BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 57/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 57/2004/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thi hành Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán (Nghị định số 144/2003/NĐ-CP), Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng công
bố thông tin
Đối tượng công bố
thông tin bao gồm: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ,
công ty chứng khoán và Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK) hoặc Sở giao
dịch chứng khoán (SGDCK).
2. Yêu cầu thực
hiện công bố thông tin
2.1. Việc công bố
thông tin phải đầy đủ, kịp thời và chính xác theo qui định của pháp luật.
2.2. Việc công bố
thông tin của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty
chứng khoán phải do Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc nhân viên công bố thông tin
được uỷ quyền thực hiện. Tổng Giám đốc (Giám đốc) phải chịu trách nhiệm về nội
dung thông tin do nhân viên công bố thông tin được uỷ quyền công bố.
Tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán phải đăng ký uỷ
quyền thực hiện công bố thông tin cho TTGDCK hoặc SGDCK theo Mẫu CBTT-01 kèm
theo Thông tư này. Trường hợp thay đổi nhân viên công bố thông tin phải thông
báo bằng văn bản cho TTGDCK hoặc SGDCK ít nhất 05 ngày làm việc trước khi có sự
thay đổi.
2.3. Tổ chức phát
hành, TTGDCK hoặc SGDCK khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
Tổ chức niêm yết,
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khi thực hiện công bố thông tin phải
đồng thời báo cáo UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK.
3. Phương tiện
công bố thông tin
Việc công bố thông
tin được thực hiện qua các phương tiện thông tin đại chúng, các ấn phẩm của tổ
chức, công ty và các phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK.
Các tài liệu, báo
cáo gửi cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản. Đối
với báo cáo tài chính quý, năm, báo cáo thường niên ngoài hình thức văn bản, tổ
chức phát hành, niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ gửi kèm theo
đĩa lưu giữ thông tin hoặc gửi file theo địa chỉ do UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK
qui định.
4. Bảo quản, lưu
giữ thông tin
Các đối tượng công
bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công bố theo qui
định của pháp luật.
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH, TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ
1.1. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 52 Nghị
định số 144/2003/NĐ-CP.
1.2. Công bố thông
tin về báo cáo tài chính năm được qui định cụ thể như sau:
1.2.1. Ngày hoàn
thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận
ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời hạn báo cáo và công bố thông tin
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm.
1.2.2. Nội dung
công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết
minh báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật về kế toán.
1.2.3. Tổ chức
phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố Báo cáo Thường niên được thực hiện
theo Mẫu CBTT-02 kèm theo Thông tư này đồng thời với công bố báo cáo tài chính
năm.
1.2.4. Báo cáo tài
chính năm, Báo cáo Thường niên của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết được
công bố trên các ấn phẩm của tổ chức đó và lưu trữ ít nhất 02 năm tại trụ sở
chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.2.5. Tổ chức
phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu
CBTT-03 kèm theo Thông tư này trên 03 số báo liên tiếp của một tờ báo Trung
ương hoặc một tờ báo địa phương nơi tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết đóng
trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc
SGDCK.
1.3. Công bố thông
tin về báo cáo tài chính quý, 06 tháng:
1.3.1. Thời hạn
hoàn thành báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày đầu của quý tiếp theo.
Thời hạn báo cáo và công bố thông tin chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày hoàn
thành báo cáo tài chính quý, 06 tháng. Báo cáo tài chính quý không phải kiểm
toán. Báo cáo tài chính 06 tháng được gộp trong báo cáo quý II, không phải lập
báo cáo riêng.
1.3.2. Nội dung
công bố thông tin về báo cáo tài chính quý, 06 tháng của tổ chức phát hành, tổ
chức niêm yết bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.3.3. Báo cáo tài
chính quý, 06 tháng của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết được công bố trên
các ấn phẩm của tổ chức đó và lưu trữ ít nhất cho đến cuối năm tài chính tại
trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.3.4. Tổ chức
phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính quý, 06 tháng tóm tắt
theo Mẫu CBTT-03 kèm theo Thông tư này thông qua phương tiện công bố thông tin
của TTGDCK hoặc SGDCK.
1.4. Công bố thông
tin về báo cáo tài chính trường hợp nhận vốn góp, góp vốn vào tổ chức khác:
1.4.1. Trường hợp
tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn cổ phần, vốn góp
của một tổ chức khác hoặc tổ chức khác nắm giữ 50% trở lên vốn cổ phần, vốn góp
của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết thì nội dung công bố thông tin về báo
cáo tài chính hàng năm, 06 tháng, quý phải có nội dung của một trong các báo
cáo sau:
- Báo cáo tài
chính hợp nhất; hoặc
- Báo cáo tài
chính của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và báo cáo tài chính của tổ chức
bị sở hữu hoặc nhận vốn góp; hoặc
- Báo cáo tài
chính của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và báo cáo tài chính của tổ chức
nắm giữ.
1.4.2. Trường hợp
đến thời hạn công bố thông tin theo qui định mà tổ chức phát hành, tổ chức niêm
yết chưa có báo cáo tài chính đầy đủ của tổ chức bị sở hữu, nhận vốn góp hoặc
nắm giữ thì phải báo cáo UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK lý do chậm trễ, thời điểm
công bố báo cáo đầy đủ.
Tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết công bố kết quả sản xuất kinh doanh đã có của tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết và phải nêu rõ:
"Nội dung
công bố thông tin này chưa bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
(nêu cụ thể tên tổ chức bị sở hữu, nhận góp vốn hoặc nắm giữ)".
2.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường
2.1. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 53
Nghị định số 144/2003/NĐ-CP.
2.2. Những biến
động lớn liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phải công bố
theo qui định tại Điểm a Khoản 1 Điều 53 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP bao gồm:
2.2.1. Tài khoản
tại ngân hàng bị đình chỉ giao dịch, bị phong toả; hoặc lệnh phong toả đã được
huỷ bỏ và tài khoản đã được phép hoạt động trở lại;
2.2.2. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động bị thu hồi;
2.2.3. Quyết định
của Hội đồng quản trị thay đổi chế độ kế toán áp dụng;
2.2.4. Nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông về việc chi trả cổ tức; hoặc Nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông/Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ, tái cơ cấu
lại công ty, các chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm;
2.2.5. Các Nghị
quyết khác của Đại hội đồng cổ đông;
2.2.6. Khoản nợ
đến hạn có giá trị từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc vốn góp không có khả năng
thanh toán;
2.2.7. Quyết định
đầu tư vốn cổ phần từ 10% trở lên vào một tổ chức khác;
2.2.8. Quyết định
cho vay hoặc đầu tư vào trái phiếu từ 30% trở lên vốn cổ phần hoặc vốn góp của
một tổ chức khác;
2.2.9. Có bằng
phát minh sáng chế; bản quyền về công nghệ mới hay hợp tác kỹ thuật ảnh hưởng
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty;
2.2.10. Hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty bị ngừng quá 01 tháng; bị đình chỉ hoặc khi
hoạt động trở lại;
2.2.11. Sản phẩm
của công ty bán ra trên thị trường có quyết định đình chỉ tiêu thụ; bị thu hồi
có thời hạn với giá trị từ 10% trở lên vốn cổ phần;
2.2.12. Quyết định
mở hoặc đóng cửa công ty trực thuộc, chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện của
công ty;
2.2.13. Quyết định
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính công ty, công ty trực thuộc, chi nhánh, nhà
máy, văn phòng đại diện của công ty;
2.2.14. Triệu tập
đại hội cổ đông (địa điểm tổ chức, thời gian, chương trình đại hội, điều kiện
và thành phần tham dự);
2.2.15. Quyết định
thay đổi nhân sự có liên quan đến Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Ban Kiểm
soát.
2.3. Tổ chức phát
hành phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN; tổ chức niêm yết phải báo cáo bằng
văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK về các sự kiện qui định tại Điểm 2.1,
Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II nêu trên trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện và
phải công bố các sự kiện đó trên phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc
SGDCK.
2.4. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy
ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố thông tin theo yêu cầu
3.1. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN, TTGDCK
hoặc SGDCK theo qui định tại Điều 54 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP.
3.2. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các phương
tiện công bố thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của TTGDCK
hoặc SGDCK. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, TTGDCK
hoặc SGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
III. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1.
Công ty chứng khoán công bố thông tin cho nhà đầu tư
1.1. Công ty chứng
khoán có trách nhiệm cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết và Quỹ đầu tư chứng
khoán cho người đầu tư theo nội dung qui định tại Điểm 1.3, Điểm 1.5 Khoản 1
Mục V Thông tư này.
1.2. Công ty chứng
khoán có trách nhiệm công khai các thông tin theo qui định tại Khoản 3 Điều 56
Nghị định 144/2003/NĐ-CP cho nhà đầu tư biết.
2.
Công ty chứng khoán công bố thông tin về báo cáo tài chính năm
Công ty chứng
khoán công bố thông tin về báo cáo tài chính năm theo Khoản 2 Điều 56 Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2.1. Ngày hoàn
thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận
ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời hạn báo cáo và công bố thông tin
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm.
2.2. Nội dung công
bố thông tin về báo cáo tài chính năm của công ty chứng khoán bao gồm: Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật về kế toán.
2.3. Công ty chứng
khoán phải công bố thông tin về Báo cáo Thường niên được thực hiện theo Mẫu
CBTT-02 kèm theo Thông tư này đồng thời với công bố báo cáo tài chính năm.
2.4. Báo cáo tài
chính năm, Báo cáo thường niên của công ty chứng khoán được công bố trên các ấn
phẩm của công ty và lưu trữ tại trụ sở chính của công ty ít nhất 02 năm để nhà
đầu tư tham khảo.
2.5. Công ty chứng
khoán công bố báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu CBTT-03 (Phần I và Phần
II-B) kèm theo Thông tư này trên các phương tiện công bố thông tin của TTGDCK
hoặc SGDCK.
3.
Công ty chứng khoán công bố thông tin bất thường
3.1. Công ty chứng
khoán công bố thông tin bất thường theo qui định tại Khoản 4 Điều 56 Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP.
3.2. Những thay
đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty phải công bố theo qui
định tại Điểm e Khoản 4 Điều 56 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP bao gồm:
3.2.1. Lâm vào
tình trạng phá sản; có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền;
3.2.2. Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép
kinh doanh chứng khoán;
3.2.3. Quyết định
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, góp vốn liên doanh, chuyển đổi công ty;
3.2.4. Quyết định
sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty; thay đổi tên công ty;
3.2.5. Quyết định
tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
3.2.6. Quyết định
tăng thêm, ngừng hoặc rút bớt một hoặc một số loại hình kinh doanh và dịch vụ
chứng khoán được cấp giấy phép;
3.2.7. Quyết định
mở hay đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch hoặc đại lý nhận lệnh; thay đổi địa
điểm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch hoặc đại lý nhận lệnh;
3.2.8. Tổng Giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) công ty bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề kinh doanh chứng khoán;
3.3. Công ty chứng
khoán phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK về các sự kiện
qui định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2 Khoản 3 Mục III nêu trên trong vòng 24 giờ kể
từ khi xảy ra sự kiện và phải công bố thông tin trong vòng 03 ngày trên phương
tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK kể từ ngày xảy ra các sự kiện đó.
3.4. Công ty chứng
khoán khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân,
kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
IV. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1.
Công ty quản lý quỹ công bố thông tin bất thường
1.1. Công ty quản
lý quỹ công bố thông tin bất thường theo qui định tại Khoản 1 Điều 57 Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP.
1.2. Những thay
đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty có thể ảnh hưởng tới việc
quản lý quỹ phải công bố theo qui định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP bao gồm:
1.2.1. Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hay giấy phép quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
1.2.2. Quyết định
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, góp vốn liên doanh, chuyển đổi công ty;
1.2.3. Quyết định
mở hay đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi địa điểm trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện;
1.2.4. Quyết định
thay đổi tên công ty, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, sửa đổi hoặc bổ sung điều lệ
công ty quản lý quỹ;
1.2.5. Tổng Giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc người điều hành quỹ bị
thu hồi chứng chỉ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
1.2.6. Công ty bị
tổn thất từ 30% trở lên giá trị tài sản do phải đền bù thiệt hại cho người đầu
tư, hoặc do bất kỳ nguyên nhân khách quan nào gây ra.
1.3. Những sự kiện
có thể ảnh hưởng đến tình hình hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán có
chứng chỉ quỹ niêm yết tại TTGDCK hoặc SGDCK phải công bố theo qui định tại
Điểm i Khoản 1 Điều 57 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP bao gồm:
1.3.1. Quyết định
thay đổi chiến lược, mục tiêu hoạt động và đầu tư của quỹ;
1.3.2. Quyết định
thanh lý hoặc giải thể quỹ;
1.3.3. Quyết định
sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ;
1.3.4. Quyết định
thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát quỹ;
1.3.5. Quyết định
tăng vốn đầu tư của quỹ;
1.3.6. Quyết định
họp Đại hội đồng người đầu tư;
1.3.7. Quyết định
phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng để huy động vốn; đăng
ký hoặc huỷ bỏ niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
1.3.8. Quyết định
của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ;
1.3.9. Quyết định
đình chỉ, huỷ bỏ đợt phát hành, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
1.4. Công ty quản
lý quỹ phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK về các sự kiện
qui định tại Điểm 1.1, Điểm 1.2, Điểm 1.3 Khoản 1 Mục IV nêu trên và phải công
bố thông tin trên phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK trong vòng
24 giờ kể từ khi xảy ra các sự kiện đó.
1.5. Công ty quản
lý quỹ khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên
nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
2.
Công ty quản lý quỹ công bố thông tin theo yêu cầu
2.1. Công ty quản
lý quỹ phải báo cáo và công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN, TTGDCK hoặc
SGDCK khi:
2.1.1. Có tin đồn
có thể ảnh hưởng đến việc phát hành, giá chứng chỉ quỹ đầu tư và cần xác nhận
tin đồn đó;
2.1.2. Giá và khối
lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư thay đổi bất thường;
2.1.3. Có thông
tin liên quan đến công ty quản lý quỹ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của
người đầu tư;
2.1.4. Những
trường hợp khác mà UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK thấy cần thiết.
2.2. Công ty quản
lý quỹ phải công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các phương tiện công bố
thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK.
Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK
yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
V. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TTGDCK HOẶC SGDCK
1.
Nội dung công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK
1.1. Nội dung công
bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK theo quy định tại Điều 55 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP.
1.2. Thông tin về
giao dịch chứng khoán tại TTGDCK hoặc SGDCK
1.2.1. Thông tin
trong giờ giao dịch:
- Tổng số loại
chứng khoán được phép giao dịch;
- Giá đóng cửa
ngày hôm trước, giá thực hiện, giá dự kiến, mức và ký hiệu biến động giá của
từng loại chứng khoán;
- Ba mức giá chào
mua, chào bán tốt nhất của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư kèm theo khối lượng
đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó.
1.2.2. Thông tin
định kỳ trong ngày giao dịch:
- Tổng số loại
chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
- Chỉ số giá chứng
khoán;
- Mức độ dao động
giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
- Số lượng lệnh,
số lượng đặt mua/bán, giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
- Tổng khối lượng
giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh; ngày giao dịch);
- Giá, khối lượng
và giá trị giao dịch thực hiện của từng loại chứng khoán:
+ Khớp lệnh (theo
từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch);
+ Thoả thuận (nếu
có);
+ Giao dịch chứng
khoán của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
+ Giao dịch mua,
bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết (nếu có);
- Tỷ lệ nắm giữ
chứng khoán của người nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng loại
chứng khoán;
- Giao dịch của 05
cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 05 cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất.
- Lãi suất trái
phiếu được giao dịch, lãi suất đặt mua, đặt bán tốt nhất, lãi suất trái phiếu
phát hành, thời gian đáo hạn.
- Các thông tin
khác phải công bố theo quy định của UBCKNN.
1.3. Thông tin về
tổ chức niêm yết
1.3.1. Thông tin
chung về hoạt động niêm yết:
- Tên chứng khoán,
số lượng, mệnh giá, giá phát hành;
- Thông tin về
niêm yết lần đầu;
- Thông tin về
niêm yết bổ sung;
- Thông tin về huỷ
niêm yết;
- Thông tin về
thay đổi niêm yết;
- Thông tin về
niêm yết lại;
- Thông tin về xử
phạt đối với tổ chức niêm yết;
- Các thông tin
khác.
1.3.2. Các thông
tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu về tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
theo qui định tại Điều 52, Điều 53, Điều 54 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Mục II Thông tư này.
1.4. Thông tin về
công ty chứng khoán là thành viên TTGDCK hoặc SGDCK
1.4.1. Thông tin
chung về thành viên:
- Thông tin về kết
nạp thành viên;
- Thông tin về xử
phạt thành viên, đại diện giao dịch;
- Thông tin về
chấm dứt tư cách thành viên;
- Các thông tin
khác.
1.4.2. Các thông
tin định kỳ, bất thường về công ty chứng khoán, thành viên TTGDCK hoặc SGDCK
theo qui định tại Điều 56 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và Khoản 2, Khoản 3 Mục
III Thông tư này.
1.5. Thông tin về
công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán
1.5.1. Các thông
tin về tình hình đầu tư của Quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ niêm yết tại
TTGDCK, SGDCK do Công ty quản lý quỹ báo cáo UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK để công
bố bao gồm:
- Báo cáo tình
hình thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán hàng tuần, tháng,
quý và năm theo Mẫu CBTT-04 kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo tình
hình tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán hàng tháng, quý và năm theo Mẫu CBTT-05
kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo kết quả
hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán hàng tháng, quý và năm theo Mẫu
CBTT-06 kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo một số
chỉ tiêu cơ bản của quỹ đầu tư chứng khoán hàng tháng, quý và năm theo Mẫu
CBTT-07 kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo tình
hình hoạt động hàng năm của Quỹ đầu tư chứng khoán theo Mẫu CBTT-08 kèm theo
Thông tư này.
1.5.2. Các thông
tin bất thường và theo yêu cầu về công ty quản lý quỹ theo qui định tại Điều 57
Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 2 Mục IV Thông tư này.
1.6. Thông tin
quản lý thị trường
- Thông tin về tạm
ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết;
- Thông tin về
chứng khoán bị kiểm soát hoặc không còn bị kiểm soát;
- Thông tin về
giao dịch của tổ chức, cá nhân hoặc người có liên quan làm thay đổi việc nắm
giữ 5%, 10%, 15%, 20% vốn cổ phần của tổ chức niêm yết; Thông tin về giao dịch
của tổ chức, cá nhân hoặc người có liên quan có ý định nắm giữ tới 25% vốn cổ
phần hoặc đang nắm giữ từ 25% trở lên vốn cổ phần của một tổ chức niêm yết;
Thông tin về giao dịch chào mua công khai của tổ chức, cá nhân hoặc người có
liên quan.
- Thông tin về
giao dịch cổ phiếu của thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Kế toán
trưởng, Ban kiểm soát và những người có liên quan;
- Thông tin về
giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết;
- Thông tin về xử
lý vi phạm các qui định của pháp luật về hoạt động thị trường;
- Các hướng dẫn,
thông báo của UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK về quản lý thị trường;
1.7. Thông tin về
hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán
- Thông tin về kết
nạp, đình chỉ hoặc cho hoạt động trở lại các thành viên lưu ký;
- Thông tin về
chứng khoán bị mất cắp, giả mạo, không được phép lưu hành;
- Thông tin về
việc nhận lưu ký và tạm ngừng nhận lưu ký chứng khoán tại TTGDCK hoặc SGDCK;
- Thông tin về
đăng ký, lưu ký chứng khoán và huỷ bỏ đăng ký lưu ký chứng khoán.
1.8. TTGDCK hoặc
SGDCK phải công bố thông tin về sự kiện tại Điểm 1.3, Điểm 1.4, Điểm 1.5, Điểm
1.6, Điểm 1.7 Khoản 1 Mục V nêu trên ngay khi xảy ra sự kiện hoặc ngay sau khi
nhận được báo cáo hoặc thông báo công bố thông tin của tổ chức phát hành, tổ
chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
2.
Phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK
2.1. TTGDCK hoặc
SGDCK hướng dẫn cụ thể việc gửi file kèm theo tài liệu, báo cáo bằng văn bản để
công bố thông tin của tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ.
2.2. TTGDCK hoặc
SGDCK thực hiện việc công bố thông tin thị trường thông qua các phương tiện của
TTGDCK hoặc SGDCK gồm: bản tin thị trường chứng khoán, website, bảng hiển thị
điện tử tại TTGDCK hoặc SGDCK, trạm đầu cuối, các ấn phẩm của TTGDCK hoặc SGDCK
và các phương tiện khác.
2.3. TTGDCK hoặc
SGDCK có thể sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để công bố thông tin.
2.4. TTGDCK hoặc
SGDCK cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư
chứng khoán cho các công ty chứng khoán thành viên. Các công ty chứng khoán
thành viên có trách nhiệm cung cấp lại các thông tin về tổ chức niêm yết và quỹ
đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư.
1. Thông tin được
bảo lưu chưa công bố
1.1. Để được bảo
lưu chưa công bố thông tin, tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ phải có văn bản đề nghị gửi UBCKNN xem xét chấp
thuận.
1.2. Tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ được UBCKNN
chấp thuận cho bảo lưu chưa công bố thông tin trong trường hợp:
- Thông tin có thể
ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng và lợi ích quốc gia;
- Thông tin có thể
làm lộ bí mật kinh doanh, làm tổn hại đến các tổ chức, công ty;
- Thông tin gây
hiểu lầm, ảnh hưởng đến lợi ích của người đầu tư.
2. Tạm hoãn công
bố thông tin
2.1. Trường hợp
việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả
kháng, tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng
khoán phải báo cáo UBCKNN, TTGDCK hoặc SGDCK và phải thực hiện việc công bố
thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
2.2. Sau khi nhận
được đề nghị của các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, UBCKNN có văn bản thông báo chấp thuận việc tạm hoãn công
bố thông tin, đồng thời nêu rõ thời điểm yêu cầu các tổ chức, công ty phải công
bố thông tin đã được tạm hoãn. Việc tạm hoãn công bố thông tin phải được TTGDCK
hoặc SGDCK công bố trên các phương tiện công bố thông tin của TTGDCK hoặc SGDCK.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. UBCKNN, TTGDCK hoặc
SGDCK, các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết.
MẪU CBTT-01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên đơn vị:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG
TIN
Kính gửi: Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán
Tên giao dịch của
tổ chức, công ty:...............................................................
Địa chỉ liên
lạc:.............................................................................................
Điện thoại
:............................................
Fax:................................................
(Tên nhân viên)
Sau đây chứng
nhận: Ông (Bà)......................................................................
Số CMTND (hoặc số
hộ chiếu):....................................................................
Địa chỉ thường
trú:........................................................................................
Chức vụ tại tổ
chức, công ty:.........................................................................
(Tên tổ chức,
công ty)
Là người
được:....................................... uỷ quyền làm "Nhân viên công
bố thông
(Tên tổ chức,
công ty)
tin"
của...........................................
Giấy uỷ quyền này
có hiệu lực cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn
(Tên tổ chức,
công ty)
bản
của............................................
Ngày... tháng... năm...
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU CBTT-02
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên tổ chức
phát hành/niêm yết....
Năm báo
cáo.....
I. Lịch sử hoạt
động của Công ty
- Những sự kiện
quan trọng:
+ Việc thành lập
+ Chuyển đổi sở
hữu thành công ty cổ phần (nếu có)
+ Niêm yết
+ Các sự kiện khác
- Quá trình phát
triển
+ Ngành nghề kinh
doanh
+ Tình hình hoạt
động
- Định hướng phát
triển
+ Các mục tiêu chủ
yếu của Công ty
+ Chiến lược phát
triển trung và dài hạn
II. BÁO CÁO CỦA
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
-
Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi nhuận,tình hình tài
chính của công ty tại thời điểm cuối năm
.)
-
Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế
hoạch)
-
Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược
kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới
)
-
Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu
)
III. BÁO CÁO
CỦA BAN GIÁM ĐỐC
1. Báo cáo tình
hình tài chính
- Khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán
- Phân tích các hệ
số phù hợp trong khu vực kinh doanh
- Phân tích những
biến động - những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động)
- Giá trị sổ sách
tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo
- Những thay đổi
về vốn cổ đông
- Tổng số cổ phiếu
theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...)
- Tổng số trái
phiếu đang lưu hành theo từng loại (trái phiếu có thể chuyển đổi, trái phiếu
không thể chuyển đổi...)
- Số lượng cổ
phiếu đang lưu hành theo từng loại
- Số lượng cổ
phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại (nếu có)
- Cổ tức
2. Báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng
quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trước đây
Trường hợp kết quả
sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm
của Ban giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh
(nếu có)
3. Những tiến bộ
công ty đã đạt được
- Những cải tiến
về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
- Các biện pháp
kiểm soát
..
4. Kế hoạch phát
triển trong tương lai.
IV. BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Các báo cáo tài
chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
V. BẢN GIẢI TRÌNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1. Kiểm toán độc
lập
- Đơn vị kiểm toán
độc lập
- Ý kiến kiểm toán
độc lập
- Các nhận xét đặc
biệt (thư quản lý)
2. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán
nội bộ
- Các nhận xét đặc
biệt
VI. CÁC CÔNG TY
CÓ LIÊN QUAN
- Công ty nắm giữ
trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty
- Công ty có trên
50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ
- Tình hình đầu tư
vào các công ty có liên quan
- Tóm tắt về hoạt
động và tình hình tài chính của các công ty liên quan
VII. TỔ CHỨC VÀ
NHÂN SỰ
- Cơ cấu tổ chức
của tổ chức phát hành/niêm yết
- Tóm tắt lý lịch
của các cá nhân trong Ban điều hành
- Thay đổi Giám
đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm
- Số lượng cán bộ,
nhân viên và chính sách đối với người lao động
- Thay đổi thành
viên Hội đồng quản trị
VIII. THÔNG TIN
CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát:
- Thành phần của
HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành)
- Khả năng thực
hiện trách nhiệm của HĐQT
- Các tiểu ban
trong HĐQT và vai trò của nó (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiêu ban đầu tư và
tiểu ban bổ nhiệm
)
- Quyền lợi của
thành viên HĐQT: tất cả những thông tin liên quan đến HĐQT, quyền lợi cũng như
những giao dịch kinh doanh của họ với công ty
- Việc bầu lại ít
nhất 1/3 HĐQT và Ban kiểm soát
- Tỷ lệ sở hữu cổ
phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên HĐQT
- Thù lao của
thành viên HĐQT và những người điều hành chủ chốt khác của công ty
- Các giao dịch
liên quan
2. Các dữ liệu
thống kê về cổ đông
- Thông tin chi
tiết về cơ cấu cổ đông
- Tình hình giao
dịch liên quan của các cổ đông lớn
- Số lượng cổ đông
ngoài tổ chức phát hành
- Số lượng cổ phần
nắm giữ của các cổ đông ngoài tổ chức phát hành
MẪU CBTT-03
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
STT
|
Nội dung
|
Số dư đầu kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
I
|
Tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn
|
|
|
1
|
Tiền mặt
|
|
|
2
|
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
|
|
|
3
|
Các khoản phải
thu
|
|
|
4
|
Hàng tồn kho
|
|
|
5
|
Tài sản lưu động
khác
|
|
|
II
|
Tài sản cố định
và đầu tư tài chính dài hạn
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
- Nguyên giá
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
- Giá trị hao
mòn luỹ kế TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
- Nguyên giá
TSCĐ vô hình
|
|
|
|
- Giá trị hao
mòn luỹ kế TSCĐ vô hình
|
|
|
2
|
Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
|
|
|
3
|
Chi phí XDCB dở
dang
|
|
|
4
|
Các khoản ký
quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
5
|
Chi phí trả
trước dài hạn
|
|
|
6
|
Các chi phí khác
|
|
|
III
|
Tổng tài sản
|
|
|
IV
|
Nợ phải trả
|
|
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
2
|
Nợ dài hạn
|
|
|
3
|
Nợ khác
|
|
|
V
|
Nguồn vốn chủ
sở hữu
|
|
|
1
|
Nguồn vốn và quỹ
|
|
|
|
- Nguồn vốn kinh
doanh
|
|
|
|
- Cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
- Thặng dư vốn
|
|
|
|
- Các quỹ
|
|
|
|
- Lợi nhuận chưa
phân phối
|
|
|
2
|
Nguồn kinh phí
|
|
|
VI
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
II-A. KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, dịch vụ
)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế
|
1
|
Doanh thu bán
hàng và dịch vụ
|
|
|
2
|
Các khoản giảm
trừ
|
|
|
3
|
Doanh thu thuần
về bán hàng và dịch vụ
|
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
5
|
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và dịch vụ
|
|
|
6
|
Doanh thu từ
hoạt động đầu tư tài chính
|
|
|
7
|
Chi phí từ hoạt
động đầu tư tài chính
|
|
|
8
|
Lợi nhuận từ
hoạt động đầu tư tài chính
|
|
|
9
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
10
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
11
|
Doanh thu khác
|
|
|
12
|
Chi phí khác
|
|
|
13
|
Lợi nhuận khác
|
|
|
14
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
15
|
Thuế thu nhập
phải nộp
|
|
|
16
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
17
|
Thu nhập trên
mỗi cổ phiếu
|
|
|
18
|
Cổ tức trên mỗi
cổ phiếu
|
|
|
II-B. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
(Áp dụng đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực
tài chính, tín dụng....)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Luỹ kế
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
Doanh thu từ
hoạt động kinh doanh chính
|
|
|
|
Doanh thu về
đầu tư tài chính
|
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
|
2
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Chi phí từ hoạt
động sản xuất kinh doanh chính
|
|
|
|
Chi phí từ hoạt
động đầu tư tài chính
|
|
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
3
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
4
|
Thuế thu nhập
phải nộp
|
|
|
5
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
6
|
Thu nhập trên
mỗi cổ phiếu
|
|
|
7
|
Cổ tức trên mỗi
cổ phiếu
|
|
|
III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
(Chỉ áp dụng đối với báo cáo năm)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kỳ trước
|
Kỳ báo cáo
|
1
|
Cơ cấu tài sản
- Tài sản cố
định/Tổng tài sản
- Tài sản lưu
động/Tổng tài sản
|
%
|
|
|
2
|
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải
trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ
sở hữu
|
%
|
|
|
3
|
Khả năng thanh
toán
- Khả năng thanh
toán nhanh
- Khả năng thanh
toán hiện hành
|
Lần
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi
nhuận trước thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
|
%
|
|
|
Ngày..... tháng.... năm......
Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
MẪU CBTT-04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI
SẢN RÒNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Kỳ báo cáo....
năm...)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên quỹ đầu tư:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:.....
VND
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
1
|
Thay đổi của giá
trị tài sản ròng của quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ
|
|
|
2
|
Thay đổi của giá
trị tài sản ròng của quỹ do các giao dịch của quỹ đối với các nhà đầu tư
|
|
|
3
|
Thay đổi trong
giá trị tài sản ròng của quỹ (1 + 2)
|
|
|
4
|
Giá trị tài sản
ròng đầu kỳ
|
|
|
5
|
Giá trị tài sản
ròng cuối kỳ
|
|
|
Ngân hàng giám sát
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Công ty quản lý quỹ
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU CBTT-05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
(Tháng/Quý
.. năm
..)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên quỹ đầu tư:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....
VND
STT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
I
|
TỔNG TÀI SẢN
|
|
|
1
|
Tiền
|
|
|
2
|
Các khoản đầu tư
|
|
|
|
- Trái phiếu
- Cổ phiếu niêm
yết
- Cổ phiếu không
niêm yết
- Bất động sản
- Đầu tư khác
|
|
|
3
|
Cổ tức được nhận
|
|
|
4
|
Lãi được nhận
|
|
|
5
|
Tiền bán chứng
khoán chờ thu
|
|
|
6
|
Các khoản phải
thu khác
|
|
|
7
|
Các tài sản khác
|
|
|
II
|
TỔNG NỢ
|
|
|
1
|
Tiền phải thanh
toán mua chứng khoán
|
|
|
2
|
Các khoản phải
trả khác
|
|
|
III
|
TÀI SẢN RÒNG CỦA
QUỸ
|
|
|
1
|
Tổng số đơn vị
quỹ
|
|
|
2
|
Giá trị của mét
đơn vị quỹ
|
|
|
Ngân hàng giám sát
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Công ty quản lý quỹ
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU CBTT-06
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
(Tháng/Quý
.. năm
..)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên quỹ đầu tư:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....
VND
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
I
|
Thu nhập từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
1
|
Cổ tức được nhận
|
|
|
2
|
Lãi được nhận
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
1
|
Phí quản lý quỹ
|
|
|
2
|
Phí lưu ký, giám
sát
|
|
|
3
|
Các loại chi phí
khác
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng
từ hoạt động đầu tư (I-II)
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
1
|
Lãi (lỗ) thực tế
phát sinh từ hoạt động đầu tư
|
|
|
2
|
Thay đổi về giá
trị của các khoản đầu tư trong kỳ
|
|
|
V
|
Thay đổi của
giá trị tài sản ròng của quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV)
|
|
|
Ngân hàng giám sát
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Công ty quản lý quỹ
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU CBTT-07
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO VỀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
(Tháng/Quý.... năm.....)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên quỹ đầu tư:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....
VND
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
1
|
Tỷ lệ các loại
chứng khoán trong NAV của quỹ
|
|
|
2
|
Tỷ lệ các loại
cổ phiếu trong NAV của quỹ
|
|
|
3
|
Tỷ lệ các loại
cổ phiếu niêm yết trong NAV của quỹ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ các loại
cổ phiếu không niêm yết trong NAV của quỹ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các loại
trái phiếu trong NAV của quỹ
|
|
|
6
|
Tỷ lệ các loại
chứng khoán khác trong NAV của quỹ
|
|
|
7
|
Tỷ lệ tiền mặt
trong NAV của quỹ
|
|
|
8
|
Tỷ lệ bất động
sản trong NAV của quỹ
|
|
|
9
|
Tỷ lệ thu nhập
bình quân (cả thu nhập từ lãi, cổ tức, chênh lệch giá) so với NAV của quỹ
|
|
|
10
|
Tỷ lệ chi phí
bình quân so với NAV của quỹ
|
|
|
11
|
Giá trị đơn vị
quỹ
|
|
|
Ngân hàng giám sát
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Công ty quản lý quỹ
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Năm báo cáo.......
Tên Quỹ đầu tư
chứng khoán:
Công ty quản lý
quỹ:
Ngân hàng giám
sát:
I. Thông tin chung
về Quỹ:
- Ngày thành lập
- Số lượng đơn vị
Quỹ phát hành
- Ngày niêm yết
- Các mục tiêu đầu
tư chủ yếu của Quỹ
- Thành viên Hội
đồng quản trị, Ban Giám đốc Công ty quản lý quỹ
- Người điều hành
Quỹ
- Các sự kiện khác
II. BÁO CÁO CỦA
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
-
Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm của Quỹ (lợi nhuận,tình hình
tài chính của Quỹ tại thời điểm cuối năm, kết quả hoạt động trong năm của quỹ
so với các năm trước,
.)
-
Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược
đầu tư
)
-
Tình hình giải quyết các xung đột lợi ích của quỹ.
III. BÁO CÁO CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
- Báo cáo tình
hình giám sát hoạt động của Công ty quản lý quỹ
IV. Báo cáo của
Ban đại diện quỹ
- Báo cáo tình
hình giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.
V. BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA QUỸ.
Các báo cáo tài
chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.
VI. Thông tin
về người đầu tư
1. Ban Đại diện quỹ
- Khả năng thực
hiện trách nhiệm của Ban đại diện
- Thù lao của thành
viên Ban đại diện.
- Việc bầu lại các
thành viên của Ban đại diện
- Tỷ lệ sở hữu cổ
phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên Ban đại diện
- Các giao dịch
liên quan
2. Các dữ liệu
thống kê về người đầu tư của Quỹ
- Thông tin về cơ
cấu người đầu tư
Công ty quản lý quỹ
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ngân hàng giám sát
Tổng Giám đốc/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ban đại diện quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|