|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2207/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2207/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT
NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG CHỨNG, LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ
tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 06 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
quản lý công chứng; 04 TTHC cấp tỉnh, 01 TTHC cấp huyện, 02 TTHC cấp xã được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi và quy trình giải quyết nội bộ TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo
Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội
dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai TTHC
tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện
việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố liên
quan đến các TTHC có số thứ tự 11, 12, 13, 14, 16; mục IV; điểm 1; phần A Danh
mục các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tư pháp ban hành
kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh.
Bãi bỏ các TTHC thuộc số thứ tự 1,
3; mục I; phần A Danh mục các TTHC thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
(5 tại chỗ) ban hành kèm theo Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Sửa đổi các nội dung có liên quan
tại mục I; phần Danh mục TTHC lĩnh vực nuôi con được chuẩn hóa tại Quyết định số
841/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG CHỨNG, NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2207 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG
CHỨNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
I
|
Thủ tục hành
chính mới ban hành:
|
1
|
1.012019
|
Công nhận hoàn
thành tập sự hành nghề công chứng.
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh.
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
II
|
Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung:
|
1
|
1.001438
|
Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
2
|
1.001071
|
Đăng ký tập sự
hành nghề công chứng.
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
3
|
1.001446
|
Đăng ký tập sự lại
hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
4
|
1.001125
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
5
|
1.001153
|
Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
6
|
1.001721
|
Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc
Ninh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
(DVC trực tuyến
một phần)
|
Nơi tiếp nhận và
trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Số 11A Lý Thái Tổ, Suối
Hoa, TP. Bắc Ninh.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp.
Người có thẩm
quyền quyết định: Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
|
03 ngày làm việc.
|
Không.
|
Thông tư số
08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành
nghề công chứng.
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Công nhận hoàn
thành tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.012019)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính:
thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề
công chứng;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối việc công nhận
hoàn thành tập sự (có nêu rõ lý do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký quyết định công
nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối việc công nhận
hoàn thành tập sự.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2. Thủ tục: Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001438)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
+ Trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính: thông
báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định chấm dứt tập sự;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý
do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký Quyết định chấm dứt
tập sự hoặc văn bản từ chối .
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3. Thủ tục: Đăng ký tập sự
hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001071)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua
đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-02);
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không
đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký quyết định đăng
ký tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối .
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
4. Thủ tục: Đăng ký tập sự lại
hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC:
1.001446)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua
đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-02);
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý
do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký quyết định đăng ký
tập sự hành nghề công chứng hoặc văn bản từ chối .
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Thủ tục: Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Mã số
TTHC: 1.001125)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua
đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Thông báo về việc thay đổi nơi tập sự;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký Thông báo về việc
thay đổi nơi tập sự hoặc văn bản từ chối .
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
6. Thủ tục: Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác (Mã số TTHC: 1.001153)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn).
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận trực tuyến hoặc qua
đường bưu chính: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định xoá hoặc Quyết định đăng ký tập sự;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
không đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý
do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký Quyết định xoá hoặc
Quyết định đăng ký tập sự hoặc văn bản từ chối .
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
7. Thủ tục: Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mã số TTHC: 1.001721)
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
(ngày/ giờ)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Qua hệ thống bưu chính;
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chuyển
hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp: trả hồ sơ
và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận qua đường bưu chính:
thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành
chính công tỉnh.
|
0,5 ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn tiến hành thẩm
định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện,
trình lãnh đạo Sở ban hành Thông báo đủ điều kiện đề nghị Bộ Tư pháp cho tham
dự kỳ kiểm tra;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc không
đủ điều kiện: Trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản từ chối (nêu rõ lý do).
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở ký Thông báo đủ điều
kiện hoặc văn bản từ chối.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả ra Trung tâm HCC.
|
Phòng Hành
chính – Bổ trợ tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
B. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện TTHC
|
Địa điểm thực hiện TTHC
|
Thời gian thực hiện
|
Lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I
|
TTHC được sửa đổi, bổ sung tại cấp tỉnh
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối
với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến,
Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý
kiến.
+ Hồ sơ của người
nhận con nuôi: Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của
điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt
động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt
Nam. Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài
thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) Trường hợp có ý do chính đáng mà không thể trực tiếp
nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn
bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ
sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng nhận bản chính Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài, người nước ngoài thường
trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài
đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp hồ
sơ của người nhận con nuôi, lệ phí và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ tục
hành chính.
Cơ sở nuôi dưỡng
trẻ em nộp hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con
nuôi.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản
có thể là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh
và xã hội); Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của
trẻ em cư trú cuối cùng đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin của cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được.
|
- Thời gian cơ
quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ
quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an
cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng
không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ
em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết
quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở
Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi
(đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở
Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc
diện thông qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở
Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo
văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trẻ thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đồng
ý.
- Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy
định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con
nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết
cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ
em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người
nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi
|
+ Lệ phí :
9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở
đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+ Chi phí:
50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận
trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
- Thời điểm nộp
lệ phí và chi phí:
+) Đối với lệ
phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian
ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số
hồ sơ của người nhận con nuôi.
+ Đối với chi
phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian
ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu
trẻ em.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ
quy -định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối
với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu,
dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Nộp hồ sơ:
+ Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp.
+ Hồ sơ của người
nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người
có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư
pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi nhận Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con
nuôi.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục TTHC : Sở Tư pháp; Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi).
|
- Thời gian Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận
người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường
hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều
ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ
Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận
làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. - Đối với trường hợp việc
nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế
về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam:
+ Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người
được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi
người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ
sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Bộ
Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác
nhận người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó.
- Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người
nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường
hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời
hạn 60 ngày.
-Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
Lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm
50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng
thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp
dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi
(mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu đồng/trường hợp).
- Mức thu chi
phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp
lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của
người nhận con nuôi.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý và ưu trữ sổ,
mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
|
3
|
1.003179
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
- Nộp hồ sơ: Người
có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con
nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường
trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây)
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư
pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục TTHC Sở Tư pháp.
|
- 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi
|
Lệ phí: Không
|
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản ý
và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt
nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Nộp hồ sơ: Người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của
người được giới thiệu làm con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi
người được giới thiệu làm con nuôi thường trú) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu giải quyết việc người nước ngoài thường
trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận
làm con nuôi.
|
- Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi
|
- Lệ phí:
4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
|
II
|
TTHC được sửa
đổi, bổ sung tại cấp huyện
|
1
|
2.002363
|
Ghi
vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
- Người có yêu cầu
ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính
công của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucongquocgiagov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
* Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được nhận kết quả
theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi qua thư điện tử, Kho quản
lý dữ liệu điện tử của cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi vào thiết bị số, thông qua
phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
+ Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông qua hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
|
- Nơi tiếp nhận
và trả kết quả: Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải
quyết: Phòng Tư pháp
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp:
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), Sở Tư pháp.
|
- Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
- Lệ phí: 75.000
đồng
- Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
(Căn cứ Thông tư
13/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh vê việc quy định mức
thu, miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
- Phí cấp bản
sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài: 8.000đ/bản sao trích lục (nếu có yêu cầu) thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính.
|
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận à người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
III
|
TTHC được sửa
đổi, bổ sung tại cấp xã
|
1
|
2.001263
|
Đăng
ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
- Nộp hồ sơ: Người
có yêu cầu đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người có yêu cầu
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi vào thời
điểm giao nhận con nuôi.
+ Bản điện tử sẽ
được tự động gửi về kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ/thiết bị
số/điện thoại của cha,mẹ, nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con
nuôi.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Thời gian kiểm
tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý
kiến đồng ý.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
- Lệ phí:
400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận
cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi Trẻ khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn
bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
(Căn cứ quy định
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài)
|
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
2
|
2.001255
|
Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
- Nộp hồ sơ: Người
có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người có yêu cầu
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
trong nước trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
+ Bản điện tử sẽ
được tự động gửi về kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ/thiết bị
số/điện thoại của cha, mẹ, nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con
nuôi.
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trình tự
thực hiện thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
|
Lệ phí: Không.
|
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản
ý và ưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. TTHC cấp tỉnh
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
1.003976
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Bước
1
|
Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi và
xin ý kiến cơ quan chủ quản
|
Cơ sở nuôi dưỡng;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động – Thương binh và xã hội
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Hồ
sơ trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi:
- Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân
Việt Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư
pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu
người nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi
dưỡng để xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật.
- Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi:
*) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
(đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được nhận đích
danh làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi ở nước
ngoài và gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi
đích danh có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em.
*) Đối với trẻ em không thuộc diện quy định tại
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị
định số 24/2019/NĐCP)
+) Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong
nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương.
+) Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo tìm người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm
con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ
sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam
thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi)
thông báo lại cho Sở Tư pháp.
|
Vụ
con nuôi, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã,
|
Thời gian Sở Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Văn
bản lấy ý kiến những người liên quan.
Hồ
sơ trẻ em;
Văn bản giới
thiệu người nhận con nuôi
|
Bước 3
|
Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con
nuôi nước ngoài:
+) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ em và đối
chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm con
nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới
thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ.
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư
pháp đề nghị cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Cơ quan công
an có văn bản xác minh và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi,
không xác định được cha mẹ đẻ. Trường hợp Công an cấp tỉnh xác minh được
thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư
pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện
làm con nuôi. Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp
niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân
dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
+) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của cha
mẹ đẻ của trẻ em; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành
vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại;
nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận
trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ
em đó; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy
ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi.
+) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm
con nuôi nước ngoài, gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) văn bản xác nhận trẻ em đủ
điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an tỉnh đối với
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người
giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ
em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có
văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con
nuôi.
|
Sở
Tư pháp, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng,
Vụ con nuôi.
|
- Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh
nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
- Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được
thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời
gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ
trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi
tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở
Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
|
|
Bước
4
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi: Bộ
Tư pháp (Vụ con nuôi) gửi về Sở Tư pháp
|
Lãnh
đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi
|
Bước
5
|
Giới thiệu trẻ em hoặc nhận đích danh trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo:
* Giới thiệu trẻ em:
+) Giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND cấp tỉnh
cho ý kiến. Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu
có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ
trẻ em cho người nhận con nuôi và giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã
nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết..
+) Trường hợp UBND tỉnh chấp thuận, Sở Tư pháp
chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng
ý của UBND cấp tỉnh. Trường hợp không chấp thuận, UBND cấp tỉnh thông báo rõ
lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường hợp Sở Tư
pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do.
*Nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc
bệnh hiểm nghèo:
- Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Vụ
Con nuôi.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định.
|
Vụ
con nuôi, Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh
|
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con
nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đối
với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua
thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ
em làm con nuôi lại trong trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh không đồng ý với việc
giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 90
ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp
(Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05
ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng ý.
|
Hồ
sơ trẻ em, Văn bản xin ý kiến UBND tỉnh;văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
|
Bước
6
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết việc nuôi con
nuôi nước ngoài
+ Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho
làm con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng
trình tự, thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp.
+ Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư
pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của
người nhận con nuôi.
|
|
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản
2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp
- Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo
cho Sở Tư pháp 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
|
|
Bước
7
|
Trình UBDN tỉnh Quyết định cho trẻ em làm
con nuôi nước ngoài
- Sở Tư pháp soạn thảo và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
UBND
tỉnh, Sở Tư pháp
|
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
(đã ký và đóng dấu)
|
|
|
|
Bước
3:
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và Tổ chức lễ
giao nhận con nuôi:
- Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con
nuôi.
- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức lễ giao nhận con nuôi.
|
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt
Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
(bản chính đã ký và đóng dấu)
01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ
hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng
ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng
thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ
em làm con nuôi, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù
hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu).
|
|
|
2
|
1.004878
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với
trường hợp cha dượng, mẹ ế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi
|
Lãnh
đạo phòng chuyên môn, công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Hồ
sơ người được nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những
người liên quan
|
Công
chức được phân công
|
- Thời gian Sở
Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận
người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
|
Văn
bản lấy ý kiến của những người liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận
làm con nuôi đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của
cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ
09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận hồ sơ của người nhận
con nuôi từ Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi)
|
Lãnh
đạo sở, Lãnh đạo phòng, công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi
|
Bước
4
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
UBND
tỉnh, Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi, Văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước
5
|
Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam
để nhận con nuôi.
|
Lãnh
đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Văn
bản thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
|
Bước
6
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao
nhận con nuô
|
Lãnh
đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công
|
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt
Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
01 bộ hồ sơ người
được nhận làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ
và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng
ý cho làm con nuôi.
|
|
|
3
|
1.003179
|
Đăng lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công
|
0.5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra, xác minh hồ sơ:
- Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của
cha mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử
dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ.
- Trường hợp không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp
hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin
về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
|
1.5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
Bước 3
|
Soạn thảo và in Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Công
chức được phân công
|
0.5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi;
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Bước
4
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng, Lãnh đạo Sở
|
1
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi;
Tờ
trình UBND tỉnh;
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo)
|
Bước
5
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký
|
Lãnh
đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công
|
1
ngày làm việc
|
Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký và đóng dấu)
|
Bước
6
|
Trả kết quả
|
Công
chức được phân công
|
0,5
ngày làm việc
|
Quyết
định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
4
|
1.003160
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng, Công chức được phân công
|
Trong
ngày làm việc
|
Hồ
sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi
|
Bước 2
|
Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người
liên quan:
+ Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và
hoàn cảnh của những người liên quan
+ Trường hợp người được nhận làm con nuôi có
cha mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ
nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền,
nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi
+ Khi lấy ý kiến của những người liên quan,
công chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người
giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không
còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp
luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã
cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về
quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến
đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về
việc cho trẻ em làm con nuôi
|
Công
chức được phân công
|
19
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Hồ
sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi;
|
Bước 3
|
Soạn thảo và in Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
|
Công
chức được phân công
|
Trong
ngày làm việc
|
Hồ
sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi;
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo)
|
Bước
4
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng, Lãnh đạo Sở
|
1 ngày làm việc
|
Hồ
sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em
Việt Nam làm con nuôi;
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo); Tờ trình UBND tỉnh
|
Bước
5
|
Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký
|
Lãnh
đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công
|
15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký và đóng dấu)
|
Bước
6
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của
pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư
pháp.
|
Lãnh
đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức; Công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Quyết định nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
50
ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
|
2. TTHC cấp huyện
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
2.002363
|
Ghi
vào Sổ đăng nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp
+ Trực tuyến: Cổng dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh
(https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện Bước 2.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/
không hợp lệ:
* Đối với hình thức nhận trực tiếp:
trả hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
* Đối với hình thức nhận trực
tuyến: thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
|
Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Trong
ngày làm việc
|
Giấy
hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa,
phân công phòng chuyên môn giải quyết và chuyên viên giải quyết hồ sơ theo
quy định
|
Lãnh
đạo phòng, công chức được phân công
|
Trong
ngày
|
Hồ
sơ được luân chuyển kịp thời
|
Bước 3
|
Thẩm tra hồ sơ:
- Xem xét hồ sơ, xác minh hồ sơ
khi thấy cần thiết
- Ghi nội dung ghi chú
vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, cập nhật thông tin ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài và ưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung.
- In Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Báo cáo Lãnh đạo phòng kết quả
xử lý hồ sơ.
|
Công
chức được phân công
|
Trong
ngày làm việc
|
Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu có);
Văn bản yêu cầu
xác minh (nếu có)
Trích lục Ghi
vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (dự thảo)
|
Bước
4
|
Lãnh đạo phòng xem xét lại hồ sơ
|
Lãnh
đạo phòng chuyên môn
|
Trong
ngày làm việc
|
Trích lục Ghi
vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (dự thảo)
|
Bước
5
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo UBND cấp huyện
|
Trong
ngày làm việc
|
Trích lục Ghi
vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (đã ký)
|
Bước
6
|
Đóng dấu
|
Cán
bộ văn thư
|
Trong
ngày làm việc
|
Trích lục Ghi
vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (đã ký và đóng dấu)
|
|
|
|
Bước
7
|
Trả kết quả
|
Chuyên
viên được phân công và Trung tâm Hành chính công huyện
|
Trong
ngày làm việc
|
Trích lục Ghi
vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (bản chính);
Bản điện tử
Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
- Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
3. TTHC cấp xã
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
1
|
2.001263
|
Đăng
ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng
tư pháp, Công chức tư pháp – hộ tịch
|
Trong
ngày
|
Hồ
sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
|
Bước 2
|
* Kiểm tra hồ sơ: Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư,
nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận
làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha
mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và
cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
- Thời gian kiểm
tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
|
Hồ
sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước (dự thảo)
|
|
*Lấy ý kiến của những người liên quan:
Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công
chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người
giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ
nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không
còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp
luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã
cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về
quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến
đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về
việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi
- In Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
- Báo cáo lãnh đạo tiến trình giải quyết hồ sơ
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
|
Bước
3
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo UBND xã
|
05 ngày, kể từ
ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Hồ
sơ người nhận nuôi con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước (đã ký)
|
Bước
4
|
Đóng dấu
|
Cán
bộ văn thư
|
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước (đã ký và đóng dấu)
|
Bước
5
|
Tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi trong nước
|
Lãnh
đạo UBND xã, Công chức hộ tịch-tư pháp được phân công
|
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước (bản chính)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Trong thời hạn
30 ngày.
|
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
2
|
2.001255
|
Đăng
ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Công
chức tư pháp – hộ tịch
|
0.5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Bước 2
|
* Kiểm tra hồ sơ:
- Khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại
khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
- Trường hợp không thể khai thác được thông
tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp
hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin
về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- In Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
- Báo cáo lãnh đạo tiến trình giải quyết hồ sơ
|
Công chức tư
pháp – hộ tịch
|
2
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước (dự thảo)
|
Bước
3
|
Duyệt hồ sơ
|
Lãnh
đạo UBND xã
|
1.5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước
(đã ký)
|
Bước
4
|
Đóng dấu
|
Cán
bộ văn thư
|
0.5
ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước
(đã ký và đóng
dấu)
|
Bước
5
|
Trả kết quả
|
Công
chức hộ tịch-tư pháp được phân công
|
0.5
ngày làm việc
|
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước
(bản chính)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
(Không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công chứng, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2207/QĐ-UBND ngày 17/11/2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý công chứng, lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
308
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|