BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
244/2005/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 1 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 244/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM
2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI TỔ CHỨC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG
TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về Chứng
khoán và Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời tổ chức
giao dịch chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
QUY CHẾ TẠM THỜI
TỔ CHỨC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chứng
khoán đăng ký giao dịch
1. Chứng khoán giao dịch tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (TTGDCK Hà Nội) bao gồm cổ phiếu, trái
phiếu chưa niêm yết.
2. Các tổ chức phát hành thực hiện
việc đăng ký giao dịch chứng khoán tại TTGDCK Hà Nội theo các điều kiện và thủ
tục qui định tại Quy chế này.
Điều 2.
Thành viên TTGDCK Hà Nội
1. Thành viên TTGDCK Hà Nội (sau
đây gọi là thành viên) bao gồm các công ty chứng khoán được UBCKNN cấp phép hoạt
động theo Nghị định số 144/2004/NĐ-CP ngày 28/11/2004 của Chính phủ về chứng
khoán và thị trường chứng khoán (Nghị định số 144/NĐ-CP) và Thông tư số
58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính về thành viên và giao dịch chứng
khoán (Thông tư số 58/TT-BTC).
2. Thành viên phải tuân thủ theo
các qui định về thành viên tại Thông tư số 58/TT-BTC.
Điều 3. Tổ
chức giao dịch
1. Giao dịch chứng khoán được thực
hiện qua thành viên; thông tin về giao dịch phải được báo qua hệ thống giao dịch
của TTGDCK Hà Nội để tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung.
2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện
giao dịch chứng khoán đăng ký tại TTGDCK Hà Nội theo qui định tại Nghị định số
144/NĐ-CP và Thông tư 58/TT-BTC và qui định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Công
bố thông tin
1. TTGDCK Hà Nội, thành viên, tổ
chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin định kỳ theo qui định tại
Nghị định số 144/NĐ-CP và Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004
của Bộ Tài chính về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (Thông tư số
57/TT-BTC).
2. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước (UBCKNN) hướng dẫn thực hiện việc công bố thông bất thường theo qui định
tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Thông tư số 57/TT-BTC.
Điều 5. Lưu
ký - Đăng ký - Thanh toán - Bù trừ chứng khoán
Các chứng khoán đăng ký giao dịch
phải được lưu ký tập trung và thực hiện việc đăng ký - lưu ký - thanh toán - bù
trừ chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 144/NĐ-CP và Quyết định số
60/2004/QĐ-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán (Quyết định số
60/QĐ-BTC).
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC
I. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 6. Điều
kiện đăng ký giao dịch
1. Điều kiện đăng ký cổ phiếu
1.1. Là công ty cổ phần có vốn
điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên và có ít nhất 50 cổ đông;
1.2. Có tình hình tài chính minh
bạch và hoạt động sản xuất kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký giao dịch
phải có lãi;
2. Điều kiện đăng ký trái phiếu
2.1. Trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền địa phương, trái phiếu
doanh nghiệp chưa thực hiện niêm yết.
2.2. Các trái phiếu của cùng một
đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn.
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký giao dịch
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch đối với
cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp bao gồm:
1. 1. Đơn đăng ký giao dịch cổ
phiếu/trái phiếu doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục số 01
(a) / (b) kèm theo Quy chế này);
1.2. Điều lệ công ty;
1.3. Bản cáo bạch (theo mẫu Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này);
1.4. Báo cáo tài chính năm liền
trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của tổ chức kiểm toán.
2. Hồ sơ đăng ký giao dịch đối với
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Chính quyền
địa phương bao gồm:
2.1. Văn bản đề nghị của tổ chức
phát hành;
2.2. Danh sách người sở hữu trái
phiếu.
Điều 8. Thủ
tục đăng ký giao dịch
Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký giao dịch, TTGDCK Hà Nội có văn bản chấp
thuận hoặc từ chối đăng ký giao dịch chứng khoán. Trường hợp từ chối đăng ký
Trung tâm phải giải thích lý do.
MỤC II. GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 9. Thời
gian giao dịch
1. Thời gian giao dịch chứng
khoán thực hiện theo quyết định của Chủ tịch UBCKNN.
2. Giao dịch chứng khoán có thể
tạm ngừng theo quyết định của Chủ tịch UBCKNN khi xảy ra các trường hợp bất khả
kháng. Trong trường hợp đó, TTGDCK Hà Nội phải thông báo tới từng thành viên và
công bố thông tin trên thị trường.
Điều 10.
Phương thức giao dịch
1. Phương thức thoả thuận:
1.1. Trường hợp thoả thuận giữa
hai khách hàng cùng thành viên; giữa khách hàng và thành viên: thành viên phải
chuyển kết quả giao dịch thông qua hệ thống chuyển lệnh vào hệ thống giao dịch
tại TTGDCK Hà Nội.
1.2. Trường hợp thoả thuận giữa
hai khách hàng khác thành viên; giữa hai thành viên: thành viên bên bán xác nhận
giao dịch và thông báo kết quả vào hệ thống giao dịch và thành viên bên mua xác
nhận trên hệ thống giao dịch.
1.3. Thành viên có trách nhiệm
chuyển ngay kết quả các lệnh giao dịch đã được thoả thuận vào hệ thống. Việc
chuyển kết quả giao dịch phải được thực hiện trong thời gian qui định của phiên
giao dịch.
2. Phương thức báo giá:
2.1. Lệnh giao dịch báo giá là lệnh
giới hạn.
2.2. Lệnh giao dịch báo giá nhập
vào hệ thống có hiệu lực đến khi kết thúc phiên giao dịch.
2.3. Thành viên chuyển lệnh của
khách hàng tới TTGDCK Hà Nội qua hệ thống chuyển lệnh, đại diện giao dịch của
công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch tại TTGDCK Hà Nội. Các lệnh
này được hiển thị trên màn hình của đại diện giao dịch và màn hình thông tin của
thành viên.
Lệnh nhập vào hệ thống giao dịch
được khớp ngay nếu có các lệnh đối ứng trên hệ thống đáp ứng được điều kiện về
giá. Các lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện một phần được lưu lại trên hệ
thống giao dịch.
2.4. Trong thời gian giao dịch,
đại diện giao dịch được phép sửa lệnh khi nhập sai lệnh giao dịch của khách
hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc và được TTGDCK Hà Nội chấp thuận. Việc sửa
lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực khi toàn bộ hoặc một phần lệnh gốc chưa được thực
hiện.
2.5. Lệnh gốc hoặc phần còn lại
của lệnh gốc chưa được thực hiện có thể được huỷ bỏ hoặc thay đổi chào giá.
3. Kết thúc phiên giao dịch,
TTGDCK Hà Nội xác nhận kết quả giao dịch với thành viên và thành viên thông báo
cho khách hàng.
4. Nội dung của lệnh giao dịch
và xác nhận kết quả giao dịch theo mẫu Phụ lục số 03
và Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này.
Điều 11.
Biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá
Trong trường hợp cần thiết Chủ tịch
UBCKNN có thể quyết định áp dụng biện độ dao động giá chứng khoán, đơn vị giao
dịch, đơn vị yết giá chứng khoán.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
TTGDCK Hà Nội ban hành các qui trình nghiệp vụ sau khi
được UBCKNN chấp thuận.
Điều 13.
UBCKNN, TTGDCK Hà Nội thực hiện giám sát hoạt động giao
dịch trên Trung tâm đảm bảo công khai, minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
tổ chức và cá nhân tham gia.
PHỤ LỤC SỐ 01 (A).
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
CỔ
PHIẾU.... (tên cổ phiếu)
Kính
gửi: Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội
I. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch
cổ phiếu (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài
khoản:
II. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Phát hành theo Giấy chứng nhận
đăng ký phát hành số..., ngày.... tháng .... năm .... do .......... cấp (nếu
có).
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá cổ phiếu: đồng
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký
giao dịch: cổ phiếu
5. Tỷ lệ cổ phần do cổ đông ngoài
tổ chức đăng ký nắm giữ:
- Tỷ lệ:...%
- Số lượng cổ đông: .... người
6. Cổ phiếu do người nước ngoài
nắm giữ:
- Số lượng: .... cổ phiếu
- Tỉ lệ: ..... %
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Điều lệ công ty;
2. Bản cáo bạch;
3. Báo cáo tài chính năm liền
trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của kiểm toán;
3. Các tài liệu khác nếu có.
IV. CA M
KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Nếu được chấp thuận đăng ký giao
dịch cổ phiếu tại TTGDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các qui định
về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
(tên
tổ chức đăng ký)
TM.
Hội đồng quản trị
Chủ
tịch Hội đồng quản trị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 01 (b). Đơn xin đăng ký giao dịch trái phiếu
(Ban
hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU
TRÁI
PHIẾU :.... (tên trái phiếu
Kính
gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
TRÁI PHIẾU
1. Tên tổ chức đăng ký giao dịch
trái phiếu (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài
khoản:
II. TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Phát hành theo Giấy chứng nhận
đăng ký phát hành số..., ngày... tháng .... năm ... do.......... cấp.
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái phiếu:
3. Thời hạn trái phiếu: ... năm
4. Kỳ hạn trả lãi:
5. Lãi suất: .... %/năm
6. Mệnh giá trái phiếu:
............ đồng
7. Số lượng trái phiếu đã phát
hành:............... trái phiếu
8. Tài sản đảm bảo (nếu có):
- Tổng giá trị của tài sản đảm bảo:
.............. đồng
- Giá trị tài sản được bảo hiểm:
................ đồng
- Tỷ lệ trái phiếu được đảm bảo:
............. % (tổng giá trị tài sản đảm bảo trên tổng giá trị trái phiếu)
9. Phương thức thanh toán
lãi và gốc trái phiếu:
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Điều lệ công ty;
2. Bản cáo bạch;
3. Báo cáo tài chính năm liền
trước năm đăng ký giao dịch có xác nhận của kiểm toán;
4. Các tài liệu khác nếu có.
IV. CA M
KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Nếu được chấp thuận đăng ký giao
dịch trái phiếu tại TTGDCK Hà Nội, chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các qui định
về pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
(tên
tổ chức đăng ký)
TM.
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên
Chủ
tịch
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02.
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)
TRUNGTÂM
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH CHỈ CÓ
NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
|
Bản
cáo bạch
Công
ty: ABC
(Giấy
chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm....)
ĐĂNG
KÝ CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)
TRÊN
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Bản cáo bạch này và tài liệu
bổ sung sẽ được cung cấp tại: . . . . . . . . .
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:. . . . . . . . . . .
. . . . . Số điện thoại: . . . . . . . . .
(trang bìa)
Công
ty: ABC
(Giấy
chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)
ĐĂNG
KÝ CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)
TRÊN
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu/trái phiếu:
Thời gian đáo hạn (đối với
trái phiếu):
Lãi suất (đối với trái phiếu):
Mệnh giá:
Tổng số lượng đăng ký:
Tổng giá trị đăng ký:
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY:.......... (ghi
rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
TỔ CHỨC TƯ VẤN (nếu có):
CÔNG TY:.......... (ghi
rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
(trang bìa)
MỤC LỤC
|
Trang
|
Những người chịu trách nhiệm
chính đối với nội dung Bản cáo bạch
|
|
Các khái niệm
Tình hình và đặc điểm của tổ
chức đăng ký
|
|
Chứng khoán đăng ký
Các đối tác liên quan tới việc
đăng ký
|
|
|
|
Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến
giá cả chứng khoán đăng ký
|
|
Phụ lục
|
|
|
|
|
|
NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức đăng ký
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . .
. . . . Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . .
. . . . Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . .
. . . . Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông
tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được
biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn (nếu có)
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:
. . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ: . . . . . . . . . . . .
. . .
Bản cáo bạch này là một phần của
hồ sơ xin đăng ký giao dịch cổ phiếu/trái phiếu do (tên tổ chức tư vấn)
tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với (tên tổ chức đăng ký). Chúng
tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch
này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin
và số liệu do (tên tổ chức đăng ký) cung cấp.
II. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc
khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định
nghĩa)
III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
1. Tóm tắt quá trình hình
thành và phát triển
2. Danh sách cổ đông sáng lập và
tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nêu các qui định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực);
(không yêu cầu đối với đăng ký trái phiếu)
3. Danh sách những công ty mẹ và
công ty con của tổ chức xin đăng ký, những công ty mà tổ chức đăng ký đang nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc
cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký; (không yêu cầu đối với đăng ký trái
phiếu)
4. Hoạt động kinh doanh
4.1. Sản phẩm, dịch vụ chính
4.2. Kế hoạch phát triển kinh
doanh
5. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong năm gần nhất
5.1. Kết quả hoạt động kinh
doanh
Chỉ
tiêu
|
Năm
X
|
* Đối với tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Tỷ lệ trả cổ tức
* Đối với tổ chức tín dụng
và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
Tỷ lệ trả cổ tức
|
|
5.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những
nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo.
Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên
nhân)
5.3 Một số chỉ tiêu tài chính chủ
yếu đối với tổ chức đăng ký là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân
hàng:
Chỉ
tiêu
|
Năm
X
|
1. Quy mô vốn
|
|
- Vốn điều lệ
|
|
- Tổng tài sản có
|
|
- Tỷ lệ an toàn vốn
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh
doanh
|
|
- Doanh số huy động tiền gửi
|
|
- Doanh số cho vay
|
|
- Doanh số thu nợ
|
|
- Nợ quá hạn
|
|
- Nợ khó đòi
|
|
- Hệ số sử dụng vốn
|
|
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng
số dư bảo lãnh
|
|
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ
|
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ
|
|
3. Khả năng thanh khoản
|
|
- Khả năng thanh toán ngay
|
|
- Khả năng thanh toán chung
|
|
(Tính toán các hệ số trên
áp dụng theo Quyết định số 292/1998/QĐ-NHNN5 ngày 27/08/1998 của Thống đốc NHNN
ban hành quy chế xếp loại các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam).
6. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,
Ban kiểm soát: (không yêu cầu đối với đăng ký trái phiếu)
- Danh sách (Tên, tuổi, chức vụ
hiện tại, các công tác đã trải qua, bằng cấp, tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản
thân và những người liên quan);
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích của tổ chức phát hành (nếu có);
- Lợi ích liên quan đối với đợt
phát hành (nếu có).
7. Tài sản (Những nhà xưởng, tài
sản thuộc sở hữu của công ty)
8. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (ít
nhất trong 2 năm tiếp theo)
Chỉ
tiêu
|
Năm
X+1
|
Năm
X+2
|
đồng
|
%
tăng giảm so với năm X
|
đồng
|
%
tăng giảm so với năm X+1
|
Doanh thu thuần (hoặc
Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng)
|
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
Cổ tức
|
|
|
|
|
9. Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch
lợi nhuận /kèm theo kế hoạch sử dụng vốn (đối với phát hành trái phiếu) và cổ tức
nói trên.
10. Đánh giá của tổ chức tư vấn
về kế hoạch lợi nhuận/kế hoạch sử dụng vốn và cổ tức (nếu có).
11. Thông tin về những cam kết
nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin đăng ký (thông tin về trái phiếu chuyển đổi,
thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất…);
12. Các thông tin, các tranh chấp
kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán đăng
ký (nếu có)
IV. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ
1. Loại chứng khoán
2. Mệnh giá
3. Tổng số chứng khoán (ghi rõ số
lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
hoặc của tổ chức phát hành)
4. Phương pháp tính giá
5. Cam kết
về tỷ lệ đảm bảo (trong trường hợp trái phiếu đăng ký có đảm bảo).
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối
với người nước ngoài
7. Các loại thuế có liên quan
(thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán đăng ký)
V. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI
VIỆC ĐĂNG KÝ
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính
và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc đăng ký đại diện người sở
hữu trái phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...)
VI. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các
nhân tố rủi ro đến giá cả chứng khoán đăng ký)
1. Đối với tổ chức không phải là
tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành,
công ty, lĩnh vực hoạt động)
1.4. Rủi ro khác
2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính phi ngân hàng:
2.1. Rủi ro về lãi suất: (Phân
tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền
vay, từ đó những biến động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các
khoản tiền gửi và cho vay)
2.2. Rủi ro về tín dụng: (Phân
tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể
không trả được nợ vay)
2.3. Rủi ro về ngoại hối: (Biến
động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bằng
ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)
2.4. Rủi ro về thanh toán: (Phân
tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng lớn của người
gửi tiền và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu cầu
rút tiền thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất của khách hàng)
2.5. Rủi ro từ các hoạt động ngoại
bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo
lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân
hàng)
2.6. Rủi ro luật pháp:
2.7. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả
kháng: thiên tai, địch hoạ...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Phụ lục II: Sổ theo dõi cổ
đông/ Danh sách người sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký
3. Phụ lục III: Nghị quyết của
HĐQT/Hội đồng thành viên về đăng ký giao dịch cổ phiếu/trái phiếu
4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán
(nguyên văn báo cáo kiểm toán)
5. Phụ lục V: Báo cáo về những
tranh chấp pháp luật (nếu có)
6. Các phụ lục khác (nếu có)
PHỤ LỤC SỐ 03.
MẪU NỘI DUNG CỦA LỆNH GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)
Nội dung của lệnh giao dịch bao
gồm:
1. Lệnh mua, lệnh bán;
2. Mã chứng khoán;
3. Số lượng;
4. Giá;
5. Số hiệu tài khoản giao dịch của
người đầu tư;
6. Ký hiệu lệnh giao dịch theo
quy định của TTGDCK.
PHỤ LỤC SỐ 04.
MẪU NỘI DUNG XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIAO DỊCH
(Ban hành kèm theo Quy chế tạm thời tổ chức giao dịch tại TTGDCK Hà Nội)
Nội dung xác nhận kết quả giao dịch
bao gồm:
1. Số hiệu lệnh giao dịch;
2. Số hiệu xác nhận giao dịch;
3. Mã chứng khoán;
4. Giá thực hiện;
5. Số lượng mua hoặc bán;
6. Thời gian giao dịch được thực
hiện;
7. Lệnh mua hoặc bán;
8. Ký hiệu của lệnh;
9. Số hiệu tài khoản của khách
hàng;
10. Số hiệu đại diện giao dịch của
thành viên;