ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1253/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 11
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA, HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP
THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 27/4/2022
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban
hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao
năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết
số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các dự án liên kết sản xuất đã
tổ chức triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thì tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn quy định
tại Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Các dự án liên kết sản xuất triển khai thực hiện theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì áp dụng thực hiện
theo quy định tại Hướng dẫn này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HÀNG HÓA, HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 27/4/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi
hướng dẫn
Hướng dẫn thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho
khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được quy định tại Nghị quyết
số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
II. Giải
thích từ ngữ
1. Hợp tác, liên kết gắn sản xuất
với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây gọi chung là liên kết) là việc thỏa
thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của các
bên tham gia liên kết để nâng cao hiệu quả sản xuất, số lượng và chất lượng sản
phẩm nông nghiệp.
2. Hợp đồng liên kết: Là hợp đồng
liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được ký giữa các bên
tham gia liên kết trên nguyên tắc tự nguyện nhằm thực hiện các hình thức liên kết
quy định tại Điều 4, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ
(Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
3. Dự án, kế hoạch liên kết: Là
dự án, kế hoạch do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng
liên kết cùng thỏa thuận, xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình
thức quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
4. Chủ trì liên kết: Trường hợp
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông
dân thì doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sẽ là chủ trì liên kết. Đối với trường hợp
có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng ký hợp đồng liên kết thì các bên thống
nhất cử ra chủ trì liên kết.
5. Vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung: Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm nông
nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều kiện của
mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
6. Chu kỳ sản xuất: Được tính từ
thời điểm bắt đầu nuôi, trồng hoặc chăm sóc (đối với các loại cây trồng, vật
nuôi lâu năm) đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm.
7. Vụ sản xuất: Được tính từ thời
điểm bắt đầu nuôi, trồng hoặc chăm sóc đến khi thu hoạch, khai thác sản phẩm
tính theo thời vụ trong năm (thường chỉ áp dụng cho cây trồng, vật nuôi có thời
gian sinh trưởng phát triển nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng).
8. Đầu tư cơ sở vật chất: Là việc
đầu tư xây dựng mới nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền,... để phục vụ sản
xuất, chế biến.
9. Nâng công suất chế biến: Là
cơ sở đang hoạt động sản xuất, chế biến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để mở rộng
quy mô, tăng công suất, tăng thêm sản lượng chế biến/năm.
10. Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc
hỗ trợ bằng tiền mặt của Nhà nước sau khi dự án được phê duyệt, triển khai đầu
tư hoàn thành nhiệm vụ từng năm và có đủ hồ sơ thanh quyết toán để minh chứng.
11. Chuỗi giá trị: Là các hoạt
động sản xuất kinh doanh có quan hệ với nhau làm tăng giá trị tại mỗi bước
trong quy trình, bao gồm từ khâu lập kế hoạch đến việc cung cấp đầu vào, sản xuất,
thu gom, chế biến và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm tới tay người sử dụng.
12. Chủ rừng: Là tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng;
giao đất, cho thuê đất để trồng rừng; tự phục hồi, phát triển rừng; nhận chuyển
nhượng, tặng cho, thừa kế rừng theo quy định của pháp luật.
13. Cây lâm nghiệp đa mục đích:
Là loài cây trồng có thể lấy gỗ vừa cho thu hoạch lâm sản ngoài gỗ giúp người
dân cải thiện sinh kế, chung sống bền vững với rừng (thuộc phạm vi Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ hỗ trợ trồng cây
Dẻ ván ghép và cây Trám đen ghép).
14. Công trình lâm sinh: Là
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, được tạo thành từ việc thực hiện
hoạt động đầu tư lâm sinh theo thiết kế, dự toán, gồm: Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung; nuôi dưỡng
rừng tự nhiên; làm giàu rừng tự nhiên; cải tạo rừng tự nhiên; trồng rừng; chăm
sóc rừng trồng; nuôi dưỡng rừng trồng.
15. Nghiệm thu hạng mục: Là hoạt
động đánh giá, kết luận về kết quả thi công hạng mục so với thiết kế được phê
duyệt.
16. Nghiệm thu hoàn thành: Là
hoạt động đánh giá, xác định diện tích, khối lượng hoàn thành khi kết thúc dự
án đầu tư.
17. Đất chưa có rừng: Là đất trống
hoặc đất có thực bì cỏ tranh, lau lách, cây bụi, cây gỗ, tre nứa rải rác và cây
tái sinh nhưng không đạt tiêu chí rừng.
III. Nguyên
tắc chung
Đảm bảo theo quy định tại khoản
2, Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
IV. Đối tượng,
điều kiện, nội dung, mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ
Theo quy định tại khoản 3, khoản
4, Điều 1 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
(sau đây viết tắt là Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND).
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Mục 1.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
I. Các
hình thức liên kết được hỗ trợ
1. Liên kết từ cung ứng vật tư,
dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
2. Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Liên kết tổ chức sản xuất,
thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
4. Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
5. Liên kết tổ chức sản xuất,
thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
6. Liên kết cung ứng vật tư, dịch
vụ đầu vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
7. Liên kết sơ chế hoặc chế biến
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
II. Điều
kiện, nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ: Theo quy định
tại phần I Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND .
2. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
- Thực hiện theo các quy định của
Điều 10 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
- Đối với cây trồng, vật nuôi lâu
năm (thời gian sinh trưởng, phát triển lớn hơn 12 tháng) việc thực hiện hỗ trợ
tính theo chu kỳ sản xuất.
- Đối với cây trồng, vật nuôi hằng
năm (thời gian sinh trưởng, phát triển nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng) việc thực hiện
hỗ trợ tính theo vụ sản xuất.
- Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ
giống, vật tư một lần/chu kỳ đối với cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sản xuất
trên 12 tháng (chu kỳ 2, chu kỳ 3 phải thực hiện trên cây trồng, vật nuôi mới).
III. Quyền,
nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết; xử lý tranh chấp, vi phạm khi thực hiện
hợp đồng và dự án liên kết
Theo Điều 13, 14, 15 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP .
IV. Lập và
phân bổ kinh phí
1. Hằng năm các đơn vị chủ trì
liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) dự kiến danh mục dự án, kế hoạch, kinh
phí thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp của năm đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt
là UBND cấp huyện) tổng hợp. Trên cơ sở danh mục đăng ký của chủ trì liên kết
(chủ đầu tư dự án), UBND cấp huyện tổ chức họp với các phòng, ban, đơn vị liên
quan, các chủ trì liên kết (Chủ đầu tư dự án, kế hoạch) để xem xét, kiểm tra
tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, kế hoạch do các chủ trì liên kết (chủ
đầu tư dự án, kế hoạch) đề xuất, đảm bảo các dự án được lựa chọn phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương, sản phẩm tham gia liên kết là sản
phẩm chủ lực, đặc trưng thế mạnh và nằm trong định hướng phát triển của Đề án
cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2035 tại Quyết định
số 2732/QĐ-UBND ngày 31/12/2019. Đồng thời, UBND cấp huyện đánh giá năng lực,
điều kiện của từng chủ trì liên kết, đảm bảo khi dự án, kế hoạch được triển
khai thực hiện có trọng tâm, hiệu quả; rà soát các chính sách đã và đang hỗ trợ
cho các chủ trì liên kết và các bên dự kiến tham gia liên kết, đảm bảo trong
cùng thời điểm các nội dung đề nghị hỗ trợ không trùng với các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ khác.
Danh mục dự kiến, kinh phí thực
hiện dự án gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 30 tháng 5
hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, lựa chọn các
danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết trình UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục
dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
3. Sau khi có Quyết định phê
duyệt danh mục dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với các đơn vị liên quan (Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương,
Văn phòng Điều phối nông thôn mới,...) xem xét số lượng và mức vốn hỗ trợ các dự
án liên kết, kế hoạch liên kết sẽ triển khai trong năm để dự kiến kinh phí và
nguồn kinh phí hỗ trợ (ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia;
ngân sách địa phương và nguồn vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác). Tổng
hợp cùng với nhu cầu kinh phí hỗ trợ cho các dự án, kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hỗ trợ từ các năm trước (bao gồm kinh phí để thực hiện các nội
dung của dự án trong năm thứ 02 hoặc các năm tiếp theo theo phân kỳ thực hiện)
gửi Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 6 hằng năm để thẩm định trình UBND tỉnh
xem xét, cân đối bố trí kinh phí cho các dự án, kế hoạch trong dự toán đầu năm.
Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và căn cứ trên khả năng nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình (nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn ngân sách địa phương), Sở
Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí cho các dự án, kế hoạch
theo quy định.
4. Tại thời điểm quý I hằng
năm, các đơn vị chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) được phê duyệt danh mục dự
án liên kết, kế hoạch liên kết lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị,
giống, vật tư,… cần thiết để phục vụ cho việc lập dự án, kế hoạch gửi Sở Tài
chính (đối với cấp tỉnh), cơ quan tài chính cấp huyện tổng hợp và cung cấp
thông tin về giá. Thông tin về giá do cơ quan tài chính cung cấp có thời hạn sử
dụng trong 90 ngày và là cơ sở để chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện dự án, kế hoạch, cũng đồng thời là cơ sở để Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh/huyện thẩm định hồ sơ hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết
trình UBND cùng cấp phê duyệt. Sau 90 ngày, nếu việc lập và thẩm định dự án, kế
hoạch chưa hoàn thành, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án) gửi danh mục máy
móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cho cơ quan tài chính để được cập nhật
thông tin về giá, đảm bảo phù hợp với giá thị trường.
5. Trên cơ sở danh mục dự án
liên kết được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì liên kết (chủ đầu tư) phối hợp với
các bên tham gia liên kết lập dự án và quyết định phê duyệt dự án liên kết để tổ
chức thực hiện.
6. Chủ trì liên kết (chủ đầu tư
dự án, kế hoạch) lập và gửi hồ sơ đề nghị phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế
hoạch liên kết tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh)
hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế (đối với dự án cấp
huyện). Trên cơ sở tờ trình của hội đồng thẩm định cấp tỉnh/huyện, UBND tỉnh/huyện
phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết.
7. Sau khi dự án liên kết, kế
hoạch liên kết/mùa vụ/chu kỳ sản xuất năm hoàn thành, chủ trì liên kết hoàn thiện
hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí. Tổ thẩm định và cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan thực hiện các bước thẩm định hồ sơ, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án
liên kết, kế hoạch liên kết, trình UBND tỉnh/huyện phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh
phí cho chủ trì liên kết thực hiện dự án theo quy định.
V. Lập và
phê duyệt hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết
1. Chủ trì liên kết (chủ đầu tư
dự án) thực hiện theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết
(cấp tỉnh) thực hiện theo các bước tại Mục 5, Phụ lục II Nội dung quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Hỗ trợ dự án liên kết cấp huyện thực hiện theo các bước tại Mục 1, Phụ lục
II Nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính kèm Quyết định số
260/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết
gồm:
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên
kết (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
b) Dự án liên kết (theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (theo
Mẫu số 03 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Trường hợp không đề xuất hỗ trợ
máy móc trang thiết bị, xây dựng các công trình hạ tầng thì chỉ cần lập kế hoạch
đề nghị hỗ trợ liên kết.
c) Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ
trì liên kết (chủ đầu tư dự án) (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn
này) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với
nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận
hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo
vệ môi trường (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
VI. Lập và
phê duyệt kinh phí hỗ trợ, cấp kinh phí hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch
liên kết
1. Căn cứ quyết định phê duyệt
hỗ trợ dự án, kế hoạch của UBND tỉnh/huyện, hằng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế (đối với dự án cấp huyện) chủ trì tham mưu thành lập tổ thẩm
định, nghiệm thu đối với dự án, kế hoạch cấp tỉnh/huyện, thành phần tổ thẩm định
nghiệm thu gồm các thành viên là hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch cấp tỉnh/huyện.
2. Trên cơ sở quyết định phê duyệt
hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết sau khi hoàn thành mùa vụ hoặc chu kỳ sản xuất
trong năm, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lập hồ sơ đề nghị hỗ
trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự án, kế
hoạch cấp tỉnh) hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế (đối
với các dự án, kế hoạch cấp huyện) để tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh hoặc
UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho chủ trì
liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) như sau:
- Chủ trì liên kết (chủ đầu tư
dự án, kế hoạch) gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí về đơn vị nhận hồ
sơ.
- Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, mời
tổ thẩm định được quy định tại khoản 1, mục này tiến hành thẩm định tại địa bàn
thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ (có
biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ
điều kiện nghiệm thu). Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, đơn vị chủ
trì có văn bản gửi Sở Tài chính (đối với các dự án cấp tỉnh) hoặc Phòng Tài
chính - Kế hoạch (đối với các dự án cấp huyện) thẩm tra hồ sơ. Sau khi thẩm tra
các nội dung đề nghị hỗ trợ đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì đơn vị
thẩm tra trình UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt và cấp
hỗ trợ kinh phí cho chủ trì liên kết.
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ
trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ:
Đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho chủ trì liên kết
(chủ đầu tư dự án) chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp chủ
trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) không hoàn thiện được hồ sơ theo quy
định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế
hoạch) lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của
chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) không phù hợp với các nội dung thực
hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến chủ
trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) lý do không hỗ trợ.
- Sau khi nhận được quyết định
của UBND tỉnh (hoặc UBND cấp huyện) về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông
báo số tài khoản của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch), Sở Tài
chính (hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch) phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh
chi tiền cho chủ trì liên kết. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết
toán ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
3. Quy định về các nội dung được
hỗ trợ1
3.1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây
dựng liên kết
a) Nội dung, mức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 150 triệu đồng, bao gồm tư vấn,
nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết (hoặc kế hoạch liên kết),
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường. Việc chi các nội
dung trên căn cứ vào các văn bản sau:
- Chi tiền công lao động trực
tiếp, thuê chuyên gia trong nước (đã bao gồm thu nhập chịu thuế) theo quy định
tại Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành theo Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
- Chi hội nghị lấy ý kiến cho dự
thảo của nội dung tư vấn theo quy định Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày
07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Quy định mức chi công tác phí,
chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có
sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn theo mức chi quy định tại Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị.
- Chi điều tra, khảo sát, thu
thập số liệu theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ
Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định nội
dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo.
b) Việc lựa chọn đơn vị tư vấn
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn
do chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) thực hiện theo quy định của Luật
Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (giá gói
thầu dưới 500 triệu đồng thực hiện theo quy trình chỉ định thầu rút gọn).
- Đối với các dự án, kế hoạch đề
xuất hỗ trợ chi phí tư vấn, trên cơ sở danh mục các dự án liên kết, kế hoạch
liên kết được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch)
tiến hành lập dự toán chi phí tư vấn và đề cương yêu cầu nội dung cần tư vấn
trong thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt dự toán để làm cơ sở lựa chọn đơn vị tư vấn.
- Chủ trì liên kết (chủ đầu tư
dự án, kế hoạch) lựa chọn đơn vị tư vấn phải đảm bảo các điều kiện sau: Đơn vị
tư vấn phải có chức năng, nhiệm vụ; đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm trong
lĩnh vực tư vấn; cam kết thực hiện tư vấn hỗ trợ trong suốt thời gian thực hiện
dự án, kế hoạch và những điều kiện khác phù hợp với điều kiện của địa phương. Đồng
thời, đảm bảo thực hiện các quy định tại Điều 5 Luật Đấu thầu.
c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm có:
- Chi Hội nghị lấy ý kiến cho dự
thảo nội dung tư vấn hồ sơ gồm: Văn bản, kế hoạch tổ chức hội nghị; hóa đơn, chứng
từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người
tham dự hội nghị (nếu có) theo quy định hiện hành.
- Chi điều tra, khảo sát, thu
thập số liệu hồ sơ gồm: Phương án điều tra, khảo sát, thu thập số liệu; các biểu
mẫu điều tra, khảo sát; kết quả tổng hợp, phân tích kết quả điều tra, khảo sát,
đánh giá; bảng kê chi tiền công cho điều tra viên; bảng kê chi tiền cho người
cung cấp thông tin, hóa đơn văn phòng phẩm,…
- Chi phí thuê chuyên gia tư vấn
xây dựng liên kết:
+ Hợp đồng tư vấn; dự toán chi
tiết đơn giá (kèm theo hợp đồng tư vấn); các hồ sơ liên quan đến năng lực của
thành viên tham gia hoạt động tư vấn (văn bằng, chứng chỉ có liên quan); biên bản
nghiệm thu; biên bản thanh lý hợp đồng; các hồ sơ, chứng từ chi theo dự toán
chi tiết được duyệt, bao gồm: Bảng chấm công chuyên gia, tổ tư vấn, bảng thanh
toán, chứng từ, hóa đơn liên quan,…
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu
đơn vị tư vấn (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thư mời thầu, biên bản thương thảo hợp
đồng, quyết định lựa chọn nhà thầu,...).
- Các hồ sơ, chứng từ khác có
liên quan.
3.2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết
- Việc thực hiện các nội dung hỗ
trợ liên kết về đầu tư máy móc, trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng
phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế,
bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, chủ trì liên kết (chủ đầu
tư dự án) phải thực hiện đầy đủ quy định về đầu tư xây dựng, đầu tư xây lắp,
mua sắm hàng hóa, dịch vụ theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng,
Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành.
- Lựa chọn nhà thầu, hình thức
lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, hàng hóa, xây lắp thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các quy định khác có liên quan.
- Đối với Dự án liên kết được
ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết (nhà xưởng, bến bãi, kho tàng) thuộc trường hợp quản lý theo quy định
đối với dự án sử dụng vốn khác được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 5 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, thực hiện như sau:
* Lập, thẩm định, phê duyệt dự
án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế, dự toán xây dựng công
trình đối với cơ quan chuyên môn về xây dựng:
- Về thẩm quyền thẩm định dự
án, thẩm định thiết kế:
+ Thẩm định, phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thực
hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 15, Điều 1 Luật số 62/2020/QH14
đối với dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8, Điều 3 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, dự án có công trình ảnh hưởng lớn
an toàn, lợi ích cộng đồng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
trừ dự án quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
+ Thẩm định, phê duyệt thiết kế
xây dựng triển khai sau bước thiết kế cơ sở: Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh thẩm định thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn an toàn, lợi ích cộng đồng
(cấp II, cấp III) được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
trừ công trình quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
+ Thẩm định, phê duyệt báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Người quyết định đầu tư có trách
nhiệm tổ chức thẩm định, giao cơ quan chủ trì thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 trình người quyết định đầu tư phê duyệt
báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(Công trình ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục X
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
- Thành phần hồ sơ trình thẩm định:
+ Hồ sơ trình thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ; hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi và
các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP .
+ Hồ sơ trình thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ; hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả
thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể quy định tại khoản 3 Điều
37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
* Về thẩm quyền phê duyệt dự
án, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng: Người quyết định đầu tư dự án
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng theo thẩm quyền. Mẫu quyết định phê duyệt dự
án, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng theo quy định tại Mẫu
số 03, Mẫu số 07 Nghị định 15/2021/NĐ-CP).
* Các nội dung liên quan khác
- Về thẩm tra phục vụ công tác
thẩm định: Thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình:
+ Căn cứ yêu cầu thẩm tra của
cơ quan thẩm định, chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn trực tiếp tổ chức tư vấn
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
+ Trường hợp chủ đầu tư thực hiện
việc thẩm tra trước khi trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét
việc sử dụng kết quả thẩm tra để phục vụ công tác thẩm định.
+ Tổ chức tư vấn được lựa chọn
thực hiện thẩm tra phục vụ công tác thẩm định của chủ đầu tư và công tác thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau: (1) Có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật; (2) Phải được
đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng; (3) Độc lập
về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế bản
vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở, thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp
phí thẩm định cho cơ quan thẩm định đối với việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở, thiết kế bản
vẽ thi công.
* Trường hợp chủ đầu tư dự án tự
thực hiện hoặc thuê tư vấn thẩm tra, phê duyệt dự án
- Trường hợp chủ đầu tư có đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp
công trình xây dựng thì tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng và dự
toán.
- Trường hợp chủ đầu tư không đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp
công trình xây dựng thì thuê tư vấn có đủ điều kiện, năng lực thực hiện thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng và dự toán phục vụ cho công tác phê duyệt của chủ đầu
tư.
* Về nội dung quản lý quy hoạch,
cấp phép xây dựng
- Về quản lý quy hoạch: Theo
quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng quy định như sau:
+ Trường hợp dự án đầu tư xây dựng
có quy mô nhỏ hơn 05ha thì chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà
không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
+ Đối với trường hợp dự án đầu
tư xây dựng có quy mô lớn hơn hoặc bằng 05ha thì chủ đầu tư phải tiến hành lập
quy hoạch chi tiết trong phạm vi được giao đầu tư và trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt quy hoạch chi tiết làm cơ sở lập dự án đầu tư.
- Về cấp phép xây dựng: Trước
khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp, trừ các trường hợp được quy định tại khoản 2, Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014.
- Về thẩm quyền cấp phép xây dựng:
Thực hiện theo Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về cấp giấy phép xây dựng và quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
theo đó:
+ Sở Xây dựng: Công trình cấp đặc
biệt, cấp I, cấp II.
+ UBND cấp huyện cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình cấp III và cấp IV trên địa bàn do mình quản lý.
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng
cho dự án gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (theo mẫu tại Phụ lục số I, Phụ lục II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật
về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng
toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng,
các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng;
các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
* Công tác nghiệm thu công
trình xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng (các mẫu biểu
biên bản nghiệm thu theo hướng dẫn của Sở Xây dựng)
Về thẩm quyền kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng: Căn cứ theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều
24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng phải được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá
trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
- Thực hiện như sau:
+ Sau khi khởi công chủ đầu tư
có trách nhiệm báo cáo gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng các thông tin sau:
Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy
mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình.
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra và thông
báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình chậm nhất sau
07 ngày kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra.
+ Tối thiểu trước 15 ngày đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với các công trình còn lại
so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu chủ đầu tư phải gửi văn bản đề
nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng vào
sử dụng tới cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư và ra văn bản chấp thuận
kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày đối với công trình cấp
đặc biệt, cấp I hoặc 10 ngày đối với các công trình còn lại kể từ khi kết thúc
kiểm tra.
+Trong quá trình kiểm tra, cơ
quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên
quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và thực hiện thí nghiệm đối chứng,
thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình khi
công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biểu hiện không
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế.
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng
được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm
tra.
- Chi phí cho việc kiểm tra
công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng
do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu
tư xây dựng công trình.
* Danh mục hồ sơ:
+ Giấy phép xây dựng.
+ Quyết định phê duyệt thiết kế
- dự toán công trình của chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án).
+ Bản phô tô công chứng quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền;
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Văn bản cung cấp thông tin về
giá của cơ quan tài chính theo phân cấp (Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thành phố đối với mua máy móc thiết bị).
+ Quyết định lựa chọn nhà thầu;
hợp đồng xây dựng/mua sắm thiết bị giữa chủ trì liên kết và nhà thầu. Biên bản
thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị. Đối với máy móc,
thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài thì hợp đồng, biên bản nghiệm thu phải ghi rõ
nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị đó.
+ Tài liệu chứng minh vật liệu
xây dựng cho công trình: Các chứng chỉ nguồn gốc vật liệu, kết quả nghiệm thu vật
liệu...
+ Biên bản nghiệm thu công việc,
giai đoạn thi công trong quá trình thi công công trình, hoàn thành công trình
đưa vào sử dụng.
+ Các kết quả thí nghiệm cấu kiện,
thiết bị trong quá trình thi công.
+ Văn bản chấp thuận kết quả
nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền.
+ Hồ sơ hoàn công công trình.
+ Các hồ sơ, chứng từ khác có
liên quan.
3.3. Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm
Việc mua giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các quy định khác có liên quan. Riêng
đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ do người dân sản xuất ra, trường hợp không có
chức năng cung cấp hóa đơn, biên lai thì chứng từ thanh toán là giấy biên nhận
mua bán với các hộ dân theo giá cả phù hợp với mặt bằng chung của thị trường.
Hồ sơ đề nghị nghiệm thu hoàn
thành dự án (giai đoạn dự án) nhận hỗ trợ:
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu cung
ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thư mời thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu,...).
- Hợp đồng kinh tế giữa chủ trì
liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch) và nhà thầu cung ứng, biên bản thanh lý hợp
đồng (trừ trường hợp đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất và cung ứng giống, vật
tư nông nghiệp cho các đối tượng tham gia liên kết).
- Văn bản cung cấp thông tin về
giá vật tư, hàng hóa, dịch vụ của cơ quan được phân cấp thẩm định giá theo quyết
định của UBND tỉnh.
- Biên bản nghiệm thu giữa chủ
trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch), nhà thầu cung ứng, có xác nhận của
cơ quan chính quyền địa phương.
- Hóa đơn, chứng từ mua giống,
vật tư, thiết kế bao bì, nhãn mác sản phẩm,... giấy biên nhận mua bán (trường hợp
mua của cá nhân không có chức năng cung cấp hóa đơn).
- Các giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng cây, con giống đủ điều kiện để đưa vào sản xuất.
- Biên bản bàn giao giống, vật
tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm giữa chủ trì liên kết (chủ đầu tư dự án, kế hoạch)
với các đối tượng tham gia liên kết, trừ trường hợp chủ trì liên kết đồng thời
là bên trực tiếp tham gia liên kết.
- Bảng tổng hợp danh sách các hộ
gia đình, cá nhân, hợp tác xã, trang trại,… được bàn giao giống, vật tư, bao bì
do chủ trì liên kết lập có xác nhận của UBND xã. Bảng kê phải ghi rõ các nội
dung như: Tên người nhận, địa chỉ, số lượng, chủng loại giống, vật tư,… được
bàn giao và ký nhận đầy đủ.
- Bảng xác định khối lượng công
việc hoàn thành theo Mẫu số 08a Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của
Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có
liên quan.
Mục 2.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
I. Chính
sách hỗ trợ lãi suất tín dụng
1. Các hợp tác xã, thành viên hợp
tác xã, hộ gia đình, cá nhân sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, vay được vốn của
các tổ chức tín dụng, căn cứ vào điều kiện, nội dung, thời gian, mức, phương thức
hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND lập và gửi hồ sơ đến Sở Tài
chính.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thẩm định theo quy định
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng
các điều kiện để được nhận hỗ trợ, Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt danh
sách các đơn vị được hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
đủ điều kiện hỗ trợ phải ghi rõ lý do trong biên bản thẩm định và hướng dẫn cho
hợp tác xã hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ. Sau khi đơn vị, cá nhân đã hoàn chỉnh, bổ
sung hồ sơ, Sở Tài chính xem xét nếu hồ sơ đã hợp lệ, đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện, hợp lệ để nhận
hỗ trợ thì Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo cho đơn vị biết nếu rõ lý do,
đồng thời gửi UBND tỉnh để báo cáo.
3. Căn cứ vào quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt danh sách được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất từng
đơn vị theo quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND , khi thu lãi tiền vay của
khách hàng, các tổ chức tín dụng (TCTD) thực hiện giảm trừ ngay số tiền lãi mà
khách hàng được hỗ trợ; đồng thời, yêu cầu khách hàng vay xác nhận số lãi suất
đã được hỗ trợ của ngân hàng.
4. Hằng tháng, các TCTD gửi văn
bản hồ sơ đề nghị thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất gửi Sở Tài chính bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị thanh toán, trong đó ghi tổng số tiền TCTD đã hỗ trợ lãi suất
cho khách hàng trong tháng, thông tin tài khoản nhận tiền của TCTD, danh mục hồ
sơ chứng từ kèm theo; (2) Danh sách các đối tượng vay và số tiền lãi suất cho từng
đối tượng được hỗ trợ theo quy định; (3) Các chứng từ chứng minh việc TCTD đã hỗ
trợ lãi suất cho khách hàng.
5. Sở Tài chính kiểm tra hồ sơ
và trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho các TCTD.
6. Sau khi nhận được quyết định
của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp kinh phí
hỗ trợ lãi suất bằng Lệnh chi tiền cho các TCTD.
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với hợp tác xã:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất
vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo
Hướng dẫn).
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, bản chứng thực.
+ Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (có tổng giá trị từ 2.000 triệu đồng trở lên) bản
chứng thực và các tài liệu chứng minh việc thực hiện hợp đồng.
+ Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng
với TCTD, bản chứng thực.
- Đối với thành viên hợp tác
xã:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất
vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo
Hướng dẫn).
+ Xác nhận của hợp tác xã về việc
vay vốn để thực hiện phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
+ Danh sách thành viên hợp tác
xã, giấy chứng nhận góp vốn, sổ thành viên hợp tác xã, bản có chứng thực.
+ Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng
với TCTD, bản có chứng thực.
- Hộ gia đình, cá nhân:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất
vay sau đầu tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09 kèm theo
Hướng dẫn).
+ Hợp đồng liên kết, tiêu thụ sản
phẩm với đơn vị thu mua sản phẩm bản chứng thực và các tài liệu chứng minh việc
thực hiện hợp đồng.
+ Phô tô hợp đồng vay vốn tín dụng
với TCTD, bản chứng thực.
II. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cây trồng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực
1. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cây chè Shan tuyết, cây ăn quả đặc sản; hỗ trợ phát triển
vùng sản xuất dược liệu
a) Hằng năm, UBND cấp xã tổng hợp
nhu cầu trồng mới cây chè Shan tuyết/cây ăn quả đặc sản/cây dược liệu (sau đây
viết tắt là trồng chè/CAQ/DL) của các doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trồng chè/CAQ/DL trong Đề án cơ cấu lại
ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định 2732/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, sản phẩm chủ lực nằm trong phạm vi đề
án, kế hoạch của tỉnh, huyện, thành phố đăng ký tham gia thực hiện và đề xuất
danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn) gửi
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố tổng hợp, thẩm
định trình UBND cấp huyện phê duyệt. Đồng thời, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ
gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định giao kinh phí để tổ chức thực
hiện.
b) Căn cứ quyết định phê duyệt
của UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân tiến hành trồng chè/CAQ/DL. Sau trồng từ
02 đến 03 tháng tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL gửi đơn đề nghị nghiệm thu
(theo Mẫu số 07), đơn đề nghị hỗ trợ chính sách (theo Mẫu số 09) và hồ sơ chứng
minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định tại chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cây chè Shan tuyết, cây ăn quả đặc sản ban hành kèm theo Nghị
quyết số 01/2022/NQ-HĐND (hợp đồng hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
từ 05 năm trở lên; chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của giống, phân bón
...) về UBND cấp huyện.
c) UBND cấp huyện giao Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thành phố chủ trì thẩm định,
nghiệm thu.
- Trường hợp nội dung thực hiện
của tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL không phù hợp với các nội dung đã được
phê duyệt thì đơn vị nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ
chối hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Đơn vị nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân trồng chè/CAQ/DL hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Đơn
vị nhận hồ sơ tham mưu cho UBND cấp huyện thành lập tổ nghiệm thu (mời các đơn
vị liên quan tham gia), tổ chức nghiệm thu (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 08)
thực tế tại cơ sở.
d) Sau khi nghiệm thu, tổ chức,
cá nhân trồng chè/CAQ/DL khắc phục các ý kiến kết luận của tổ nghiệm thu theo
biên bản nghiệm thu (nếu có) và hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về UBND cấp
huyện, UBND cấp huyện giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo
quy định thì Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định
phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí theo quy định cho tổ chức, cá nhân trồng
chè/CAQ/DL.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn tổ chức, cá nhân trồng
chè/CAQ/DL chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá
nhân trồng chè/CAQ/DL không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Phòng Tài chính
- Kế hoạch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không hỗ trợ đến tổ chức, cá
nhân trồng chè/CAQ/DL.
đ) Sau khi nhận được quyết định
của UBND cấp huyện về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, Phòng Tài chính - Kế hoạch
phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho tổ chức, cá nhân trồng
chè/CAQ/DL.
2. Hỗ trợ
phát triển chế biến chè, miến dong; hỗ trợ sơ chế, chế biến dược liệu
a) Hằng năm, UBND các huyện,
thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong, cơ sở chế biến
chè, dược liệu trên địa bàn (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất) xem xét Nghị
quyết số 01/2022/NQ-HĐND để đề xuất được hưởng chính sách hỗ trợ. Hồ sơ đề xuất
gồm đơn đề nghị nhận hỗ trợ và phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến
miến dong/chè/dược liệu đến Sở Công Thương (Mẫu số 09, 10 kèm theo Hướng dẫn
này).
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở
Công Thương chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm: Lãnh đạo Sở Công
Thương và đại diện các sở, ngành liên quan, lãnh đạo UBND các huyện/thành phố
và UBND xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất) tổ chức kiểm
tra hiện trạng cơ sở sản xuất, thẩm định phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất
chế biến miến dong/chè/dược liệu do cơ sở sản xuất đề xuất.
- Tổ thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Sở Công Thương có thông báo kết quả thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ cơ sở được biết.
c) Trên cơ sở thông báo kết quả
thẩm định của Sở Công Thương, UBND các huyện, thành phố nơi có đơn đề nghị của
cơ sở sản xuất phê duyệt phương án đầu tư mới hoặc nâng công suất chế biến miến
dong/chè/dược liệu của cơ sở sản xuất để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
d) Cơ sở sản xuất sau khi ký kết
hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong/tinh bột dong/chè búp tươi/dược liệu trong
thời gian ít nhất 05 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất theo phương án đã được
UBND huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công
Thương để tổ chức nghiệm thu. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhận hỗ trợ.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu
(củ dong/tinh bột dong/chè búp tươi/dược liệu).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất tự
mua nguyên liệu từ hộ dân để sản xuất miến dong/chè/dược liệu: Hợp đồng bao
tiêu nguyên liệu ít nhất 05 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ
trồng (hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu, địa
điểm trồng, sản lượng củ dong tươi hoặc búp chè tươi, dược liệu, giá thu
mua,... và có xác nhận của trưởng thôn (hoặc tổ trưởng) và UBND cấp xã nơi trồng
nguyên liệu; sản lượng củ dong hoặc búp chè tươi thu mua trong hợp đồng tương
đương với công suất chế biến của cơ sở sản xuất đề nghị hỗ trợ).
+ Trường hợp cơ sở sản xuất miến
mua tinh bột để chế biến miến: Hợp đồng bao tiêu tinh bột dong ít nhất 05 năm
giữa cơ sở sản xuất miến dong với cơ sở sản xuất tinh bột trên địa bàn tỉnh đồng
thời kèm theo hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 05 năm giữa cơ sở sản
xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng
(hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm
trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn (tổ
trưởng) và UBND cấp xã, nơi trồng nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số
lượng tinh bột trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở
sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư đã được UBND
huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thanh toán:
* Đối với trường hợp mua sắm
máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất để chế biến hoặc nâng công suất chế
biến:
+ Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu
cung ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...).
+ Hợp đồng mua sắm giữa cơ sở sản
xuất và nhà thầu cung ứng; biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng giữa
cơ sở sản xuất và nhà thầu cung ứng.
+ Chứng thư thẩm định giá các
máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất.
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất đủ điều
kiện để đưa vào sản xuất.
+ Các hóa đơn, chứng từ khác có
liên quan đến máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất.
* Đối với trường hợp đầu tư cơ
sở vật chất (nhà xưởng) để sản xuất hoặc nâng công suất chế biến:
+ Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu
thi công (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...)
+ Giấy phép xây dựng.
+ Chứng thư thẩm định giá các hạng
mục nhà xưởng sản xuất.
+ Hợp đồng xây dựng giữa cơ sở
sản xuất và nhà thầu.
+ Biên bản nghiệm thu các hạng
mục công trình.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng.
+ Văn bản chấp thuận kết quả
nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
+ Hóa đơn, chứng từ khác có
liên quan đến cơ sở vật chất đầu tư.
đ) Sau khi có kết quả nghiệm
thu, Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy
định thì trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí
cho cơ sở sản xuất.
e) Sau khi nhận được quyết định
của UBND tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của
cơ sở sản xuất, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi
tiền cho cơ sở sản xuất. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xây dựng nhà lưới, nhà màng để sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(gọi tắt là tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC) căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
nếu đủ điều kiện đề xuất danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 06) và
hồ sơ chứng minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo quy định gửi về UBND cấp
huyện tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển
nông thôn).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức khảo sát, thẩm định phương án, lựa chọn theo tiêu chí ưu tiên;
tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt phương án và mức hỗ trợ cho tổ chức,
cá nhân ứng dụng CNC.
* Tiêu chí ưu tiên theo thứ tự:
+ Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC
có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả; sản xuất hàng hóa quy mô lớn; sản xuất
sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp,
tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học CNC, gắn với tăng trưởng xanh.
+ Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC
có tiềm năng về đất đai, vốn (kể cả vốn đối ứng trong các dự án CNC), hạ tầng
phục vụ sản xuất tốt hơn.
+ Tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC
có đủ năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng CNC vào sản xuất.
Đối với những hồ sơ không được
lựa chọn, đơn vị chủ trì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân ứng dụng CNC được biết.
c) Trên cơ sở quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC tổ chức triển khai thực hiện
phương án theo nội dung đã được phê duyệt.
Sau khi xây dựng hoàn thành nhà
lưới, nhà màng và cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có bản cam
kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thì tổ chức, cá
nhân ứng dụng CNC nộp đơn đề nghị nghiệm thu (theo Mẫu số 07), đơn đề nghị hỗ
trợ (theo Mẫu số 09) và hồ sơ chứng minh đảm bảo các điều kiện được hỗ trợ theo
quy định tại chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC ban
hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND (Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa
đơn tài chính và các văn bản liên quan khác (nếu có) của các hạng mục thực hiện
dự án; bản cam kết duy trì hoạt động của nhà lưới/nhà màng từ 03 năm trở lên; bản
sao các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm...) về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) để nghiệm
thu, hỗ trợ.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức nghiệm thu, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp nội dung thực hiện
của tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC không phù hợp với các nội dung đã được phê
duyệt thì đơn vị nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối
hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Đơn vị nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Tổ
chức nghiệm thu thực tế tại cơ sở (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 08).
đ) Sau khi nghiệm thu, tổ chức,
cá nhân ứng dụng CNC khắc phục các ý kiến kết luận theo biên bản nghiệm thu (nếu
có) và hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện theo
quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông
thôn) có văn bản gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ. Sau khi thẩm tra các nội dung
đề nghị hỗ trợ đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì đơn vị thẩm tra
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) thông báo
(nêu rõ lý do) và hướng dẫn tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ theo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC không hoàn thiện
được hồ sơ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Phát triển nông thôn) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không hỗ trợ đến tổ
chức, cá nhân ứng dụng CNC.
e) Sau khi nhận được quyết định
của UBND tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí; Sở Tài chính phối hợp với
Kho bạc Nhà nước cấp Lệnh chi tiền cho tổ chức, cá nhân ứng dụng CNC. Kinh phí
hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hằng năm theo
quy định hiện hành.
4. Hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm
a) Các tổ chức, cá nhân căn cứ
vào quy định của chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn sản phẩm ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND và nhu cầu của
đơn vị, đề xuất danh mục nội dung, kinh phí hỗ trợ về UBND huyện, thành phố trước
ngày 30 tháng 5 hằng năm (theo Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn).
b) UBND huyện, thành phố chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn được giao chủ trì tổ chức thẩm định xét danh mục nội
dung, kinh phí hỗ trợ và tham mưu ban hành văn bản của UBND huyện, thành phố kết
quả thẩm định danh mục nội dung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn sản phẩm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng
hợp chung vào dự toán ngân sách địa phương, tham mưu cho UBND huyện, thành phố
kế hoạch dự toán nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài Chính trình cấp có thẩm quyền quyết
định giao kinh phí để tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện
các hoạt động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo đề
xuất được UBND huyện, thành phố chấp thuận bằng văn bản.
d) Giám sát, đánh giá chất lượng,
cấp giấy chứng nhận
- Nội dung đánh giá và cấp giấy
chứng nhận áp dụng quy trình sản xuất, sơ chế, chế biến theo tiêu chuẩn của Việt
Nam hoặc quốc tế: Thực hiện thuê tổ chức chứng nhận sự phù hợp bao gồm 03 báo
giá; các hồ sơ liên quan đến năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp; hợp đồng;
biên bản thanh lý hợp đồng; sản phẩm của hợp đồng; hóa đơn, chứng từ,...
- Nội dung cấp giấy chứng nhận
cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Bao gồm đơn đề nghị thẩm định, cấp
giấy chứng nhận; biên bản thẩm định; giấy chứng nhận được cấp; biên lai thu
phí,…
- Nội dung phân tích mẫu (để
giám sát chất lượng sản phẩm): Bao gồm 03 báo giá; văn bản đề nghị gửi đơn vị
phân tích mẫu (có số lượng mẫu, chỉ tiêu phân tích cụ thể); kết quả phân tích mẫu;
hóa đơn, chứng từ,...
đ) Nghiệm thu các hoạt động sản
xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm theo đề xuất
- Tổ chức, cá nhân ban hành văn
bản gửi UBND huyện, thành phố đề nghị tổ chức nghiệm thu (theo Mẫu số 07).
- UBND huyện, thành phố chỉ đạo
phòng, ban chuyên môn được giao chủ trì thành lập hội đồng nghiệm thu các hoạt
động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm (bao gồm cả nghiệm
thu hiện trường và hồ sơ thực hiện).
Lập biên bản nghiệm thu (theo Mẫu
số 08), trường hợp nghiệm thu chưa đạt yêu cầu, biên bản cần chỉ rõ các nội
dung chưa đạt để tổ chức cá nhân khắc phục. Sau khi khắc phục tổ chức, cá nhân
báo cáo bằng văn bản về phòng chuyên môn được giao chủ trì nghiệm thu chấp thuận.
e) Sau khi tổ chức, cá nhân nhận
được biên bản nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu hoặc đã khắc phục được những nội
dung chưa đạt được cơ quan được giao chủ trì nghiệm thu chấp thuận, các tổ chức,
cá nhân lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,
thành phố để thực hiện thanh toán nội dung chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 09).
Trên cơ sở thẩm định của Phòng
Tài chính, UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối
với tổ chức, cá nhân thuộc diện được hỗ trợ.
g) Sau khi có quyết định cấp
kinh phí hỗ trợ của UBND huyện, thành phố và thông báo số tài khoản của tổ chức,
cá nhân, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố phối hợp với Kho bạc
Nhà nước nơi giao dịch cấp Lệnh chi tiền cho các tổ chức, cá nhân không có tài
khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi tiền mặt.
Kinh phí chính sách hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm được quyết toán theo quy định
hiện hành.
5. Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi
5.1. Hỗ trợ trồng cỏ và cây thức
ăn phục vụ chăn nuôi trâu, bò
a) Hằng năm, UBND các huyện,
thành phố triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá
nhân, hộ gia đình chăn nuôi trâu, bò (gọi tắt là đối tượng thụ hưởng) trên địa
bàn quản lý đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê duyệt danh sách
thực hiện theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện trồng
cỏ và cây thức ăn (Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng, căn
cứ vào danh sách được phê duyệt thực hiện; nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương
thức hỗ trợ, tiến hành thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn phục vụ chăn nuôi
trâu, bò; sau khoảng thời gian trồng từ 02 - 03 tháng, khi tỷ lệ trồng cỏ mọc đều
đảm bảo đủ điều kiện nghiệm thu, đối tượng hỗ trợ lập và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm
thu hỗ trợ đến UBND huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ.
- Các văn bản, giấy tờ có liên
quan (nếu có).
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của
các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập
tổ tiến hành nghiệm thu diện tích trồng cỏ và cây thức ăn; thẩm định hồ sơ
trình UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Tại thời điểm nghiệm thu diện
tích trồng cỏ và cây thức ăn của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân,
hộ gia đình phải đảm bảo:
+ Diện tích trồng cỏ và cây thức
ăn của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác có diện tích trồng cỏ và cây thức
ăn đảm bảo 01ha tương ứng với đang nuôi 22 con trâu, bò.
+ Diện tích trồng cỏ và cây thức
ăn của tổ hợp tác, cá nhân, hộ gia đình có diện tích trồng cỏ và cây thức ăn đảm
bảo 0,2ha tương ứng với đang nuôi 04 - 05 con trâu, bò.
+ Diện tích trồng cỏ và cây thức
ăn khi nghiệm thu đảm bảo tỷ lệ sống từ 90% trở lên.
+ Có hợp đồng hợp tác liên kết
và tiêu thụ sản phẩm từ 05 năm trở lên.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Đơn đăng ký thực hiện trồng cỏ
và cây thức ăn của các đối tượng thụ hưởng thực hiện trồng cỏ và cây thức ăn có
xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng
thụ hưởng (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Hợp đồng liên kết và tiêu thụ
sản phẩm.
+ Các văn bản, giấy tờ có liên
quan (quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách
hỗ trợ,…).
5.2. Hỗ trợ phối giống nhân tạo
trâu, bò sinh sản
a) Hằng năm, UBND các huyện,
thành phố triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá
nhân chăn nuôi trâu, bò cái lai sinh sản đạt tiêu chuẩn trên địa bàn quản lý
đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê duyệt danh sách thực hiện
theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện phối
giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản (Mẫu số 06 kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng chăn
nuôi trâu, bò cái lai sinh sản đạt tiêu chuẩn căn cứ vào danh sách được phê duyệt
thực hiện; nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành thực
hiện phối giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản; sau khi bê, nghé được sinh
ra đối tượng thụ hưởng lập và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm thu hỗ trợ đến UBND huyện,
thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 09
kèm theo Hướng dẫn này).
- Các văn bản, giấy tờ có liên
quan (nếu có).
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của
các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập
tổ tiến hành nghiệm thu bê, nghé; thẩm định hồ sơ trình UBND huyện, thành phố
quyết định phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Đơn đăng ký thực hiện và hỗ
trợ phối giống nhân tạo trâu, bò cái lai sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn.
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng
thụ hưởng (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Các văn bản, giấy tờ có liên
quan (quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách
hỗ trợ,…).
+ Giấy tờ liên quan đến tinh phối,
vật tư, nhân công thực hiện phối giống nhân tạo.
5.3. Hỗ trợ giống lợn bản địa
sinh sản
a) Hằng năm, UBND các huyện,
thành phố triển khai, hướng dẫn các hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi lợn bản địa
sinh sản trên địa bàn quản lý đăng ký nhu cầu thực hiện và hỗ trợ; tổng hợp phê
duyệt danh sách thực hiện theo quy định.
Mẫu đơn đăng ký thực hiện chăn
nuôi lợn bản địa sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (Mẫu số 06
kèm theo Hướng dẫn này).
b) Các đối tượng thụ hưởng chăn
nuôi lợn bản địa sinh sản căn cứ vào danh sách được phê duyệt thực hiện; nội
dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành thực hiện chăn nuôi
lợn bản địa sinh sản; sau khi thực hiện xong việc mua sắm, đối tượng hỗ trợ lập
và gửi hồ sơ đề nghị nghiệm thu hỗ trợ đến UBND huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 09
kèm theo Hướng dẫn này).
- Hợp đồng hoặc các giấy tờ mua
con giống lợn nái hậu bị giống bản địa sinh sản.
- Hợp đồng hợp tác liên kết và
tiêu thụ sản phẩm từ 03 năm trở lên.
c) Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ của
các đối tượng thụ hưởng, UBND huyện, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập
tổ tiến hành nghiệm thu; thẩm định hồ sơ trình UBND huyện, thành phố quyết định
phê duyệt và cấp kinh phí hỗ trợ.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
+ Đơn đăng ký thực hiện chăn
nuôi lợn bản địa sinh sản có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của đối tượng
thụ hưởng.
+ Hợp đồng hoặc các giấy tờ mua
con giống lợn nái hậu bị giống bản địa sinh sản.
+ Hợp đồng hợp tác liên kết và
tiêu thụ sản phẩm từ 03 năm trở lên.
+ Biên bản nghiệm thu.
+ Các văn bản, giấy tờ có liên
quan (Quyết định phê duyệt danh sách thực hiện; quyết định phê duyệt danh sách
hỗ trợ,…).
6. Hỗ trợ phát
triển trồng cây lâm nghiệp đa mục đích
6.1. Loài cây hỗ trợ: Cây Dẻ
ván ghép và cây Trám đen ghép.
6.2. Tổ chức thực hiện
Thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh và Hướng
dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 của Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về Hướng dẫn quy trình thiết kế, xây dựng
dự toán, nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm
sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
a) Căn cứ kế hoạch giao trồng
cây đa mục đích hằng năm của UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố giao nhiệm vụ
cho Hạt Kiểm lâm chủ trì tham mưu thực hiện kế hoạch trồng cây đa mục đích theo
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
b) Hạt Kiểm lâm tham mưu, chỉ đạo
và cử cán bộ phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn hướng dẫn các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân đăng ký trồng cây đa mục đích theo đơn (Mẫu 06), kiểm tra điều
kiện hỗ trợ và tổng hợp báo cáo UBND huyện.
c) Trên cơ sở tổng hợp danh
sách của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký trồng cây đa mục đích, Hạt
Kiểm lâm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát thiết kế kỹ thuật
dự toán trình Sở Kế hoạch - Đầu tư thẩm định và báo cáo UBND tỉnh xem xét phê
duyệt.
d) Sau khi có quyết định phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu tư vấn thiết kế kỹ thuật dự toán của
UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện lựa chọn nhà thầu theo
quy định.
đ) Căn cứ báo cáo thuyết minh
thiết kế kỹ thuật, dự toán do đơn vị tư vấn lập, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành
phố lập tờ trình trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định báo cáo
thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán.
- Hồ sơ kèm theo:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định
thiết kế kỹ thuật, dự toán.
+ Báo cáo thuyết minh thiết kế
kỹ thuật, dự toán.
+ Bản đồ thiết kế công trình lâm
sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy
chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng
mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn… dự toán công trình lâm sinh.
e) Sau khi nhận được tờ trình đề
nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán của Hạt Kiểm lâm Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, lập báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo
quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo kết quả thẩm định theo
Mẫu 11; dự thảo quyết định phê duyệt theo Mẫu 12).
g) Sau khi có quyết định phê
duyệt báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán của cấp có thẩm quyền, Hạt
Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện hướng dẫn các bước quy trình kỹ thuật
lâm sinh như xử lý thực bì, cuốc lấp hố. Đồng thời, lập tờ trình phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu cây giống, phân bón trình Sở Kế hoạch và Đầu
tư thẩm định, lập báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt
trình UBND tỉnh phê duyệt.
h) Sau khi có Quyết định phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu cây giống, phân bón của UBND tỉnh,
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định và
tổ chức thực hiện trồng rừng, chăm sóc bảo vệ rừng, nghiệm thu các hạng mục lâm
sinh thực hiện theo Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Hướng dẫn số 05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày
10/11/2020; Hướng dẫn số 1274/HD-SNN ngày 13/10/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
i) Căn cứ kết quả nghiệm thu
các hạng mục lâm sinh hàng năm Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố lập hồ sơ
thanh toán giải ngân nguồn vốn hỗ trợ theo quy định và thực hiện quyết toán
công trình lâm sinh theo khoản 1, 2, 3, Mục I, Phần G Hướng dẫn số
05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020.
7. Chính sách
Hỗ trợ quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường
7.1. Thực hiện chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất thuê gian hàng hội chợ, triển lãm
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất tham gia hội chợ trong và ngoài tỉnh (gọi tắt là cơ sở sản xuất)
căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND , lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuê gian hàng tại hội chợ, triển
lãm, gửi về Sở Công Thương thẩm định.
Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận
của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng thực.
- Kế hoạch tổ chức hội chợ của
đơn vị tổ chức hội chợ hoặc quyết định thành lập đoàn tham gia hội chợ, triển
lãm (do UBND tỉnh hoặc Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc UBND huyện thành lập đoàn), trong đó đảm bảo chủ đề, tính chất của hội chợ,
triển lãm tham gia phù hợp với ngành nghề kinh doanh và sản phẩm của cơ sở sản
xuất.
- Hợp đồng thuê gian hàng tại hội
chợ, triển lãm; báo giá thuê gian hàng của đơn vị tổ chức hội chợ, triển lãm;
hóa đơn giá trị gia tăng (bản phô tô có chứng thực).
- Văn bản chứng minh thực tế
các chi phí khác đã phát sinh trong gian hàng như maket gian hàng, điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Các quyết định về sản phẩm của
cơ sở sản xuất đạt chứng nhận OCOP hoặc chứng nhận theo quy định (phô tô kèm
theo).
b) Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương liên quan thẩm định hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của cơ sở sản xuất.
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công Thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng
dẫn cho cơ sở sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở sản
xuất không hoàn thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó
ghi rõ lý do không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản xuất biết.
c) Sau khi có kết quả thẩm định,
Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ
hưởng.
d) Sau khi nhận được quyết định
phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc
Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho đơn vị thụ hưởng.
7.2. Thực hiện chính sách hỗ trợ
thuê điểm bán sản phẩm trong nước
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất (gọi tắt là cơ sở sản xuất) có nhu cầu hỗ trợ mở điểm bán sản phẩm
trong nước lập kế hoạch hoặc phương án, gửi Sở Công Thương tổng hợp, theo dõi.
Đơn vị chủ động triển khai các nội dung thuê điểm bán sản phẩm trong nước theo
kế hoạch hoặc phương án.
b) Sau thời gian thực hiện thuê
điểm bán tối thiểu 24 tháng, cơ sở sản xuất lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuê
điểm bán sản phẩm trong nước, gửi hồ sơ về Sở Công Thương thẩm định.
* Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thuê điểm
bán sản phẩm có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng thực.
- Kế hoạch mở điểm bán sản phẩm
trong nước của cơ sở sản xuất.
- Hợp đồng thuê điểm bán hàng
(thời gian tối thiểu 24 tháng); hóa đơn giá trị gia tăng, bản phô tô có chứng
thực.
- Các quyết định về sản phẩm của
cơ sở sản xuất đạt chứng nhận OCOP hoặc chứng nhận theo quy định (phô tô kèm
theo).
- Các minh chứng về việc thuê
điểm bán, có xác nhận của UBND cấp xã nơi thuê điểm bán (xác nhận thời điểm
khai trương đi vào hoạt động, duy trì trong quá trình hoạt động).
c) Sau khi nhận được hồ sơ đề
nghị, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương
liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các cơ sở sản xuất; kiểm tra thực
tế (nếu cần thiết).
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng
dẫn cho cơ sở sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở sản
xuất không hoàn thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó
ghi rõ lý do không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản xuất biết.
d) Sau khi có kết quả thẩm định,
Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ
hưởng.
đ) Sau khi nhận được quyết định
phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc
Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất.
8. Hỗ trợ
Chương trình mỗi xã phường một sản phẩm (OCOP)
8.1. Hỗ trợ chủ thể OCOP nâng
cao năng lực sản xuất (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a, Mục 9, Phần II Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) UBND các huyện thành phố khảo
sát nhu cầu hỗ trợ của các chủ thể OCOP tại địa phương, tổ chức họp xét lựa chọn
những chủ thể OCOP ưu tiên được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) tổng hợp.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thành phố đánh giá thực trạng các chủ thể thông qua khảo sát bộ máy hoạt động,
cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị nhà xưởng, vùng nguyên liệu, giải quyết việc
làm, dự án hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP của đơn vị và tham mưu UBND tỉnh ra
quyết định phê duyệt dự án và cấp kinh phí cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ thể OCOP được biết.
- Hồ sơ đề nghị gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ của chủ thể
OCOP có xác nhận của UBND xã (Mẫu số 09 kèm theo Hướng dẫn này).
+ Văn bản đề nghị gửi kèm danh
sách chủ thể ưu tiên hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố (Mẫu số 13 kèm theo
Hướng dẫn này).
+ Dự án đề xuất hỗ trợ của chủ
thể có xác nhận của chính quyền địa phương (Mẫu số 14 kèm theo Hướng dẫn này).
+ Bản sao chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
+ Bản sao chứng thực giấy công
nhận sản phẩm OCOP còn hiệu lực.
+ Bản sao chứng thực giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc giấy chứng nhận quản lý chất lượng
tiên tiến còn hiệu lực.
+ Chứng thư thẩm định giá còn
hiệu lực đối với trường hợp mua sắm thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất.
+ Hồ sơ thẩm định/thẩm tra thiết
kế - dự toán của cơ quan chuyên ngành về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra.
c) Trên cơ sở quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển
nông thôn) ký hợp đồng trách nhiệm với các chủ thể thực hiện dự án; các chủ thể
thực hiện dự án chủ động xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất theo đúng quy định của luật đấu thầu để ổn định sản xuất. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với
UBND các huyện, thành phố giám sát quá trình thực hiện, hướng dẫn, điều chỉnh
khi nội dung không phù hợp với dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các sở, ngành
liên quan; UBND huyện; UBND xã có chủ thể thực hiện dự án nghiệm thu kết quả thực
hiện. Chủ thể được hỗ trợ có trách nhiệm cung cấp hồ sơ quyết toán cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn qua Chi Cục phát triển nông thôn làm căn cứ để
chuyển kinh phí hỗ trợ. Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp mua sắm
máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản
sản phẩm:
- Hồ sơ về lựa chọn nhà thầu
cung ứng (kế hoạch lựa chọn nhà thầu, quyết định lựa chọn nhà thầu, ...).
- Hợp đồng mua sắm giữa chủ thể
sản xuất và nhà thầu cung ứng, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý hợp đồng.
- Biên bản nghiệm thu kết quả
thực hiện dự án có xác nhận của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Các giấy tờ chứng minh nguồn
gốc, xuất xứ, chất lượng máy móc, trang thiết bị, dây chuyền sản xuất đủ điều
kiện để đưa vào sản xuất.
- Bảng xác định khối lượng công
việc hoàn thành theo Mẫu số 08a Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của
Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có
liên quan.
* Đối với trường hợp xây dựng nhà
xưởng sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và gia tăng giá trị các sản
phẩm OCOP:
- Giấy phép xây dựng.
- Quyết định phê duyệt thiết kế
- dự toán công trình của cấp quyết định đầu tư.
- Hồ sơ thẩm định/thẩm tra thiết
kế - dự toán của cơ quan chuyên ngành về xây dựng hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra.
- Hợp đồng xây dựng giữa cơ sở
sản xuất và nhà thầu.
- Biên bản nghiệm thu các hạng
mục công trình của dự án có xác nhận của chủ thể sản xuất, nhà thầu.
- Biên bản nghiệm thu kết quả
thực hiện dự án có xác nhận của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan.
- Hồ sơ hoàn công.
- Văn bản chấp thuận kết quả
nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Hóa đơn, chứng từ.
- Bảng xác định khối lượng công
việc xây lắp/thiết bị hoàn thành theo Mẫu số 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày
20/01/2020 của Chính phủ về Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước.
- Các hồ sơ, chứng từ khác có
liên quan.
8.2. Hỗ trợ chủ thể kinh doanh
tiêu thụ sản phẩm OCOP (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm b, Mục 9, Phần II Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) Các doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm OCOP (gọi tắt là cơ sở)
có nhu cầu hỗ trợ thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị tại trung tâm, điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP trong tỉnh có văn bản đăng ký gửi UBND các huyện,
thành phố nơi dự kiến đặt điểm bán.
b) UBND các huyện, thành phố
căn cứ vào kế hoạch và nhu cầu của địa phương, phối hợp với Sở Công Thương, Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu của các cơ sở
sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm OCOP đã đăng ký.
- Trường hợp cơ sở đáp ứng điều
kiện thành lập trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, UBND huyện,
thành phố thông báo lựa chọn đơn vị tham gia các trung tâm, điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP; trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, UBND huyện, thành
phố thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không lựa chọn.
- Trường hợp đăng ký hỗ trợ vượt
quá 02 điểm/huyện, thành phố thì tổ chức họp xét ưu tiên đơn vị thực hiện dựa
trên các tiêu chí:
+ Điểm trưng bày có vị trí mặt
bằng thuận lợi cho hoạt động trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm (dọc đường
trục chính nội thành, thị trấn, vị trí thuận lợi cho lưu thông, trung chuyển,
khu vực đông dân cư).
+ Cơ sở có năng lực, kinh nghiệm
trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm của địa phương.
+ Số lượng sản phẩm OCOP của tỉnh
có cam kết ký hợp đồng tiêu thụ để đưa vào trung tâm, điểm trưng bày.
c) Các cơ sở căn cứ vào điều kiện,
nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Mục 9 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND chủ động thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị
theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các quy định hiện hành.
d) Sau khi hoàn thành các hạng
mục, cơ sở lập và gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thuê, sửa chữa, mua sắm
trang thiết bị đến Sở Công Thương. Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí
thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị tại các trung tâm, điểm giới thiệu, bán
sản phẩm OCOP có xác nhận của UBND cấp huyện. (theo Mẫu số 09).
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (có chứng thực).
- Phương án bố trí, sắp xếp kinh
doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của địa
phương (theo Mẫu số 14).
- Quyết định phê duyệt dự toán
kinh phí thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị (giá, kệ trưng bày sản phẩm, bảng
hiệu, tủ bảo quản sản phẩm, trang trí điểm bán hàng…) của đơn vị.
- Chứng thư thẩm định giá các hạng
mục thuê, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị theo đề nghị hỗ trợ của chủ thể.
- Hợp đồng thuê, sửa chữa, mua
sắm; biên bản nghiệm thu; biên bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn chứng từ theo quy
định.
- Văn bản cam kết bằng hoạt động
tối đa 03 năm kể từ ngày nhận được hỗ trợ.
- Trường hợp dự toán mua sắm có
gói mua sắm cùng nội dung, hạng mục có giá trị gói từ 100 triệu đồng trở lên,
áp dụng theo các quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản liên quan.
đ) Sau khi nhận được hồ sơ đề
nghị, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Sở
Tài chính thẩm định các nội dung hỗ trợ theo đề nghị của cơ sở đề nghị hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo
đáp ứng các điều kiện hỗ trợ thì Sở Công Thương thông báo kết quả thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công Thương có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng
dẫn cho cơ sở chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Nếu cơ sở không hoàn
thiện được hồ sơ thì Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh trong đó ghi rõ lý do
không hỗ trợ, đồng thời gửi cơ sở sản biết.
e) Sau khi có kết quả thẩm định,
Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, dự toán theo quy định và trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho đơn vị thụ
hưởng.
g) Sau khi nhận được quyết định
phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc
Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho đơn vị thụ hưởng.
8.3. Hỗ trợ sản phẩm OCOP đạt
chuẩn (nội dung hỗ trợ quy định tại điểm c, Mục 9, Phần II, Phụ lục kèm theo
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND)
a) Đối với sản phẩm công nhận lại
lần đầu: UBND các huyện, thành phố chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ thể OCOP khi
đáp ứng các điều kiện sau:
- Quyết định của UBND tỉnh công
nhận lại sản phẩm OCOP 3 sao, 4 sao; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công nhận lại sản phẩm OCOP 5 sao.
- Sản phẩm tăng tối thiểu gấp
02 lần so với quy mô ban đầu: Đánh giá thông qua báo cáo tài chính, báo cáo
tình hình hoạt động của hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, kết
quả xếp loại hợp tác xã và kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất.
b) Đối với sản phẩm nâng hạng
sao: UBND các huyện, thành phố chuyển kinh phí hỗ trợ cho chủ thể OCOP sau khi
có Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 4 sao của UBND tỉnh đối với sản phẩm nâng
hạng từ 3 sao lên 4 sao; Quyết định công nhận sản phẩm OCOP Quốc gia (5 sao) của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với sản phẩm nâng hạng từ 3 sao lên
5 sao hoặc từ 4 sao lên 5 sao.
Mục 3.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO KHU VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã căn cứ nhu cầu sử dụng lao động của hợp tác xã, trên cơ sở điều kiện quy
định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi đề
nghị hỗ trợ về Liên minh Hợp tác xã tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh giao dự
toán kinh phí (hỗ trợ kinh phí lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã thực hiện
hằng tháng; hỗ trợ đào tạo chỉ thanh toán sau khi kết thúc khóa học).
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ (theo biểu
Mẫu số 09).
+ Bộ hồ sơ pháp lý của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định.
+ Có phương án sử dụng lao động
(theo biểu Mẫu số 16).
+ Hợp đồng lao động hợp tác xã
với thành viên, người lao động theo quy định của Luật Lao động.
+ Có văn bản cam kết làm việc tại
hợp tác xã sau khi tốt nghiệp ít nhất gấp đôi thời gian tham gia đào tạo, chịu
trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không
thực hiện cam kết (đối với hỗ trợ đào tạo).
2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp danh sách liên hiệp hợp tác xã,
hợp tác xã đủ điều kiện hỗ trợ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch hỗ
trợ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện hỗ trợ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện, Liên minh Hợp tác xã tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trên cơ sở quyết định phê
duyệt kế hoạch hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh giao dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ hằng năm về Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
4. Căn cứ quyết định phê duyệt
kế hoạch hỗ trợ và quyết định giao dự toán kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh, Liên
minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện hỗ trợ cho các liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã
mỗi tháng một lần đối với lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã. Đối với hỗ
trợ đào tạo hỗ trợ 01 lần cả khóa học sau khi có bằng tốt nghiệp, chứng nhận,...
Việc sử dụng và quyết toán kinh
phí hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao
năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết
số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân
báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
|
|
Mẫu số 02
|
Dự án liên kết
|
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên
kết
|
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận cử đơn vị làm
chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
|
Mẫu số 06
|
Đơn đăng ký tham gia thực hiện
chính sách
|
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị nghiệm thu
|
|
Mẫu số 08
|
Biên bản nghiệm thu
|
|
Mẫu số 09
|
Đơn đề nghị hỗ trợ chính sách
|
|
Mẫu số 10
|
Phương án đầu tư, xây dựng mới
cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất
để sản xuất miến)
|
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo kết quả thẩm định thiết
kế, dự toán
|
|
Mẫu số 12
|
Quyết định về việc phê duyệt
thiết kế, dự toán công trình
|
|
Mẫu số 13
|
Văn bản đề nghị gửi kèm danh
sách chủ thể ưu tiên hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố
|
|
Mẫu số 14
|
Dự án đề xuất hỗ trợ của chủ
thể có xác nhận của UBND huyện
|
|
Mẫu số 15
|
Phương án bố trí, sắp xếp
kinh doanh và đánh giá tác động của điểm trưng bày đối với kinh tế - xã hội của
địa phương
|
|
Mẫu số 16
|
Phương án sử dụng lao động
|
|
Mẫu số 01
TÊN ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
Kính gửi:
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
(thành phố) ……… (hoặc UBND huyện (quận)……………..)
|
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết):..................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................................
Chức vụ:
...............................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số..................................................
ngày cấp ………………………
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại: ……...…………………..…
Fax:…………......…… Email: ....................................
Căn cứ chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
(tên chủ đầu tư dự án liên kết hoặc chủ trì liên kết) đề nghị .........................
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp
liên kết:
...............................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
...........................................................................................................
3. Quy mô liên kết:
...............................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
...............................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Dự toán được phê duyệt
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (Năm thứ …)
|
Giá trị đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm
|
|
|
|
III. CAM KẾT: ..............................
(tên chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ
kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung
đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………….
|
………., ngày………..tháng……..năm……..
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ...................................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ dự án liên kết:
..........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
....................................., ngày cấp
.......................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:
................................... Fax: ........................ Email:
.........................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………..…,
ngày cấp: ............................
- Địa chỉ:
...............................................................................................................................
- Điện thoại:……………………….… Fax:
…………………E-mail ........................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
..........................................................................................
- Chức vụ:
............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………………,
ngày cấp: .................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:…..………………….…… Fax:
……………… E-mail ........................................
c)
.........................................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN LIÊN KẾT: ....................................................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết)
……....................................................................
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:..................................................................................
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn có liên
quan đến việc thực hiện dự án liên kết):...
2. Tổng quan về liên kết và sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (kết
quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian
liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình
sản xuất và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ......................................................................
2. Quy mô liên kết:
...............................................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: ............................................................................
4. Hình thức liên kết:
............................................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ..................................................
6. Thị trường sản phẩm của dự
án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để
đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết
bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,...) ...........
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(số lượng, công trình, thời gian, đối tượng, dự toán chi phí, bản vẽ thiết kế,
chi tiết mô tả công trình và các giấy tờ liên quan...)
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,
dự toán chi phí, …………)
........................................................................
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết
thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có)
.............................................................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh
phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ
........................................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu
tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn
hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu
liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
.............................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): ...............................................
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục):
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Chủ đầu tư xây dựng kế hoạch cụ
thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực
hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung
dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết:
.................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................................
- Chức vụ:
.............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................................ , ngày cấp
.....................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax: ...........................
Email: .................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
............................................................................................
- Chức vụ:
..............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................................ , ngày cấp .....................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax: ...........................
Email: .................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
............................................................................................
- Chức vụ:
..............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
........................................ , ngày cấp
.....................................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................... Fax: ...........................
Email: .................................
c)
...........................................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia
liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết:
..............................................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:
.........................................................................
- Quy mô liên kết:
..................................................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: …………………………………………………………
- Hình thức liên kết:
...............................................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết:
.....................................................
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm.
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm,
nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
VI. KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày .......... tháng
............ năm ........... , tại
.....................................................,
.........................................
chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................................
- Chức vụ:
.............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
..............................................., ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................ , Fax: ................ E-mail
........................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
.............................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
............................................................................................
- Chức vụ:
.............................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
..............................................., ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ:
................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................ , Fax: ................ E-mail .......................................
3.
….......................................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT): ...............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
................................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:
.......................................................................
3. Quy mô liên kết:
................................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết:
.............................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ...................................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:
............................ đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
.............................................................................................
đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ................................................................... đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết):
.......................................................... đồng
- .........................
(tên đơn vị tham gia liên kết):
.......................................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác:
...............................................................................................
đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
........................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận .................................................
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội
dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành ……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
đầu tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN
KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi:
|
………………………………………………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
|
Chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc
chủ trì liên kết):
................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
............................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
…………..........................…, Fax: …………………… E-mail:
............................
Mã số thuế ...........................................................................................................................
Sản phẩm liên kết:
...............................................................................................................
Loại hình liên kết:
.................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □
Lâm
nghiệp □
Chăn
nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □
Khai
thác, sản xuất muối □
Thu hái, đánh bắt, khai thác
nông lâm thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh
vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA
Thực hiện chính sách…………
(1)……………………………..
Kính
gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ chính sách …(1)….ban
hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ
trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Tổ chức/cá nhân ……(3)……đăng ký
tham gia thực hiện chính sách…..(1)……, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân)
hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
..............................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh………………………….;
Giới tính:…………... Dân tộc:………..………
2. Số
CMND/CCCD…………………..…….….ngày cấp…………..nơi cấp……….…………..
3. Chức vụ:
...........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
có) số ...................................., ngày cấp
..........................
5. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
6. Điện thoại:
........................................ Fax: .................... Email:
........................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện
để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
............................................................... (Ghi tên tổ
chức, cá nhân) đề nghị UBND huyện (thành phố)
..................................... xem xét, phê duyệt hỗ trợ thực hiện
.............................................................., nội dung hỗ trợ
cụ thể sau:
II. NỘI DUNG
1. Nội dung đăng ký thực hiện:
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Cây chè Shan tuyết
Hoặc cây hồng không hạt….
Hoặc xây dựng nhà lưới/nhà
màng….
|
ha
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:…………………………………….………….…………………………….
2. Địa bàn thực hiện
Thôn/bản/xóm…………..……..; Xã/phường/thị
trấn ……….…. ; huyện ……………………..
3. Đơn vị liên kết tiêu thụ sản
phẩm: …………………………………………………………….
………(3) ...... cam kết thực hiện
đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi được phê duyệt thực hiện./.
4. Tài liệu kèm theo gồm:………………………………..….(4)……………………………….…
Đề nghị…………………..(2)…………….…………
xem xét, phê duyệt./.
5............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Nêu rõ tên chính sách đề
nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên cụ thể của tổ chức
hoặc cá nhân
(4) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ của…….ban hành kèm theo Quyết định …….. hướng
dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND .
(5) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (số sổ ……..., cấp ngày …../…../…….…, thuộc tờ bản đồ số..........) hoặc
Quyết định giao đất lâm nghiệp (số sổ ……..., cấp ngày hoặc ký giáp ranh thửa đất
đối với chính sách trồng cây đa mục đích; dự kiến số lượng bê, nghé sinh ra bằng
phương pháp phối giống nhân tạo đối với hỗ trợ trâu bò sinh sản; phô tô chứng
thực bằng cấp đối với hỗ trợ nguồn nhân lực.
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu nội dung thực hiện chính sách….
(1)…………
Kính
gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ chính sách …(1)…. ban
hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ
trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Tổ chức/cá nhân ……(3)…… đề nghị
nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân)
hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
............................................................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh……………………….….; Giới tính:…………... Dân tộc:…..…..………
2. Số CMND/CCCD…………………….……..
ngày cấp……………..nơi cấp……….…..……
3. Chức vụ:
...........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
có) số ........................................, ngày cấp .....................
5. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
6. Điện thoại:
.......................................... Fax: ..........................
Email: ................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung chính sách đã thực
hiện:……………………………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:……….………………….…Trong
đó:……...…(5)……….........
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:……………………………Trong
đó:…………(6)………........
4. Số tài khoản (nếu
có)………………………...…..tại Ngân hàng……………………….…….
5. Tài liệu kèm theo gồm:…………………………………..(7)……………..…….……………..
Đề nghị…………………..(2)………………………xem
xét, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Nêu rõ tên chính sách đề
nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên cụ thể của tổ chức
hoặc cá nhân
(4) Nêu chi tiết các hạng mục/nội
dung hỗ trợ đã thực hiện theo chính sách
(5) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đã thực hiện theo từng hạng mục/nội dung hỗ trợ đã thực hiện theo
chính sách
(6) Nêu chi tiết, cụ thể
kinh phí đề nghị hỗ trợ theo từng hạng mục/nội dung hỗ trợ đã thực hiện theo
chính sách
(7) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định
……..hướng dẫn thực hiện nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND .
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện chính sách….
(1)…………
Căn cứ chính sách …(1)…. ban
hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Kạn Quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa; hỗ
trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Hôm nay, vào hồi………… ngày
………tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……
tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ
trì:…………………………(2)………….…………………………………….…
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
2. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….…………………….………………….……………….…
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
3. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….……………………………………….……………….….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
4. Đại diện Sở hoặc
Phòng………….……………………………….……….……………….…
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
5. Đại diện UBND xã (phường,
thị trấn):…………….…………………….……………….….
- Ông (bà)…………………………………….………………Chức
vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
- Ông
(bà)…………………………………….………………Chức vụ….……..………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết
quả thực hiện hỗ trợ chính sách………….(1)…………. theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND , như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm
thu………………………………………………………………...
b) Quy mô, chất lượng dự án, hạng
mục dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật)………………(4)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu
có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu
cầu so với các điều kiện của chính sách và các văn bản quy định liên quan
không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện
hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do………….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu
có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng.
- Căn cứ tổng mức đầu tư, quy định
theo chính sách và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định
số tiền hỗ trợ theo định mức được quy định theo Nghị quyết số……………. của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn: …..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu
trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng
ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản
được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
Cơ quan chủ trì…..……
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng…………….
|
Đại diện
Sở hoặc Phòng……………..
|
Đại diện
UBND xã (phường, thị trấn)
|
Đơn vị/cá nhân thụ
hưởng chính sách
|
(1) Tên chính sách hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì ((cấp
tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: UBND huyện/thành phố)
(3) Tên tổ chức/cá nhân được
thụ hưởng. trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng
lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo
(4) Các thành phần tham gia
nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội
dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế)
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách ….
(1) …………..…… theo Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022
Kính
gửi: ………………………(2)…………………………..……
Tên tôi là:
.............................................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh…………………………...; Giới tính:…..……...…Dân tộc:…….….……
Số CMND/CCCD………………………….…. ngày
cấp ……….… nơi cấp……………………
Địa chỉ...................................................................................................................................
Chức vụ (dành cho tổ chức):................................................................................................
Đại diện cho (dành cho tổ chức):..........................................................................................
Trụ sở tại (dành cho tổ chức):..............................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax: …................... Email: .......................................
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
có) số ....................................., ngày cấp
............................
Ngành nghề đăng ký kinh
doanh………………………………………………...…..……………
Địa điểm sản xuất kinh
doanh……………………………..………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND tôi đề nghị được hỗ trợ với các nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị được hỗ trợ:…………………………….…..(3)……………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Số tiền đề nghị hỗ trợ:……(4)………
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Định mức hỗ trợ
|
Số tiền hỗ trợ
|
Căn cứ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………
3. Tên tổ chức/cá nhân thụ hưởng…………(5)..…………số
tài khoản ………..……….. tại Ngân hàng………………………….(nếu nhận hỗ trợ theo hình thức
chuyển khoản)
Tôi cam kết các nội dung nêu
trên là đúng sự thật và tôi chưa nhận hỗ trợ nội dung này theo chính sách hỗ trợ
của Nhà nước. Nếu khai sai, tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ. Chúng
tôi cam kết sử dụng số tiền hỗ trợ trên đúng mục đích, nội dung đầu tư và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình./.
4. Hồ sơ tài liệu gửi
kèm………………..(6)…….
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
|
……….Ngày…..tháng……năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Tên chính sách hỗ trợ
(2) Nơi kính gửi: Cấp tỉnh:
Sở Tài chính; cấp huyện: Phòng Tài chính
(3) Ghi cụ thể, chi tiết các
nội dung được hỗ trợ căn cứ theo quy định tại Nghị quyết số…
(4) Cách tính số tiền đề nghị
hỗ trợ dựa trên đơn giá, định mức kỹ thuật theo các văn bản quy định hiện hành
và quy định tại Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
(5) Đối tượng theo chính
sách hỗ trợ lãi suất tín dụng không thực hiện phần này
(6) Liệt kê theo thành phần
hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định
……..hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất
(hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất...)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên, đặc điểm tình hình của
cơ sở sản xuất
- Nhu cầu đầu tư, mở rộng sản
xuất của cơ sở.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Mô tả sản phẩm và trang thiết
bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng
a) Sản phẩm của cơ sở, quy
cách, chất lượng sản phẩm (mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch chứng nhận an toàn
thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm, công bố chất lượng sản phẩm, sử dụng
nhãn hiệu tập thể…..)
b) Trang thiết bị hiện cơ sở
đang sở hữu và sử dụng
- Nhà xưởng và các công trình
xây dựng liên quan (diện tích, kết cấu,…), máy móc, phương tiện, thiết bị
phục vụ sản xuất, kinh doanh (mô tả về số lượng, tính năng, công suất.v.v.)
- Năng lực sản xuất với trang
thiết bị hiện có (sản phẩm tinh bột, miến dong, chè, dược liệu thực tế của
cơ sở sản xuất được năm gần nhất)
- Khối lượng thu mua nguyên liệu
(củ dong riềng, tinh bột dong riềng, búp chè tươi, dược liệu), giá thu mua
và địa điểm thu mua năm gần nhất.
2. Kết quả sản xuất kinh doanh
trong năm gần đây
- Thị trường tiêu thụ đã có (hiện
nay sản phẩm miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào)
- Doanh thu năm gần nhất, các
khoản nộp ngân sách nhà nước.
- Khối lượng tồn kho (tinh bột,
miến dong, chè, dược liệu) hiện nay.
3. Nguồn nhân lực hiện tại (cơ
cấu tổ chức, đội ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và lương)
4. Tác động đến môi trường (cơ
sở sản xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử lý
hiệu quả vấn đề môi trường không)
5. Các chính sách hỗ trợ của
nhà nước mà cơ sở đã được hưởng
III. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ MỚI,
NÂNG CÔNG SUẤT
1. Căn cứ, sự cần thiết phải
đầu tư và mục tiêu của phương án (i) Các căn cứ xây dựng phương án; (ii)
Mục đích của khoản đầu tư (Năng lực sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thị trường
nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Khối lượng sản phẩm sẽ tăng (hoặc đạt) bao
nhiêu sau khi đầu tư; năng lực thu mua nguyên liệu đầu vào sẽ như thế nào;
(iii) Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường hướng tới;
2. Mục tiêu và quy mô: (i)
Mục tiêu; (ii) Địa điểm triển khai hoặc địa điểm sản xuất, diện tích khu đất (hiện
có hoặc dự kiến đầu tư); (iii) Hình thức đầu tư (đầu tư xây dựng mới/đầu
tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở hiện
có); (iv) Tổng vốn đầu tư của Phương án:.......(VNĐ), trong đó: khoản kinh
phí đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND:......(VNĐ); khoản vốn đối ứng
của cơ sở:........(VNĐ) (trong đó tự có của cơ sở/vay tín dụng/khác); (v)
Mô tả tài sản, cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến
miến (danh mục và giá trị máy móc thiết bị, các hạng mục đầu tư dự kiến và
chi phí liên quan); (vi) Sản phẩm và quy trình trình sản xuất; (vii) Các nội
dung đề nghị hỗ trợ.
3. Marketing và kinh doanh (khách
hàng, phân tích thị trường và chiến lược phát triển thị trường).
4. Thời gian, tiến độ thực
hiện (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm, dự kiến tiến độ chuẩn
bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian mua sắm lắp đặt, vận hành sản xuất,
kinh doanh,….).
5. Nhu cầu về lao động (nêu
cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất khi đầu tư
theo Phương án, lương và các khoản chi phí cho nhu cầu lao động).
6. Đánh giá tác động, hiệu
quả kinh tế - xã hội (i) Những tác động quan trọng nhất do việc đầu tư,
xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản xuất) mang lại cho phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương (tạo việc làm, nộp ngân sách, cơ sở sản xuất, chế biến sẽ
tăng hoặc dự kiến có lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư)....); (ii) Đánh giá tác
động môi trường.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên cứu các điều kiện,
tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cơ sở sản xuất (tên cơ sở) xây dựng phương án đầu
tư cơ sở vật chất để đạt sản lượng...... tấn sản phẩm/năm (hoặc nâng công suất
chế biến từ ...... tấn/năm 202.... lên công suất chế biến..... tấn/năm 202....)
đề xuất được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo phương này (nếu có) (i)
Giấy đăng ký kinh doanh (doanh nghiệp)/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh)/Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối
tượng cơ sở sản xuất)/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (nếu là đối tượng hợp
tác xã )/hợp đồng hợp tác của các thành viên có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn (nếu là tổ hợp tác); (ii) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của cơ sở
hoặc cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (iv) các giấy tờ liên quan đến
môi trường, chất lượng sản phẩm; (iii) Báo cáo tài chính/Báo cáo tình hình hoạt
động (đối với doanh nghiệp/hợp tác xã) năm gần nhất; (iv) Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc tài liệu chứng minh tính hợp pháp của khu đất sản xuất, chế biến).
Ghi chú: Phần in nghiêng là
phần gợi ý giúp chuẩn bị phương án đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế
bằng phần mô tả của cơ sở theo từng đề mục trong mẫu này.
|
................, ngày........tháng
........năm ............
Đại diện cơ sở........
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 11
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
|
…………, ngày ………..
tháng …… năm 202……
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán
Kính
gửi: …(Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)...
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Hướng dẫn số
05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 hướng dẫn về quy trình thiết kế, xây dựng
dự toán,nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm
sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.............;
Sau khi thẩm định, (Tên cơ
quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định, thiết kế, dự toán ........ như
sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ
yếu
a) Tên chính sách
b) Địa điểm thực hiện
c) Mục tiêu
d) Nội dung và quy mô
đ) Các giải pháp thiết kế chủ yếu
e) Dự toán
g) Tiến độ thực hiện
2. Kết quả thẩm định thiết kế
a) Đánh giá sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, với nhu cầu sử dụng đất…
b) Đánh giá tính xác thực về hiện
trạng của đối tượng thiết kế
c) Đánh giá sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế
d) Đánh giá về chất lượng hồ sơ
thiết kế, việc tuân thủ các quy chuẩn quốc gia và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
có liên quan
đ) Đánh giá năng lực của tổ chức,
cá nhân lập thiết kế, dự toán công trình lâm sinh
e) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của
công trình đến các khu di tích lịch sử, văn hóa hoặc tín ngưỡng của cộng đồng
dân cư trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định
khác của pháp luật có liên quan
g) Năng lực của đơn vị thực hiện
công trình: kinh nghiệm và nguồn nhân lực
h) Năng lực của tư vấn giám sát
thi công (nếu có)
i) Các vấn đề rủi ro có thể xảy
ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến kết quả đầu tư
3. Kết quả thẩm định dự toán
a) Đánh giá sự phù hợp của
phương pháp xác định dự toán công trình với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật,
công nghệ của công trình
b) Kiểm tra sự đầy đủ của các
khối lượng sử dụng để xác định dự toán công trình
c) Đánh giá sự hợp lý, phù hợp
về việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ chính sách theo quy định, hướng dẫn của
Nhà nước để tính toán, xác định các chi phí trong dự toán công trình
d) Xác định giá trị dự toán
công trình lâm sinh sau khi thực hiện thẩm định; phân tích nguyên nhân tăng, giảm
đ) Đánh giá khả năng huy động vốn
đáp ứng tiến độ thực hiện công trình
e) Kết quả thẩm định dự toán,
nguồn vốn được tổng hợp như sau:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Diễn giải
|
Tổng cộng
|
Trong đó (chi tiết nguồn vốn)
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Phần vốn do tổ chức hoặc cá nhân, hộ gia đình tự đảm bảo;
nguồn vốn khác
|
1
|
Chi phí tư vấn thiết kế
|
|
|
|
2
|
Chi phí cây giống
|
|
|
|
3
|
Chi phí phân bón
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
5
|
Chi phí nhân công …..
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:…
|
Đại diện cơ quan thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………..
|
…………, ngày ………..
tháng …… năm 202……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thiết kế, dự toán công
trình...........
.......(Tên
cơ quan phê duyệt)
Căn cứ
………………………………………………………………………………………..........;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Hướng dẫn số
05/HDLN/TC-NN&PTNT ngày 10/11/2020 Hướng dẫn về quy trình thiết kế, xây dựng
dự toán,nghiệm thu, xử lý rủi ro, thanh toán và quyết toán các công trình lâm
sinh, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Các căn cứ pháp lý khác có
liên quan..............;
Xét đề nghị của... tại Tờ
trình số... ngày… tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (tên cơ
quan thẩm định) tại báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày... tháng … năm 20.. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết
kế, dự toán …...... với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình lâm sinh, đơn
vị được giao
- Tên công trình lâm sinh
- Tên đơn vị được giao
2. Địa điểm
3. Mục tiêu
4. Nội dung và quy mô
5. Giải pháp thiết kế chủ yếu
6. Dự toán và nguồn vốn đầu tư:
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Diễn giải
|
Tổng cộng
|
Trong đó (chi tiết nguồn vốn)
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Phần vốn do tổ chức hoặc cá nhân, hộ gia đình tự đảm bảo;
nguồn vốn khác
|
1
|
Chi phí tư vấn thiết kế
|
|
|
|
2
|
Chi phí cây giống
|
|
|
|
3
|
Chi phí phân bón
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
5
|
Chi phí nhân công ….
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
7. Tiến độ giải ngân
- Năm ….., số tiền: …………..đồng:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước
hỗ trợ……………. đồng
+ Nguồn vốn các tổ chức, cá
nhân tự đảm bảo, vốn khác…………………….……….. đồng
- Năm ……………….……….... , số tiền:
………………………….……………..………..đồng:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước
hỗ trợ……………..……………………………….…. đồng
+ Nguồn vốn các tổ chức, cá
nhân tự đảm bảo, vốn khác…………………..………….. đồng
- Năm ……………….……….... , số tiền:
………………………….……………..………..đồng:
+ Nguồn vốn…………………………………………………….…………………………………..
8. Thời gian thực hiện công
trình, dự án: Từ năm 202…. đến năm …….…
9. Các nội dung khác
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của
các cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu:
|
Cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 13
Kính
gửi: Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Bắc Kạn.
Căn cứ Kế hoạch số…./KH-SNN
ngày /
/
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP năm…; kết quả khảo sát nhu cầu hỗ trợ của
các chủ thể OCOP tại địa phương.
Ngày
/
/ ,Ủy ban nhân dân huyện….. phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh tổ chức đã đánh giá thực trạng
cơ sở vật chất, nguồn lực của các đơn vị đã đăng ký tham gia trong đó đã đề xuất
dự án “Hỗ trợ máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất…… (tên sản phẩm)” thực hiện
tại ………. (tên chủ thể) với tổng kinh phí thực hiện:........đồng trong đó:
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước:...........đồng.
- Nguồn vốn đối ứng của.....(tên
chủ thể):................đồng.
Với nội dung trên, Ủy ban nhân
dân huyện……… đề nghị Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xem xét, triển khai
dự án “Hỗ trợ máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất…… (tên sản phẩm)” thực hiện
tại ………. (tên chủ thể)./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như trên;
- CT, PCT UBND huyện;
- Phòng NN&PTNT;
- UBND xã……;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP
Tên dự án:
Cơ quan quản lý:
Cơ quan phối hợp:
Đơn vị triển khai thực hiện:
|
DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Mô tả sản phẩm đầu ra
chính:
2. Đơn vị triển khai:
3. Địa điểm thực hiện:
4. Thời gian thực hiện:
II. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN DỰ ÁN
1. Tên đơn vị
- Địa chỉ:
- Thời gian thành lập, số thành
viên tham gia:
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Vốn điều lệ của tổ chức kinh
tế:
- Doanh thu năm liền kề:
2. Thực trạng cơ sở sản xuất
- Mô tả sản phẩm đầu ra
- Sử dụng lao động địa phương
- Hiện trạng cơ sở vật chất,
trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng
- Nguồn gốc, khối lượng thu mua
nguyên liệu
- Thị trường tiêu thụ
3. Định hướng phát triển sản
phẩm OCOP trong giai đoạn tới
III. MỤC TIÊU, NỘI DUNG DỰ
ÁN HỖ TRỢ
1. Căn cứ xây dựng dự án
2. Sự cần thiết xây dựng dự
án
3. Mục đích hỗ trợ
4. Nội dung hỗ trợ
5. Kinh phí thực hiện
6. Các giải pháp thực hiện
- Giải pháp về quản lý
- Giải pháp về kỹ thuật
- Giải pháp về tài chính
7. Cam kết thực hiện dự án
IV. DỰ KIẾN HIỆU CỦA DỰ ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội
2. Hiệu quả về kinh tế
V. KIẾN NGHỊ
XÁC NHẬN CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH TẾ
GIÁM ĐỐC
( Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
TRUNG TÂM, ĐIỂM GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM OCOP TỈNH
BẮC KẠN
1. Tổng quan về trung tâm,
điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
- Tên đơn vị (chủ dự án):
- Địa điểm thực hiện:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Mục tiêu, quy mô:
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.
2. Kết quả nghiên cứu thị
trường (thị trường trọng tâm, khách hàng, chiến lược kinh doanh…).
3. Phương án kỹ thuật (sản
phẩm, nhà cung cấp, bố trí mặt bằng, giải pháp xây dựng, kế hoạch mua sắm và sử
dụng trang thiết bị, tiến độ thực hiện).
4. Kế hoạch về tổ chức và
nhân sự.
5. Tài chính của dự án (tổng
đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, kế hoạch trả nợ vay,…).
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế,
xã hội và rủi ro
7. Đề xuất, kiến nghị
|
Bắc Kạn, ngày……….tháng……….năm……
Đại diện…….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
I. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỢP
TÁC XÃ
1. Thông tin chung
- Quá trình hình thành hợp tác
xã:
.......................................................................................
- Tên hợp tác xã viết bằng tiếng
Việt: ..................................................................................
- Tên hợp tác xã viết bằng tiếng
nước ngoài:
- Tên viết tắt:
- Biểu tượng (LOGO):
- Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................... Fax:
........................................................
-
Website:..............................................................................................................................
- Email:
.................................................................................................................................
2. Ngành nghề và lĩnh vực
kinh doanh:
..............................................................................................................................................
3. Tổ chức bộ máy hoạt động
và sử dụng lao động thời điểm hiện tại
3.1. Tổ chức bộ máy
SƠ
ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TẠI CỦA HỢP TÁC XÃ
3.2. Sử dụng lao động: (lao
động là thành viên và lao động thuê ngoài)
Lao động của hợp tác
xã............................................... tại thời điểm ..../.../.....
là...... người, được phân tích ở bảng sau đây:
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
|
Tổng số lao động của hợp
tác xã
|
|
|
I
|
Phân theo trình độ
|
|
|
1
|
Lao động là thành viên
|
|
|
+
|
Trình độ đại học và trên đại
học
|
|
|
+
|
Trình độ cao đẳng, trung học
|
|
|
+
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
+
|
Lao động khác
|
|
|
2
|
Lao động thuê ngoài
|
|
|
+
|
Trình độ đại học và trên đại
học
|
|
|
+
|
Trình độ cao đẳng, trung học
|
|
|
+
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
+
|
Lao động khác
|
|
|
II
|
Phân theo hợp đồng lao động
|
|
|
+
|
Hợp đồng lao động không xác định
thời hạn
|
|
|
+
|
Hợp đồng lao động thời hạn từ
01 - 03 năm
|
|
|
+
|
Hợp đồng lao động thời hạn dưới
01 năm
|
|
|
+
|
Không ký hợp đồng lao động
|
|
|
III
|
Phân loại theo giới tính
|
|
|
+
|
Nam
|
|
|
+
|
Nữ
|
|
|
4. Thuận lợi và khó khăn của
hợp tác xã trong việc sử dụng lao động
4.1. Thuận lợi:
..............................................................................................................................................
4.2. Khó khăn:
..............................................................................................................................................
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
KHI ĐƯỢC HỖ TRỢ NGUỒN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN ............
1. Bố trí lao động
- Đối tượng hợp đồng:
..........................................................................................................
- Bằng cấp:
...........................................................................................................................
- Vị trí cần sử dụng lao động
có bằng cấp: ..........................................................................
- Mức lương dự kiến chi trả:
......................, đ/tháng (trong đó chi từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước là
.............,đ).
- Thời gian làm việc và các điều
kiện khác như: Bảo hiểm, khen thưởng... (được ghi trong hợp đồng lao động).
2. Kết quả đưa ra:
...............................................................................................................................................
3. Chế độ đối với lao động
được hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
4. Phương án sau hỗ trợ:
...............................................................................................................................................
Mô
hình tổ chức
SƠ
ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
(Dự
kiến)
5. Kinh phí thực hiện đối với
lao động được hỗ trợ
- Từ nguồn hỗ trợ của tỉnh:...................................................................................................
- Từ nguồn khác:
..................................................................................................................
Trên đây là Phương án sử dụng
lao động của hợp tác xã giai đoạn ................ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xét hỗ trợ nguồn nhân lực cho hợp tác xã để hợp tác xã triển khai thực hiện.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
..............,
ngày
tháng năm 20......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
|
1
Lưu ý: Ngoài các hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ mục 3.1 đến mục 3.3, chủ
trì liên kết phải cung cấp cho đơn vị nhận hồ sơ 01 bộ hồ sơ pháp lý chung của
dự án, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt danh mục
dự án liên kết của UBND tỉnh.
- Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự
án liên kết của UBND tỉnh/UBND cấp huyện.
- Dự án liên kết (Theo mẫu số
02, 03, ban hành kèm theo Hướng dẫn này)
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ
trì liên kết (nếu có) theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
- Hợp đồng liên kết (bản gốc/
bản sao).
- Tờ trình đề nghị cấp hỗ trợ
kinh phí thực hiện dự án liên kết (Mẫu số 01/QT ban hành kèm theo Quyết định
này).