Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 132/2013/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Bộ Thông tin Truyền thông

Số hiệu: 132/2013/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 16/10/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 132/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,

Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tấn; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở và hạ tầng thông tin và truyền thông quốc gia; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

1. Trình Chính phủ dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và các dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, chương trình, đề án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ.

3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

5. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới báo chí trong cả nước, văn phòng đại diện cơ quan thường trú ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Tổ chức giao ban báo chí, quản lý thông tin của báo chí theo quy định của pháp luật về báo chí;

c) Tổ chức thực hiện quy chế người phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

d) Ban hành quy chế tổ chức hội thi, liên hoan, hội thảo về báo chí;

đ) Quy định về báo lưu chiểu, quản lý kho lưu chiểu báo chí quốc gia;

e) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động báo chí; giấy phép xuất bản bản tin, đặc san, số phụ, phụ trương, chương trình đặc biệt, chương trình phụ; thẻ nhà báo; cấp phép cho báo chí xuất bản ở nước ngoài phát hành tại Việt Nam; chấp thuận việc họp báo;

g) Hướng dẫn việc hoạt động của báo chí và nhà báo trong cả nước, phối hợp với các cơ quan có liên quan quản lý hoạt động của báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt động báo chí của người nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;

h) Thỏa thuận về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các cơ quan báo chí;

i) Quy định tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ người đứng đầu cơ quan báo chí;

k) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.

6. Về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát hành):

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm; chính sách về hoạt động xuất bản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Quy định chi tiết điều kiện thành lập các tổ chức hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;

c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép thành lập nhà xuất bản, giấy phép đặt văn phòng đại điện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam; giấy phép đặt văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;

d) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh; giấy phép hoạt động in đối với sản phẩm phải cấp phép; giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; giấy phép nhập khẩu thiết bị in; giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật; quản lý việc công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài theo thẩm quyền;

đ) Xác nhận và quản lý đăng ký kế hoạch xuất bản của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động in đối với sản phẩm không phải cấp phép, đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;

e) Tổ chức thẩm định xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất bản phẩm lưu chiểu và quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa xuất bản phẩm tới các địa bàn thuộc diện đầu tư ưu tiên của Nhà nước; tổ chức hội chợ xuất bản phẩm cấp quốc gia và quảng bá xuất bản phẩm ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;

g) Quyết định đình chỉ, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi phạm pháp luật;

h) Cấp, gia hạn, thu hồi thẻ biên tập viên theo quy định của pháp luật;

i) Quản lý các hoạt động hỗ trợ xuất bản theo quy định của pháp luật;

k) Thỏa thuận về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Tổng biên tập nhà xuất bản;

l) Quy định tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ người đứng đầu cơ quan xuất bản và biên tập viên của nhà xuất bản.

7. Về thông tin đối ngoại:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình về thông tin đối ngoại;

c) Hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí của Việt Nam; hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông quản lý về thông tin đối ngoại.

8. Về quảng cáo:

Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, thu hồi giấy phép ra kênh, chương trình quảng cáo đối với báo nói, báo hình.

9. Về bưu chính:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch, dự án, đề án, chương trình về bưu chính; cơ chế, chính sách về hoạt động bưu chính; danh mục dịch vụ bưu chính công ích và cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp được chỉ định thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật;

b) Ban hành theo thẩm quyền giá cước dịch vụ bưu chính công ích, phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng; các quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động bưu chính;

c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, giấy phép bưu chính, xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy định của pháp luật;

d) Quản lý về an toàn thông tin trong hoạt động bưu chính; về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính;

đ) Quy định và quản lý về tem bưu chính;

e) Quy định và quản lý về mạng bưu chính công cộng; việc cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;

g) Quy định và quản lý về bộ mã bưu chính quốc gia, bộ mã số tem bưu chính Việt Nam;

h) Quy định và quản lý chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính.

10. Về viễn thông:

a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực hiện quy hoạch về phát triển viễn thông và Internet; cơ chế, chính sách phát triển viễn thông và Internet; quản lý thị trường viễn thông và tổ chức thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

b) Thẩm định nội dung các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông và Internet theo thẩm quyền;

c) Hướng dẫn và quản lý về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực viễn thông và Internet;

d) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật;

đ) Ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định quản lý kho số và tên miền, địa chỉ Internet; các quyết định phân bổ, thu hồi kho số và tên miền, địa chỉ Internet;

e) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý giá, cước các dịch vụ viễn thông và Internet; bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ viễn thông và internet;

g) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về quản lý kết nối các mạng viễn thông;

h) Ban hành theo thẩm quyền tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, thiết bị, mạng, dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông và Internet;

i) Quản lý việc thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

k) Hướng dẫn việc xây dựng và triển khai quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động;

l) Quản lý hệ thống đo kiểm chuyên ngành viễn thông;

m) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền quốc gia, trạm trung chuyển Internet quốc gia.

11. Về tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch truyền dẫn phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng phê duyệt;

c) Ban hành quy hoạch băng tần, quy hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần số vô tuyến điện;

d) Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết bị vô tuyến điện, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phát xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;

đ) Quy định về điều kiện kỹ thuật, điều kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép, quy định điều kiện kỹ thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam;

e) Quy định về việc đào tạo và cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên;

g) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép tần số vô tuyến điện;

h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại; quản lý tương thích điện từ đối với các thiết bị và hệ thống thiết bị vô tuyến điện;

i) Đăng ký tần số quốc tế, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh.

12. Về thông tin điện tử:

a) Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các quy định về dịch vụ trò chơi điện tử và dịch vụ cung cấp thông tin, ứng dụng trên mạng viễn thông, mạng Internet;

b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về thông tin điện tử.

13. Về công nghệ thông tin, điện tử (bao gồm công nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin):

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; các cơ chế, chính sách, các quy định quản lý hỗ trợ phát triển công nghiệp phần mềm, công nghiệp phần cứng, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin; danh mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia; quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước;

b) Ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách quản lý, các quy định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia;

c) Cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghệ thông tin, điện tử; thực hiện quản lý chất lượng trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ, mạng máy tính và sản phẩm, thiết bị công nghệ thông tin, điện tử;

d) Chủ trì, phối hợp xây dựng chính sách hỗ trợ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin; chuẩn nhân lực công nghệ thông tin, các chứng chỉ, chứng nhận chuyên ngành liên quan về công nghệ thông tin;

đ) Tổ chức xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử gắn kết với chương trình cải cách hành chính;

e) Quản lý chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, điện tử; khung tương hợp Chính phủ điện tử và kiến trúc chuẩn hệ thống thông tin quốc gia;

g) Thực hiện chức năng tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia theo quy định của pháp luật;

h) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp;

i) Quy định và quản lý về an toàn thông tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin và Internet; bảo đảm an toàn thông tin cho các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính trong toàn quốc;

k) Quy định và quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm định, đánh giá cấp chứng nhận về an toàn thông tin;

l) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ thống đảm bảo an toàn thông tin; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về an toàn thông tin.

14. Về thông tin cơ sở:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch về hoạt động thông tin tuyên truyền;

b) Xây dựng hoặc thẩm định các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện;

c) Phối hợp hướng dẫn xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin tuyên truyền cơ sở trên phạm vi cả nước.

15. Về hạ tầng thông tin và truyền thông:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh hạ tầng thông tin và truyền thông;

b) Ban hành theo thẩm quyền các giải pháp bảo đảm an toàn hạ tầng thông tin và truyền thông, an ninh thông tin; các cơ chế, chính sách, quy định về sử dụng chung hạ tầng thông tin và truyền thông;

c) Quản lý về an toàn thiết bị, cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định của pháp luật; phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an bảo đảm an ninh, an toàn các công trình trọng điểm liên quan đến an ninh quốc gia trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin.

16. Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; đối với các phát minh, sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ;

17. Tổ chức thực hiện các giải thưởng và danh hiệu vinh dự thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quyết định theo thẩm quyền các giải thưởng và danh hiệu vinh dự thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông; tổ chức thực hiện công tác Thi đua - Khen thưởng theo quy định của pháp luật.

18. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động thông tin và truyền thông vi phạm pháp luật.

19. Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức việc tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau với các nước.

20. Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi các giấy chứng nhận, chứng chỉ về chất lượng mạng lưới, công trình, sản phẩm và dịch vụ trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

21. Quyết định các biện pháp huy động các mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiết bị thông tin và truyền thông phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

22. Chỉ đạo việc điều hành các mạng thông tin chuyên dùng, dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

23. Quản lý và triển khai các chương trình, đề án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; xây dựng và ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí và các định mức chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ; thực hiện và quản lý công tác thống kê chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

24. Xây dựng và tổng hợp kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm, dự toán thu chi ngân sách hàng năm của Bộ, phối hợp với Bộ Tài chính lập, tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, chi sự nghiệp thông tin (báo chí, xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Chính phủ trình Quốc hội; quản lý tài sản được giao; quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước, các nguồn vốn, quỹ theo quy định của pháp luật.

25. Thực hiện quan hệ đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.

26. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; quản lý thực hiện việc cung ứng các dịch vụ công ích, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.

27. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.

28. Về doanh nghiệp:

a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện;

b) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án tổng thể tái cơ cấu, đề án sắp xếp đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo phân công, phân cấp;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đối với ngành, nghề kinh doanh, dịch vụ có điều kiện và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền;

d) Thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

29. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

30. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Bộ; tổ chức thực hiện phòng, chống tham nhũng, chống lãng phí thực hành tiết kiệm tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

31. Quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Bộ theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo thực hiện đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Bộ; báo cáo thực hiện cải cách hành chính hàng năm trong phạm vi quản lý của Bộ theo quy định.

32. Tổ chức thi nâng ngạch viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông; ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch viên chức thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ được phân công, phân cấp quản lý sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ; xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ được phân công, phân cấp quản lý để Bộ Nội vụ ban hành; ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

33. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, nghỉ hưu, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật; chế độ chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tuyển dụng, sử dụng và chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền.

34. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ; thực hiện dự báo nhu cầu và quy hoạch phát triển nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông, báo chí, xuất bản; phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.

35. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ

1. Vụ Bưu chính.

2. Vụ Công nghệ thông tin.

3. Vụ Khoa học và Công nghệ.

4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

5. Vụ Quản lý doanh nghiệp.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Pháp chế.

8. Vụ Thi đua - Khen thưởng.

9. Vụ Tổ chức cán bộ.

10. Vụ Thông tin cơ sở.

11. Thanh tra Bộ.

12. Văn phòng Bộ.

13. Cục Viễn thông.

14. Cục Tần số vô tuyến điện.

15. Cục An toàn thông tin.

16. Cục Tin học hóa.

17. Cục Báo chí.

18. Cục Xuất bản, In và Phát hành.

19. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

20. Cục Thông tin đối ngoại.

21. Cục Bưu điện Trung ương.

22. Cục Công tác phía Nam.

23. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.

24. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.

25. Báo Bưu điện Việt Nam.

26. Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC.

27. Trung tâm Thông tin.

28. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.

29. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.

Các đơn vị quy định từ Khoản 1 đến Khoản 22 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ Khoản 23 đến Khoản 29 Điều này là các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ được tổ chức không quá 4 phòng.

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức tài chính nhà nước, các cơ quan báo chí khác thuộc Bộ.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 12 năm 2013; bãi bỏ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành cho đến khi Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị này.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 132/2013/ND-CP

Hanoi, October 16, 2013

 

DECREE

DEFINING THE FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies;

At the proposal of Minister of Information and Communications;

Government promulgates Decree defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of information and communications,

Article 1. Position and function

The Ministry of Information and Communications is a governmental agency, performing the function of state management of the press; publication; postage; telecommunications; radio frequencies; information technology; electronics; radio and television broadcasting; news agencies; external information; information provision for grassroots and national information and communication infrastructures; and state management of public services in the branches or domains falling within the scope of its state management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Information and Communications performs the tasks and powers specified in the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies, and the following specific tasks and powers:

1. To submit to the Government bills, ordinance projects, draft resolutions of the National Assembly, the National Assembly Standing Committee; draft decrees of the Government under its approved annual legislative programs or plans and projects or schemes assigned by the Government or the Prime Minister.

2. To submit to Government, the Prime Minister long-term, five-year and annual development strategies, planning and plans; national target programs, action programs and important national projects or works, programs and schemes on providing public services, public non-business services belonging to branches or domains; draft decisions, directives and other documents under the direction and control competence of the Prime Minister.

3. To promulgate Circular, decisions, directives and other documents on managing branches and domains within the scope of its state management.

4. To direct, guide, inspect and organize the implementation of legal documents, approved strategies, planning and plans falling within the scope of its state management; to inform, propagate, disseminate and educate law on branches and domains under its state management.

5. With regard to the press (including the printed press, electronic press, radio, television, newsletter):

a) To guide, direct and organize the implementation of the plannings on press networks nationwide and foreign-based representative offices of Vietnamese press agencies, which have been approved by the Prime Minister;

b) To hold press briefings and manage press information according to legal provisions on press;

c) To observe the regulations on speakers supplying information to the press under the Prime Minister’s regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) To provide for the deposit of newspapers and manage the national newspaper depository;

e) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel and withdraw permits for press activities; permits for publication of newsletters, special issues, additional issues, supplements, special programs, additional programs; press cards; to grant permits for distribution of overseas-published newspapers in Vietnam; acceptance for press conference;

g) To guide activities of the press and journalists nationwide, to coordinate with concerned agencies in managing Vietnamese press activities related to foreign countries and press activities of foreigners and foreign organizations in Vietnam;

h) To reach agreement on the appointment, relief from duty of editors in chief, deputy-editors in chief, directors general, deputy-directors general, directors, deputy-directors of press agencies;

i) To prescribe the standards, qualifications and professional operations of the heads of press agencies;

k) To manage services of radio and television as prescribed by law.

6. With regard to publication (including publishing, printing and distribution of publications):

a) To guide, direct and organize the implementation of the plannings on networks of publishing, printing and distribution of publications; policies on publishing activities already approved by the Prime Minister;

b) To specify the establishment conditions for organizations operating in publishing, printing, and distribution of publications in accordance with law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel and withdraw permits for publishing non-commercial documents; permits for activities of printing products requiring permits; permits for printing of publications on order placed by foreign countries; permits for import of printing equipment; permits for publication import business activities; permits for exhibitions, and trade fairs on publications in accordance with law; to manage the publication and dissemination of works to foreign countries according to its competence;

dd) To certify and manage the registration of publishing plans of publishing houses, registration of printing activities for products not requiring license, registration of lists of imported publications of publication import business establishments;

e) To organize appraisal of publications as prescribed by law; to organize inspection on the deposited publications and manage depository of publications; to organize the order and bringing publications to geographical areas belonging to preferential investment of state; to hold festivals of publications at national level and promote publications abroad as prescribed by law;

g) To decide on the termination, recovery, confiscation, circulation ban and destruction of illegal publications;

h) To grant, extend, withdraw editor card as prescribed by law;

i) To manage activities supporting for publication as prescribed by law;

k) To reach agreement on the appointment, relief from duty of directors and editors in chief of publishing houses;

l) To prescribe the standards, qualifications and professional operations of the heads of publishing agencies and editors of publishing houses.

7. Regarding external information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To Formulate and manage implementation of strategies, plannings, plans, programs on external information;

c) To guide the external information content for news agents, press agencies of Vietnam; to guide the Services of Information and Communications in managing external information.

8. Regarding advertisement:

To perform tasks on managing advertisements on press, internet environment, publications and advertisements integrated on products and services of postage, telecommunication, and information technology as prescribed by law; to grant, extend, amend, supplement, and withdraw permits of producing channels, programs on advertisement for audio press and visual press.

9. Regarding postage:

a) To guide, direct and organize the implementation of post plans, projects, schemes, programs; mechanism and policies on postal activities; lists of public services in the post and mechanisms in support for enterprises appointed to provide public services in the post as prescribed by law;

b) To promulgate according to its competence charge rates of public service in the post, scope of exclusive services in the post; technical standards on postal activities;

c) To grant, extend, amend, supplement, cancel and withdraw assorted permits for import of postage stamps, postal permits, certification on postal activity notice as prescribed by law;

d) To manage information safety in postal activities; competition and dispute settlement in the post domain;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) To prescribe and manage the public postal network; provision of public services in the post;

g) To prescribe and manage the national post numbering code set, Vietnam’s postage stamp numbering code set;

h) To prescribe and manage quality, charge of postal services.

10. Regarding telecommunication:

a) To guide, organize and inspect the implementation of the national planning on telecommunications and Internet development; mechanisms and policies for telecommunications and Internet development; to manage the telecommunications market; to organize implementation of programs on provision of public telecommunications services;

b) To appraise content of reports on pre-feasibility research, reports on feasibility research of programs, projects, schemes on investment in development of Internet and telecommunication infrastructure under its competence;

c) To guide and manage competitions and dispute settlement in the telecommunication and internet domains;

d) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel and withdraw assorted telecommunication permits as prescribed by law;

dd) To promulgate and organize the implementation of plannings and regulations on management of the number budget and domain names, Internet addresses; and decisions on allocation and recovery of numbers and domain names, Internet addresses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) To promulgate and organize implementation of regulations on managing connection of telecommunications networks;

h) To promulgate according to its competence standards, technical regulations; to manage quality of products, equipment, network and services in the telecommunication and internet domains;

i) To manage implementation of provision of public telecommunication services;

h) To guide formulation and carry out plannings on passive telecommunication infrastructure;

l) To manage system of telecommunication measurement and test;

m) To set up, manage, operate, and exploit with assurance for safety of the system of national domain name servers, national stations for internet transshipment.

11. Regarding radio frequencies

a) To guide and organize the implementation of the wave transmission planning; the national radio frequency spectrum planning, which have been already approved by the Prime Minister;

b) To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security in, the division of frequency bands for defense and security purposes and submit it to the Prime Minister for approval;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To promulgate standards and regulations on radio equipment, standards and regulations on radio radiation and magnetic compatibility;

dd) To prescribe technical conditions and conditions for exploitation of assorted radio equipment exempted from permit, to prescribe technical conditions (frequencies, transmission capacity) for radio equipment before producing or importing them for use in Vietnam;

e) To provide for the training and granting of certificates of radio operators;

g) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel or withdraw assorted radio frequency permits;

h) To inspect and control radio frequencies and equipment, to handle harmful interferences; to manage magnetic compatibility of radio equipment and radio equipment systems;

i) To register international frequencies, to conduct international coordination in radio frequencies and satellite orbits.

12. Regarding electronic information:

a) To promulgate according to its competence and organize implementation of regulations on e-game services and services of information and application provision on telecommunication network and internet network;

b) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel and withdraw assorted permits and certificates on electronic information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To guide, direct and organize the implementation of plannings, programs, schemes and projects on information and electronic technologies; mechanisms, policies and regulations in support of development of software, hardware, electronic and digital content industries, information technology services; the list and regulations on exploitation of national databases; regulations on management of investment in the application of information technology with the use of state capital;

b) To promulgate according to its competence management mechanisms and policies and regulations related to products and services on information technology, electronic and national database;

c) To grant, extend, amend, supplement, suspend, cancel and withdraw assorted permits certifications and certificates related to information technology and electronic; to perform quality management in activities of information technology applications, service provision, computer network, and products and equipment on information technology and electronic;

d) To assume the prime responsibility for, and coordinate in formulating support policies on training and developing human resources in information technology, the specialized certificates and certifications related in information technology;

dd) To organize formulation of information technology infrastructure in serve of information technology application creating background for development of electronic Government in linkage with programs on administrative reform;

e) To manage programs on application and development of information technology and electronic; the electronic government conformity frame and standard architecture of national information systems;

g) To perform the function of organizing the provision of services on authentication of national digital signatures in accordance with law;

h) To organize examination, assessment, ranking of information technology application levels in state agencies, organizations and enterprises;

i) To prescribe and manage information safety; to ensure information safety for information and internet systems; to ensure information safety for activities of information technology application and development; prevention and fighting of spam mails; to organize implementation of functions on managing and coordinating activities of coping with computer incidents nationwide;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) To formulate and organize operation of information safety assurance systems; training and re-training with the aim to raise awareness on information safety.

14. Regarding information provision for grassroots:

a) To guide, direct, organize implementation of plannings, plans on information provision and propagation;

b) To formulate or appraise contents of information and propagation within its functions and tasks according to guidelines of Party, policy and law of State and to guide organization of implementation;

c) To coordinate in guiding formulation and organization of the information and propagation system at grassroots nationwide.

15. Regarding Information and Communication infrastructures:

a) To guide and organize the implementation of legal provisions on protection of safety and security for information and communication infrastructures;

b) To promulgate according to its competence measures to ensure safety of information and communication infrastructures, and information security; mechanisms, policies and regulations on the common use of information and communications infrastructures;

c) To manage safety of equipment, telecommunication infrastructures as prescribed by law; to coordinate with the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security in ensuring security and safety of important works involving national security in the telecommunication and information technology domains.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. To perform the awarding of prizes and honorable titles in the information and communication domain after they are approve by the Prime Minister; to decide according to its competence prizes and honorable titles in the information and communication domain; to organize implementation of the work on emulation and commendation as prescribed by law.

18. To decide on and organize the application of measures to prevent illegal information and communication activities.

19. To promulgate national technical regulations, to propose for announcement of national standards in branches or domains falling within its management scope; to promulgate legal documents on quality management in domains falling within its management scope, to organize participation in agreements on mutual recognition with other countries.

20. To grant permits for goods export and import in branches or domains under its management in accordance with law; to grant, extend, suspend, cancel or withdraw assorted certifications, certificates of quality of networks, works, products and services in the branches or domains under its management.

21. To decide on measures to mobilize information and communication networks and services, means and equipment in emergency cases related to national security, natural disasters or enemy sabotage under authorization of the Government or the Prime Minister.

22. To direct and administer special-use or exclusive information networks in service of the direction and administration by Party or State agencies.

23. To manage and carry out programs, schemes and investment projects in branches or domains falling within the scope of its management according to law; to formulate and promulgate techno-economic norms, cost norms and other specialized norms in branches or domains under its management; to conduct and manage the work of making specialized statistics according to law.

24. To formulate and sum up its annual investment and development plans, annual revenue and expenditure budget estimates, coordinate with the Finance Ministry in making and synthesizing budget revenues and expenditures according to branches or domains under its management, non-business expenditures involving information (press, publication, external information, information provision for grassroots) of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, and provinces and centrally run cities for the Government to submit them to the National Assembly; to manage the assigned assets; to manage, implement and settle the state budget, various capital sources and funds according to law.

25. To perform eternal relationship, international integration and cooperation in branches and domains under its management as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27. To decide on specific undertakings and measures, and direct the implementation of mechanisms for the operation of public service organizations in the branches or domains under its management according to law; to manage and direct activities of its non-business organizations.

28. Regarding enterprises:

a) To promulgate or submit to competent authorities for promulgation of mechanisms and policies on support for development of enterprises in the information and communication domains and coordinate with relevant agencies and organizations in directing, guiding and inspecting organization of implementation;

b) To approve or submit to competent authorities for approval of overall schemes on re-structuring, schemes on arrangement, renovation and development of state enterprises operating in the information and communication domains and to direct organization of implementation under assignment and decentralization;

c) To guide and inspect implementation of regulations applicable to the conditional business and service branches and trades and handle violations under its competence;

d) To perform powers, duties and obligations of state owner for state-owned enterprises and state capital parts invested in other enterprises as prescribed by law.

29. To perform tasks and powers on associations and non-governmental organizations under its state management as prescribed by law.

30. To inspect, examine, settle complaints and denunciations, to handle law violations related to branches and domains under its competence; to organize the prevention of and combat against corruption and waste, thrifty practice in agencies and units under the Ministry.

31. To decide on and organize the implementation of its administrative reform plan according to the state administrative reform programs and plans of the Government and the Prime Minister’s directions; to decide on and direct the renewal of working modes, modernization of offices and application of information technology in service of its activities; to report on annual administrative reforms within its management scope according to regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33. To manage the apparatus organization, payroll of civil servants, positions, structure of public employees under occupational titles and quantity of persons working in public non-business units; to decide on rotation, retirement, transfer, appointment, relief from duty, dismissal, commendation, discipline; entitlements and policies, training and re-training for cadres, civil servants, public employees; recruitment, employment and wage regime for  cadres, civil servants, public employees under its competence.

34. To train and develop human resource under its management domains; to perform forecast on demand and planning on development of human resources in information technology and communication, press, and publication; to coordinate with the Ministry of Education and Training in managing the its affiliated training establishments as prescribed by law.

35. To perform other tasks and powers as prescribed by law.

Article 3. Organizational structure of Ministry

1. The Post Department.

2. The Information Technology Department.

3. The Science and Technology Department.

4. The Planning and Finance Department.

5. The enterprise management Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The Legal Affair Department.

8. The emulation and commendation Department.

9. The Organization and Personnel Department.

10. The grassroots information Department.

11. The Inspectorate of Ministry.

12. Office of Ministry.

13. The Telecommunications Department

14. The Radio Frequency Department.

15. The information safety Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17. The Press Department.

18. The publication, printing and distribution Department.

19. The Radio, Television and Electronic Information Department.

20. The External Information Department.

21. The Central Post Department.

22. The Southern Affair Department

23. The Information and Communication Strategy Institute.

24. The Information and Communication Technology magazine.

25. The Vietnam Post newspaper.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27. The Information Center.

28. The Press and International Communication Cooperation Center.

29. The Information and Communication Managers Training School.

The units defined in Clause 1 thru Clause 22 of this Article are organizations assisting the Minister in performing the state management function; the units defined in Clause 23 thru Clause 29 of this Article are non-business organizations of the Ministry. The Minister of information and communications shall define the functions, tasks, powers and organizational structure of the affiliated units as prescribed by law.

The Organization and Personnel Department, the Planning and Finance Department, and the science and technology Department may organize not more than 4 divisions.

The Minister of information and communications shall submit to the Prime Minister for promulgation of list of non-business units, state finance organizations and press agencies attached to the Ministry.

Article 4. Effect

This Decree takes effect on December 02, 2013, to annul the Government’s Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Information and Communications; the Government’s Decree No. 50/2011/ND-CP of June 24, 2011, on amending the Government’s Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2008 and previous regulations in contrary to this Decree.

Article 5. Transitional provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Effect

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of provincial/municipal Peoples Committees shall implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.932

DMCA.com Protection Status
IP: 35.170.81.33
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!