|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2915/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2915/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
21 tháng 11 năm 2023
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 2683/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn
cứ Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2148/TTr-STP và Tờ trình số
2153/TTr-STP ngày 13/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng; lĩnh vực nuôi
con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có
Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 06 thủ tục hành chính về lĩnh
vực công chứng (mục IX Phần II TTHC cấp tỉnh); 07 thủ tục hành chính về
lĩnh vực nuôi con nuôi (04 TTHC tại mục I Phần II TTHC cấp tỉnh; 01 TTHC tại
mục III Phần III TTHC cấp huyện; 02 TTHC tại mục III Phần IV TTHC cấp xã) được
ban hành tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có Phụ
lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG; LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
A. TTHC CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
- Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ được
với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải quyết là 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp
bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải quyết
là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
- Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ được
với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải quyết là 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư pháp
bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải quyết
là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Trường hợp người tập sự tự liên hệ tập sự được
với tổ chức hành nghề công chứng khác nhận tập sự thì thời hạn giải quyết là
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy để nghị thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng;
- Trường hợp người tập sự không tự liên hệ được
nơi tập sự mới và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự mới thì thời hạn giải
quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự hành
nghề công chứng.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
- Thời hạn để Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng
ký tập sự ra quyết định xoá đăng ký tập sự là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị của người tập sự.
- Thời hạn để Sở Tư pháp nơi người tập sự chuyển
đến thực hiện việc đăng ký tập sự:
(i) Trường hợp người đăng ký tập sự tự liên hệ được
với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự thì thời hạn giải quyết là 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Trường hợp người đăng ký tập sự được Sở Tư
pháp bố trí tập sự và đăng ký tập sự hành nghề công chứng thì thời hạn giải
quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
6
|
Công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không
|
- Luật Công chứng số 53/2014/TT-BTP;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
Một cửa
|
7
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Phí: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Một cửa
|
II
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
|
|
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư
pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn
gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của
Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ
đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm
yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan:
60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không đồng ý với
việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (đối với trẻ 64 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi. 65 Phần in
nghiêng là nội dung thay đổi. 57 em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu):
05 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết
quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2
Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
1. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Cơ
sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của
cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Nơi tiến nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nộp tại
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
Trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài thì nộp lệ phí, chi phí
thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài.
Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em
ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì được miễn chi phí.
Thời điểm nộp lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
+) Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm
việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người
nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngà 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ
phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí
giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngà 28 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản
lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Một cửa liên thông
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy
ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều
kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi
con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định
hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ
cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ
phí theo quy định.
- Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên
quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con
nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm
định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo
cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm con
nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tư pháp trình. 77 Phần in nghiêng là nội dung thay đổi. 78 Phần in nghiêng là
nội dung thay đổi. 69
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
1. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.
- Nơi tiến nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nộp tại
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp
trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài:
4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường
hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên
hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài từ
trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000
(chín triệu) đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí:
Không quy định.
Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010; 82 Phần in nghiêng là
nội dung thay đổi. 71
- Nghị định số 19/2011/NĐ- CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngà 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngà 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Một cửa liên thông
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiến nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Một cửa
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:
15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
- Nơi tiến nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Lệ phí: 4.500.000
(bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngà 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ- CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Một cửa
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
|
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
Nơi tiến nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến.)
Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có
yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục (Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.)
|
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngà 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngà 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngà 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngà 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định
về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngà 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngà 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngà 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
- Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Thái Nguyên Khóa
XIII, KǶ họp thứ 3 ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định 30/2021/QĐ- UBND bãi bỏ một phần Quyết định
44/2016/QĐ- UBND Quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của
HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
|
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con
nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Nơi Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết
TTHC:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp xã
|
Mức thu lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/trường
hợp.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau
đây làm con nuôi Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo
quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách
mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ- CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi.
|
Một cửa
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 làm việc, kể từ ngày ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nơi Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải
quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi
và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngà 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con
|
Một cửa
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Thái Nguyên.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố danh mục TTHC
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm
dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
6
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
II
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài ở Việt Nam nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
|
III
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
III
|
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 30/7/2021
|
Quyết định 2915/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng; nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2915/QĐ-UBND ngày 21/11/2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng; nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
315
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|