BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2016/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
SẢN XUẤT TRONG NƯỚC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ quy định ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17
tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản
phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và Quyết định số 223/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông
tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công
nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Tiêu chí xác định và Danh mục sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong các
cơ quan, tổ chức nhà nước.
2. Việc ưu tiên được áp dụng trong các trường hợp đầu
tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và việc đầu tư, mua sắm
này không nhằm mục đích thương mại, cụ thể gồm:
a) Mua sắm tài sản và mua sắm khác nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên;
b) Mua sắm, đầu tư trong các dự án đầu tư;
c) Các hoạt động khác có hạng mục đầu tư, mua sắm sản
phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các
cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ
chức).
2. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp không thuộc
đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này áp dụng các quy định trong Thông tư này khi
đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
Điều 3. Sản phẩm, dịch vụ công
nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên khi đầu tư, mua sắm
Sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất
trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc
vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là sản phẩm, dịch vụ được
ưu tiên) khi:
1. Sản phẩm, dịch vụ thuộc Danh mục sản phẩm, dịch
vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên khi đầu tư, mua sắm quy
định tại Điều 4 Thông tư này;
2. Đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều
5 và Điều 6 Thông tư này;
3. Sản phẩm, dịch vụ được công bố theo quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
Điều 4. Danh mục sản phẩm, dịch
vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên khi đầu tư, mua sắm
1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản
xuất trong nước được ưu tiên khi đầu tư, mua sắm (sau đây gọi tắt là Danh mục)
được quy định tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục sẽ được cập nhật, bổ sung cho phù hợp với
thực tiễn phát triển.
Điều 5. Tiêu chí chung đối với
sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
Sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên phải đáp ứng các
tiêu chí chung như sau:
1. Đã được đăng ký thương hiệu và được bảo hộ theo
quy định của pháp luật Việt Nam, hoặc đã đăng ký và hoàn tất các yêu cầu, điều
kiện để cung cấp sản phẩm, dịch vụ (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
2. Có tài liệu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn sử dụng
bằng tiếng Việt;
3. Có thông báo rõ ràng các điều khoản cam kết về bảo
hành, trách nhiệm của nhà cung cấp, chính sách hậu mãi.
Điều 6. Tiêu chí cụ thể đối với
sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
Sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên phải đáp ứng các
tiêu chí cụ thể như sau:
1. Đối với sản phẩm phần cứng, điện tử:
a) Chi phí sản xuất trong nước của sản phẩm chiếm tỉ
lệ từ 25% trở lên trong giá sản phẩm đó, hoặc có tối thiểu 50 lao động Việt Nam
có chuyên môn về phần cứng, điện tử có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên, bao
gồm các cán bộ nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D), kiểm tra chất lượng,
kỹ sư và công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm đó;
b) Sản phẩm đã công bố phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc
gia (nếu có). Sản phẩm được chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm thuộc
Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt
buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy hoặc sản phẩm đã được công bố hợp quy đối
với sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin
và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy;
c) Sản phẩm được sản xuất bởi tổ chức, doanh nghiệp
đạt ít nhất một trong các chuẩn quản lý chất lượng, môi trường cho hoạt động sản
xuất phần cứng, điện tử sau: TCVN ISO 9001:2008 ; TCVN ISO 17025:2005; TCVN ISO
14001:2004, hoặc tương đương.
2. Đối với sản phẩm phần mềm:
a) Các chức năng, tính năng kỹ
thuật của sản phẩm phù hợp với các yêu cầu nghiệp vụ hoặc quy định, hướng dẫn của
cơ quan nhà nước (nếu có);
b) Chi phí sản xuất trong nước của sản phẩm chiếm tỉ
lệ từ 25% trở lên trong giá sản phẩm đó, hoặc có tối thiểu 20 lao động Việt Nam
có chuyên môn về phần mềm có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên, bao gồm các
cán bộ nghiên cứu và phát triển (R&D), kiểm tra đảm bảo chất lượng, kỹ sư
và lập trình viên trực tiếp sản xuất sản phẩm đó;
c) Sản phẩm phải được sản xuất bởi tổ chức, doanh
nghiệp đạt chứng chỉ cho hoạt động sản xuất phần mềm theo chuẩn CMMI mức 3 trở
lên, hoặc TCVN ISO 9001:2008 , hoặc tương đương hoặc sản phẩm có điểm mô hình độ
chín nguồn mở (OSMM) từ 60 điểm trở lên, hoặc mô hình điểm ngưỡng thất bại
(PoF) từ 50 điểm trở xuống;
d) Đối với các sản phẩm an toàn thông tin mạng thì
thực hiện theo quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng.
3. Đối với sản phẩm nội dung thông tin số:
a) Sản phẩm phải tuân thủ pháp luật về việc cung cấp,
sử dụng nội dung, thông tin;
b) Chi phí sản xuất trong nước của sản phẩm chiếm tỉ
lệ từ 25% trở lên trong giá sản phẩm đó, hoặc có tối thiểu 20 lao động Việt Nam
có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên, trực tiếp tham gia phát triển sản phẩm
đó.
4. Đối với dịch vụ công nghệ thông tin:
a) Dịch vụ được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ đạt
tiêu chuẩn quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 , hoặc tương đương. Hệ thống
máy chủ cung cấp dịch vụ (nếu có) đặt tại Việt Nam. Ưu tiên các nhà cung cấp dịch
vụ có hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn TCVN ISO 20000 hoặc
ISO 27001;
b) Đối với các dịch vụ có liên quan đến dữ liệu của
khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải có các biện pháp đảm bảo an toàn, bí mật
thông tin, dữ liệu của khách hàng;
c) Đối với các dịch vụ an toàn thông tin mạng thì
thực hiện theo quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng.
Điều 7. Công bố thông tin về sản
phẩm, dịch vụ được ưu tiên
1. Để các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đạt
tiêu chí tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này được ưu tiên khi
đầu tư, mua sắm, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ có trách nhiệm:
a) Công bố sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đạt
các tiêu chí được ưu tiên đầu tư, mua sắm theo mẫu tại Phụ
lục số II kèm theo Thông tư này trên phương tiện thông tin đại chúng và
trang thông tin điện tử của mình (nếu có) trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm,
dịch vụ và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin liên
quan đến sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đã công bố;
b) Thông báo bằng văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền
thông (Vụ Công nghệ thông tin - 18 Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội) thông tin
liên quan đến sản phẩm, dịch vụ đã được công bố theo mẫu tại Phụ lục số III kèm theo Thông tư này;
c) Công bố bổ sung hoặc thay đổi thông tin về sản
phẩm, dịch vụ khi có sự thay đổi về sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đã
công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của
mình và thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo
mẫu tại Phụ lục số IV kèm theo Thông tư này;
d) Trường hợp ngừng cung cấp hoặc ngừng hỗ trợ đối
với sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố, tổ chức, doanh nghiệp phải thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của mình và
thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo mẫu tại
Phụ lục số V kèm theo Thông tư này;
đ) Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ được ưu
tiên như thông tin đã công bố.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
thông báo của tổ chức, doanh nghiệp (gửi theo mẫu tại Phụ
lục số III hoặc Phụ lục số IV hoặc Phụ lục số V kèm theo Thông tư này), Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm:
a) Xem xét, đăng tải thông tin về sản phẩm, dịch vụ
được ưu tiên của tổ chức, doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử tại địa chỉ
www.mic.gov.vn để các cơ quan, tổ chức tham khảo khi đầu tư, mua sắm sản phẩm,
dịch vụ công nghệ thông tin;
b) Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm tra sự
đáp ứng về tiêu chí của sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã được các tổ chức,
doanh nghiệp công bố, đăng tải kết quả kiểm tra lên cổng thông tin điện tử tại
địa chỉ www.mic.gov.vn. Trường hợp phát hiện sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông
tin của tổ chức, doanh nghiệp đã đăng công bố không đạt so với thông tin công bố,
Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ yêu cầu các cơ quan chức năng điều tra, xử lý
theo quy định pháp luật.
3. Khuyến khích các đơn vị chuyên trách về công nghệ
thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khảo sát, đánh giá và
công bố các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đạt tiêu chí được ưu tiên đầu
tư, mua sắm trong lĩnh vực, trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 8. Đầu tư, mua sắm sản phẩm,
dịch vụ được ưu tiên trong trường hợp có yêu cầu kỹ thuật đặc thù
Trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông
tin cần đầu tư, mua sắm có trong Danh mục quy định tại Phụ
lục số I kèm theo Thông tư này, nhưng do yêu cầu kỹ thuật đặc thù của dự án
không thể lựa chọn sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên thì chủ đầu tư phải thực hiện
quy trình thẩm định, phê duyệt như sau:
1. Quy trình thẩm định:
a) Chủ đầu tư lập hồ sơ giải trình gửi xin ý kiến
chuyên môn của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc Bộ, ngành hoặc
Sở Thông tin và Truyền thông của địa phương mình (sau đây gọi tắt là đơn vị
chuyên trách). Trong trường hợp chủ đầu tư cũng chính là đơn vị chuyên trách
thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm phải lập một Tổ tư vấn độc
lập để xem xét, cho ý kiến đề xuất đầu tư, mua sắm. Tổ tư vấn độc lập phải đáp ứng
đồng thời các điều kiện sau: Có tối thiểu 03 thành viên; các thành viên Tổ tư vấn
độc lập không thuộc đơn vị chủ đầu tư; có năng lực, kinh nghiệm phù hợp;
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ giải trình hợp lệ, đơn vị chuyên trách hoặc Tổ tư vấn độc lập phải có văn
bản góp ý kiến chuyên môn gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm
và chủ đầu tư;
c) Nội dung văn bản góp ý kiến chuyên môn: Phân
tích mục đích sử dụng để xác định yêu cầu của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua
sắm; đánh giá khả năng đáp ứng của sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên so với yêu cầu
của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua sắm; xác định tính xác đáng của việc
không đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên và nêu rõ ý kiến kết luận
đối với đề nghị của chủ đầu tư;
d) Trên cơ sở văn bản góp ý kiến chuyên môn, chủ đầu
tư trình hồ sơ giải trình lên cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm
để xin phê duyệt việc không đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên. Chủ
đầu tư chịu trách nhiệm về tính xác thực của các tài liệu và các phân tích, lập
luận trong hồ sơ giải trình;
đ) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ giải trình của chủ đầu tư, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định việc
đầu tư, mua sắm giao cho cơ quan chức năng tiến hành thẩm định để có căn cứ phê
duyệt việc không đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ trong nước và chịu trách nhiệm
trực tiếp về quyết định của mình.
2. Hồ sơ giải trình bao gồm:
a) Giải trình mục đích của việc đầu tư sản phẩm, dịch
vụ và yêu cầu đặc thù mà sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên không đáp ứng được;
b) Tài liệu mô tả yêu cầu về chức năng, thông số kỹ
thuật của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua sắm đáp ứng yêu cầu của dự án;
c) Giải trình lý do sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
không đáp ứng được các yêu cầu về chức năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm, dịch
vụ cần đầu tư, mua sắm;
d) Văn bản góp ý kiến chuyên môn của đơn vị chuyên
trách hoặc Tổ tư vấn độc lập và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị liên quan
1. Vụ Công nghệ thông tin (Bộ Thông tin và Truyền
thông) có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) Tổ chức đánh giá sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin, trình Bộ trưởng xem xét, cập nhật, bổ sung Danh mục;
c) Tổng hợp tình hình thực hiện các quy định tại Thông
tư này để trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Thông tin và Truyền
thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành hoặc địa phương mình thực hiện nội dung của Thông
tư này;
b) Đưa ra và chịu trách nhiệm về ý kiến chuyên môn
của mình đối với các nội dung liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông
tin được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong các dự án, kế hoạch đầu tư, mua sắm dùng
nguồn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành hoặc địa
phương mình;
c) Yêu cầu các chủ đầu tư thuộc Bộ, ngành hoặc địa
phương mình báo cáo về tình hình thực hiện các quy định tại Thông tư này. Tổng
hợp và gửi báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số VI kèm
theo Thông tư này về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) trước
ngày 31 tháng 3 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong trường hợp việc đầu tư, mua sắm đã được thẩm
định, phê duyệt và triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc đầu
tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước tiếp tục
thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày 20 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu
tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Trong trường hợp việc đầu tư, mua sắm đã được thẩm
định, phê duyệt nhưng chưa bắt đầu triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì việc đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong
nước thực hiện theo các quy định pháp luật về quản lý đầu tư, pháp luật về đấu
thầu và Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
01/2014/TT-BTTTT ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công
nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp
thời giải quyết.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông
tin, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Ban Chỉ đạo CNTT cơ quan Đảng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, CNTT (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ I
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên sản phẩm, dịch
vụ
|
1
|
Nhóm sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị
ngoại vi
|
1.1
|
Máy tính cá nhân để bàn
|
1.2
|
Máy tính xách tay
|
1.3
|
Máy chủ
|
1.4
|
Các thiết bị nhập dữ liệu
|
1.5
|
Màn hình máy tính LCD
|
2
|
Nhóm sản phẩm thiết bị thông tin viễn thông,
điện tử đa phương tiện
|
2.1
|
Điện thoại hữu tuyến
|
2.2
|
Cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi
|
2.3
|
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất
(Set top box)
|
2.4
|
Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu
truyền hình số mặt đất
|
3
|
Nhóm phần mềm ứng dụng
|
3.1
|
Phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc
|
3.2
|
Phần mềm quản lý hộ tịch
|
3.3
|
Phần mềm một cửa điện tử
|
3.4
|
Phần mềm cấp phép, cấp giấy chứng nhận
|
3.5
|
Phần mềm kế toán
|
3.6
|
Phần mềm quản lý nhân sự, chấm công
|
3.7
|
Phần mềm quản lý nguồn lực cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ
|
3.8
|
Phần mềm từ điển tiếng Việt, ngoại ngữ
|
3.9
|
Phần mềm kê khai hải quan điện tử
|
3.10
|
Phần mềm đăng ký và cấp mã số thuế
|
3.11
|
Phần mềm quản lý tài sản, kho
|
3.12
|
Phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học
|
3.13
|
Phần mềm quản lý nghiệp vụ bệnh viện
|
3.14
|
Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
|
3.15
|
Phần mềm quản lý thi công xây dựng
|
3.16
|
Phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến
|
3.17
|
Phần mềm quản trị dự án
|
3.18
|
Phần mềm nhận dạng tiếng Việt
|
3.19
|
Phần mềm quản lý Môi trường - Đô thị
|
3.20
|
Phần mềm thi đua - khen thưởng
|
3.21
|
Phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại
|
3.22
|
Phần mềm quản lý thư viện
|
3.23
|
Phần mềm hỗ trợ đào tạo trực tuyến (eLearning)
|
4
|
Nhóm phần mềm tiện ích
|
4.1
|
Phần mềm an toàn thông tin mạng
|
5
|
Nhóm sản phẩm nội dung số
|
5.1
|
Thư viện số, kho dữ liệu số
|
6
|
Nhóm dịch vụ điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị
trường về công nghệ thông tin
|
6.1
|
Dịch vụ điều tra, khảo sát số liệu về công nghệ
thông tin
|
6.2
|
Dịch vụ phân tích, khai thác số liệu về công nghệ
thông tin
|
7
|
Nhóm dịch vụ tư vấn về công nghệ thông tin
|
7.1
|
Dịch vụ phân tích hệ thống công nghệ thông tin
|
7.2
|
Dịch vụ tư vấn giải pháp, sản phẩm, hệ thống công
nghệ thông tin
|
7.3
|
Dịch vụ tư vấn về dự án công nghệ thông tin
|
7.4
|
Dịch vụ tư vấn về chính sách, chiến lược, quản lý
công nghệ thông tin
|
7.5
|
Dịch vụ tư vấn đánh giá, thẩm định phần cứng, hệ
thống, mạng, sản phẩm tích hợp
|
7.6
|
Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm
|
7.7
|
Dịch vụ tư vấn về an toàn thông tin
|
8
|
Nhóm dịch vụ tích hợp hệ thống, quản lý ứng dụng
|
8.1
|
Dịch vụ quản lý, duy trì hệ thống
|
8.2
|
Dịch vụ tích hợp hệ thống
|
8.3
|
Dịch vụ quản lý, duy trì mạng
|
9
|
Nhóm dịch vụ thiết kế, duy trì trang, cổng
thông tin điện tử
|
9.1
|
Dịch vụ phân tích, thiết kế, phát triển trang
thông tin điện tử
|
9.2
|
Dịch vụ quản lý, duy trì trang thông tin điện tử
|
10
|
Nhóm dịch vụ lắp đặt, bảo hành, bảo trì, nâng
cấp về công nghệ thông tin
|
10.1
|
Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa sản
phẩm phần cứng, điện tử
|
10.2
|
Dịch vụ cài đặt, bảo hành, bảo trì, sửa chữa phần
mềm
|
10.3
|
Dịch vụ lắp đặt, cài đặt, bảo hành, bảo trì, sửa
chữa mạng
|
10.4
|
Dịch vụ bảo hành, bảo trì sản phẩm nội dung số
|
10.5
|
Dịch vụ nâng cấp phần cứng, phần mềm, hệ thống
|
11
|
Nhóm dịch vụ cập nhật, tìm kiếm, lưu trữ, xử
lý dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu
|
11.1
|
Dịch vụ thu thập số liệu
|
11.2
|
Dịch vụ nhập, số hóa, chuyển đổi dữ liệu
|
11.3
|
Dịch vụ xử lý, khai thác dữ liệu
|
11.4
|
Dịch vụ cổng tìm kiếm trên mạng
|
12
|
Nhóm dịch vụ cho thuê, chia sẻ tài nguyên công
nghệ thông tin
|
12.1
|
Dịch vụ cho thuê phần cứng công nghệ thông tin
|
12.2
|
Dịch vụ cho thuê phần mềm, cơ sở dữ liệu
|
12.3
|
Dịch vụ cho thuê hệ thống
|
12.4
|
Dịch vụ trung tâm dữ liệu
|
13
|
Nhóm dịch vụ đào tạo công nghệ thông tin
|
13.1
|
Dịch vụ đào tạo chính sách, chiến lược công nghệ
thông tin
|
13.2
|
Dịch vụ đào tạo quản trị, quản lý công nghệ thông
tin
|
13.3
|
Dịch vụ đào tạo kỹ thuật về công nghệ thông tin
|
13.4
|
Dịch vụ đào tạo sử dụng công nghệ thông tin
|
13.5
|
Dịch vụ đào tạo nghiệp vụ tư vấn về công nghệ
thông tin
|
13.6
|
Dịch vụ đào tạo kỹ năng mềm về công nghệ thông
tin
|
14
|
Nhóm dịch vụ phần cứng
|
14.1
|
Dịch vụ thiết kế phần cứng
|
14.2
|
Dịch vụ gia công phần cứng, điện tử
|
14.3
|
Dịch vụ kiểm thử phần cứng
|
14.4
|
Dịch vụ làm mới, tái chế các sản phẩm phần cứng,
điện tử
|
14.5
|
Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối sản phẩm phần cứng,
điện tử
|
15
|
Nhóm dịch vụ phần mềm
|
15.1
|
Dịch vụ phân tích, thiết kế phần mềm
|
15.2
|
Dịch vụ phát triển, gia công phần mềm
|
15.3
|
Dịch vụ chỉnh sửa, bổ sung chức năng, bản địa hóa
phần mềm
|
15.4
|
Dịch vụ kiểm thử, thẩm định phần mềm
|
15.5
|
Dịch vụ đóng gói phần mềm
|
15.6
|
Dịch vụ phát hành, chuyển giao, triển khai phần mềm
|
16
|
Nhóm dịch vụ nội dung số
|
16.1
|
Dịch vụ gia công, hỗ trợ sản xuất nội dung số
|
16.2
|
Dịch vụ chỉnh sửa, bổ sung chức năng, bản địa hóa
sản phẩm nội dung số
|
16.3
|
Dịch vụ cung cấp, phát hành, chia sẻ nội dung số
|
16.4
|
Dịch vụ quản lý, duy trì, bảo dưỡng, bảo hành sản
phẩm nội dung số
|
17
|
Nhóm dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
17.1
|
Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
|
17.2
|
Dịch vụ bảo mật thông tin
|
17.3
|
Dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
17.4
|
Dịch vụ giám sát an toàn thông tin
|
17.5
|
Dịch vụ ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông
tin
|
17.6
|
Dịch vụ sao lưu/khôi phục dữ liệu
|
18
|
Nhóm dịch vụ công nghệ thông tin khác
|
18.1
|
Dịch vụ gia công quy trình kinh doanh bằng công
nghệ thông tin
|
18.2
|
Dịch vụ nghiên cứu, phát triển trong lĩnh vực
công nghệ thông tin
|
18.3
|
Dịch vụ CAD/CAM
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, MUA SẮM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thông tin chung:
1.1. Tên doanh nghiệp:
.......................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
1.3. Số điện thoại: ……………………… Số fax:
…………………….Email:..........................
1.4. Website (nếu có): .........................................................................................................
2. Tên sản phẩm, dịch vụ:
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực:
□ Phần cứng □ Phần mềm
□ Dịch vụ □ Nội dung
thông tin số
4. Thương hiệu, nhãn hiệu và bản quyền của sản
phẩm, dịch vụ (ghi rõ tên nhãn hiệu, logo, số hiệu giấy đăng ký, ngày đăng
ký, ...):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Các tính năng chính của sản phẩm, mức độ chất
lượng (service-level agreement) của dịch vụ:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Thời điểm đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường:
......................................................
7. Phiên bản của sản phẩm: ............................................................................................
8. Các giải thưởng, chứng nhận mà sản phẩm, dịch
vụ đã đạt được (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Hệ thống quy trình đảm bảo chất lượng liên
quan của tổ chức/doanh nghiệp:
Quy trình chất
lượng
|
Cấp độ/ Số hiệu
|
Năm đạt
|
ISO/IEC
|
|
|
CMM/CMMI
|
|
|
TCVN
|
|
|
Tiêu chuẩn khác (ghi rõ)
|
|
|
10. Khả năng nâng cấp, mở rộng, tương thích, kết
nối với các sản phẩm khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
11. Các tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử
dụng bằng tiếng Việt:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
12. Các điều khoản cam kết bảo hành, trách nhiệm
của nhà cung cấp, chính sách hậu mãi và các chính sách liên quan khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13. Các thông tin liên quan khác (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Đại diện pháp
luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ III
VĂN BẢN THÔNG BÁO GỬI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ
SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……., ngày ……
tháng ….. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về việc Công bố sản
phẩm, dịch vụ được ưu tiên
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp: .............................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................................
3. Quyết định thành lập (nếu có), Giấy phép kinh
doanh số: ..............................................
Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ……………… tại
.............................................
4. Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………… E-Mail:
...........................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu
tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp) đã công bố sản
phẩm, dịch vụ được ưu tiên:
TT
|
Tên sản phẩm, dịch
vụ
|
Mô tả chức năng
sản phẩm, dịch vụ
|
Phương tiện
công bố (*)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
(*): ghi rõ địa chỉ website, liệt kê phương tiện
thông tin đại chúng đã công bố, thời gian, số kí hiệu của ấn bản hoặc chương
trình có đăng tải thông tin công bố về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên.
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành tiếp
nhận, tổng hợp và xử lý các thông tin về sản phẩm/dịch vụ được ưu tiên của
chúng tôi đã công bố như trên.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Phiếu công bố sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên (đã
điền các thông tin theo Phụ lục số II, Thông tư này);
- Tài liệu thuyết minh về sản phẩm, dịch vụ được ưu
tiên đã công bố (theo mẫu dưới đây);
- Bản sao các tài liệu để chứng minh sản phẩm đáp ứng
được các tiêu chí quy định trong Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT.
- Các tài liệu liên quan khác: (liệt kê các tài
liệu kèm theo).
Chúng tôi cam đoan mọi thông tin cung cấp ở trên và
Hồ sơ gửi kèm là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các thông tin này.
Trân trọng cảm ơn./.
|
Đại diện pháp
luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TÀI LIỆU
Thuyết minh về sản
phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
(Kèm theo Phụ lục số III)
I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
......................................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp:
Loại hình
|
Chọn
|
Thông tin thêm
|
Doanh nghiệp nhà
nước
|
□
|
|
Công ty cổ phần
|
□
|
|
Công ty TNHH
|
□
|
|
Công ty hợp danh
|
□
|
. "
|
Công ty liên doanh
|
□
|
Tên đối tác và nước xuất xứ:
……………….
|
Tỷ lệ % vốn nước ngoài:
……………..%
|
Loại khác (ghi
rõ):
|
□
|
|
3. Hoạt động nghiên cứu, phát triển (R&D) và
đào tạo trong doanh nghiệp (nếu có):
3.1. Bộ phận nghiên cứu phát triển: Có □
Không □
3.2. Số lượng nhân viên bộ phận nghiên cứu phát triển:
..................................................
3.3. Vốn đầu tư nghiên cứu phát triển hàng năm:
.............................................................
3.5. Số bằng phát minh, sáng chế được công nhận:
........................................................
4. Giải thưởng doanh nghiệp đã đạt được (nếu
có):
...........................................................................................................................................
5. Số lượng lao động chuyên môn làm việc dài hạn
(hợp đồng lao động 01 năm trở lên) trong tổ chức, doanh nghiệp (ghi rõ lĩnh
vực phần cứng, điện tử hoặc phần mềm hoặc nội dung số):
...........................................................................................................................................
II. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
đã công bố.
1. Tên sản phẩm, dịch vụ (liệt kê tên sản phẩm,
dịch vụ đã công bố):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Chức năng của sản phẩm, dịch vụ (liệt kê
chức năng của từng sản phẩm):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Chi phí sản xuất trong nước trên tổng chi phí
sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ chiếm:
□ <
25%
□ ≥ 25%
4. Các văn bằng bảo hộ đã được cấp theo quy định
của pháp luật sở hữu trí tuệ hoặc các giấy chứng nhận hoặc các văn bản tương tự
đã được cấp theo quy định pháp luật:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Sản phẩm nội dung thông tin số (nếu có) tuân
thủ pháp luật về cung cấp, sử dụng nội dung, thông tin:
□ Có
□
Không
6. Đối với dịch vụ công nghệ thông tin: Các biện
pháp đảm bảo an toàn, bí mật thông tin, dữ liệu của khách hàng đối với dịch vụ
có liên quan đến các dữ liệu của khách hàng:
□ Có
□
Không
7. Các thông tin liên quan khác (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Đại diện pháp
luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ IV
VĂN BẢN THÔNG BÁO BỔ SUNG/THAY ĐỔI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐÃ CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……., ngày ……
tháng ….. năm …….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc: Thông
báo bổ sung/thay đổi sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp:
...........................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Quyết định thành lập (nếu có), Giấy phép kinh
doanh số: ............................................
Cơ quan cấp: …………….. cấp ngày ………………….. tại
...............................................
4. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………… E-Mail:
.......................................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu
tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong
nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp)
thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung/thay đổi sản phẩm/dịch
vụ được ưu tiên đã công bố theo các nội dung tại mục 5 và 6 dưới đây.
5. Thông tin thay đổi:
TT
|
Tên sản phẩm, dịch
vụ
|
Thông tin bổ
sung/thay đổi
|
Lý do
bổ sung/thay đổi
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
6. Thông tin chi tiết liên quan đến sự thay đổi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
|
Đại diện pháp
luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ V
VĂN BẢN THÔNG BÁO NGỪNG HỖ TRỢ, CUNG CẤP SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐÃ CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
……., ngày ……
tháng ….. năm …….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc: Thông
báo ngừng hỗ trợ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp:
...........................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Quyết định thành lập (nếu có), Giấy phép kinh
doanh số: ............................................
Cơ quan cấp: ………………………… cấp ngày ……………….. tại
..................................
4. Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………E-Mail:
.............................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày
26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu
tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp) thông
báo với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ngừng cung cấp, hỗ trợ sản phẩm/dịch
vụ được ưu tiên đã công bố theo các nội dung tại mục 5 và 6 dưới đây.
5. Thông tin ngừng cung cấp, hỗ trợ
TT
|
Tên sản phẩm, dịch
vụ
|
Mô tả chức năng
sản phẩm, dịch vụ
|
Thời gian ngừng
cung cấp, hỗ trợ
|
Lý do ngừng cung
cấp, hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
6. Thông tin chi tiết liên quan đến việc ngừng cung
cấp, hỗ trợ:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
|
Đại diện pháp
luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ VI
BÁO CÁO, TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tên cơ quan, tổ chức: ………………………………………………………………………….
I. THUYẾT MINH VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TT
|
Tên sản phẩm, dịch
vụ CNTT
|
Mục đích sử dụng
|
Xuất xứ của sản
phẩm/dịch vụ CNTT
(trong nước hay nước ngoài)
|
Kinh phí
|
Lý do không mua
sản phẩm, dịch vụ trong nước
(nếu có, đề nghị nêu chi tiết)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II. TỔNG HỢP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Phần mềm
|
Phần cứng
|
Tổng số dự án thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm và phần cứng
(triệu đồng)
|
Tổng số phần mềm trong nước
|
Kinh phí mua sắm phần mềm trong nước
(triệu đồng)
|
Tổng số phần mềm nước ngoài
|
Kinh phí mua sắm phần mềm nước ngoài (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm (triệu đồng)
|
Tổng số thiết bị mua sắm trong nước
|
Kinh phí mua sắm thiết bị trong nước (triệu đồng)
|
Tổng số thiết bị mua của nước ngoài
|
Kinh phí mua sắm thiết bị nước ngoài (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần cứng (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung thông tin số
|
Dịch vụ CNTT
|
Tổng số dự án thực hiện
|
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm, sử dụng nội dung
thông tin số và dịch vụ CNTT (triệu
đồng)
|
Tổng số sản phẩm nội dung số trong nước
|
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số trong nước
(triệu đồng)
|
Tổng số sản phẩm nội dung số nước ngoài
|
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số nước ngoài (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm sản phẩm nội dung số
(triệu đồng)
|
Tổng số dịch vụ CNTT sử dụng trong nước
|
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT trong nước (triệu đồng)
|
Tổng số dịch vụ CNTT mua của nước ngoài
|
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT nước ngoài (triệu đồng)
|
Tổng kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN KHÁC
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………