ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 19
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2019/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ
NAM VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC LĨNH VỰC,
ĐỊA BÀN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008; số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; số
1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu
chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục
- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số 693/QĐ-TTg ngày 06
tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành
kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ; số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các
cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số
135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường; số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Bộ Tài chính;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Số 21/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định một số chính sách ưu đãi
theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh
Hà Nam; số 34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Quy định về một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa
bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 như
sau:
“2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định
của Chính phủ;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến chính sách ưu đãi dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh thuộc các lĩnh vực
quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách
a) Thuộc danh mục loại hình, đáp ứng các tiêu
chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm
2013, số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 về việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa và các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn...
đối với từng lĩnh vực theo quy định hiện hành (nếu có).
b) Dự án phải thực hiện các nội dung về trách
nhiệm của cơ sở xã hội hóa theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; nội dung
hồ sơ dự án đăng ký được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (nếu có).
c) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong
lĩnh vực xã hội hóa, thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi theo quy định hiện
hành của Chính phủ.”
3. Bổ sung Điều 2b và Điều 2c
vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2b. Nguyên tắc áp dụng
- Đối với dự án đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hưởng
các chính sách ưu đãi khác nhau và có các mức ưu đãi khác nhau trong cũng một
chính sách theo quy định hiện hành thì được hưởng các ưu đãi không cùng chính
sách và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính sách;
- Đối với dự án đa mục tiêu (nhiều lĩnh vực, mục
tiêu trong cùng dự án): Được hưởng chính sách ưu đãi theo từng lĩnh vực đáp ứng
đủ điều kiện và được lựa chọn mức ưu đãi cao nhất quy định trong cùng một chính
sách; đồng thời chỉ được hưởng chính sách về đất đai đối với phần diện tích đất
sử dụng đúng mục đích, mục tiêu;
- Các nội dung khác ngoài nội dung quy định tại
Quy định này được áp dụng theo quy định hiện hành. Trường hợp cơ quan nhà nước
cấp trên ban hành văn bản có nội dung quy định không thống nhất với quy định tại
Quy định này mà Quy định này chưa được điều chỉnh hoặc sửa đổi hoặc bãi bỏ thì
áp dụng theo quy định tại văn bản cơ quan nhà nước cấp trên;
- Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 2c. Thủ tục đề nghị được hưởng chính
sách ưu đãi
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa tự xác định các
chính sách ưu đãi dự án đầu tư đủ điều kiện được hưởng và thực hiện đảm bảo đầy
đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật;
b) Thủ tục hành chính về ưu đãi đầu tư được áp dụng
và thống nhất trong cùng một lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.”
4. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều
3 như sau:
“d) Lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề:
- Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại
các phường thuộc thành phố, thị xã;
- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại
các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện;
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối
với dự án thực hiện tại các địa bàn còn lại.”
5. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều
5 như sau:
“c) Nghiên cứu, phối hợp cho ý kiến xây dựng các
tiêu chí, yêu cầu, điều kiện đối với nhà đầu tư và các nội dung khác có liên
quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư xã
hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý, phụ trách.”
6. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội
hóa
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh
phải tuân thủ, thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Điều 16 Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ và theo các quy định pháp luật hiện
hành.
2. Thực hiện đầu tư, hoàn thành, đưa dự án đi
vào hoạt động theo đúng thông tin/nội dung dự án được chấp thuận/phê duyệt (mục
tiêu, quy mô, tiến độ...), đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở
thực hiện xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quy định và các tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn... đối với từng lĩnh vực theo quy định hiện hành (nếu có).
3. Chấp hành sự kiểm tra, giám sát, thanh tra, xử
phạt (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
trong quá trình triển khai đầu tư, hoạt động. Định kỳ (hàng quý, hàng năm) báo
cáo về tình hình đầu tư, hoạt động kinh doanh gửi các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, các cơ quan quan quản lý chuyên ngành đối với
từng lĩnh vực xã hội hóa và các cơ quan quản lý khác có liên quan (nếu có) theo
quy định.”
7. Bãi bỏ nội dung quy định tại
Phụ lục Chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày
03 tháng 09 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp các cơ sở thực hiện xã hội hóa/ dự án đầu
tư trong lĩnh vực xã hội hóa đang được hưởng chính sách khuyến khích, ưu đãi thấp
hơn chính sách nêu tại Quy định này thì thực hiện điều chỉnh để hưởng theo các
chính sách tại Quy định này cho thời gian còn lại.
Trường hợp các cơ sở thực hiện xã hội hóa/ dự án đầu
tư trong lĩnh vực xã hội hóa đang được hưởng chính sách khuyến khích, ưu đãi
cao hơn chính sách nêu tại Quy định này thì tiếp tục được hưởng chính sách khuyến
khích, ưu đãi hiện đang được hưởng cho thời gian còn lại.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
28 tháng 7 năm 2023. Các chính sách ưu đãi thực hiện kể từ ngày Nghị quyết số
34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam có
hiệu lực thi hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, KH và ĐT, TN và MT, GD và ĐT, LĐ-TB và XH, VH-TT và DL;
- Cục KTVBQPPL-BTP; Vụ pháp chế-Bộ KHĐT; Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, các CV;
- Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, GTXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|