ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 01 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP TÂN TIẾN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày
26/11/2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính
phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP
ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh
nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn
Điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư 02/2015/TT-BNNPTTN
ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn về hướng dẫn xây dựng
và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông,
lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ
về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 227/TTr-SNNPTNT ngày 14/10/2019, Báo cáo thẩm định số 1849/BC-STP ngày 08/10/2019 và Công văn số 1984/STP-NV1 ngày 28/10/2019 của Sở Tư pháp, ý kiến trình Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 3732/TTr-SNV ngày 8/11/2019 và văn bản số
642/SNV-TCBM ngày 11/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến
gồm 9 chương 45 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11/4/2020
và thay thế Quyết định số 97/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên lâm nghiệp Tân Tiến.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch,
Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm
nghiệp Tân Tiến và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin-Truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
LTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM
NGHIỆP TÂN TIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và
hoạt động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân Tiến
(sau đây viết tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Cơ quan đại diện chủ sở hữu công
ty” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực thuộc” là các phòng,
ban, trạm, chốt quản lý bảo vệ rừng nằm trong cơ cấu Công ty;
c) “Nghị định số 10/2019/NĐ-CP” là
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
d) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại Doanh nghiệp;
đ) “Nghị định số 32/2018/NĐ-CP” là
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Nghị định 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại Doanh nghiệp;
e) “Nghị định số 32/2019/NĐ-CP” là
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
g) “Luật doanh nghiệp” là Luật doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
h) “Nghị định số 97/2015/NĐ-CP” là
Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định về quản lý
người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ;
i) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết
tắt, giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định
nghĩa trong Luật doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có
nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới
quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các
văn bản đó.
Điều 2. Tên, địa
chỉ, trụ sở chính của Công ty
1. Tên gọi đầy đủ: Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Tân
Tiến.
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tân Tiến.
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Tan Tien
Forestry Limited Company.
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Tan
Tien FoCo., Ltd.
2. Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Mã Tiền,
xã Phước Tiến, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 0259.3854235;
0259.3854338.
- Fax: 0259.3854235.
- Email: congtylamnghieptantien@gmail.com
3. Tài khoản giao dịch:
- Tài khoản giao
dịch: 4905201001652 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bác
Ái, tỉnh Ninh Thuận.
4. Mã số thuế: 4500142810.
Điều 3. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới
hình thức Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật
doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con
dấu riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà
nước, các Ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng,
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ
và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều 4. Mục tiêu
hoạt động, ngành nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động của Công ty:
a) Sử dụng có hiệu
quả tài nguyên đất; Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên rừng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; tạo việc làm, thu nhập cho người lao động; góp phần giảm
nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên
địa bàn;
b) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai,
tài nguyên rừng, gắn quyền lợi với trách nhiệm trong quản lý, sử dụng đất đai,
bảo vệ và phát triển rừng, xác định chức năng, nhiệm vụ và
ngành nghề sản xuất của Công ty, tạo sự chuyển biến căn bản
về phương thức tổ chức quản lý và quản trị doanh nghiệp, gắn với công nghiệp chế
biến và thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa, tạo thêm việc làm, thu nhập, bảo
đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, Công ty và người lao động.
2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của
Công ty:
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tân Tiến
là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ, thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích.
a) Thực hiện dịch vụ công ích:
Trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ rừng
phòng hộ; quản lý, bảo vệ rừng sản xuất được thực hiện theo phương thức giao
nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính
phủ.
b) Thực hiện nhiệm vụ sản xuất và
cung ứng sản phẩm:
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ,
rừng sản xuất. Sản xuất kinh doanh giống cây nông, lâm nghiệp, cây dược liệu.
Thực hiện các dịch vụ thiết kế, thi công các công trình lâm sinh như: Điều chế rừng để khai thác, trồng rừng, khoanh nuôi,
điều tra, đo vẽ bản đồ, quy hoạch rừng, san ủi và làm đường
lâm nghiệp, đường nông thôn. Kinh doanh dịch vụ khai thác chế biến gỗ, tận thu
các loại lâm sản phụ, khai thác gỗ theo yêu cầu của Nhà nước
(nếu có). Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức hoạt động và thời hạn hoạt động
1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động:
a) Người có quyết định cao nhất tại
Công ty là cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty;
b) Chủ tịch công ty giúp cơ quan đại
diện chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơ quan
đại diện chủ sở hữu công ty;
c) Giám đốc công ty là thừa hành giúp
Chủ tịch công ty chỉ đạo tổ chức quản lý điều hành, triển khai thực hiện các hoạt
động, nhiệm vụ hàng ngày của Công ty.
2. Thời hạn hoạt động:
Thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
chấm dứt hoạt động khi có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.
Việc chấm dứt hoặc gia hạn thời gian hoạt động của Công ty do cơ quan đại diện
chủ sở hữu công ty quyết định và theo các quy định của luật
doanh nghiệp.
Điều 6. Mức vốn
điều lệ
Vốn điều lệ công ty là: 3.274.599.281
đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm chín mươi chín nghìn
hai trăm tám mươi mốt đồng).
Điều 7. Cơ quan đại
diện chủ sở hữu công ty
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan đại
diện chủ sở hữu của công ty. Việc phân công, phân cấp, giao nhiệm vụ cho các tổ
chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
đối với công ty theo quy định tại Nghị định số
10/2019/NĐ-CP và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Người đại
diện theo Pháp luật
1. Người đại diện theo Pháp luật của
Công ty là Giám đốc công tý. Giám đốc công ty có quyền và nghĩa vụ được quy định
trong Điều lệ này.
2. Người đại diện theo Pháp luật công
ty phải thường trú tại Việt Nam, nếu vắng mặt ở Việt Nam quá 30 ngày thì phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người
đại diện theo Pháp luật của công ty.
3. Quyền hạn và nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật:
Đại diện cho công ty thực hiện các
quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của công ty; đại diện cho công ty với
tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng
tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của người đại diện
theo pháp luật của công ty:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của
công ty.
b) Trung thành với lợi ích của công
ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, không lạm
dụng địa vị, chức vụ và sử, dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi
ích của tổ chức, cá nhân khác
c) Chịu trách nhiệm cá nhân đối với
những thiệt hại cho công ty do vi phạm nghĩa vụ quy định tại điểm a và điểm b
khoản 4 Điều này.
5. Trường hợp chức danh Giám đốc công
ty chưa kịp thời kiện toàn thì người đại diện theo pháp luật của công ty được
cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty quyết định giao, ủy quyền cho một Phó Giám
đốc công ty làm người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện các nội
dung quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này cho đến khi chức danh Giám đốc
công ty được cấp có thẩm quyền kiện toàn.
Điều 9. Quản lý
nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Tổ chức
Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị-xã hội trong công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật và Điều lệ
của từng tổ chức chính trị - xã hội, phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Công ty có trách nhiệm tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên
các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc
sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức
đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÔNG TY
Điều 11. Quyền của
công ty
Căn cứ quyền của công ty theo quy định
của Luật doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh;
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP , pháp luật hiện hành về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và pháp luật có liên quan, Điều lệ công ty quy định chi tiết các quyền của Công
ty, trong đó:
1. Quyền của Công ty đối với vốn, tài
sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ,
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức
kinh doanh theo quy định của Điều 7 Luật doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt
động và ngành, nghề kinh doanh quy định tại Điều 4 Điều lệ này.
Quyền về quản lý lao động, tiền lương
và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số
10/2019/NĐ-CP , Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ
quy định quản lý, lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Khi Chính phủ có điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung thì quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự điều
chỉnh theo cho phù hợp.
3. Quyền tham gia hoạt động công ích:
Đối với hoạt động công ích được Nhà nước giao nhiệm vụ, công ty được Nhà nước tạo
điều kiện được hỗ trợ về vật chất, cơ chế chính sách và các lợi ích tài chính
khác khi tham gia hoạt động công ích, kinh phí thực hiện phải đảm bảo bù đắp chi phí và lợi ích khác của công ty theo quy định tại Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 12. Nghĩa vụ
của Công ty
Căn cứ nghĩa vụ của công ty theo quy định
của Luật doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh;
Nghị định số 10/2019/NĐ-CP , pháp luật hiện hành về Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và pháp luật có liên quan, Điều lệ
công ty quy định chi tiết các nghĩa vụ của Công ty, trong
đó đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Công ty có nghĩa
vụ đối với vốn, tài sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Nghĩa vụ trong sản xuất kinh
doanh:
a) Sản xuất kinh doanh đúng ngành,
nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện
theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và
phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người
lao động và quyền tham gia quản lý công ty của người lao động theo quy định của
pháp luật.
d) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
toán và báo cáo tài chính, báo cảo thống kê theo quy định của pháp luật và theo
yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.
đ) Tuân theo các quy định của Nhà nước
về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và
môi trường.
e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo
hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
g) Chịu sự giám sát của Nhà nước
trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ
trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng và các cán bộ quản lý khác.
h) Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ
quan đại diện chủ sở hữu; chấp hành các quyết định về
thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan đại
diện chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc
đầu tư vào doanh nghiệp khác.
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động
công ích:
Theo quy định của Nghị định số
32/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 13. Tổ chức
thực hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước đối
với công ty
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu,
nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của Công ty:
- Quyết định việc tổ chức lại, chuyển
đổi sở hữu, giải thể, phá sản, chuyển giao Công ty phù hợp
với Đề án tổng thể về sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ
chức lại, giải thể các trạm, chốt quản lý bảo vệ rừng thuộc Công ty.
b) Ban hành điều lệ và điều lệ sửa đổi,
bổ sung của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch công ty;
c) Phê duyệt kế hoạch 05 năm (bao gồm
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm)
và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty.
Quyết định phê duyệt các kế hoạch tại
Điểm c Khoản 1 Điều này bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch;
- Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận,
nộp ngân sách và các chỉ tiêu kế hoạch khác;
- Giải pháp thực hiện kế hoạch;
- Phân công tổ chức thực hiện, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch;
- Các nội dung khác.
d) Giám sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch
đã được phê duyệt. Nội dung giám sát, kiểm tra trên cơ sở thông qua xây dựng
báo cáo giữa kỳ và báo cáo cuối kỳ, bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tình hình thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao;
- Tình hình thực hiện các giải pháp
đã đề ra trong kế hoạch;
- Hạn chế, nguyên nhân của việc không
thực hiện hoặc thực hiện không tốt kế hoạch (nếu có);
- Các giải pháp tiếp theo để hoàn
thành các mục tiêu trong kế hoạch kỳ tiếp theo.
đ) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với
Chủ tịch công ty theo quy định của pháp luật;
e) Phê duyệt bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc công ty;
g) Thực hiện quyền và trách nhiệm về
tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ
tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng công ty và toàn bộ
việc chi trả này được tính vào chi phí quản lý Công
ty;
h) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chực, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với Kiểm soát viên công ty theo quy định của pháp luật;
và bố trí công việc phù hợp cho cán bộ, công chức khi thôi
làm Kiểm soát viên;
i) Ban hành quy chế tài chính của
Công ty theo quy định của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào Công ty và quản
lý sử dụng vốn, tài sản tại Công ty;
k) Phê duyệt mức vốn điều lệ của Công
ty (kể cả điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động)
và cấp bổ sung vốn điều lệ cho Công ty theo quy định phù hợp với từng nguồn vốn
bổ sung vốn điều lệ;
Hồ sơ, phương án, trình tự, thủ tục cấp
vốn theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất
kinh doanh tại Công ty và quy định hướng dẫn của Chính phủ.
l) Phê duyệt phương án huy động vốn đối
với từng dự án có mức huy động trên mức quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 23 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại Công ty; phương án huy động vốn của tổ chức, cá
nhân nước ngoài; dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của Công ty
có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại Công ty; dự án đầu tư ra ngoài
công ty có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều
28 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại Công
ty;
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt các dự án và phương án quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều
này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
m) Quyết định để Chủ tịch công ty ký hợp
đồng thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty
có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Chủ tịch công ty theo
quy định Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại Công ty và theo quy định hướng dẫn của Chính phủ;
n) Phê duyệt phương án thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Chủ tịch công ty theo
quy định Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
Công ty và theo quy định hướng dẫn của Chính phủ;
o) Quyết định chủ trương góp vốn,
tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Công ty đầu tư tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
p) Quyết định chủ trương tiếp nhận
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công
ty con, công ty liên kết của công ty;
q) Quyết định vốn việc chuyển nhượng
vốn đầu tư của Công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên trong trường hợp giá chuyển nhượng thấp
hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của Công ty sau khi đã bù trừ dự phòng tổn
thất vốn đầu tư;
r) Phê duyệt báo cáo tài chính,
phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Công ty;
s) Thực hiện giám sát, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu
tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng
của Công ty; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức
khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại
Công ty theo quy định Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại Công ty và theo quy định hướng dẫn của Chính phủ.
t) Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ trong quản lý, điều hành đối với
Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại Công ty và quy
định hướng dẫn của Chính phủ;
u) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm a, b
khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra theo quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm c, d,
i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy
định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với các ngành có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại Điểm a, c Khoản 1
Điều này;
b) Phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược,
kế hoạch kinh doanh;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định
tại Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát,
kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại
Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp luật.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp
hạng và xếp lại hạng doanh nghiệp theo quy định. Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề thuộc lĩnh
vực quản lý được quy định tại điểm g, s khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và
thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng
của Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp íuật.
7. Chủ tịch công ty được giao thực hiện
các quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty theo quy định tại
Điều lệ này, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và quy định pháp
luật có liên quan.
8. Kiểm soát viên do cơ quan đại diện
chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phù hợp với quy định tại Nghị định số
97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và các quy định pháp
luật có liên quan để giúp cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty kiểm soát việc tổ
chức thực hiện quyền cơ quan đại diện chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công
việc kinh doanh tại công ty của Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của
Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy định
tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ban hành kèm theo Quyết định số
35/2013/QĐ-TTg ngày 07/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 14. Tổ chức
thực hiện nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ: Cơ quan đại
diện chủ sở hữu có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty: Tổ chức,
cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ
tuân thủ Điều lệ công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết
định không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu có
nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công
ty. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty phải quản lý và điều
hành công ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
xác định và tách biệt tài sản của cơ quan đại điện chủ sở hữu công ty và tài sản
của công ty;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phải giám
sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường
hợp phát hiện Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu và chỉ đạo công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định;
c) Khi công ty lâm vào tình trạng phá
sản, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty thực hiện
thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua,
bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật
khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của
công ty; giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty
phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công
ty theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh
theo pháp luật của công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của công ty; bảo đảm để Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty chủ động quản lý, điều
hành có hiệu quả công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
CÔNG TY
Điều 15. Mô hình
tổ chức, quản lý công ty
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ
tịch công ty theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.
Mục 1. CHỦ TỊCH
CÔNG TY
Điều 16. Chủ tịch
công ty
Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện
chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại với nhiệm kỳ không quá 05 năm
phù hợp với quy định của Nghị định số 97/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 17. Quyền hạn
và trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể, phá sản công ty;
b) Ban hành điều lệ, sửa đổi, bổ sung
điều lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;
c) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu
tư phát triển 5 năm của công ty và kế hoạch sản xuất, kinh
doanh hàng năm của công ty;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch công ty;
đ) Phê duyệt bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc công ty;
e) Phê duyệt phương án huy động vốn;
dự án đầu tư, xây dựng, thuê tài sản; mua sắm, cho thuê, thế chấp, cầm cố,
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; dự án đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp có
giá trị trên mức phân cấp cho Chủ tịch công ty theo quy định
pháp luật;
g) Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn
nhà nước vào công ty sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt; quyết định việc chuyển
nhượng vốn đầu tư của công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng
thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty sau
khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư;
h) Quyết định chủ trương góp vốn,
tăng, giảm vốn, chuyển nhượng vốn đầu tư của công ty tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định
chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết; Quyết định đầu tư sau khi được cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định chủ
trương;
i) Phê duyệt báo cáo tài chính,
phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm
của công ty.
2. Quyết định phương án huy động vốn;
dự án đầu tư, xây dựng, thuê tài sản; mua sắm, cho thuê, thế chấp, cầm cố,
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp đối với
từng dự án được phân cấp cho Chủ tịch công ty theo quy định của Luật đầu tư
công; Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp, Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Nghị định số
32/2018/NĐ-CP và theo quy định của pháp luật;
Trường hợp huy động vốn; dự án đầu
tư, xây dựng, thuê tài sản; mua sắm, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp đối với từng dự án có giá
trị trên mức phân cấp cho Chủ tịch công ty, Chủ tịch công ty báo cáo Cơ quan đại
diện chủ sở hữu xem xét quyết định.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen
thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị
của Giám đốc công ty.
4. Quyết định việc thành lập, tổ chức
lại, giải thể các trạm, chốt quản lý bảo vệ rừng thuộc
Công ty được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
5. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
của Công ty để chỉ đạo quản lý, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Phân phối
lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Cơ
quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
6. Quyết định tiền lương kế hoạch của
viên chức quản lý và người lao động, quỹ lương thực hiện của người lao động tạm
ứng tiền lương trong năm. Tham mưu trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tiền
lương, thù lao thực hiện của viên chức quản lý, quỹ lương thực hiện của người
lao động theo quy định của pháp luật.
7. Quyết định các giải pháp phát triển
thị trường, tiếp thị và công nghệ, các hợp đồng mua bán, xây dựng, các dự án đầu
tư, dự án liên doanh, liên kết của Công ty.
8. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi
mới doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
9. Chủ động quyết định và chịu trách
nhiệm quyết định về những nội dung thuộc thẩm quyền Chủ tịch công ty của doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật quản lý, sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật doanh
nghiệp, quy định pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
Điều 18. Tiêu
chuẩn và điều kiện của Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam, phải là
công dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực
kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công
tác quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc
ngành nghề có liên quan đến ngành kinh doanh chính của công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không là cán bộ, công chức, viên
chức;
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
được bổ nhiệm giữ chức danh quản lý thì phải có quyết định điều động công tác
(đối với cán bộ, công chức) hoặc phải chấm dứt hợp đồng làm việc (đối với viên
chức).
5. Không được kiêm nhiệm chức danh
Giám đốc tại công ty mình và các doanh nghiệp khác.
6. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm
nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
7. Không là Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty, Giám đốc, Phó Giám đốc đã từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại công ty hoặc
ở doanh nghiệp Nhà nước khác trong những trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c
và Điểm e Khoản 1 Điều 19 Điều lệ này.
8. Các tiêu chuẩn khác theo quy định
của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ
sở hữu và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh
doanh chính của Công ty (nếu có).
Điều 19. Miễn
nhiệm, thay thế Chủ tich công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm
trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy
tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi
nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc
cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kinh doanh của
công ty;
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi
về tổ chức hoặc trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc
không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ
chức vụ Chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các
nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty giao mà không giải
trình được nguyên nhân khách quan và được cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều
kiện quy định tại Điều 18 Điều lệ này.
2. Chủ tịch công ty được thay thế
trong những trường hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm
quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều động, luân
chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của
Khoản 1 Điều này.
Điều 20. Nghĩa vụ
của Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công
ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối
đa của công ty và cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công
ty và cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết,
cơ hội kinh doanh, địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ
cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có
liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại
trụ sở chính của công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh công ty thực hiện các hành vi quy định tại Khoản 5 Điều 51 Luật doanh nghiệp.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 21. Chế độ
làm việc của Chủ tịch công ty
1. Lương, thưởng và lợi ích khác của
Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty quyết định và được tính
vào chi phí quản lý của công ty.
2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản
lý, điều hành và con dấu của công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của
mình. Trong trường hợp cần thiết, Chủ
tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý
kiến các chuyên gia tư vấn trong và
ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế quản
lý tài chính của công ty.
3. Các quyết định thuộc thẩm quyền
quy định tại Điều 17, 18 và 19 của Điều lệ này phải được lập thành văn bản, ký
tên với chức danh "Chủ tịch công ty".
4. Quyết định của Chủ tịch công ty có
giá trị pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức
danh Chủ tịch công ty, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty làm việc hàng
ngày tại công ty. Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền
bằng văn bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty
và được sự chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty; các trường hợp
khác về ủy quyền thực hiện theo quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Mục 2. GIÁM ĐỐC VÀ
BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 22. Giám đốc
công ty
1. Giám đốc công ty đo Chủ tịch công
ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen
thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc công ty được bổ nhiệm hoặc
ký hợp đồng với nhiệm kỳ không quá năm (05) phù hợp với quy định của Nghị định
số 97/2015/NĐ-CP .
Điều 23. Tiêu
chuẩn và điều kiện của Giám đốc
Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn
và điều kiện quy định tại Điều 18 Điều lệ này, quy định của Luật doanh nghiệp,
pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở
hữu và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty (nếu
có).
Điều 24. Quyền của
Giám đốc công ty
1. Tổ chức thực hiện các quyết định của
Chủ tịch công ty.
2. Tổ chức quản lý, điều hành, triển
khai thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương án đầu tư của công ty và các nhiệm vụ
công ích, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, Chủ tịch công ty giao.
3. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh quản lý của công ty theo phân cấp thẩm
quyền sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
4. Tuyển dụng lao động; Ký kết hợp đồng
nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
6. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
công ty.
7. Trình báo cáo quyết toán tài chính
hàng năm lên Chủ tịch công ty.
8. Kiến nghị phương án sử dụng lợi
nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
9. Các quyền khác đựợc quy định tại
Điều lệ và quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê (nếu
có).
Điều 25. Nghĩa vụ
của Giám đốc công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết
định của Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp
pháp của công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công
ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng
địa vị, chức vụ và tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và
chính xác cho công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm
chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính
và chi nhánh của công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ mất an toàn về tài
chính có thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 26. Miễn
nhiệm, thay thế Giám đốc công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
xem xét, quyết định theo đề nghị của Chủ tịch công ty trong những trường hợp
sau:
1. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy
tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này.
2. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
3. Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới
hậu quả nghiêm trọng đối với công ty.
4. Giám đốc xin từ chức.
5. Khi có quyết định điều chuyển, bố
trí công việc khác.
6. Các trường hợp khác theo quy định
tại quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có) của pháp luật về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và pháp luật có liên quan.
Điều 27. Quan hệ
giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty trong quản lý, điều hành công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định
của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho công ty thì Giám đốc công ty báo
cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định.
Trường hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc công
ty có thể báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty,
nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc công ty lập và gửi báo
cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng quý, năm và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của công ty cho Chủ tịch công ty; có trách nhiệm báo cáo
đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều
hành của công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc công ty phải mời Chủ tịch
công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty xem xét
trước khi trình cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty. Chủ tịch công ty hoặc người
được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều 28. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công
ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em
ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của
Công ty;
b) Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty về các hợp đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố,
bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty,
Giám đốc công ty. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng
chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty không
được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ
tịch công ty, Giám đốc công ty phải bồi thường thiệt hại cho công ty và bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo
Điều 86 Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ
sở hữu công ty và các văn bản pháp luật có liên quan (nếu có).
Điều 29. Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều
hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng,
kỷ luật Phó Giám đốc công ty theo đề nghị của Giám đốc công ty.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 02
người. Chủ tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và
đặc điểm kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt
cần nhiều hơn 02 Phó Giám đốc, Chủ tịch
công ty đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định của Nghị định số 97/2015/NĐ-CP,
pháp luật về kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng
với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty quyết định, nhưng không
quá năm (5) năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký
tiếp hợp đồng.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng
chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch công
ty, Giám đốc quản lý, điều hành công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc công ty quyết định sau khi được Chủ
tịch công ty chấp thuận.
Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 30. Hình thức
tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý công
ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại
biểu người lao động công ty.
2. Tổ chức Công đoàn.
3. Ban Thanh tra
nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Nội
dung tham gia quản lý công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia
thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
nội quy, quy chế nội bộ công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo
sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp
xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi
công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với
các chức danh quản lý, điều hành công ty khi được yêu cầu
theo quy định của pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong công
ty có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị
người lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định,
quy chế, Điều lệ
của công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động;
thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ
do người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
3. Hàng năm, Ban lãnh đạo công ty có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người
lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh
mà Chủ tịch công ty đã thông qua; Đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập
thể, các nội quy, quy chế của công ty và những vấn đề khác liên quan đến quyền
và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao
động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Hàng năm, Giám đốc công
ty lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển
dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm
xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản
lý và người lao động trong công ty cũng như mối quan hệ giữa
Công ty với các tổ chức Công đoàn của người lao động.
Chương V
QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH
Điều 32. Vốn điều
lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 6 của
Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
công ty phê duyệt tăng vốn điều lệ
cho công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy
mô, hoạt động kinh doanh, đặc thù hoạt động của công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 03 năm kể từ
năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tăng vốn điều lệ Công ty theo đề nghị của Sở Tài chính, Chủ tịch công ty.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác
định vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định
tại Mục 2 Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP , Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
Điều 33. Quản lý
tài chính công ty
Quản lý tài chính của công ty thực hiện
theo Quy chế quản lý tài chính công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
ban hành phù hợp với quy định có liên quan của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP , Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP , bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của
công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài công ty; quyền, trách nhiệm
của công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách
nhiệm, thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của
công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết
quả hoạt động kinh doanh; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công ích; trong đó có
quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế
toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan
khác.
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI,
CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 34. Tổ chức
lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền
quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định
của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số
10/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển
đổi sở hữu công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
quyết định việc chuyển đổi công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 36. Tạm ngừng
kinh doanh
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu công
ty quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của công ty theo đề nghị của Chủ tịch
công ty. Quyết định tạm ngừng kinh doanh của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng
kinh doanh theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sơ hữu công ty phù hợp với
Điều 200 của Luật doanh nghiệp, Điều 23 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP , pháp
luật về thành lập doanh nghiệp, pháp luật về thuế và các
văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 37. Giải thể
Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo
quy định từ Điều 24 đến Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và khoản 7, Điều
8 của Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 38. Phá sản
Công ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện
theo quy định của Luật phá sản.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO,
CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 39. Trách
nhiệm báo cáo và thông tin
1. Giám đốc công ty có trách nhiệm gửi
Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của
công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý,
điều hành công ty và các báo cáo khác theo quy định;
d) Báo cáo Công bố thông tin theo quy
định của Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ quy định về
công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu
Giám đốc, các cán bộ quản lý của công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan
đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc công ty là người chịu
trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của công ty.
Điều 40. Báo cáo
và thông tin cho cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Chủ tịch công ty lập và gửi cơ
quan đại diện chủ sở hữu công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và
tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của
Điều lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Kiểm soát viên trình cơ quan đại
diện chủ sở hữu công ty
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp
pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty trong tổ chức
thực hiện quyền cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty trong quản lý điều hành
công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
tài chính, báo cáo tình hinh kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý
và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo
cáo, thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và
trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong từng trường hợp.
Điều 41. Công
khai thông tin
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty
quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài của công
ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của công ty chỉ được cung cấp thông tin ra
bên ngoài theo quyết định của Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty hoặc người được
Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi công
bố thông tin thực hiện theo quy định của Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày
18/9/2015 của Chính phủ quy định về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước và
các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra,
kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Công ty là
người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 42. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty
quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. Chủ tịch công ty có quyền kiến nghị
cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 43. Quản lý
con dấu của công ty
1. Chủ tịch công ty quyết định thông
qua con dấu chính thức của công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty
quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 44. Nguyên
tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ
trong công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa
giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng,
hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp
ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 45. Phạm vi
thi hành
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Công
ty, các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại
Điều lệ công ty.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải
tuân thủ nguyên tắc, nội dùng của Điều lệ này các quy định pháp luật hiện hành.
Trong trường hợp có những quy định của
pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ
hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều
khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng
để điều chỉnh hoạt động của Công
ty./.