ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2465/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
06 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng
10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày
30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 1532/TTr-SKH&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2012 và đề nghị của Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung một
số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được
quy định tại Quyết định số 2074/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước. (danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC Bộ Tư pháp;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, CV KSTTHC, KTTH;
- Lưu: VT, (T)
|
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục thẩm định chủ
trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí CBĐT.
- Hồ sơ dự toán chi phí CBĐT.
- Quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan (nếu có).
- Các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền có liên
quan (nếu có).
- Quyết định giao đất xây dựng (đối với dự án đầu
tư xây dựng công trình).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: - Tờ
trình lập theo mẫu tại Phụ lục số
1 Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh Bình Phước.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình
đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công
trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm
theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng
dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư,
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông
tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
…………, ngày …..
tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định chủ
trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư
Dự án: ………. (tên
dự án)
Căn cứ ……. (các quy định của pháp luật liên quan);
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn
trái phiếu Chính phủ;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên đơn vị) trình phê duyệt chủ trương đầu
tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án …….. (tên dự án) như sau:
1. Sự cần thiết phải đầu tư:
- Phân tích đánh giá vị trí, vai trò của dự án đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của ngành hoặc của đơn vị.
- Nêu tính cấp thiết phải đầu tư dự án.
2. Sự phù hợp với quy hoạch và kế hoạch:
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội (của tỉnh/huyện), quy hoạch xây dựng và quy hoạch
phát triển ngành (nếu có).
- Thuyết minh sự phù hợp của dự án với ngành,
lĩnh vực, chương trình đầu tư từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 (theo
Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg).
3. Mục tiêu đầu tư:
4. Địa điểm đầu tư:
(Đối với dự án có sử dụng đất, phải thuyết minh
cụ thể hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở quy định
của ngành).
5. Dự kiến nội dung và quy mô đầu tư:
- Nêu những hạng mục đầu tư, quy mô, số lượng của
từng hạng mục đầu tư.
- Phân tích sơ bộ sự phù hợp của quy mô đầu tư với
các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Dự kiến về thời gian thực hiện dự án.
(Nêu rõ thời gian chuẩn bị đầu tư, thời gian thực
hiện dự án)
7. Sơ bộ tổng mức đầu tư:
- Trên cơ sở nội dung và quy mô đầu tư để khái
toán chi phí đầu tư (xây lắp, thiết bị, quản lý dự án, GPMP, chi phí tư vấn,
chi phí khác và dự phòng).
- Chi phí đầu tư phải căn cứ vào định mức, đơn giá,
mặt bằng giá đầu tư, giá thị trường và các yếu tố khác.
8. Dự kiến về nguồn đầu tư (Nêu cụ thể loại nguồn
vốn).
9. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: Bao gồm các
chi phí cho các công việc cần phải thực hiện từ khi lập dự án cho đến khi dự án
đầu tư được phê duyệt.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình (tổng mức đầu tư >= 15 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán
chi phí chuẩn bị đầu tư của UBND tỉnh.
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
- 07 bộ đối với hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- 02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình: Lập theo mẫu tại Phụ
lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình
đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
…………, ngày …..
tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm
định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên
công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn
trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009
của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: ………….. (các quy định của pháp luật
khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu
tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối
với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu
tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự
án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân
sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ...
phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải
xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến
độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc
theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm
|
Nội dung thực hiện
|
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu
|
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp)
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn)
|
…
|
…
|
Năm...
|
- Thiết kế - DT
- GPMB.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
- Thực hiện đầu tư hạng
mục A
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng
chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng
đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10,
11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ
công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu
thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự
toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
3. Thủ tục thẩm định báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư < 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra quyết định phê duyệt báo cáo KTKT xây
dựng công trình theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
trình thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán
chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
dựng công trình;
01 bộ đối với các tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư
xây dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Công văn số
3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định
phê duyệt báo cáo KTKT hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
…………, ngày …..
tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm
định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên
công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn
trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày
29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật
khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu
tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối
với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu
tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự
án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân
sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ...
phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải
xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến
độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc
theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm
|
Nội dung thực hiện
|
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu
|
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp)
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn)
|
…
|
…
|
Năm...
|
- Thiết kế - DT
- GPMB.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
- Thực hiện đầu tư hạng
mục A
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng
chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng
đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10,
11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ
công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu
thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự
toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
4. Thủ tục thẩm định báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >= 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định, Sở trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ
trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo KTKT xây dựng công trình.
- Kết quả thẩm tra/thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán
chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
trình.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến công trình (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến công trình (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây
dựng công trình;
02 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định báo cáo KTKT đầu tư xây
dựng công trình: Lập theo mẫu tại Phụ
lục số 4 của Công văn số 3988/UBND-KT ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình
đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………….
|
…………, ngày …..
tháng …. năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm
định dự án đầu/báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình: ……………... (tên
công trình)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn
trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày
29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ: …….. (các quy định của pháp luật
khác có liên quan).
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập dự án (chỉ đối với dự án đầu
tư):
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): (chỉ đối
với dự án đầu tư)
10. Loại, cấp công trình (chỉ đối với dự án đầu
tư):
11. Dự án thuộc nhóm: (A, B, C)
12. Thiết bị công nghệ (nếu có) (chỉ đối với dự
án đầu tư)
13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
14. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư
- Ghi rõ loại nguồn vốn như: vốn XDCB thuộc ngân
sách tỉnh/huyện, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn khác (ghi cụ thể là vốn gì).
- Đối với nguồn vốn huy động, vốn tài trợ; ...
phải xác định rõ tổ chức, cá nhân tài trợ.
- Nếu dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn, phải
xác định cơ cấu tỷ lệ từng nguồn vốn hoặc giá trị tuyệt đối của từng loại vốn.
16. Hình thức quản lý dự án:
17. Thời gian thực hiện dự án:
18. Phân kỳ thực hiện đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến
độ dự án:
a) Phân kỳ thực hiện đầu tư (Phân kỳ theo năm hoặc
theo giai đoạn thực hiện):
b) Nhu cầu vốn theo tiến độ dự án:
Năm
|
Nội dung thực hiện
|
Vốn TW hỗ trợ/vốn Chương trình mục tiêu
|
Vốn ngân sách tỉnh/huyện; (XDCB/sự nghiệp)
|
Vốn trái phiếu Chính phủ
|
Nguồn vốn khác (ghi cụ thể từng nguồn vốn)
|
…
|
…
|
Năm...
|
- Thiết kế - DT
- GPMB.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
- Thực hiện đầu tư hạng
mục A ….
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
…
|
|
|
|
|
|
19. Kế hoạch đấu thầu (kèm theo nếu có):
20. Kết luận:
Chủ đầu tư trình ……. thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Mẫu tờ trình thẩm định dự án này áp này áp dụng
chung cho dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Riêng
đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì bỏ các mục 4, 9, 10,
11, 12 và 13.
- Mục 19 - Kế hoạch đấu thầu: Đối với báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, phải lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ
công trình theo quy định hiện hành. Đối với dự án đầu tư, chỉ lập kế hoạch đấu
thầu cho một số gói thầu cần thực hiện trước (thiết kế bản vẽ thi công - lập dự
toán, khảo sát thiết kế, thẩm tra thiết kế - dự toán, quản lý dự án...).
5. Thủ tục thẩm định dự án đầu
tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư >01 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định. Sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt dự
án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh
phê duyệt triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán
chi phí CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ dự án đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ dự án.
02 bộ đối với các tài liệu, văn bản còn lại.
d) Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Không
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo
thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Có chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ
thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách
nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội
dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số
04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
6. Thủ tục thẩm định báo cáo đầu
tư không có xây dựng công trình có tổng mức đầu tư <1 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở ra Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư
theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đầu
tư.
- Văn bản phê duyệt chủ trương và dự toán chi phí
CBĐT của cấp có thẩm quyền.
- Hồ sơ báo cáo đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ:
07 bộ đối với hồ sơ báo cáo đầu tư;
01 bộ đối với các văn bản, tài liệu còn lại.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Không.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định
hành chính (phê duyệt báo cáo đầu tư) hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư về lĩnh vực công nghệ
thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách
nhà nước;
* Đối với dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác:
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 ban
hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003;
- Thông tư số 06/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng dẫn nội
dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và Thông tư số
04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003.
7. Thủ tục thẩm định điều chỉnh
dự án.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt
điều chỉnh dự án hoặc trực tiếp phê duyệt theo phân cấp của UBND tỉnh.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định phê duyệt
triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh
dự án.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền có liên quan đến việc
điều chỉnh (chủ trương phát sinh, thay đổi các vấn đề liên quan đến dự án).
- Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư.
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
thẩm quyền liên quan đến dự án.
- Các tài liệu, văn bản pháp quy, hướng dẫn chuyên
ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Tờ trình
đề nghị UBND tỉnh phê duyệt hoặc quyết định hành chính (phê duyệt điều chỉnh)
hoặc văn bản phúc đáp hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
* Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/04/2008;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND , ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
* Đối với dự án đầu tư về công nghệ thông tin:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
* Đối với dự án đầu tư không có xây dựng công
trình:
- Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm
theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ;
- Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 hướng
dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu
tư, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2000/TT-BKH ngày 11/9/2000 và
Thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/6/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu
thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt kế
hoạch đấu thầu của dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định UBND tỉnh
phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề
nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu của dự án.
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu
tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị thẩm định kế hoạch đấu thầu theo
mẫu tại phụ lục số I của Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo
thẩm định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng.
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN]
[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/TTr-
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch
đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt
dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm
quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi
tên dự án được phê duyệt],
Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội
dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người
có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội
dung dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án
như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Biểu 1. Phần công
việc đã thực hiện
STT
|
Nội dung công
việc hoặc tên gói thầu
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị thực hiện,
giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu
|
Hình thức hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
Văn bản phê duyệt
(nếu có)(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá
trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu
|
Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực
hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG
CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc
không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu
như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu
có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2. Phần công
việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Giá trị thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng giá
trị thực hiện
|
IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
1. Biểu kế hoạch đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng
các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu
như sau:
Biểu 3. Tổng hợp
kế hoạch đấu thầu
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức đấu
thầu
|
Thời gian lựa
chọn nhà thầu
|
Hình thức hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá
gói thầu
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu
a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu
- Tên gói thầu;
- Cơ sở phân chia các gói thầu.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ
vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian
và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ
của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ,
làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của
thị trường trong nước…);
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ
sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định
để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không
phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu
thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH
ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi
tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu
thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].
Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định];
- ………..;
- Lưu VT.
|
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê
duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch
đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật
Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết
định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể
tham khảo Mẫu này.
9. Thủ tục thẩm định điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thẩm định, sau khi thẩm định Sở trình UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt
điều chỉnh kế hoạch đấu thầu dự án.
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ vào quyết định của UBND
tỉnh phê duyệt điều chỉnh để triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp nồ sơ trực tiếp
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch đấu thầu.
- Kế hoạch đấu thầu điều chỉnh;
- Quyết định phê duyệt dự án.
- Quyết định phê duyệt TKBVTC - DT đối với dự án đầu
tư xây dựng công trình (nếu có đã phê duyệt TKBVTC - DT).
- Các văn bản chỉ đạo, thông báo kết luận của cấp
có thẩm quyền liên quan (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
f) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Không.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Báo cáo thẩm
định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đấu thầu số 61/2005/QH11;
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật
Xây dựng.