ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2640/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 07 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ
trình số 111/TTr-STP ngày 30 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký;
1. Thay thế thủ
tục “Lựa chọn, ký hợp
đồng với Luật sư”, thủ tục
“Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật” và thủ tục “Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý” ban hành kèm theo Quyết định 2833/QĐ-UBND ngày 26
tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày
05 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
2. Bãi bỏ Quy
trình số 90, số 91 và số 94 ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
4
|
2
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
8
|
3
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với Luật sư
|
11
|
Tổng
cộng: 03 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất
trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (sau
đây gọi là Trung tâm) ở địa phương nơi mình cư trú.
+ Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và
điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám
đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì
trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng
văn bản.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám
đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải
thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ
chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải
quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp
pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài
nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được
cấp thẻ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng
tác viên được thực hiện như sau:
+ Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, người đề nghị làm cộng tác nộp
các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh
màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định.
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị
làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu
theo quy định.
+ Trường hợp gửi qua fax, hình thức
điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm đến
Trung tâm.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-10).
+ Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ
hưu theo quy định.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ
2 cm x 3 cm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện
trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ
giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án;
Kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại
các cơ quan nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh lựa chọn
hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý của Giám đốc Sở Tư pháp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp
pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu TP-TGPL-10).
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đáp ứng đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ
giúp pháp lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
+ Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý.
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…… ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính
gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố ……….
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày ….tháng
…..năm ……………….. Giới tính
(Nam/Nữ): ………………………..
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú: :……………………………………………………………………………..
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ
hưu: ……………………………………………..
Điện thoại …………….Điện thoại di động ………………………Email ……………………..
Sau khi nghiên cứu các quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở
thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ……………………. thực hiện
các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp
tỉnh, thành phố ………………. cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp
pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý
theo quy định.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
02. Thủ tục: Lựa
chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương,
Sở Tư pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm) để
dự kiến số lượng tổ chức
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức).
+ Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn tổ chức.
+ Thông báo lựa chọn tổ chức được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05 ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng tổ chức hành nghề
luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu
cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
+ Trên cơ sở thông báo lựa chọn tổ chức,
tổ chức nộp hồ sơ về Sở Tư pháp (thời hạn nộp hồ sơ được quy định cụ thể trong
thông báo lựa chọn tổ chức; bảo đảm thời hạn tối thiểu là
20 ngày, tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
+ Tổ đánh giá
hoàn thành việc đánh giá trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày
làm việc.
+ Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh giá
từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng
dự kiến lựa chọn.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp
đồng với Sở Tư pháp, trường hợp có lý do chính đáng thì có
thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo. Quá thời hạn trên mà tổ chức được lựa chọn không ký hợp đồng thì Sở
Tư pháp thông báo để ký hợp đồng với tổ chức có số điểm
cao kế tiếp (nếu còn).
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Lưu ý: Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ
qua thư điện tử thì khi đến ký hợp đồng với Sở Tư pháp, tổ chức phải nộp đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại khoản 6, Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý và giới thiệu về tổ chức, hoạt động
của tổ chức tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, nêu rõ số
luật sư, số tư vấn viên pháp luật làm việc tại tổ chức; vụ việc tham gia tố tụng;
kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý (nếu có).
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động.
+ Các tài liệu khác theo thông báo lựa
chọn tổ chức (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không
quá 03 ngày làm việc.
+ Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng
với Sở Tư pháp, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp
luật tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý giữa Sở Tư
pháp và tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức có nguyện vọng và có đủ điều
kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Trợ giúp
pháp lý. Cụ thể:
+ Có lĩnh vực đăng
ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ
giúp pháp lý.
+ Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức
tư vấn pháp luật có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn
pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
+ Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt
động trợ giúp pháp lý.
+ Không đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn
pháp luật.
* Tổ chức đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm.
Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý.
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền,
lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu
người được trợ giúp pháp lý.
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ
giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác.
+ Từ chối hoặc
không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này
và quy định của pháp luật về tố tụng.
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý
để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất
trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội.
+ Xúi giục, kích động người được trợ
giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện trái pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
03. Thủ tục: Lựa
chọn, ký hợp đồng với Luật sư
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp
lý tại địa phương, Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm)
đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến số lượng luật sư ký
hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật sư).
+ Giám đốc Trung tâm quyết định thành
lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư.
+ Thông báo lựa chọn luật sư được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05 ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng luật sư dự kiến lựa
chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí,
thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ;
dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
+ Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật
sư, luật sư nộp hồ sơ về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ được quy định cụ thể
trong thông báo lựa chọn luật sư; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày, tối đa
không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
+ Tổ đánh giá luật
sư hoàn thành việc đánh giá trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03
ngày làm việc.
+ Trung tâm có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh giá từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống
thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa chọn.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm, trừ trường hợp có lý do
chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn trên mà luật sư được lựa chọn không ký hợp
đồng thì Trung tâm thông báo để ký hợp đồng với luật sư có
số điểm cao kế tiếp (nếu còn).
- Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ:
số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Gửi qua thư điện
tử (trường hợp luật sư nộp hồ sơ qua thư điện tử thì khi đến ký hợp đồng với
Trung tâm, luật sư phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3, Điều 1
Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó có nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý và giới thiệu về quá
trình hành nghề của luật sư, vụ việc tham gia tố tụng; kinh nghiệm tham gia trợ
giúp pháp lý (nếu có).
+ Bản sao thẻ luật sư.
+ Các tài liệu khác theo thông báo lựa
chọn luật sư (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc
đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không
quá 03 ngày làm việc.
+ Trung tâm có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp
đồng với Trung tâm, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì
có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Luật sư tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý với Trung tâm.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thực hiện
trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm và luật sư.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Luật sư có đủ điều kiện quy định tại
khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Không đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư.
+ Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn
chế hoạt động nghề nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
+ Được sự đồng ý
bằng văn bản của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ
quan, tổ chức mà luật sư ký kết hợp đồng lao động.
* Luật sư đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là
02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý.
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền,
lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu
người được trợ giúp pháp lý.
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ
giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác.
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật
về tố tụng.
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý
để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã
hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội.
+ Xúi giục, kích động người được trợ
giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện trái pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017.
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
+ Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.