ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2149/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 30
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ
ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày
20/11/2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019
NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia hàng năm;
Căn cứ Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực
tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP
ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy chế quản lý
nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015
của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến
đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/10/2015 của Bộ Chính trị khóa
XI về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30/6/2015 của Ban Đối ngoại Trung
ương hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại ban hành theo Quyết định số 272-QĐ/TW, ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI;
Căn cứ Thông tư số 04/2020 TT-BNG
ngày 25/9/2020 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp,
gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm
đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA
ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy chế về việc cấp và quản
lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC.
Căn cứ Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn việc cấp
giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên
trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản
đặc san;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/201 7 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm
khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Quy chế số 03-QC/TU ngày
25/5/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh
Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-BTTTT ngày 07/6/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành bộ tiêu
chí chất lượng đối với xuất
bản phẩm thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất
tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cấp và quản lý thể
đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1269/QĐ-BTTTT ngày
24/8/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Bộ tiêu chí chất lượng đối với sản phẩm trên báo in, báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và
phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu đối với sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn
chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình
số 122/TTr- SKHĐT ngày 24 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ
doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử
tỉnh;
- Lưu VT, TH, TC, TKTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ ĐỐI NGOẠI
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế đánh giá, nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và dịch vụ đối
ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc danh mục
dược phê duyệt tại Quyết định 3347/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm dịch vụ công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của
tỉnh Yên Bái và Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của
Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quán); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ
doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại (đơn vị cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xúc tiến
đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ
trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử
dụng ngân sách nhà nước là kết quả thực hiện
các dịch vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản hướng dẫn thi hành, kết hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ
trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước tại
Quy định này đảm bảo tuân thủ các quy
định của nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của cơ
quan quản lý thực hiện nhiệm vụ nhưng không
trái quy định của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp,
dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả đánh giá các tiêu chí cần
dạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp
công đó bằng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung,
tiêu chí đánh giá chất lượng các dịch vụ
1. Dịch vụ tổ chức chương trình “Cà phê doanh nhân”
a) Chất lượng dịch
vụ: Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hằng năm; Kế hoạch của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Ngày thứ 7 cùng dân và doanh
nghiệp” giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tổ chức Chương trình “Cà phê doanh nhân” hằng năm.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 01).
2. Dịch vụ xây dựng các ấn phẩm,
tài liệu xúc tiến đầu tư
a) Chất lượng dịch vụ: Căn cứ quy định
của Luật Xuất bản ngày 20/11/2012; Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Xuất bản;
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ; Quyết định số
777/QĐ-BTTTT ngày 07/6/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu
chí chất lượng đối với xuất bản phẩm thực hiện từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; Quyết định số
03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy chế quản lý nhà nước đối với
hoạt động xúc tiến đầu tư; Thông tư liên tịch số
90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư. Các văn bản được cụ thể
hóa triển khai thực hiện cho phù hợp, cụ thể như sau:
- Sản xuất ấn phẩm, tài liệu: Các ấn
phẩm được xây dựng để tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá
tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trên các lĩnh vực phục vụ cho
hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào tỉnh Yên Bái hoặc để phục vụ riêng cho các hoạt
động xúc tiến đầu tư cụ thể tùy thuộc vào yêu cầu của từng hoạt động
và đối tượng thị trường hướng đến. Các ấn phẩm, tài liệu phải đảm bảo cập
nhật thông tin về môi trường đầu tư, pháp luật, chính
sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư.
- Sản xuất video, clip: Nội dung để
tuyên truyền, xúc tiến, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ thuộc
các lĩnh vực của tỉnh. Kịch bản cần kết cấu khoa học, hấp dẫn: tiết tấu, chuyển cảnh, sắp
xếp hình ảnh, âm nhạc phù hợp với nội dung; Kỹ thuật quay, dựng
phim sắc nét, làm nổi bật vấn
đề cần đề cập, phù hợp với không gian và nội
dung truyền tải; Ngôn ngữ gồm tiếng Việt và các ngôn
ngữ khác theo yêu cầu cụ thể; ngôn ngữ được thể
hiện nghiêm túc, chuyên nghiệp, chính xác,
khoa học; chất lượng phát sóng cần đáp ứng yêu cầu của đơn vị phát sóng; có
bản quyền về hình ảnh và được sử dụng trong
các hoạt động quảng bá, xúc tiến, ngoại giao trong và ngoài nước và trên các phương tiện truyền thông.
b) Tiêu chí đánh
giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 02).
3. Dịch vụ xây dựng và tổ chức thực
hiện các hoạt động đối ngoại
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ quy định
tại Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/10/2015 của Bộ Chính
trị khóa XI về việc ban hành Quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại; Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30/6/2015
của Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban
hành theo Quyết định số 272-QĐ/TW,
ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khoái XI; Luật Nhập cảnh, xuất cảnh của công dân Việt
Nam ngày 22/11/2019; Thông tư số 04/2020/TT-BNG ngày
25/9/2020 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề
nghị phía nước ngoài cấp thị thực; Các hiệp
định, thỏa thuận miễn thị thực giữa Việt
Nam và các nước; Quy chế số 03-QC/TU
ngày 25/5/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định
số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản
lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành
kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công
an hướng dẫn thực hiện quy chế về việc cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC.
- Tiêu chí đánh giá
chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 03).
4. Dịch vụ tổ chức các hội nghị, hội
thảo về xúc tiến đầu tư và cải thiện môi trường đầu
tư, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ Nghị
quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục
thực hiện nhưng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hằng năm; Quyết định số
03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà
nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn cơ chế quản lý
tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 04).
5. Dịch vụ xây dựng và phát
hành Bản tin xúc tiến đầu tư
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ quy định tại Quyết định số 1269/QĐ-BTTTT ngày 24/8/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí chất
lượng đối với sản phẩm trên báo in,
báo điện tử thực hiện từ nguồn ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; Thông tư số 41 /2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử,
tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên
trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin,
xuất bản đặc san.
- Tiêu chí đánh
giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 05).
6. Dịch vụ xây dựng và phát hành Bản
tin đối ngoại tỉnh Yên Bái
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ quy định
tại Quyết định số 1269/QĐ-BTTTT ngày 24/8/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Bộ tiêu chí chất lượng đối với sản phẩm trên báo
in, báo điện tử thực hiện từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền
thông; Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo
in và báo điện tử, tạp chí điện tử,
xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở
chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ:
(Phụ lục 06).
7. Dịch vụ quản lý, vận hành Cổng Thông tin đối ngoại
tỉnh
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ quy định
của Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Thông tư số
22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh: Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Thông tư
số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối
với trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Tiêu chí đánh giá
chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 07).
8. Dịch vụ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, doanh nghiệp, hợp tác xã
- Chất lượng dịch vụ: Căn cứ
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017, Nghị định
số 29/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019
của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư; Thông tư liên tịch
số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 08).
9. Dịch vụ tổ chức phối hợp thực
hiện các hoạt động tuyên truyền trên các báo, tạp chí
- Chất lượng dịch
vụ: Căn cứ theo quy định của Luật Báo chí ngày 05/4/2016.
- Tiêu chí đánh giá
chất lượng dịch vụ: (Phụ lục 09).
Điều 5. Nghiệm thu
chất lượng, thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí
1. Việc đánh giá
chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ
doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Yên Bái được thực hiện trên các tiêu chí
tại các phụ lục kèm theo quy định này và sử dụng phương thức
đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”. Chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt” nếu có từ 80% trở lên các tiêu chí (bước công việc)
của dịch vụ đó được đánh giá là “Đạt”, ngược lại thì đánh giá chất lượng dịch vụ đó là “Không
đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho
đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá
chất lượng của dịch vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định
này, cụ thể như sau:
- Khi chất lượng
dịch vụ được đánh giá là “Đạt”, được nghiệm thu, thanh toán 100% kinh phí.
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh
giá là “Không đạt”, không được
nghiệm thu, thanh toán kinh phí.
- Nếu hết niên độ, kế toán đơn vị cung ứng dịch vụ chưa khắc
phục xong chất lượng dịch vụ thi chưa được
thanh toán.
- Các vấn đề phát
sinh bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh,... trong quá trình cung ứng dịch vụ hoặc phải tạm dừng tổ chức theo văn bản chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền thì được thanh toán
các chế độ về tiền lương, các khoản đóng
góp theo quy định và các khoản chi hoạt động thường xuyên.
3. Quyết toán kinh phí
Đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán
kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ cổng thông báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản lý cấp trên
xét duyệt, thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định hiện hành.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng
dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí, chất lượng, phương
pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo
các quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch
vụ công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại.
3. Khi phát hiện sai sót trong quá
trình cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu bên cung
ứng dịch vụ khắc phục, xử lý sai sót,
các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, đơn vị cung ứng
dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu,
thanh quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh
phí giao nhiệm vụ, đặt hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ, đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh đạt
hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh
vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối
ngoại phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất
điều chỉnh đơn giá đặt hàng đối với dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch
vụ đối ngoại sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên khi Nhà nước có sự thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương;
nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức
chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng hoặc nguyên nhân bất
khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất tình hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
1. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở
Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp và dịch vụ đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm dịch vụ
sự nghiệp công, định mức kinh tế sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc giao nhiệm vụ, đặt hàng các dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng,
thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các quy định
tại Quy định này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của
đơn vị sử dụng ngân sách như: Bảng đối chiếu dự toán, tình
hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước,...
Điều 10. Trách
nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao
kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức cung ứng các dịch vụ đảm bảo
đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã được ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội
dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh
phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà
nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thay thế khi các cơ quan,
bộ, ngành Trung ương có liên quan ban hành quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối
ngoại;
2. Đối với các dịch vụ sự nghiệp công
lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái điều chỉnh, bổ
sung, cơ chế, danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, số lượng,
khối lượng,… sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực xúc tiến đầu tư, hỗ
trợ doanh nghiệp, dịch vụ đối ngoại hoặc
điều chỉnh về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TỔ CHỨC
CHƯƠNG TRÌNH “CÀ PHÊ DOANH NHÂN”
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự thảo Kế hoạch và các
văn bản có liên quan đến tổ chức thực hiện chương trình
trình cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
2
|
Địa điểm tổ chức
|
|
|
|
3
|
Giấy mời doanh nghiệp, HTX tham dự
|
|
|
|
4
|
Danh sách thành phần đại biểu mời
tham dự
|
|
|
|
5
|
Gửi giấy mời cho các đại biểu
|
|
|
|
6
|
Số lượng doanh nghiệp, HTX đăng ký
tham dự
|
|
|
|
7
|
Thiết kế phông chính
|
|
|
|
8
|
Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tổ
chức chương trình (hội trường, trang trí khánh tiết, hệ thống điện, ánh sáng, âm thanh, màn hình Led,...)
|
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
1
|
Công tác lễ tân, đón tiếp đại biểu
|
|
|
|
2
|
Bố trí, sắp xếp các đại biểu, doanh nghiệp, HTX trong hội trường
|
|
|
|
3
|
Phối hợp truyền hình, Báo chí
|
|
|
|
4
|
Giới thiệu đại biểu và nội dung
chương trình
|
|
|
|
5
|
Công tác tổ chức phục vụ
|
|
|
|
6
|
Tiếp nhận kiến nghị
|
|
|
|
7
|
Tổng hợp kiến nghị, đề xuất của DN, HTX
|
|
|
|
8
|
Kết quả tổng hợp kiến nghị, đề xuất
của DN, HTX
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
XÂY DỰNG ẤN PHẨM, TÀI LIỆU XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
A
|
Sản xuất ấn phẩm, tài liệu
|
|
|
|
I
|
In sách, tài liệu Xúc tiến đầu
tư
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Thẩm định kế hoạch
|
|
|
|
3
|
Khảo sát, thu thập và cập nhật
thông tin, cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
4
|
Xây dựng bố cục dự thảo tài liệu, ấn
phẩm
|
|
|
|
5
|
Biên tập nội dung và hình ảnh
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm quyền tác giả
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ quy trình biên tập
|
|
|
|
-
|
Ghi đầy đủ thông tin (tên ấn
phẩm, cơ quan xuất bản, người
chịu trách nhiệm xuất bản,... ) trên ấn phẩm
theo quy định
|
|
|
|
6
|
Thiết kế, lên maket
|
|
|
|
7
|
Họp hội đồng thẩm định nội dung và
maket
|
|
|
|
8
|
Xin giấy phép xuất bản
|
|
|
|
9
|
Trình xin ý kiến lãnh đạo trước khi
tiến hành in ấn
|
|
|
|
10
|
Nội dung, chất lượng ấn phẩm
|
|
|
|
-
|
Nội dung ấn phẩm bám sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Quy cách, chất lượng in, số lượng in
|
|
|
|
-
|
Lựa chọn, xác định hình ảnh phù
hợp
|
|
|
|
11
|
Thủ tục phát hành
|
|
|
|
-
|
Thủ tục nhập kho
|
|
|
|
-
|
Nộp lưu chiểu
|
|
|
|
-
|
Thủ tục xuất kho
|
|
|
|
II
|
In tập gấp
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Thẩm định kế hoạch
|
|
|
|
3
|
Khảo sát, thu
thập và cập nhật thông tin, cơ sở dữ
liệu
|
|
|
|
4
|
Xây dựng bố cục dự thảo
|
|
|
|
5
|
Biên tập nội dung và hình ảnh
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm quyền tác
giả
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đầy đủ quy trình biên tập
|
|
|
|
6
|
Thiết kế, lên maket
|
|
|
|
7
|
Họp hội đồng thẩm định nội dung và
maket
|
|
|
|
8
|
Xin giấy phép xuất bản
|
|
|
|
9
|
Trình xin ý kiến lãnh đạo trước khi
tiến hành in ấn
|
|
|
|
10
|
Nội dung, chất lượng
|
|
|
|
-
|
Nội dung bám sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Quy cách, chất lượng in, số lượng in
|
|
|
|
-
|
Lựa chọn, xác định hình ảnh
phù hợp
|
|
|
|
11
|
Thủ tục phát hành
|
|
|
|
-
|
Thủ tục nhập kho
|
|
|
|
-
|
Nộp lưu chiểu
|
|
|
|
-
|
Thủ tục xuất kho
|
|
|
|
B
|
Sản xuất video, clip
|
|
|
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
|
Thẩm định kế hoạch
|
|
|
|
|
Khảo sát, thu thập và cập nhật
thông tin, cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Lựa chọn nhà thầu
|
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kịch bản nội dung, hình ảnh
|
|
|
|
2
|
Lời bình
|
|
|
|
3
|
Biên tập nội dung
|
|
|
|
4
|
Họp hội đồng thông qua kịch
bản
|
|
|
|
5
|
Tổ chức sản xuất
|
|
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết
|
|
|
|
7
|
Địa điểm quay
|
|
|
|
8
|
Các thiết bị chuyên môn (máy quay
phim, hệ thống quay)
|
|
|
|
9
|
Tổ chức ghi hình
|
|
|
|
10
|
Dựng phim
|
|
|
|
11
|
Đọc lời bình
|
|
|
|
12
|
Họp Hội đồng thẩm định phim
|
|
|
|
13
|
Xuất bản phim
|
|
|
|
14
|
Phát hành
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐỐI
NGOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
A
|
Dịch vụ tư vấn thực hiện đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
|
|
|
1
|
Tư vấn pháp lý liên quan đến việc đề
nghị cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
|
|
|
|
3
|
Gửi hồ sơ tới các cơ quan liên quan
tham gia ý kiến
|
|
|
|
4
|
Tư vấn cho
khách hàng giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm
quyền quyết định
|
|
|
|
6
|
Nhận văn bản của UBND tỉnh và bàn giao cho khách hàng
|
|
|
|
B
|
Dịch vụ tổ chức đoàn ra, đoàn
vào
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ tổ chức đoàn ra
|
|
|
|
1
|
Tư vấn các thủ tục liên quan đến việc
tổ chức đoàn đi nước ngoài
|
|
|
|
2
|
Tư vấn việc
xây dựng chương trình, phương án hậu cần, di chuyển,...
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
|
|
|
|
4
|
Nhận ủy quyền
của khách hàng nộp hồ sơ tại Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
5
|
Tư vấn, giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Nhận văn bản và bàn giao cho khách
hàng
|
|
|
|
II
|
Dịch vụ tổ chức đoàn vào
|
|
|
|
1
|
Tư vấn các thủ tục liên quan đến việc
tổ chức đón đoàn
|
|
|
|
2
|
Tư vấn việc xây dựng chương trình,
phương án hậu cần, di chuyển,...
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ theo quy định
|
|
|
|
4
|
Nhận ủy quyền của khách hàng nộp hồ
sơ tại Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
5
|
Tư vấn, giải trình theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Nhận văn bản và bàn giao cho khách hàng
|
|
|
|
C
|
Dịch vụ cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ, công hàm
|
|
|
|
I
|
Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục
cấp HCNG, HCCV
|
|
|
|
1
|
Tư vấn pháp lý liên quan đến
thủ tục cấp HCNG, HCCV
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
|
|
|
|
3
|
Nhận ủy quyền của khách hàng nộp hồ
sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
4
|
Tư vấn cho
khách hàng giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Nhận kết quả TTHC và bàn giao cho
khách hàng
|
|
|
|
II
|
Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục gia hạn, sửa đổi bổ sung HCNG, HCCV
|
|
|
|
1
|
Tư vấn pháp lý
liên quan đến thủ tục gia hạn, sửa đổi
bổ sung HCNG, HCCV
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
|
|
|
|
3
|
Nhận ủy quyền của khách hàng nộp hồ
sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
4
|
Tư vấn cho
khách hàng giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Nhận kết quả TTHC và bàn giao cho
khách hàng
|
|
|
|
III
|
Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục
cấp Công hàm đề nghị cấp thị thực
|
|
|
|
1
|
Tư vấn pháp lý
liên quan đến thủ tục cấp Công hàm đề nghị cấp thị thực
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ
theo quy định
|
|
|
|
3
|
Nhận ủy quyền của khách hàng nộp hồ
sơ tại Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
4
|
Tư vấn cho
khách hàng giải trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Nhận kết quả TTHC và bàn giao cho
khách hàng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch và các văn bản
liên quan trình cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
2
|
Địa điểm tổ chức
|
|
|
|
3
|
Xây dựng phương
án triển khai
|
|
|
|
4
|
Chương trình hội nghị
|
|
|
|
5
|
Thành phần, đối tượng, số lượng đại
biểu
|
|
|
|
6
|
Thiết kế giấy mời
|
|
|
|
7
|
Gửi giấy mời cho các đại biểu
|
|
|
|
8
|
Số lượng đại biểu đăng ký tham dự
|
|
|
|
9
|
Tài liệu hội nghị
|
|
|
|
10
|
Phương án lễ tân, khánh tiết, hậu cần
|
|
|
|
11
|
Thiết kế phông chính
|
|
|
|
12
|
Thiết kế Standee, băng zôn
|
|
|
|
13
|
Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tổ
chức chương trình (hội trường, khánh tiết; hệ thống điện, ánh sáng, âm thanh, màn hình
Led,...)
|
|
|
|
14
|
Báo cáo công tác chuẩn bị
|
|
|
|
15
|
Duyệt chương trình trước khi tổ chức
|
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
1
|
Công tác lễ tân, đón tiếp đại biểu
|
|
|
|
2
|
Bài giới thiệu đại biểu, nội dung
chương trình
|
|
|
|
3
|
Bố trí, sắp xếp vị trí các đại
biểu
|
|
|
|
4
|
Công tác truyền thông về hội nghị
|
|
|
|
5
|
Công tác phục vụ hội nghị
|
|
|
|
6
|
Chất lượng hội nghị
|
|
|
|
PHỤ LỤC 05:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XÂY DỰNG
BẢN TIN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
triển khai
|
|
|
|
2
|
Xin giấy phép xuất bản
|
|
|
|
3
|
Xây dựng dự thảo đề cương nội dung tin, bài
|
|
|
|
4
|
Xác định số lượng tin, bài, số
trang
|
|
|
|
5
|
Chủ đề tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Bản tin
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với yêu cầu, định hướng
tuyên truyền
|
|
|
|
6
|
Nội dung tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Lựa chọn nội dung tin, bài bám
sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước
|
|
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền về phát
triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ doanh nghiệp, hoạt
động xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với đối tượng độc giả
mục tiêu
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm quyền tác giả
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm pháp luật về Báo chí
|
|
|
|
7
|
Thu thập thông tin, số liệu cụ thể, chính xác
|
|
|
|
8
|
Viết bài, biên tập
|
|
|
|
9
|
Cấu trúc, kết cấu, cách trình bày nội
dung tin, bài phù hợp với giấy phép xuất bản
|
|
|
|
10
|
Lựa chọn hình ảnh phù hợp với nội
dung tin, bài
|
|
|
|
11
|
Sắp xếp, bố cục
Bản tin
|
|
|
|
12
|
Lựa chọn hình ảnh và thiết kế trang
bìa phù hợp
|
|
|
|
13
|
Thiết kế, lên maket, dàn
trang
|
|
|
|
14
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện market
|
|
|
|
15
|
Họp thẩm định nội dung và maket
|
|
|
|
16
|
Nội dung, quy cách, chất lượng, số
lượng ấn phẩm in
|
|
|
|
17
|
Thủ tục phát hành
|
|
|
|
-
|
Thủ tục nhập kho
|
|
|
|
-
|
Nộp lưu chiểu
|
|
|
|
-
|
Thủ tục xuất kho
|
|
|
|
-
|
Số lượng và địa chỉ nhận ấn phẩm
|
|
|
|
-
|
Thời gian hoàn thành gửi ấn
phẩm
|
|
|
|
PHỤ LỤC 06:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XÂY DỰNG
BẢN TIN ĐỐI NGOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu
chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
|
|
|
|
2
|
Xin giấy phép xuất bản
|
|
|
|
3
|
Xây dựng dự tháo đề cương nội dung
tin, bài
|
|
|
|
4
|
Xác định số lượng tin, bài, số
trang
|
|
|
|
5
|
Chủ đề tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Bản tin
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với yêu cầu, định
hướng tuyên truyền
|
|
|
|
6
|
Nội dung tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Lựa chọn nội dung tin, bài bám
sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền về phát triển
kinh tế - xã hội, hoạt động đối ngoại và hội nhập
quốc tế
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với đối tượng độc giả
mục tiêu
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm quyền tác giả
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm pháp luật về Báo chí
|
|
|
|
7
|
Thu thập thông tin, số liệu cụ thể,
chính xác
|
|
|
|
8
|
Viết, biên tập
|
|
|
|
9
|
Biên dịch tin, bài sang tiếng Anh
|
|
|
|
10
|
Cấu trúc, kết cấu,
cách trình bày nội dung tin, bài phù hợp với
giấy phép xuất bản
|
|
|
|
11
|
Lựa chọn, xác định hình ảnh phù hợp
với tin, bài
|
|
|
|
12
|
Sắp xếp, bố cục Bản tin
|
|
|
|
13
|
Lựa chọn hình ảnh và thiết kế trang
bìa
|
|
|
|
14
|
Thiết kế, lên maket, dàn trang
|
|
|
|
15
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện market
|
|
|
|
16
|
Họp thẩm định nội dung và maket
|
|
|
|
17
|
Nội dung, quy cách, chất lượng, số
lượng ấn phẩm in
|
|
|
|
18
|
Thủ tục phát hành
|
|
|
|
-
|
Thủ tục nhập kho
|
|
|
|
-
|
Nộp lưu chiểu
|
|
|
|
-
|
Thủ tục xuất kho
|
|
|
|
-
|
Số lượng và địa chỉ nhận ấn
phẩm
|
|
|
|
-
|
Thời gian hoàn thành gửi ấn phẩm
|
|
|
|
PHỤ LỤC 07:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Xây dựng dự thảo bố cục chuyên trang,
chuyên mục
|
|
|
|
2
|
Số lượng tin, bài đăng tải
|
|
|
|
3
|
Chủ đề đăng tải
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với định hướng, yêu cầu
tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước,
đơn vị đặt hàng
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với yêu cầu, định hướng
tuyên truyền
|
|
|
|
4
|
Nội dung đăng tải
|
|
|
|
-
|
Lựa chọn nội dung tin, bài bám
sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền đường lối, chính
sách đối ngoại của Đảng, nhà nước Việt Nam nói chung và quy định của tỉnh Yên Bái nói riêng
|
|
|
|
-
|
Các hoạt động hợp tác quốc tế của
tỉnh với tổ chức, địa phương đối tác nước ngoài
|
|
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền về hoạt động
đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
|
|
|
-
|
Giới thiệu văn hóa, phong tục tập quán các dân tộc tỉnh Yên
Bái, các lễ hội truyền thống, nét đặc sắc ẩm thực Tây Bắc, các danh
lam thắng cảnh và điểm du lịch của tỉnh và giới thiệu giá trị văn
hóa của các nước trên thế giới
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với đối tượng độc giả
mục tiêu
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm quyền tác giả
|
|
|
|
-
|
Không vi phạm pháp luật về
Báo chí
|
|
|
|
5
|
Thu thập thông tin, số liệu cụ thể, chính xác
|
|
|
|
6
|
Viết, biên tập
|
|
|
|
7
|
Biên dịch tin, bài
|
|
|
|
8
|
Vị trí đăng tải
phù hợp với chủ đề tuyên truyền và phù hợp quy định đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
|
9
|
Hình thức thể hiện
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với yêu cầu, định
hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với đối tượng
mục tiêu
|
|
|
|
-
|
Phù hợp với thuần phong, mỹ thực
và pháp luật Việt Nam
|
|
|
|
-
|
Các tin, bài đăng tải trên Cổng TTĐN phải ngắn gọn,
súc tích, dễ hiểu
|
|
|
|
-
|
Nội dung tin, bài phải chính xác, trung thực, có tính thời sự
|
|
|
|
-
|
Các thông tin được đưa lên
Cổng TTĐN phải sử dụng phông
chữ theo chuẩn Unicode TCVN 6909:2001
|
|
|
|
10
|
Khả năng truy cập dễ dàng, thuận lợi
|
|
|
|
11
|
Khả năng kết nối truy cập chia sẻ dữ
liệu
|
|
|
|
12
|
Giao diện thân thiện
|
|
|
|
13
|
Ghi lưu nhật ký, thống kê báo cáo
truy cập
|
|
|
|
PHỤ LỤC 08:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TỔ CHỨC
CÁC LỚP TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHO CÁN BỘ, DOANH NGHIỆP, HTX
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
tổ chức lớp tập huấn
|
|
|
|
2
|
Khảo sát nhu cầu
|
|
|
|
2
|
Xây dựng nội dung, chương trình
|
|
|
|
3
|
Khảo sát địa điểm
|
|
|
|
4
|
Lập danh sách và gửi Giấy mời
|
|
|
|
5
|
Xác nhận số lượng doanh nghiệp, HTX
đăng ký tham dự
|
|
|
|
6
|
Thiết kế phông chính
|
|
|
|
7
|
Chất lượng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tổ
chức chương trình (hội trường, trang trí khánh tiết, hệ thống điện, ánh sáng, âm thanh,
màn hình Led,...)
|
|
|
|
8
|
Đối tượng chuyên gia, giảng viên
|
|
|
|
9
|
Tài liệu
|
|
|
|
10
|
Chuẩn bị bài khai mạc, bế mạc
|
|
|
|
II
|
Tổ chức thực hiện
|
|
|
|
1
|
Công tác lễ tân, đón tiếp
|
|
|
|
2
|
Bố trí, sắp xếp vị trí các đại biểu,
học viên
|
|
|
|
3
|
Công tác truyền thông
|
|
|
|
4
|
Công tác phục vụ
|
|
|
|
5
|
Chất lượng chương trình
|
|
|
|
PHỤ LỤC 09:
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TỔ CHỨC
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN TRÊN CÁC BÁO, TẠP CHÍ
(Kèm theo Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
hợp tác
|
|
|
|
2
|
Dự kiến nội dung tuyên truyền
|
|
|
|
3
|
Cung cấp thông tin, số liệu
|
|
|
|
4
|
Xây dựng bố cục bài viết
|
|
|
|
5
|
Biên tập nội dung và hình ảnh
|
|
|
|
6
|
Thiết kế lên maket
|
|
|
|
7
|
Thẩm định, duyệt nội dung maket
|
|
|
|
8
|
Chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện maket
|
|
|
|
9
|
Duyệt bản in, đăng báo
|
|
|
|