HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 22
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm
2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình
mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03
Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 22
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 22
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 22
tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc bổ sung, điều chỉnh phân bổ vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm
tra số 08/BC-BKTNS ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, với nội dung như sau:
1. Phương án bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển bổ sung thực hiện
03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 là: 265.551 triệu
đồng, trong đó:
+ Nguồn ngân sách trung ương: 256.593 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương: 8.958 triệu
đồng.
(Chi tiết phụ lục
01 kèm theo).
2. Phương án điều chỉnh phân bổ vốn thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết
số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó:
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện dự án 2:
Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền núi:
- Phân bổ điều chỉnh giảm 62.217 triệu đồng từ các
huyện: Quản Bạ, Vị Xuyên, Bắc Quang, Xín Mần.
- Phân bổ điều chỉnh tăng 62.217 triệu đồng cho các
huyện: Quang Bình, Bắc Mê.
b) Phân bổ điều chỉnh vốn đầu tư phát triển thực hiện
Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững: 15.880 triệu đồng về cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan cấp tỉnh.
c) Điều chỉnh phương án thu hồi vốn ngân sách địa
phương ứng trước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới: 31.485 triệu đồng của 5 huyện: Bắc Quang, Bắc Mê, Vị Xuyên, Quang Bình,
Hoàng Su Phì.
Số còn lại 72.674 triệu đồng giao UBND tỉnh cân đối
thu hồi, hoàn trả đủ vốn ứng trước từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu ngân sách cấp
tỉnh, ngân sách cấp huyện trong giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết có phụ
lục 02, 03, 04 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 11 (Chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 22
tháng 3 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT, Lao động
TB&XH; Ủy ban Dân tộc;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TTTT-Công báo tỉnh;
- Lưu VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BỔ SUNG THỰC HIỆN
03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
STT
|
Chương
trình/Đơn vị
|
Kế hoạch vốn đầu
tư phát triển bổ sung thực hiện 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
265.551
|
256.593
|
8.958
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
33.392
|
31.802
|
1.590
|
1
|
Tiểu dự án 2 Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
11.976
|
11.406
|
570
|
-
|
Huyện Vị Xuyên
|
9.033
|
8.603
|
430
|
-
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
2.943
|
2.803
|
140
|
2
|
Tiểu dự án 2 Dự án 10: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
21.416
|
20.396
|
1.020
|
-
|
Huyện Mèo Vạc
|
2.400
|
2.300
|
100
|
-
|
Huyện Đồng Văn
|
2.520
|
2.400
|
120
|
-
|
Huyện Yên Minh
|
2.100
|
2.000
|
100
|
-
|
Huyện Quản Bạ
|
1.260
|
1.200
|
60
|
-
|
Huyện Bắc Mê
|
1.470
|
1.400
|
70
|
-
|
Huyện Vị Xuyên
|
1.890
|
1.800
|
90
|
-
|
Huyện Bắc Quang
|
750
|
700
|
50
|
-
|
Huyện Quang Bình
|
750
|
700
|
50
|
-
|
Huyện Xín Mần
|
2.100
|
2.000
|
100
|
-
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
2.960
|
2.830
|
130
|
-
|
Cấp tỉnh
|
3.216
|
3.066
|
150
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
199.389
|
193.581
|
5.808
|
|
Tiểu dự án 2 Dự án 1: Triển khai Đề án hỗ trợ
một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn
2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
199.389
|
193.581
|
5.808
|
-
|
Huyện Quản Bạ
|
100.778
|
97.842
|
2.936
|
-
|
Huyện Bắc Mê
|
98.611
|
95.739
|
2.872
|
III
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
32.770
|
31.210
|
1.560
|
1
|
Thực hiện Chương trình OCOP
|
5.250
|
5.000
|
250
|
-
|
Huyện Hoàng Su Phì
(Thực hiện mô hình phát triển chuỗi chè Shan tuyết
cổ thụ hữu cơ, sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong
quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Thông Nguyên, huyện
Hoàng Su Phì)
|
5.250
|
5.000
|
250
|
2
|
Thực hiện 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
27.520
|
26.210
|
1.310
|
-
|
Huyện Bắc Quang
(Thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn NTM)
|
13.760
|
13.105
|
655
|
-
|
Huyện Quang Bình
(Thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn NTM)
|
13.760
|
13.105
|
655
|
PHỤ LỤC 02
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN DỰ
ÁN 2 CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
STT
|
Chương
trình/Đơn vị
|
Phương án phân
bổ tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
|
Phương án phân
bổ điều chỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi
vốn NSĐP ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi
vốn NSĐP ứng trước
|
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
377.624
|
359.642
|
4.616
|
17.982
|
377.624
|
359.642
|
4.616
|
17.982
|
1
|
Huyện Quản Bạ
|
32.254
|
30.718
|
|
1.536
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Vị Xuyên
|
75.837
|
72.226
|
|
3.611
|
75.100
|
71.530
|
|
3.570
|
3
|
Huyện Bắc Quang
|
43.400
|
41.333
|
|
2.067
|
41.160
|
39.200
|
|
1.960
|
4
|
Huyện Quang Bình
|
46.010
|
43.819
|
|
2.191
|
105.000
|
100.000
|
|
5.000
|
5
|
Huyện Xín Mần
|
162.956
|
155.196
|
4.616
|
7.760
|
135.970
|
129.500
|
4.616
|
6.470
|
6
|
Huyện Bắc Mê
|
17.168
|
16.350
|
|
818
|
20.394
|
19.412
|
|
982
|
PHỤ LỤC 03
ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN TIỂU
DỰ ÁN 3 DỰ ÁN 4 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
STT
|
Chương
trình/Đơn vị
|
Phương án phân
bổ tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
|
Phương án phân
bổ điều chỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tiểu dự án 3 Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
15.880
|
15.417
|
463
|
15.880
|
15.417
|
463
|
1
|
Cấp tỉnh
|
4.764
|
4.625
|
139
|
15.880
|
15.417
|
463
|
2
|
Huyện Mèo Vạc
|
1.344
|
1.305
|
39
|
|
|
|
3
|
Huyện Đồng Văn
|
1.344
|
1.305
|
39
|
|
|
|
4
|
Huyện Yên Minh
|
1.481
|
1.438
|
43
|
|
|
|
5
|
Huyện Quản Bạ
|
934
|
906
|
27
|
|
|
|
6
|
Huyện Bắc Mê
|
871
|
846
|
25
|
|
|
|
7
|
Huyện Xín Mần
|
1.195
|
1.160
|
35
|
|
|
|
8
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
1.195
|
1.160
|
35
|
|
|
|
9
|
Huyện Vị Xuyên
|
1.220
|
1.184
|
36
|
|
|
|
10
|
Huyện Bắc Quang
|
784
|
761
|
23
|
|
|
|
11
|
Huyện Quang Bình
|
498
|
483
|
15
|
|
|
|
12
|
Thành phố Hà Giang
|
249
|
242
|
7
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG ÁN THU HỒI VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỨNG
TRƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2022 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 03 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
STT
|
Chương
trình/Đơn vị
|
Phương án thu hồi
tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
|
Phương án thu hồi
điều chỉnh
|
|
Thu hồi vốn Ngân sách địa phương ứng trước để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
104.159
|
31.485
|
1
|
Huyện Bắc Mê
|
485
|
485
|
2
|
Huyện Vị Xuyên
|
9.595
|
5.124
|
3
|
Huyện Bắc Quang
|
57.049
|
19.377
|
4
|
Huyện Quang Bình
|
29.430
|
4.795
|
5
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
7.600
|
1.704
|