiễu điện
từ cho điện thoại di động/máy tính
|
8517
|
70
|
21
|
|
REF nối cáp
|
8517
|
70
|
99
|
UY2; UY-POSTEF
|
Thiết bị bán dẫn cảm
quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc chưa lắp ráp thành các bảng module
hoặc thành bảng; điốt phát sáng
|
8541
|
40
|
|
|
Phụ tùng, phụ kiện
dùng cho máy truyền dẫn
|
8529
|
10
|
40
|
Sử dụng trong phát
thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh
|
Tụ nhôm
|
8532
|
22
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ gốm
|
8532
|
24
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
Tụ nhựa
|
8532
|
29
|
00
|
Tụ điện, loại có điện
dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
|
|
Bo mạch in
|
8534
|
00
|
10
|
Mạch in
|
Đầu nối cao tần RF
|
8536
|
69
|
19
|
Đầu nối vào - ra
|
Đầu nối FPC cho điện
thoại di động
|
8536
|
69
|
19
|
|
Điốt, trừ loại cảm
quang hay điốt phát quang
|
8541
|
10
|
00
|
|
Bóng bán dẫn, trừ
bóng bán dẫn cảm quang
|
8541
|
21
|
00
|
|
Thyristors, diacs và
triacs, trừ thiết bị cảm quang
|
8541
|
30
|
00
|
|
Mạch điện tử tích hợp
|
8542
|
|
|
|
Camera điện thoại di
động
|
8543
|
90
|
90
|
|
Linh kiện camera
|
7326
|
90
|
99
|
Các chi tiết liên
quan đến vỏ
|
2
|
Dây và cáp điện, đèn
led, tai nghe điện thoại và loa
|
Dây điện từ dẹt
|
7408
|
11
|
00
|
Tiết diện lớn nhất 50
mm2
|
Dây cáp đồng trần
|
7413
|
|
|
|
Cáp điện tử
|
8544
|
42
|
99
|
|
Cáp (cable) sợi quang
|
8544
|
70
|
|
TCVN 8665:2011
(Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp
chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển)
|
|
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
11
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện bọc plastic,
tiết diện không quá 300mm2
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
42
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, điện
báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
42
|
20
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp cách điện bằng
plastic, tiết diện không quá 300 mm2
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Dây dẫn điện bọc
plastic
|
8544
|
42
|
90
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
11
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
|
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
19
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp không quá 80 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển
|
8544
|
49
|
31
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điện thoại, cáp
điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến
|
8544
|
49
|
39
|
Dùng cho viễn thông,
điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Sợi quang, bó sợi
quang và cáp sợi quang
|
9001
|
10
|
10
|
Sử dụng cho viễn
thông hoặc cho ngành điện khác
|
Tai nghe có khung
choàng đầu
|
8518
|
30
|
10
|
|
Tai nghe không có
khung choàng đầu
|
8518
|
30
|
20
|
|
Loa, không có hộp
|
8518
|
29
|
20
|
Có dải tần số 300 Hz
đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông
|
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:
TT
|
Sản phẩm ưu tiên
phát triển
|
Sản phẩm trong nước
đã sản xuất được
|
Tên gọi
|
Mã HS
|
Mô tả
|
1
|
Khung - thân vỏ - cửa
xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm
cửa xe
|
Biển báo bằng nhôm
phản quang
|
9405
|
60
|
90
|
Dùng cho ôtô, môtô,
biển giao thông
|
Nhãn hàng hóa
|
3919
|
90
|
90
|
|
Thanh chắn chống va
đập và linh kiện
|
8708
|
10
|
90
|
|
Mảng khung xương sàn
trước
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
sau
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sàn
trước ở giữa
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Mảng khung xương sườn
xe phía ngoài bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên trái
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên phải
|
8708
|
29
|
95
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên trái phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
|
|
Cột giữa xe phía
trong bên phải phía dưới
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thanh tăng cứng bảng
táp lô
|
8708
|
29
|
95
|
|
Thân vỏ chưa hàn CKD
(của xe con)
|
8708
|
29
|
93
|
|
Cabin đã hàn
|
8707
|
90
|
90
|
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
|
Cabin CKD
|
8708
|
29
|
99
|
Loại xe tải trọng đến
dưới 20 tấn
|
Chassis
|
8708
|
99
|
90
|
Của xe tải, loại đến
dưới 20 tấn
|
Khung gầm xe
|
8708
|
99
|
62
|
|
2
|
Hệ thống treo: Nhíp,
lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn
|
Nhíp lá và lò xo
|
7320
|
10
|
11
|
Tiêu chuẩn chất lượng
DIN2094:2006
|
Lò xo kéo, nén
|
7320
|
20
|
00
|
Lắp cho ô tô, máy
công trình....
Đường kính dây
8-30mm, đường kính lò xo 50-300mm
|
Lò xo lá
|
7320
|
10
|
11
|
Tiêu chuẩn chất lượng
DIN2094:2006
|
Bạc nhíp
|
8483
|
30
|
30
|
Dùng cho xe từ 1,25
tấn trở lên
|
|
|
Bạc phụ tùng
|
8483
|
40
|
00
|
Dùng cho bộ bánh răng
và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận
|
|
|
|
|
|
|
truyền chuyển động ở
dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể
cả bộ biến đổi mômen xoắn.
|
Bạc cân bằng
|
8483
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải có tải
trọng từ: (8 - 70) tấn.
|
Nhíp ô tô
|
8708
|
99
|
93
|
Lắp cho xe tải có
trọng lượng từ: 0.5 - 70 tấn.
Lắp cho xe khách,
buýt từ: 12 - 80 ghế.
Lắp cho xe con từ: 1 -
9 ghế. Chiều rộng nhíp: 40 - 150mm. Chiều dày nhíp: 5 - 45mm.
|
3
|
Bánh xe: Lốp xe, vành
bánh xe bằng hợp kim nhôm
|
Lốp ô tô tải nặng
|
4011
|
20
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
1750kg đến 5525 kg, đường kính ngoài từ 880mm đến 1230mm
|
Lốp ô tô đặc chủng
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
2937kg - 61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm - 3045mm
|
Lốp ô tô tải nhẹ
|
4011
|
|
|
Tải trọng lớn nhất từ
410kg - 3050kg, đường kính ngoài từ 475mm - 972mm
|
Vành bánh xe
|
8708
|
70
|
32
|
|
4
|
Hệ thống truyền lực:
Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng
|
|
|
|
|
|
Ống dẫn
|
8708
|
40
|
92
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
Linh kiện bộ ly hợp
|
8714
|
93
|
10
|
|
Bánh răng
|
8714
|
93
|
90
|
|
Ống nối
|
7326
|
90
|
99
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
Thanh trượt
|
7616
|
99
|
99
|
Sử dụng cho điều
chỉnh dầu hộp số ôtô
|
Ống xi lanh
|
8409
|
99
|
44
|
Sử dụng cho dẫn dầu
hộp số ô tô
|
5
|
Hệ thống phanh
|
Ống dầu phanh
|
8708
|
30
|
29
|
|
Chân ga/phanh/côn
|
8708
|
99
|
30
|
|
6
|
Nguồn điện: Ắc quy,
máy phát điện
|
Ắc quy
|
8507
|
20
|
99
|
|
Bình ắc quy chì axit
bản cực ống
|
8507
|
|
|
Chuyên dùng cho xe
nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V - 100Ah đến 2V - 1000Ah;
|
Dây điện, đầu nối,
cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý
|
Cáp điều khiển
|
8708
|
29
|
12
|
|
Anten dùng cho ô tô
|
8529
|
10
|
30
|
|
Bộ dây dẫn điện
|
8544
|
30
|
12
|
|
7
|
Hệ thống chiếu sáng
và tín hiệu:
Đèn, còi, đồng hồ đo
các loại
|
Đèn pha xe con
|
8512
|
20
|
10
|
|
Đèn pha xe tải loại
dưới 1 tấn
|
8512
|
20
|
99
|
|
Còi xe ôtô
|
8512
|
30
|
10
|
|
Loa ôtô
|
8518
|
21
|
|
Hoặc mã HS 851829
|
Tăng âm còi ú
|
8518
|
50
|
|
|
8
|
Hệ thống xử lý khí
thải ô tô
|
Ống xả
|
8708
|
92
|
20
|
|
9
|
Linh kiện nhựa cho ô
tô
|
Các sản phẩm bằng
nhựa
|
3917
|
29
|
00
|
Nội thất và ngoại
thất
|
10
|
Linh kiện cao su, vật
liệu giảm chấn
|
Ống dẫn bằng cao su
|
4009
|
42
|
90
|
|
Miếng đệm
|
4016
|
93
|
20
|
|
Các sản phẩm khác
bằng cao su
|
4016
|
99
|
14
|
|
Vải túi khí cho xe
ôtô
|
5911
|
90
|
90
|
|
11
|
Kính chắn gió, cần
gạt nước, ghế xe
|
Sản phẩm da dùng cho
xe ôtô
|
4205
|
0
|
40
|
|
Kính tôi nhiệt an
toàn
|
7007
|
|
|
Là loại kính cường
lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5 - 8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so
với kính thường)
|
Kính chắn gió phía
trước, sau;
Kính cửa cạnh
|
7007
|
|
|
QCVN 32:2011/BGTVT
|
Gương chiếu hậu
|
7009
|
|
|
|
Cần gạt nước cho xe
ôtô
|
8512
|
90
|
20
|
|
Bộ phận của dây đai
an toàn
|
8708
|
29
|
20
|
|
Vỏ ghế ô tô
|
9401
|
90
|
10
|
|
Tấm giữ ghế
|
9401
|
90
|
39
|
|
Bộ ghế
|
9401
|
20
|
|
|
Ghế hành khách
|
9401
|
20
|
10
|
Dùng cho xe có động
cơ
|
V.
NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO:
TT
|
Sản
phẩm ưu tiên phát triển
|
Sản
phẩm trong nước đã sản xuất được
|
Tên
gọi
|
Mã
HS
|
Mô
tả
|
1
|
Linh
kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu
|
Lốp
xe nông nghiệp
|
4011
|
61
|
10
|
|
Lốp
xe công nghiệp
|
4011
|
62
|
10
|
|
Lốp
bánh đặc
|
4011
|
69
|
00
|
|
Săm
xe công nghiệp
|
4013
|
90
|
99
|
|
Động
cơ điện một pha (không kín nước)
|
8501
|
10
|
|
Công
suất đến 2,2 kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô to ngắn mạch
|
Động
cơ điện ba pha (không kín nước)
|
8501
|
|
|
Công
suất đến 1000 kW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3000
vg/ph
|
Phục
vụ cho đóng tàu:
|
Tấm
tường
|
3925
|
90
|
00
|
BM25,
BM50
(cấp
chống cháy B-15)
|
Tấm
trần
|
3925
|
90
|
00
|
CC25,
CC75
(cấp
chống cháy B-0; B-15)
|
Đệm
chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu
|
4016
|
94
|
00
|
|
Xích
neo tàu
|
7315
|
82
|
00
|
Có
ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm
|
Dây
hàn
|
8311
|
|
|
Loại
NAEH14 kích cỡ f2,4; f3,2; f4, 0 mm
|
Loại
NA71T-1 kích cỡ f1,0; f1,2; f1, 6 mm
|
Loại
NA71T-5 kích cỡ f1,0; f1,2; f1, 6 mm
|
Loại
NA71T-G kích cỡ f1,0; f1,2; f,6 mm
|
Loại
NA70S kích cỡ f0,8-f1,6 mm
|
Que
hàn
|
8311
|
|
|
Loại
NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0;
f5,0-f5,4 mm
|
Nồi
hơi tàu thủy
|
8402
|
12
|
|
Công
suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ
|
|
|
Động
cơ diesel
|
8408
|
|
|
Công
suất đến 50 Hp
|
Hệ
trục và chân vịt tàu thủy
|
8410
|
90
|
00
|
Chân
vịt đường kính đến 2m
|
Cẩu
trên tàu biển, tàu sông
|
8426
|
11
|
00
|
Sức
nâng đến 540 tấn
|
Cụm
hộp số thủy
|
8483
|
40
|
20
|
Gắn
động cơ diesen đến 15 CV
|
Ụ
nổi
|
8905
|
90
|
10
|
Sức
nâng đến 20.000 tấn
|
Vỏ
xuồng hợp kim nhôm
|
8906
|
|
|
|
|
|
Vỏ
tàu sông biển
|
8906
|
|
|
đến
12.500 DWT
|
Vật
liệu compozit chất lượng cao
|
7019
|
90
|
90
|
Compozit
được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm
tàu
|
2
|
Chi
tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng,
van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực
|
Vòng
bi
|
8482
|
80
|
00
|
Vòng
loại 24k và 30k
|
Bạc,
găng đồng
|
7411
|
22
|
00
|
Đến
Ø 1.500 mm
|
Van
điện nhiệt độ cao
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc
máy chính lò quay
|
Van
tấm điện
|
8417
|
10
|
00
|
Thuộc
máy chính lò quay
|
Van
các loại
|
8481
|
20
|
90
|
|
Van
đồng
|
8481
|
30
|
20
|
|
Van
một chiều
|
8481
|
30
|
20
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2.
Nhiệt
độ làm việc max 120 độ C
|
Van
cửa đồng
|
8481
|
80
|
61
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
bi đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
bi liên hợp đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
góc đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
góc liên hợp đồng
|
8481
|
80
|
63
|
Áp
lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C
|
Van
một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp
nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi
|
8481
|
80
|
99
|
|
Chi
tiết van các loại
|
8481
|
90
|
29
|
|
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ inches đến 36 inches
|
7307
|
22
|
|
Bằng
thép
|
Các
phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ inches đến 36 inches
|
7307
|
92
|
|
Bằng
thép
|
|
Thép
chế tạo
|
Thép
hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
|
7225
|
30
|
90
|
Sản
xuất từ 2016
|
Các
dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều
|
7227
|
90
|
0
|
Sản
xuất từ 2016
|
Thép
hình có hợp kim
|
7228
|
70
|
90
|
SS400,
SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1 được xây dựng
trên cơ sở các văn bản hiện hành của các Bộ ngành chức năng quy định Danh mục
máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu trong nước đã sản xuất được trước ngày 01
tháng 01 năm 2015. Khi có các văn bản bổ sung của các Bộ, ngành, Bộ Công Thương
sẽ xem xét bổ sung vào Phụ lục này./.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu
01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
..............,
ngày....... tháng..... năm.....
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá
nhân:........................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:....................................
Điện thoại:..........................................
Fax:..........................................................
E-mail:................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được
thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang
sản xuất:
+ Thuyết minh hiện
trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê
danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính
phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm
tra chất lượng...); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất
trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết
bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu
các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ
chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh
dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ
khí chế tạo □
Da giày □ Sản
xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công
nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm
theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Các chính sách xin
hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12,
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức,
cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo
đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi
trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
(Mẫu
02)
CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN3
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số hiệu Công văn
|
..............,
ngày.... tháng..... năm.....
|
GIẤY
XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính
gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản số........
ngày...... tháng.... năm....... của (tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị
xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên cơ sở thẩm
định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm..... của (tổ
chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm..... Khoản.....
Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá
nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ
tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, cơ quan có thẩm quyền.
|
Đại diện cơ quan có
thẩm quyền
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
3 Bộ Công Thương hoặc
tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân
xin xác nhận ưu đãi.
PHỤ
LỤC
4
CÁC
MẪU BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự,
thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển)
Mẫu số 01
Biểu mẫu số
liệu báo cáo của tổ chức, cá nhân
(Tên cơ quan
chủ quản)
(Tên tổ chức sản xuất,
kinh doanh)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày..... tháng..... năm....
|
BÁO CÁO
Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy
xác nhận ưu đãi)
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh:
2. Tên dự án:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:.....................................
Fax:....................... Email:.........................
5. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động:
6. Thời gian dự án mở rộng (nếu có):
7. Giấy xác nhận ưu đãi số:
II. Báo cáo tình hình triển khai sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
1. Tình hình hoạt động sản xuất của dự án (máy
móc, dây chuyền, số lượng, chất lượng sản phẩm,...)
2. Sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu
đãi, mã HS sản phẩm (nếu có)
3. Tình hình kinh doanh của sản phẩm thuộc dự
án (số lượng, doanh thu, giá trị ưu đãi nhận được,...)
4. Hoạt động liên quan đến hướng dẫn đào tạo,
chuyển giao kiến thức, công nghệ của dự án
5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án
6. Tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu,
linh kiện, phụ tùng và thiết bị có trong nước phục vụ cho dự án (nội địa hóa)
7. Tình hình tuân thủ các quy định của pháp
luật Việt Nam về bảo vệ môi trường; An toàn vệ sinh lao động; Phòng chống cháy
nổ trong quá trình thực hiện dự án
8. Tình hình duy trì hoạt động Quản lý chất
lượng
III. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh) kính báo
(đơn vị cấp giấy xác nhận) để theo dõi, quản lý./.
TÊN TỔ CHỨC SẢN XUẤT,
KINH DOANH
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 02
Biểu mẫu số liệu báo
cáo trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi quản lý ngành Công
Thương
ĐƠN VỊ:...........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày..... tháng..... năm.....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ
HỒ SƠ ƯU ĐÃI
STT
|
NĂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
ĐƠN VỊ XIN XÁC NHẬN
|
NGÀY NHẬN HỒ SƠ
|
LOẠI DN (FDI/VN)
|
LĨNH VỰC/ NGÀNH
|
TÌNH TRẠNG HỒ SƠ
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(HOẶC VĂN BẢN YÊU CẦU BỔ SUNG THÔNG TIN)
|
I
|
Doanh nghiệp đã được cấp GXN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp chưa đủ điều kiện cấp GXN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|