BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
233/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu
thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Nguyễn Đức Trung (để b/c);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND, Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- TTTH (để đưa tin);
- VPB2 (P. KSTH);
- Lưu: VT, QLĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Đại Thắng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU
|
1. Đấu thầu
lựa chọn nhà thầu (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện)
|
1
|
Đăng
ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (Nghị định số 63/2014/NĐ-CP);
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (Nghị định 30/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp,
đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không
được hoàn trả (Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Thay
đổi, bổ sung các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3
|
Chấm
dứt, tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Khôi
phục tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2019/TT -BKHĐT.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233 /QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
I. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
Mục 1. ĐẤU THẦU LỰA CHỌN
NHÀ THẦU (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện)
1. Thủ tục đăng ký tham gia Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đăng ký thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên mạng
+ Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký các thông tin của đơn vị
mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ
http://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống);
+ Nhà thầu, nhà đầu tư in đơn đăng ký từ Hệ thống;
- Bước 2: Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký nhà thầu,
nhà đầu tư trên mạng
- Bước 3: Nhận chứng thư số trên mạng
- Bước 4: Đăng ký người sử dụng chứng thư số trên mạng
b) Cách thức thực hiện:
- Nhà thầu,
nhà đầu tư có thể gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến
Trung tâm hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ thống
thì nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhà
thầu, nhà đầu tư (đã có chữ ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu đơn vị);
- Bản chụp Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá
thể) hoặc các tài liệu tương đương khác;
- Bản chụp Giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư;
- Trường hợp nhà thầu,
nhà đầu tư đã đăng ký và có thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn thì không phải nộp
các tài liệu nêu trên, trừ đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đấu thầu
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư có tên trong danh sách cơ sở dữ liệu
nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống, được cấp chứng thư số tham
gia đấu thầu qua mạng.
i) Lệ phí: 550.000 VNĐ (đã bao gồm
10% phí VAT) theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT .
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Thực
hiện theo form Mẫu do Hệ thống hướng dẫn trong quá trình thực hiện đăng ký.
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và
Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ
trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
2. Thủ tục thay đổi, bổ sung
các thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Nhà
thầu, nhà đầu tư tự thực hiện thay đổi, bổ sung thông tin theo Hướng dẫn sử dụng
trên Hệ thống. Đối với các thông tin không thể tự thay đổi, bổ sung, nhà thầu,
nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin đến Trung tâm theo địa
chỉ công khai trên Hệ thống về nội dung thông tin cần thay đổi, bổ sung.
b)
Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện thay đổi, bổ sung thông
tin theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống hoặc gửi văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung thông tin đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường bưu điện .
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của nhà thầu, nhà đầu tư về việc thay đổi, bổ
sung thông tin đăng ký tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung cần thay đổi, bổ
sung.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư được sửa đổi, bổ sung
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không
có
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và
Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ
trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
3. Chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai
trên Hệ thống về việc chấm dứt hoặc
tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị chấm dứt hoặc
tạm ngừng tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia;
-
Các tài liệu liên quan đến nội dung chấm dứt hoặc tạm ngừng (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, Cục Quản
lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên trong cơ sở dữ
liệu danh sách nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt trên Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu
tư được chấm dứt, tạm ngừng tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và
Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ
trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
4. Khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia
a) Trình tự thực hiện
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm theo địa chỉ công khai
trên Hệ thống về khôi phục việc tham
gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện:
Nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị về khôi phục việc tham gia Hệ thống đến Trung tâm trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
-
Văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư về khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
-
Các tài liệu liên quan đến nội dung khôi phục (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị.
e) Cơ quan thực hiện:
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, Cục Quản
lý Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu tư đã chấm dứt hoặc tạm ngừng
tham gia Hệ thống.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Nhà thầu, nhà đầu
tư được khôi phục việc tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
i) Lệ phí khôi phục: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không
l) Yêu cầu, điều kiện: Không có
m)) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
- Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ kế hoạch và
Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ
trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự
thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.