BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
828/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, BÃI BỎ/HỦY BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA), VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kinh tế đối ngoại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
và hủy công khai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Phụ lục I về
thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ/hủy bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phụ lục II về nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên mục “Bộ thủ tục
hành chính và dịch vụ công” tại địa chỉ: http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=46410&idcm=257.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, KTĐN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Đại Thắng
|
PHỤ LỤC
I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, HỦY BỎ LĨNH VỰC VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Tham gia
chương trình, dự án khu vực
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
bổ sung mới
|
2
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quản chủ quản
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ
quản
|
Bổ sung mới
|
3
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Bổ sung mới
|
4
|
Lập, phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ
quản
|
Bổ sung mới
|
5
|
Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ
quản
|
Bổ sung mới
|
6
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Bổ sung mới
|
7
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài
chính
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Bổ sung mới
|
8
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Bổ sung mới
|
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
|
9
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quản chủ quản
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ
quản
|
Bổ sung mới
|
10
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
Cơ quan chủ
quản
|
Bổ sung mới
|
11
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Bổ sung mới
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
Mã HS TTHC; nội dung thay đổi
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Đề xuất và lựa
chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi (không
bao gồm các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại và dự
án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại chuẩn bị dự án đầu tư)
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.002056
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
2
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Quốc hội xem xét, quyết định;
- Chính phủ thực hiện.
|
MãTTHC:
2.000514
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
3
|
Quyết định
chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.000042
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
4
|
Quyết định
chủ trương đầu tư chương trình, dự án, sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.000028
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
5
|
Quyết định
chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không
hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
MãTTHC:
1.004864
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
6
|
Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.002064
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
7
|
Lập, thẩm định
quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc
thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.002074
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
8
|
Lập, thẩm định
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Cơ quan chủ
quản.
|
Mã TTHC:
2.002062
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
9
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn
ODA không hoàn lại.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Cơ quan chủ
quản.
|
Mã TTHC:
2.001991
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
10
|
Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Thủ tướng
Chính phủ quyết định
- Cơ quan chủ quản.
|
Mã TTHC:
2.001932
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
11
|
Lập, thẩm định,
quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn
ODA không hoàn lại.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Cơ quan chủ
quản.
|
Mã TTHC:
2.000045
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
12
|
Lập, phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Cơ quan chủ
quản.
|
Mã TTHC:
2.002053
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
13
|
Lập, phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng hằng năm.
|
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
|
- Cơ quan chủ
quản.
|
Mã TTHC:
2.002050
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP thay thế Nghị định
16/2016/NĐ-CP và Nghị định 132/2018/NĐ-CP
|
C.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ/HỦY BỎ
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu
tư công 2014;
- Nghị định
số 16/2016/NĐ-CP ;
- Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ;
|
- Chính phủ xem xét, quyết định;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
MãTTHC:
1.001041
|
2
|
Lập, thẩm định
quyết định đầu tư chương trình mục tiêu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Luật Đầu
tư công 2014;
- Nghị định
số 16/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ;
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.001961
|
3
|
Trình tự, thủ
tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
|
- Luật Đầu
tư công 2014;
- Nghị định
số 16/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ;
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.001990
|
4
|
Lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi
|
- Luật Đầu
tư công 2014;
- Nghị định
số 16/2016/NĐ-CP ; Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ;
|
- Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư;
- Cơ quan chủ quản thực hiện.
|
Mã TTHC:
2.002076
|
Ghi chú: Tổng số TTHC lĩnh vực ODA hiện hành là = số TTHC mới
+ TTHC sửa đổi, bổ sung = 24 (trong đó: TTHC cấp TW là 17; TTHC cấp tỉnh là
07).
PHỤ LỤC
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu
đãi (không bao gồm các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại
và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hoàn lại chuẩn bị dự án đầu tư)
- Mã hồ sơ: - Mã hồ sơ: 2.002056
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập Đề xuất chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật văn bản đề
nghị tài trợ kèm theo Đề xuất chương trình, dự án.
- Bước 3: Bộ Tài chính chủ trì xác định thành tố ưu
đãi, đánh giá tác động của khoản vay mới đối với các chỉ tiêu an toàn nợ công,
xác định cơ chế tài chính trong nước, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định
của Luật Quản lý nợ công và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến
các cơ quan liên quan về Đề xuất chương trình, dự án. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến
của Bộ Tài chính theo quy định tại điểm b khoản này và ý kiến các cơ quan liên
quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá sự cần thiết của chương trình, dự án; đánh
giá sơ bộ tính khả thi, hiệu quả kinh tế - xã hội; sơ bộ tác động môi trường (nếu
có) và tác động của chương trình, dự án đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn;
lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án phù hợp theo tiêu chí quy định tại Khoản 3
Điều 13 của Nghị định số 56/2020/NĐ-CP và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề
xuất chương trình, dự án với các nội dung: Tên chương trình, dự án; tên nhà tài
trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); tên cơ quan chủ quản; mục tiêu, quy mô dự
kiến; thời gian thực hiện dự kiến; tổng mức đầu tư dự kiến và cơ cấu nguồn vốn;
cơ chế tài chính trong nước dự kiến và các nội dung khác có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 56; văn bản của
cơ quan chủ quản đề nghị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề xuất chương
trình, dự án; các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Đề xuất chương trình, dự án có đóng dấu xác nhận của
cơ quan chủ quản.
d) Số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 08 bộ
(trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Số lượng hồ sơ gửi Bộ Tài chính là 03 bộ (trong đó
có 01 bộ hồ sơ gốc);
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đề xuất chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục II
MẪU ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH,
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2020 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN
CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ chương
trình/dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ, thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình/dự án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
- Tầm quan trọng, sự cần thiết và khả thi của chương
trình, dự án về mặt kinh tế, xã hội, môi trường, khoa học, công nghệ,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực...
- Những nỗ lực đã/đang được thực hiện để giải quyết
những vấn đề đặt ra.
- Các chương trình, dự án đang triển khai cùng lĩnh vực
(nếu có).
- Nhà tài trợ nước ngoài dự kiến (nêu rõ lý do sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ này).
III. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
1. Mục tiêu, phạm vi của chương trình, dự án: Mô tả mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và phạm vi của chương trình, dự án.
2. Dự kiến kết quả chính của chương trình, dự án: Tóm tắt
kết quả chính dự kiến.
3. Dự kiến thời gian thực hiện của chương trình, dự án
(trong đó xác định thời gian xây dựng và thời gian vận hành).
4. Dự kiến tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
và đề xuất cơ chế tài chính:
- Tổng mức vốn đầu tư: vốn ODA không hoàn lại, vốn
vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, vốn đối ứng chi tiết theo loại tiền nguyên tệ
và quy giá trị tương đương theo đồng Việt Nam và USD (sử dụng tỷ giá hạch toán
do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm đề xuất).
- Điều kiện và điều khoản vay: Nêu rõ loại lãi suất dự
kiến (thả nổi/cố định), mức lãi suất dự kiến và các loại phí (nếu có); đối với
các chương trình dự án dự kiến sử dụng nguồn vay lãi suất thả nổi, mức lãi suất
thả nổi trong nội dung đề xuất bao gồm lãi suất thả nổi cơ sở (Libor, Sibor,
Eurobor...) và lãi suất biên tham chiếu trên thị trường tại thời điểm đề xuất
khoản vay; dự kiến thời gian vay và thời gian ân hạn của khoản vay.
- Đề xuất cơ chế tài chính trong nước, dự kiến tiến độ
giải ngân hàng năm (gắn với thời gian thực hiện chương trình, dự án).
- Phương án cân đối nguồn trả nợ.
5. Đánh giá tác động:
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
(nếu có).
- Đánh giá sơ bộ tác động đối với kế hoạch đầu tư
công trung hạn của cơ quan đề xuất./.
2.
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng
quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã hồ sơ: 2.000514
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan được giao chuẩn bị đầu tư chương
trình, dự án có trách nhiệm:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia (Báo cáo);
b) Thành lập Hội đồng để thẩm định Báo cáo;
c) Hoàn thiện Báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 2: Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm
định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm Chủ tịch để thẩm định Báo
cáo.
- Bước 3: Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.
- Bước 4: Cơ quan của Quốc hội thẩm tra hồ sơ về
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia do Chính phủ trình.
- Bước 5: Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về
chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc
gia. Nội dung Nghị quyết của Quốc hội bao gồm: mục tiêu, quy mô, tổng vốn đầu
tư, công nghệ chính, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ chế giải pháp,
chính sách thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chính phủ.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương
trình mục tiêu quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng
quốc gia
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Số lượng hồ sơ:
05 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Chậm nhất 60
ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ quyết định chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia đến cơ
quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Quốc hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chính phủ.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết
định của Quốc hội về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi tại Phụ lục Illb ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIb
MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A SỬ DỤNG VỐN ODA,
VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN
CHỦ YẾU
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YỂU
CỦA DỰ ÁN
Nội dung Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 30 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm
các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang
thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ
thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có
của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương
trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ
cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
9. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả
(kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình,
dự án.
10. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương
trình.
11. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất
với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định
tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian,
trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.
3.
Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã
hồ sơ 2.000042
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có trách nhiệm:
- Giao đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn tổ chức
lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Giao đơn vị, cơ quan có chức năng thẩm định hoặc thành
lập Hội đồng để thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Chỉ đạo đơn vị, cơ quan quy định tại điểm a khoản
này hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trình Thủ tướng Chính phủ.
Đối với dự án
nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và dự án
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chuẩn bị báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao cho một
cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi làm cơ sở cho việc
quyết định chủ trương đầu tư dự án.
Hội đồng thẩm
định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có
chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham
gia thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Bước 3: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi Hội đồng
thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định.
Bước 4: Hội đồng
thẩm định liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định và gửi ý kiến thẩm định để
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 5: Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu
tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, dự kiến kế hoạch
bố trí vốn.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56;
- Tờ trình thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb
kèm theo Nghị định 56;
- Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp
có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản
về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình,
dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn
trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A: 10 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương
trình, dự án kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận
đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ
lục IIIc kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
- Mẫu Tờ trình
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi nêu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN
CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang
thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ
thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có
của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương
trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ
cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả
(kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình,
dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương
trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất
với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định
tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian,
trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
...................
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ
pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn
ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu có);
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê
duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án
giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ
các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết
định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IVb
MẪU TỜ TRÌNH THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự
án.....................................
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định).
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ
pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm
rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn
ODA không
hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên
tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ
KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ
các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
4.
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A - Mã HSTTHC:
2.000028
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan
chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị thẩm định kèm Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư.
Bước 2: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn trình Thủ tướng Chính phủ;
Bước 3: Căn cứ
kết quả thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn kèm Báo cáo kết quả thẩm định
trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 4: Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm định
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56;
- Tờ trình thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb
kèm theo Nghị định 56;
- Văn bản phê duyệt Đề xuất chương
trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản
về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình,
dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn
trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án nhóm A: 10 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình,
dự án kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ
sơ hợp lệ: Không quá 30 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình/dự án của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nêu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
- Mẫu Tờ trình
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi nêu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị
định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục IIIc
MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN
CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến); Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung
liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang
thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ
thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có
của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn vay
ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với chương
trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ lệ
cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu quả
(kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương trình,
dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện chương
trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống nhất
với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy định
tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời gian,
trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài./.
Phụ lục IVa
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN
SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
...................
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ
pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn
ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô lạ Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu có);
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án và
những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt
(nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án
giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ
các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết
định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
5. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ chương trình có trách nhiệm:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư;
b) Giao đơn vị, cơ quan có chức năng thẩm định hoặc
thành lập Hội đồng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
c) Chỉ đạo đơn vị, cơ quan quy định tại điểm a) hoàn
chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng
liên ngành hoặc giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
3. Chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư theo ý kiến thẩm định quy định tại khoản 2) nêu trên trình Chính
phủ.
5. Chính phủ
xem xét, quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, phạm vi, quy mô, tổng
mức đầu tư, thời gian, tiến độ, cơ chế giải pháp, chính sách thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
a) Tờ trình đề
nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình.
b) Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định 56;
c) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp
có thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ quản
về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
đ) Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự
án theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị
định 56;
e) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình,
dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn
trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
g) Ý kiến của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án
nhóm A sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuẩn bị báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu
tư công;
h) Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
d) Số lượng hồ sơ:
Số lượng hồ sơ
thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định tối thiểu là 10
bộ tài liệu.
đ) Thời hạn giải
quyết:
Thời gian thẩm
định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ
quan chủ trì thẩm định hồ sơ hợp lệ đối với chương trình đầu tư công: không quá
45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định 56.
- Tờ trình thẩm
định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb
kèm theo Nghị định 56;
- Báo cáo thẩm
định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư
chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục
IVc kèm theo Nghị định 56;
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
...................
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ
pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn
ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô lạ Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu có);
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê
duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án
giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ
các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết
định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IVb
MẪU TỜ TRÌNH THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự
án.....................................
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định).
Căn cứ Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp
lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm
rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn
ODA không
hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên
tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ
KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ
các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.
(Tên cơ quan)
trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục IVc
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…, ngày …. tháng …. năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án ....................
Kính gửi: (Tên cơ quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên
cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ... ngày .... tháng .... năm .... của
Cơ quan (Tên cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau
khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có
liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiên khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(Tên) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU
THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP
LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
............
I. MÔ TẢ THÔNG TIN
CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
..............
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến);
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó làm
rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đôla Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể theo
từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và
vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN
THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến
của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định
của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định
chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị
định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm
định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến
khác (nếu có).
…………………………………………………………………………………..
(Trong từng
trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các
nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý
kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự
án (Tên) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý
kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư
chương trình/dự án, đề nghị Cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có
thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu
tư chương trình/dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ
quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các
cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Tên người đại diện
|
6.
Quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn
ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ -Mã hồ sơ: 1.004864
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện
kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến
có văn bản góp ý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan
liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
Bước 4: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Văn kiện dự án, phi dự án;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 20 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án của
Thủ tướng Chính phủ.
- Nội dung quyết định chủ trương thực hiện dự án gồm:
(i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có); (iii) Mục
tiêu; (iv) Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn (vốn ODA không hoàn lại và vốn đối ứng).
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Mẫu Văn kiện dự
án, phi dự án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục
V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự kiến
hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành,
vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ
trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải
quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính
phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước
ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và
khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
Nêu rõ các mục
tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần,
hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ
trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ
HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng
thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
(nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự
án
cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN
LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức
tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của
chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết
theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự
nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô
la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG
BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về
những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
Phụ lục VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN
PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự
án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI
DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế
phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự
án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI
DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra
đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG
BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về
những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
7. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan
chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư.
Bước 2: Căn cứ
ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác, cơ quan chủ quản
tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 3: Cơ
quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình, dự án (bản gốc).
Bước 4: Căn cứ
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị
xem xét tài trợ chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Các tài liệu khác (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 03 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công văn góp ý
kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thông báo chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cho nhà tài trợ nước ngoài.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
8. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách chung của bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ
trợ ngân sách chung.
Nội dung tài
liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết
quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực
khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương
thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương,
phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết
thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh vay lại toàn bộ).
Bước 2: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu,
nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn
và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách,
quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản
hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu liên quan kèm theo về khoản hỗ trợ ngân
sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách chung của Bộ Tài chính
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ Tài
chính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách, trong đó
nêu rõ nội dung tình hình cân đối ngân sách trung ương, dự kiến phương án bù đắp
bội chi ngân sách.
Bước 2: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu,
nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn
và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách,
quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản
hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu
tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ
trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm);
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách có mục tiêu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ
trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến
phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu.
Bước 2: Trên
cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành,
lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu; các điều
kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan
có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục
chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố
trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.
Trường hợp
chưa xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ
ngân sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
và các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù
hợp
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ
tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quản chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch và
Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế
hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm);
Không có
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
11. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình mục tiêu
quốc gia, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi - Mã
HSTTHC: 2.002064
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ
chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết định, chủ chương trình, dự án lập báo
cáo nghiên cứu khả thi chương trình trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Thủ tướng
Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư làm Chủ tịch Hội đồng để thẩm định chương trình.
Bước 3: Hội đồng
thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 44 và
khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công:
a) Sự cần thiết đầu tư
b) Đánh giá thực trạng của ngành, lĩnh vực thuộc mục
tiêu và phạm vi của chương trình; những vấn đề cấp bách cần được giải quyết
trong chương trình.
c) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, kết quả, các
chỉ tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn
d) Phạm vi và quy mô của chương trình
e) Các dự án thành phần thuộc chương trình cần thực hiện
để đạt được mục tiêu của chương trình, thứ tự ưu tiên và thời gian thực hiện
các dự án thành phần.
f) Dự kiến tổng mức vốn để thực hiện chương trình,
phân bổ theo mục tiêu, dự án thành phần và thời gian thực hiện, nguồn vốn và
phương án huy động vốn.
g) Dự kiến thời gian và tiến độ thực hiện chương trình
h) Giải pháp để thực hiện chương trình; cơ chế, chính sách
áp dụng đối với chương trình; khả năng lồng ghép, phối hợp với các chương trình
khác.
i) Yêu cầu hợp tác quốc tế (nếu có)
j) Tổ chức thực hiện chương trình
k) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chung của chương
trình.
Bước 4: Căn cứ
ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước, chủ chương trình hoàn chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương
trình gửi Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ:
Theo quy định
của Chính phủ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng
Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của nhà tài trợ nước ngoài.
12.
Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ - Mã HSTTHC: 2.002074
a) Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp
Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao là cơ quan chủ trì thẩm định chương trình, dự
án, quy trình thực hiện như sau:
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ
chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định
dự án;
Bước 3: Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ
ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có
cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy
định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự
án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ:
Theo quy định
của Chính phủ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng
Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
13.
Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ quản- Bổ sung mã HSTTHC: 2.002062
a) Trình tự thực hiện:
- Dự án
không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ
chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định
dự án;
Bước 3: Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ
ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có
cấu phần xây dựng, thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản
lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ:
Theo quy định
của Chính phủ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định của
Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia của Thủ tướng
Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Theo quy định của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
14.
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
sử dụng vốn ODA không hoàn lại- Mã hồ sơ: 2.001991
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với
dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn
kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trường hợp
dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại
từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống,
người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt
buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần
thiết có liên quan.
Bước 3: Cơ
quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp
của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn
vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và
khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành
cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của
nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng
kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được
thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ
kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án, phi dự án.
Nội dung chính
của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên
dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii)
Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục
tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu
nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam)
và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau
khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng
dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối
hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem
xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều
23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản
không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ
trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của
chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của
nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết
xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia
thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
(Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn
giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu
tư phê duyệt văn kiện chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện dự
án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành,
vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ
trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải
quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính
phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước
ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và
khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
Nêu rõ các mục
tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần,
hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ
trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ
HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng
thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
(nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự
án
cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN
LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức
tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của
chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết
theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự
nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô
la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC
VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về
những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
Phụ lục VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN
PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự
án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI
DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế
phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự
án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI
DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra
đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG
BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về
những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
15. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình,
dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết
định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài
trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình,
dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên
quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp
thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện
chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động,
nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện
dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
16. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực
tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu
cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần
kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.
2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực
hiện hằng năm.
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan
chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch
đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân
sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để
theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách
nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ
ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp
phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế
hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 1,2, 7 Điều 42 Nghị định số 56.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản
và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên
quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực
hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về các
hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục
và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến
kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
17. Tham gia chương trình, dự án khu vực
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp chưa xác định được cơ quan chủ quản của
chương trình, dự án khu vực:
Bước 1: Trên
cơ sở đề xuất tham gia chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình,
dự án khu vực và cơ quan chủ quản của chương trình, dự án đó.
Bước 2: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án
khu vực và cơ quan chủ quản của chương trình, dự án khu vực.
- Trường hợp xác định được cơ quan chủ quản của
chương trình, dự án khu vực
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu chương
trình, dự án khu vực của nhà tài trợ nước ngoài, trong đó nêu rõ quyền lợi và
nghĩa vụ của Việt Nam khi tham gia.
Bước 2: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tham gia chương trình, dự án khu vực.
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án
khu vực.
- Trường hợp nhà tài trợ nước ngoài cung cấp vốn ODA,
vốn vay ưu đãi để xây dựng và thực hiện chương trình, dự án trong khuôn khổ
chương trình, dự án khu vực:
Bước 1: Thực
hiện quy trình, thủ tục theo một trong hai trường hợp nêu trên.
Bước 2: Trên
cơ sở quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương Việt Nam tham gia chương
trình, dự án khu vực và căn cứ loại chương trình, dự án, cơ quan chủ quản thực
hiện lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư hoặc lập,
thẩm định, quyết định chủ trương thực hiện và phê duyệt Văn kiện dự án theo quy
định tại Chương II hoặc Chương III của Nghị định số 56/2020/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
- Tài liệu chương trình, dự án khu vực của nhà tài trợ
nước ngoài.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (Riêng Tài liệu chương trình, dự án khu vực
của nhà tài trợ nước ngoài: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương Việt Nam tham gia chương trình, dự án khu vực của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị góp ý kiến của về báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Căn cứ
ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác, cơ quan chủ quản
tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 3: Cơ
quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình, dự án (bản gốc)
Bước 4: Căn cứ
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án của Cơ quan chủ quản
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị
xem xét tài trợ chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư văn bản đề nghị góp ý kiến về báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Các tài liệu khác (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư: 03 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương chương trình, dự án của cơ quan chủ quản.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản
hỗ trợ ngân sách chung do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan chủ quản.
a) Trình tự thực hiện.
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ
trợ ngân sách chung.
Nội dung tài
liệu: Nêu rõ bối cảnh, sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, hoạt động chủ yếu, kết
quả, hiệu quả kinh tế - xã hội; tổng vốn, nguồn và cơ cấu vốn, các nguồn lực
khác; điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách, quyền lợi và nghĩa vụ; phương
thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý; cân đối ngân sách của địa phương,
phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của ngân sách địa phương và cam kết
thanh toán trả nợ (đối với khoản hỗ trợ ngân sách chung cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh vay lại toàn bộ).
Bước 2: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về sự cần thiết, mục tiêu,
nội dung, hoạt động chủ yếu, kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội, tổng vốn, nguồn
và cơ cấu vốn, các nguồn lực khác, điều kiện tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách,
quyền lợi và nghĩa vụ, phương thức tài trợ và hình thức tổ chức quản lý của khoản
hỗ trợ ngân sách chung.
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
làm cơ sở cho việc đàm phán, ký kết, tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận
khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc (riêng
Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách chung: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ
ngân sách chung kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không
quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
3.
Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo tài liệu về khoản hỗ
trợ ngân sách, trong đó nêu rõ tình hình ngân sách ngành, lĩnh vực và dự kiến
phương án sử dụng vốn cho các mục tiêu.
Bước 2: Trên
cơ sở tổng hợp ý kiến của Bộ Tài chính (đánh giá tình hình ngân sách ngành,
lĩnh vực; khả năng tiếp nhận hỗ trợ ngân sách để thực hiện các mục tiêu; các điều
kiện nhận hỗ trợ ngân sách; việc thực hiện các cam kết) và ý kiến các cơ quan
có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chủ trương tiếp nhận hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, trong đó làm rõ danh mục
chương trình, dự án sử dụng khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu, phương án bố
trí kế hoạch vốn cho các bộ, ngành.
Trường hợp chưa
xác định được danh mục chương trình, dự án cụ thể sử dụng khoản hỗ trợ ngân
sách có mục tiêu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và
các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ về phương án tiếp nhận phù hợp
Bước 3: Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục
tiêu cùng với danh mục chương trình, dự án cụ thể. Việc thực hiện trình tự, thủ
tục lập, thẩm định quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án cụ thể sử dụng
khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quản chủ quản đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương tiếp nhận chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách chung;
- Tài liệu kèm theo về khoản hỗ trợ ngân sách;
- Bản sao tài liệu làm việc với nhà tài trợ nước
ngoài về dự án (nếu có)
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ gốc
(riêng Tài liệu về khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu: 08 bộ)
đ) Thời hạn
giải quyết:
Thời gian xem
xét, trình Thủ tướng Chính phủ về Đề xuất chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế
hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chủ
trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu của Thủ tướng Chính phủ.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
4.
Lập, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu cơ quan chủ quản - Bổ sung HCTTHC: 2.001932
a) Trình tự thực hiện:
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ
chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người
đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định
dự án;
Bước 3: Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ
ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
-Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án có
cấu phần xây dựng, thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản
lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên quan
d) Số lượng hồ sơ:
Theo quy định
của Chính phủ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Theo quy định
của Chính phủ
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đầu
tư chương trình, dự án.
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Theo quy định của Chính phủ.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
5. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại - Mã hồ sơ: 2.000045
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại khoản 1
Điều 23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Cơ
quan chủ quản có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư quan kèm theo Văn
kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trường hợp
dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống,
người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt
buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần
thiết có liên quan.
Bước 3: Cơ
quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp
của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương,
đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn
và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách
dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện
khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả
năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý
kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ
kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án, phi dự án.
Nội dung chính
của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên
dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii)
Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục
tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Tổng mức vốn và cơ cấu
nguồn vốn gồm: vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam)
và vốn đối ứng (đồng Việt Nam) và; (viii) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau
khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng
dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối
hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem
xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1 Điều
23 của Nghị định 56/2020/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản
không tổ chức thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ
trương thực hiện để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của
chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của
nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết
xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia
thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
(Riêng Văn kiện dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn
giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê
duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
i) Lệ phí:
Không.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện dự
án, phi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Phụ lục V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN
HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 56/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành,
vùng và địa phương.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ
trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần giải
quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính
phù hợp của dự án với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước
ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và
khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ
ÁN
Nêu rõ các mục
tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt
động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ
kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ
HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng
thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
(nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện dự
án
cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN
LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức
tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực
hiện, thực hiện và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của
chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết
theo từng cấu phần, hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự
nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô
la Mỹ).
2.
Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng
(ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm
bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối
tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG
BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về
những điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
Phụ lục VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(kèm theo Nghị định số
56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có) dự
kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN
PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi dự
án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI
DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục
tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế
phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự
án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI
DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra
đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG
BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những
điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước
ngoài (nếu có)./.
6.
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng - Mã HSTTHC: 2.002053
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước
quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết
định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước
ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình,
dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên
quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp
thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện
chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động,
nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện
dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có);
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
7.
Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm - Mã HSTTHC 2.002050
a) Trình tự thực hiện:
1. Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực
tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người đứng đầu
cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm. Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là
một phần kế hoạch đầu tư hằng năm của cơ quan chủ quản.
2. Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch thực
hiện hằng năm.
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, cơ quan
chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào kế hoạch
đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ ngân
sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay ưu đãi
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay lại để
theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có trách
nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ
ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp
phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế
hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 1,2, 7 Điều 42 Nghị định số 56.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi cơ quan chủ quản
và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên
quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực
hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phải có thông tin chi tiết về các
hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục
và hoạt động chính, các nguồn vốn, kể cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến
kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn
giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
Không có
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài./.