BỘ TÀI CHÍNH
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 09/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ
SẮP XẾP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, CÔNG TY MẸ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về chính sách
đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước;
Căn cứ công văn số 1120/TTg-ĐMDN ngày 17/08/2007 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện chính sách đối với lao động dôi dư khi cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty
nhà nước, công ty mẹ.
Điều
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
76/2003/QĐ-BTC ngày 28/05/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tập
đoàn, Tổng Công ty Nhà nước, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, cơ quan quản
lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, TCDN (10).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC TẬP
ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, CÔNG TY MẸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BTC ngày 31 tháng 01 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I . NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng Quy chế:
Quy chế này quy định việc quản lý
và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty nhà
nước, Công ty mẹ hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý chung:
1. Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà
nước, Công ty mẹ thành lập bộ máy quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, tổ
chức quản lý, điều hành Quỹ thực hiện cấp phát đúng mục đích, đúng đối tượng
theo quy định tại Quy chế này.
2. Các khoản thu, chi của Quỹ quy định
tại quy chế này, phải được phản ánh, hạch toán kế toán đầy đủ và quản lý chi chặt
chẽ theo chế độ quy định.
Các khoản thu từ cổ phần hoá, bán
doanh nghiệp đã sử dụng để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư tại
doanh nghiệp thành viên, công ty con được xác định là các khoản thu, chi của Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và quyết toán
với cơ quan quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
3. Các khoản thu chậm nộp về Quỹ phải
phạt chậm nộp; các khoản chi sai mục đích, đối tượng phải bồi hoàn.
Điều 3. Một số
quy ước:
1. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước là “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp Trung ương”.
2. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
tại Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ hoạt động trong mô hình công ty
mẹ - công ty con sau đây gọi tắt là “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”.
3. Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày
26 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần sau đây gọi tắt là “Nghị định số 109/2007/NĐ-CP”.
4. Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày
26 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư
do sắp xếp lại công ty nhà nước sau đây gọi tắt là “Nghị định 110/2007/NĐ-CP”.
II. NGUỒN THU
CỦA QUỸ
Điều 4. Nguồn
thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
1. Nguồn thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Công
ty mẹ quy định tại Điều 45 Nghị định số 109/2007/NĐ-CP .
2. Nguồn thu từ bán, giải thể, phá
sản đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ theo quy định của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ từ Quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoản thu khác (nếu có).
Điều 5. Thời hạn
nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Chậm nhất 30 ngày sau khi hoàn tất việc
thu tiền từ bán tài sản, bán doanh nghiệp, bán cổ phần theo qui định hiện hành,
các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu và Ban thanh lý
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp bị giải thể, phá sản) có trách nhiệm nộp đầy
đủ, kịp thời các khoản thu sau khi trừ các khoản chi theo quy định hiện hành về
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Sau thời hạn nêu trên, nếu phát sinh số tiền
chậm nộp về Quỹ, phải chịu nộp lãi theo lãi suất tiền vay ngắn hạn do Ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chậm nộp. Trường hợp do
nguyên nhân khách quan dẫn đến chậm nộp tiền, đơn vị phải báo cáo giải trình và
được cơ quan quyết định sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp xác nhận về thời gian
chậm nộp.
III. CÁC NỘI
DUNG CHI CỦA QUỸ
Điều 6. Nội
dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:
1. Hỗ trợ các nông, lâm trường quốc
doanh, doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc giải quyết chính
sách cho người lao động dôi dư do sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp, gồm:
1.1. Giải quyết chính sách đối với
lao động dôi dư theo quy định tại Bộ Luật Lao động và các Nghị định số
109/2007/NĐ-CP và Nghị định số 110/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
1.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải
thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người
lao động.
2. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho
người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề theo quy định tại Khoản 4, Điều 3
Nghị định số 110/2007/NĐ-CP .
3. Điều chuyển về Tổng công ty Đầu
tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Bổ sung vốn điều lệ cho các Tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
5. Đầu tư cho các dự án quan trọng
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
IV. QUẢN LÝ
CHI CỦA QUỸ
A. ĐỐI VỚI CHI HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU GIẢI
QUYẾT CHẾ ĐỘ CHO LAO ĐỘNG DÔI DƯ.
Điều 7. Đối tượng
được hỗ trợ:
1. Người lao động dôi dư tại các
nông, lâm trường quốc doanh, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc các Tập đoàn,
Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ thực hiện các hình thức sắp xếp, chuyển đổi
theo quy định của pháp luật.
2. Các chức danh thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
thành viên Ban Kiểm soát ở các doanh nghiệp, các nông, lâm trường thực hiện sắp
xếp, chuyển đổi theo quy định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP .
Điều 8. Nguyên
tắc hỗ trợ kinh phí của Quỹ:
1. Khi thực hiện cổ phần hoá, bán
doanh nghiệp phải dùng toàn bộ tiền thu từ cổ phần hoá, tiền bán doanh nghiệp
sau khi trừ chi phí cổ phần hoá, chi phí bán doanh nghiệp và sử dụng Quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm trích lập theo quy định để giải quyết chế độ cho người
lao động dôi dư theo quy định tại Nghị định số 110/2007/NĐ-CP và Bộ Luật Lao động
theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phần kinh phí còn thiếu được
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quy chế này.
2. Khi thực hiện giao, chuyển thành
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, sáp nhập, hợp nhất,
chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu, doanh nghiệp và các nông, lâm trường thực
hiện sắp xếp lại phải sử dụng toàn bộ nguồn quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
trích lập theo quy định để giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư theo Nghị
định số 110/2007/NĐ-CP và Bộ Luật lao động. Phần còn thiếu sẽ được Quỹ hỗ sắp xếp
doanh nghiệp hỗ trợ theo quy định tại quy chế này.
Điều 9. Trách
nhiệm của doanh nghiệp được hỗ trợ:
Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh
phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp
100% vốn nhà nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của số liệu tính toán khi xác định chế độ chi trả cho người lao động. Có trách
nhiệm trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định, quyết
toán đầy đủ nguồn thu từ cổ phần hoá, bán doanh nghiệp để chi trả trợ cấp cho
người lao động dôi dư theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Hồ sơ
đề nghị hỗ trợ giải quyết lao động dôi dư bao gồm:
1. Văn bản đề nghị Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí giải quyết chế độ lao động dôi dư của doanh nghiệp.
2. Phương án sắp xếp lại lao động
(kèm theo danh sách lao động thường xuyên tại thời điểm quyết định sắp xếp,
chuyển đổi sở hữu, danh sách người lao động được hưởng trợ cấp và được đào tạo
lại) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các tài liệu để xác định mức trợ
cấp, bao gồm:
3.1. Các biểu xác định mức trợ cấp
cho lao động dôi dư theo hướng dẫn tại Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày
10/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Các biểu xác định mức trợ cấp
cho lao động nghỉ việc, thôi việc theo Bộ Luật lao động và theo các văn bản hướng
dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Các biểu xác định mức trợ cấp
cho người lao động nghỉ việc của 3 chức danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
4. Báo cáo giải trình về trích lập
và sử dụng Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp trong 03 năm từ
thời điểm sắp xếp lại doanh nghiệp trở về trước.
5. Quyết định phê duyệt phương án sắp
xếp, chuyển đổi sở hữu của cơ quan có thẩm quyền.
6. Báo cáo quyết toán tài chính 03
năm liên tục trước thời điểm có quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp.
7. Đối với trường hợp doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hoá, bán doanh nghiệp thì hồ sơ phải bổ sung thêm:
7.1. Báo cáo quyết toán chi phí cổ
phần hoá, bán doanh nghiệp; quyết toán số tiền thu từ cổ phần hoá, bán doanh
nghiệp.
7.2. Bản giải trình về sử dụng nguồn
thu cổ phần hoá, bán doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền xác nhận.
8. Đối với trường hợp doanh nghiệp
nhà nước thực hiện giải thể, phá sản hồ sơ gồm:
8.1. Văn bản đề nghị cấp kinh phí
lao động dôi dư của doanh nghiệp có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8.2. Quyết định giải thể, thông báo
mở thủ tục tuyên bố phá sản của cấp có thẩm quyền.
8.3. Dự toán
kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt để giải quyết lao động dôi dư.
Điều 11. Trình
tự lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ:
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm lập
đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 10 Quy chế này, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Trước khi gửi Hồ sơ về cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, doanh nghiệp phải niêm yết công khai danh sách lao động
dôi dư và dự toán kinh phí chi trả chế độ đối với người lao động dôi dư trong
thời gian 03 ngày làm việc để người lao động kiểm tra, đối chiếu.
3. Thời hạn gửi hồ sơ về Quỹ.
3.1. Đối với các doanh nghiệp thực
hiện các hình thức giao, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên 100% vốn nhà nước, giải thể, phá sản, sáp nhập, hợp nhất, chuyển thành đơn
vị sự nghiệp có thu: thời hạn gửi hồ sơ không quá 90 ngày kể từ ngày cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp, chuyển đổi.
3.2. Đối với trường hợp doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hoá, bán có tiền thu từ cổ phần hóa, bán doanh nghiệp không đủ
giải quyết kinh phí lao động dôi dư: Thời hạn gửi hồ sơ về Quỹ không quá 30
ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo
Luật Doanh nghiệp.
4. Trường hợp công ty đã hoàn tất
việc chuyển đổi, đã đăng ký kinh doanh theo pháp nhân mới nhưng chưa được hỗ trợ
kinh phí giải quyết lao động dôi dư thì công ty mới có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về tên và số hiệu tài khoản mới của công ty đến cơ quan quản lý Quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có
trách nhiệm kiểm tra, ra quyết định xuất quỹ và thực hiện cấp kinh phí cho các
doanh nghiệp theo phương án được duyệt. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các yêu
cầu theo quy định hoặc có sai sót về số liệu tính toán thì cơ quan quản lý Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
biết để hoàn chỉnh.
Điều 12. Tổ chức
chi trả
Sau khi nhận được kinh phí từ Quỹ,
doanh nghiệp có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai tại công ty mức
kinh phí được hưởng của từng người lao động.
2. Tổ chức chi trả trợ cấp cho người
lao động dôi dư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí.
3. Việc chi trả phải đúng đối tượng,
đúng số tiền và theo danh sách đã được phê duyệt; phải lập phiếu chi theo quy định
hiện hành; lập bảng kê người lao động nhận trợ cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 1 quy chế này. Người lao động, người đại diện được uỷ quyền hoặc người quản
lý di sản theo quy định của Bộ Luật Dân sự ký nhận tiền trợ cấp vào phiếu chi
và bảng kê.
Điều 13. Báo
cáo quyết toán kinh phí
1. Đối với khoản kinh phí cấp cho
doanh nghiệp thành viên, công ty con thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ trong mô hình Công ty mẹ - công ty con:
1.1. Trong vòng 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kinh phí đơn vị được cấp kinh phí phải lập Báo cáo quyết toán
kinh phí, bao gồm :
a) Bảng kê người lao động nhận trợ
cấp (Phụ lục số 1, Quy chế này).
b) Báo cáo sử dụng kinh phí cấp từ
Quỹ (Phụ lục số 2, Quy chế này).
c) Báo cáo kết quả thực hiện sắp xếp
lao động theo quy định tại Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH.
1.2. Trong thời hạn 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kinh phí, doanh nghiệp được cấp kinh phí phải nộp Báo cáo
quyết toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho cơ quan quản lý Quỹ (bản
chính) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của số
liệu báo cáo quyết toán.
1.3. Kinh phí sau khi chi trả cho
người lao động còn thừa, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả về Quỹ cùng với
việc lập và gửi báo cáo quyết toán nêu trên.
2. Đối với khoản kinh phí cấp cho
cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí,
cơ quan bảo hiểm xã hội phải lập báo cáo sử dụng kinh phí (theo Phụ lục số 3
quy chế này) gửi cho cơ quan quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Điều 14. Nguồn
kinh phí hỗ trợ để giải quyết chế độ lao động dôi dư:
1. Trường hợp Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ không đủ nguồn
để hỗ trợ các doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị trực thuộc thực hiện
các hình thức sắp xếp, chuyển đổi giải quyết chính sách đối với lao động dôi
dư; các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ phải lập hồ sơ gửi về Bộ
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc điều hoà
kinh phí từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí
bao gồm:
2.1. Công văn đề nghị của Tập đoàn,
Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
2.2. Báo cáo tình hình quản lý và sử
dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
2.3. Dự toán kinh phí đề nghị giải
quyết chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi các
doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc theo quy định tại Nghị định
số 110/2007/NĐ-CP và Bộ Luật Lao động.
2.4. Ý kiến xác nhận của Bộ quản lý
ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các Tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ thuộc phạm vi quản lý.
B. CẤP KINH PHÍ CHO
CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP
XẾP, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU.
Điều 15. Lập
và thẩm định Hồ sơ cấp kinh phí
1. Các cơ sở đào tạo nghề cho người
lao động dôi dư lập hồ sơ, dự toán kinh phí đào tạo và gửi văn bản đề nghị
thanh toán kinh phí đào tạo (Phụ lục số 4, Quy chế này), kèm theo các Phiếu học
nghề miễn phí (bản gốc) và bản sao các quyết định nghỉ việc của người lao động
dôi dư học nghề tại cơ sở đào tạo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở
Tài chính nơi cơ sở dạy nghề đóng trụ sở thẩm định.
Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác trong hồ sơ đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm thẩm định về số lao động dôi dư thực tế đào tạo tại cơ sở dạy
nghề, thời gian đào tạo nghề (tối đa không quá 6 tháng).
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm
định về mức chi đào tạo thực tế phát sinh: Mức chi phí đào tạo một người/ tháng
tối đa không quá mức lương tối thiểu theo qui định của Chính phủ tại thời điểm
thẩm định.
Điều 16. Thủ tục
xuất Quỹ
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cơ sở dạy nghề gửi, cơ quan quản lý Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp ra quyết định cấp kinh phí gửi cơ sở dạy nghề, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính nơi cơ sở dạy nghề đóng trụ sở, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các
yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp thông báo bằng văn bản cho
cơ sở dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính biết để hoàn
chỉnh.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
sau khi có quyết định xuất Quỹ, cơ quan quản lý Quỹ thực hiện cấp kinh phí cho
cơ sở dạy nghề.
C. BỔ SUNG VỐN ĐIỀU
LỆ CỦA CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC, CÔNG TY MẸ THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ;
Điều 17.
Nguyên tắc bổ sung vốn điều lệ:
Việc sử dụng nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp để bổ sung vốn điều lệ của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ chỉ được thực hiện sau khi đã đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ doanh
nghiệp thành viên, công ty con thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu giải quyết
chính sách lao động dôi dư, thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội
của người lao động và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
Điều 18. Trình
tự, thủ tục bổ sung vốn điều lệ:
1. Căn cứ vào nhu cầu và quy mô
phát triển sản xuất kinh doanh, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước và Công ty
mẹ xây dựng phương án bổ sung vốn điều lệ và gửi về Bộ Tài chính để thẩm định
và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trình tự, thủ tục xây dựng
và phê duyệt bổ sung vốn điều lệ của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công
ty mẹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005 của
Chính phủ và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21/08/2006 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005 về thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước.
2. Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ tiến hành điều chuyển
nguồn vốn hạch toán tăng vốn chủ sở hữu và giảm nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp tương ứng.
3. Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà
nước, Công ty mẹ có trách nhiệm sử dụng vốn điều lệ đúng mục đích, có hiệu quả,
bảo toàn và phát triển vốn.
D. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Điều 19.
Nguyên tắc và trình tự, thủ tục đầu tư phát triển doanh nghiệp:
1. Hàng năm các Tập đoàn, Tổng công
ty nhà nước, Công ty mẹ cân đối nguồn thu và nhu cầu chi hỗ trợ các nông, lâm
trường, các doanh nghiệp thành viên, công ty con thực hiện sắp xếp, chuyển đổi
xử lý lao động dôi dư và thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của
người lao động, dự kiến nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được dùng để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Căn cứ vào kế hoạch đầu tư phát
triển của doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Tập đoàn, Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ tiến hành triển khai các dự án đầu tư theo quy định
hiện hành.
3. Trình tự, thủ tục cấp phát,
thanh quyết toán các dự án đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản.
V. ĐIỀU HOÀ
QUỸ
Điều 20.
Nguyên tắc điều hoà.
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định
điều hoà nguồn của các Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ có số dư lớn về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Trung ương để đảm bảo mục tiêu đầu tư các dự án quan trọng theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Việc điều hoà Quỹ phải đảm bảo:
2.1. Không gây ảnh hưởng đến việc
thực hiện kế hoạch sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng công
ty nhà nước, Công ty mẹ.
2.2. Đảm bảo vốn theo tiến độ triển
khai của các dự án quan trọng và quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 21. Trình
tự, thủ tục.
1. Bộ Tài chính căn cứ vào báo cáo
số dư Quỹ hàng năm và nhu cầu sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập
đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ; Kế hoạch đầu tư tài chính của Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Kế hoạch thực hiện các dự án đầu tư
quan trọng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định điều chuyển tiền từ các Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp Trung ương.
2. Căn cứ vào quyết định điều hoà
quỹ của Thủ tướng Chính phủ, trong phạm vi 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định,
các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ có trách nhiệm làm thủ tục để
chuyển tiền từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn hoặc Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ về tài khoản của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung
ương.
VI. KẾ TOÁN
QUỸ VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Điều 22. Kế
toán Quỹ:
Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ có trách nhiệm mở sổ sách kế toán, hạch toán và ghi chép rõ ràng, đầy
đủ bảo đảm cập nhật kịp thời các khoản thu, chi phát sinh và tổ chức việc lưu
trữ hồ sơ, chứng từ theo đúng chế độ quy định.
Điều 23. Báo
cáo Quỹ:
Kết thúc năm tài chính, trong phạm
vi 45 ngày, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ phải gửi báo cáo
quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp về Bộ Tài chính. Báo cáo quyết toán
Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ, trung thực số liệu về
tình hình thu chi; tình hình công nợ phải thu, phải trả và những vấn đề còn tồn
tại trong công tác quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp kèm theo xác nhận số
dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại nơi Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp mở tài khoản.
Trên cơ sở báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng nguồn thu từ cổ phần hoá tại các doanh nghiệp, quyết toán tài chính
của các Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 24. Công
tác lưu trữ hồ sơ, chứng từ:
Các doanh nghiệp nhà nước, cơ quan
bảo hiểm xã hội, cơ sở dạy nghề nhận kinh phí từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
có trách nhiệm lưu trữ sổ sách, chứng từ, tài liệu có liên quan đến việc sử dụng
kinh phí theo quy định hiện hành để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp và của các cơ quan có liên quan.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 25. Trách
nhiệm của Bộ Tài chính:
1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước đối với hoạt động của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
2. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo quyết
toán thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, tình hình quản lý và sử dụng các
Quỹ hỗ trợ săp xếp doanh nghiệp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Thẩm tra, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định việc bổ sung vốn điều lệ của các Tập đoàn, Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
4. Thực hiện một số công việc khác
theo uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến quản lý Quỹ.
5. Thanh tra các nguồn thu, chi của
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo kế hoạch thanh tra được Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt.
6. Hướng dẫn hạch
toán các khoản thu, chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Điều
26. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương.
1. Các Bộ, ngành, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quyết định
phê duyệt phương án sắp xếp tổng thể công ty nhà nước theo Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 03 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục
phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, thực hiện phê duyệt kế hoạch sắp xếp,
chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước độc lập, các doanh nghiệp thành viên, công ty
con, đơn vị phụ thuộc của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
2. Phê duyệt hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí giải quyết chế độ cho lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước theo Nghị định 110/2007/NĐ-CP .
Điều
27. Trách nhiệm của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ và các
doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí tại Quỹ.
1. Thực hiện việc quản
lý thu, chi của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
109/2007/NĐ-CP , Nghị định số 110/NĐ-CP và Quy chế này.
2. Đôn đốc doanh nghiệp
thành viên, công ty con thực hiện chuyển đổi sở hữu nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp kịp thời, đầy đủ.
3. Kiểm tra, giám sát
việc sử dụng nguồn thu từ cổ phần hoá và việc chấp hành chính sách chế độ giải
quyết lao động dôi dư đối với các đơn vị thuộc Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ. Theo dõi, kiểm tra việc chi trả trợ cấp, quyết toán kinh phí chi trả
trợ cấp của các đơn vị thuộc trách nhiệm chi trả.
4. Chịu sự kiểm tra,
giám sát, điều hoà của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
5. Định kỳ (quý, năm)
tổng hợp báo cáo tình hình thu, chi Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp gửi về Bộ
Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Xây dựng kế hoạch
thu, chi hàng năm của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp gửi về Bộ Tài chính để tổng
hợp chung báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
7. Xây dựng kế hoạch
bổ sung vốn điều lệ báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Báo cáo kế hoạch
thực hiện cổ phần hoá các công ty thành viên, công ty con và toàn bộ Tập đoàn,
Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
9. Thực hiện chế độ
báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
10. Thực hiện đúng
các quy định tại Quy chế này bao gồm: Lập hồ sơ, tổ chức chi trả kinh phí cho
người lao động dôi dư, lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí; Lưu trữ sổ sách
chứng từ đầy đủ theo quy định; Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, Bộ Tài chính và các cơ quan quản lý Nhà nước có
liên quan.
Điều
28. Trách nhiệm của người lao động được tái tuyển dụng và đơn vị tái tuyển dụng:
Người lao động dôi dư
theo qui định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 110/2007/NĐ-CP đã nhận trợ cấp từ
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp nếu được tái tuyển dụng lại vào Công ty nhà nước,
Nông, lâm trường đã cho thôi việc hoặc công ty, cơ quan khác thuộc khu vực nhà
nước hoặc được Nông, lâm trường giao đất, giao rừng thì phải nộp hoàn trả toàn
bộ hoặc một phần số tiền trợ cấp đã được nhận theo qui định.
Đơn vị tái tuyển dụng
lao động có trách nhiệm thu hồi số tiền trợ cấp mà người lao động hoàn
trả và nộp về tài khoản của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ ngay sau khi ký hợp đồng lao động; Đồng thời,
thông báo bằng văn bản cho Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
Đơn vị tái tuyển dụng
và người lao động được tái tuyển dụng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
làm trái quy định tại Điều này./.
|
KT. BỘ TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01:
Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-BTC ngày /01/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
Tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Tên
công ty:
BẢNG KÊ NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐÃ NHẬN TRỢ CẤP
Từ ngày... tháng ... năm 200.. đến ngày ..tháng... năm 200...
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Tháng năm sinh
|
Đối tượng 03 chức danh nghỉ hưu trước tuổi
|
Đối tượng 03 chức danh bị thôi việc
|
Lao động nghỉ hưu trước tuổi
|
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn
|
Lao động hợp đồng đủ 12 đến 36 tháng bị mất việc
|
Lao động nông lâm trường
|
Tổng số tiền trợ cấp đã nhận
|
Đã nhận phiếu học nghề miễn phí
|
Ký tên
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
Cột 5, 6, 7, 8, 9, 10: người
lao động thuộc đối tượng cột nào thì đánh dấu x vào cột đó.
Cột 10 : đối tượng lao động của nông lâm trường chấm dứt
quan hệ LĐ theo quy định tại Điều 42 Bộ Luật Lao động
..., ngày...tháng...năm 200...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
LAO ĐỘNG
|
...,ngày...tháng...năm 200...
Ý KIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY
(đối với đơn vị thuộc tổng công
ty)
|
...,ngày... tháng...năm 200..
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 02:
Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-BTC ngày
/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
Tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tên
công ty
BÁO CÁO SỬ DỤNG
KINH PHÍ ĐƯỢC CẤP TỪ QUỸ
Từ ngày... tháng ... năm 200..
đến ngày ..tháng... năm 200..
TT
|
Nội dung hỗ trợ từ Quỹ
|
Số lao động nhận trợ cấp (người)
|
Kinh phí đã nhận từ Quỹ(đồng)
|
Thực tế chi trả (đồng)
|
Chênh lệch (đồng)
|
Lý do
|
1
|
Phần
kinh phí thuộc trách nhiệm của Quỹ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kinh
phí để chi trả cho người lao động nghỉ hưu trước tuổi :
Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị quyết 09/2003/NQQ-CP
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kinh
phí để chi trả cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động không xác định
thời hạn bị mất việc:
Trong đó đối tượng nghỉ theo Nghị quyết 09/2003/NQ-CP
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kinh
phí để chi trả trợ cấp cho người lao động thực hiện hợp đồng lao động có thời
hạn từ đủ 12 tháng đến 36 bị mất việc
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ
trợ phần kinh phí còn thiếu thuộc trách nhiệm chi trả trợ cấp của công ty
Bao gồm cả kinh phí hỗ trợ người LĐ của nông lâm trường
chấm dứt quan hệ LĐ theo quy định tại Điều 42 Bộ Luật Lao động (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
..., ngày... tháng... năm 200...
THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
LAO ĐỘNG
|
..., ngày... tháng... năm 200...
Ý KIẾN CỦA TỔNG CÔNG TY
(đối với đơn vị thuộc tổng công
ty)
|
..., ngày... tháng... năm 200...
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03:
Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-BTC ngày
/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ
hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
Tên cơ quan BHXH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:...
|
...., ngày... tháng... năm...
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ SỬ DỤNG KINH
PHÍ TỪ QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP
Bảo
hiểm xã hội tỉnh/thành phố... thông báo kết quả sử dụng kinh phí từ Quỹ Hỗ trợ
sắp xếp doanh nghiệp để giải quyết chế độ cho người lao động đủ tuổi nghỉ hưu
theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa
là 06 tháng như sau:
1.
Số kinh phí đã nhận từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp:... đồng
2.
Thời điểm nhận tiền: ngày...tháng...năm 200...
3.
Theo Quyết định số... của Bộ trưởng Bộ Tài chính
4.
Đã sử dụng để giải quyết chế độ cho ...người lao động dôi dư theo đúng danh
sách người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành nhưng còn thiếu thời
gian đóng bảo hiểm xã hội tối đa là 06 tháng trong hồ sơ của doanh nghiệp ...
5.
Các giải trình khác (nếu có).
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 04:
Ban hành kèm theo Quyết định số /2008/QĐ-BTC ngày
/1/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ.
Tên cơ sở dạy nghề
Số tài khoản:
Ngân hàng:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:...
|
...., ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH
TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Kính gửi: Quỹ Hỗ sắp xếp doanh nghiệp Tập đoàn (Tổng công ty)....
Cơ
sở dạy nghề ... đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp thanh toán kinh phí đào
tạo lại nghề miễn phí cho người lao động dôi dư tại các công ty sắp xếp lại
theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
STT
|
Họ tên học viên
|
Công ty
|
Nghề đào tạo lại
|
Thời gian đào tạo
|
Giá đào tạo/ 1 tháng
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5 x 6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ
XH
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ DẠY NGHỀ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA SỞ TÀI CHÍNH
|