ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 966/QĐ-UBND
|
Nghệ An,
ngày 13 tháng 4
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH NGHỆ AN THEO HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI
SỐ, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ: số 362/QĐ-TTg ngày 03/4/2019
về phê duyệt Quy hoạch phát
triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025; số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Đài Phát thanh - Truyền
hình Nghệ An tại Tờ trình số 120/TTr-PTTH ngày 29/3/2021 về việc ban hành Đề án
“Phát triển Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An
theo hướng chuyển
đổi số,
giai đoạn 2021 - 2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển Đài Phát thanh
- Truyền hình Nghệ An theo hướng chuyển đổi số, giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2: Giao Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Đề án đảm bảo quy định,
đúng tiến độ và hiệu quả.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Ban, ngành: Sở Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
-
Lưu:
VT, TH (N.H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
ĐỀ ÁN
PHÁT
TRIỂN ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH NGHỆ AN THEO HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ, GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của UBND
tỉnh)
Phần
I
THỰC
TRẠNG, SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. THỰC TRẠNG
1. Chức năng
nhiệm vụ:
Đài Phát thanh - Truyền hình (PT-TH) Nghệ An là đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Đài được thực hiện theo Quyết định số
61/2012/QĐ-UBND-VX ngày 23/08/2012 của UBND tỉnh Nghệ An.
2. Tổ chức bộ
máy gồm:
Ban Giám đốc, 09 phòng chuyên môn và 03 Trạm
phát lại phát thanh vùng sâu, vùng xa theo chương trình mục tiêu quốc gia (đặt
tại các huyện: Quỳ Hợp, Tương Dương và Kỳ Sơn). Tổng số cán bộ, viên chức lao động
tính đến 01/01/2021 là 186 người, trong đó: biên chế 125 người, lao động hợp đồng tự trang trải:
61 người; tại Đài PT-TH tỉnh có 175 người; tại 03 trạm phát lại PT-TH có 11 người
(Phụ lục 1)
3. Nội dung
các chương trình Phát thanh - Truyền hình: (Phụ lục 2)
a) Thời sự chính luận: được sản xuất
tập trung ở 2 phòng nội dung là: Thời sự và Chuyên đề - Tuyên truyền phổ biến
pháp luật - CCHC. Ngoài ra, một số chương trình, chuyên đề phối hợp với các huyện
thành thị, các đơn vị ngành được thực hiện bởi phòng Biên tập Thông tin - Điện
tử.
- Các bản tin Thời sự
hàng ngày: sản xuất 13 bản tin phát thanh, truyền hình/ngày. Tổng
thời lượng các bản tin thời sự sản xuất mới mỗi ngày là 3h10’ và thời lượng
phát lại là 2h; được đăng tải trên trang web: truyenhinhnghean.vn và hạ tầng mạng.
Những năm gần đây, các chương trình bản tin thời sự PT-TH hàng ngày của NTV được
đổi mới, nâng cao chất lượng nội dung, hình thức, đáp ứng tốt nhiệm vụ chính trị
UBND tỉnh giao.
- Các chương trình
chuyên đề, chuyên mục: hiện nay,
Đài PT-TH Nghệ An đang sản xuất, phát sóng hơn 50 chuyên đề, chuyên mục trên cả
2 sóng PT-TH; tổng thời lượng sản xuất phát sóng mới hơn 150h/năm.
b) Văn nghệ giải trí: các chương
trình văn nghệ giải trí của NTV được sản xuất theo hướng mang đậm bản sắc văn
hóa các dân tộc của Nghệ An góp phần phát huy và bảo tồn các giá trị văn hóa
dân tộc.
c) Các chương trình lớn: NTV đã chủ trì tổ chức
các chương trình truyền hình trực tiếp như: Tết người nghèo; Lễ tuyên dương học sinh
giỏi và học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi THPT quốc gia; Đại hội đảng bộ tỉnh; các
kỳ họp HĐND tỉnh; các ngày lễ kỷ niệm lớn của tỉnh, đất nước; các sân
chơi...
d) Nội dung trên hạ tầng số
Trang thông tin điện tử truyenhinhnghean.vn liên tục đổi mới về nội
dung, phương thức làm báo điện tử theo xu hướng hội tụ đa phương tiện đã thu
hút lượng truy cập trang ngày càng tăng; chú trọng đầu tư thiết bị kỹ thuật, sản
xuất các sản phẩm báo chí thích nghi với nhiều nền tảng điện thoại thông minh,
các thiết bị thu thông minh (máy tính, máy tính bảng...), làm chủ công nghệ làm
báo hiện đại như e-Magazine, Infographics... NTV quản lý 05 Fanpage: Truyền
hình Nghệ An, Nghệ An TV, NTV Social, Dạy và học cùng NTV, Thời sự NTV và 03
Kênh YouTube Nghệ An TV, NTV Giải trí, Truyền hình Nghệ An... có sức lan tỏa lớn
trong cộng đồng.
4. Hệ thống trang thiết
bị kỹ thuật
a) Thiết bị sản xuất chương trình
- Thiết bị tiền kỳ: xe truyền
hình lưu động 05 camera HD và hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu được nâng cấp từ
xe Truyền hình lưu động do
VTV chuyển giao từ năm 2014 (công nghệ SD); có 25 máy camera cấp cho các phóng
viên tác nghiệp hiện trường, trong đó, có 04 Camera loại vác vai (Sony PXW-400)
phục vụ các chương trình, sự kiện chính trị văn hóa - xã hội quan trọng;
số máy còn lại thuộc loại máy camera cầm tay PXW-X200 và NX-5R phục vụ sản xuất
các tin bài thời sự, các chương trình chuyên đề, văn nghệ giải trí, quảng
cáo,... Hệ thống các trường quay, studio truyền hình bao gồm: 05 trường quay
Truyền hình, 3 studio Phát thanh và hệ thống các phòng dựng hậu kỳ.
- Thiết bị hậu kỳ: hệ thống thiết
bị sản xuất chương trình truyền hình với 07 phòng dựng hình, trong đó: 05 phòng
dựng hình (05 bộ dựng phi tuyến tính cấu hình cao) phục vụ sản xuất hậu kỳ dựng
các các chương trình văn nghệ, chuyên đề, phim tài liệu; 02 phòng dựng (06 bộ dựng
hình phi tuyến, cấu hình
core i7) thực hiện
dựng hình các phóng sự, tin bài phục vụ cho bản tin Thời sự truyền hình hàng
ngày; 02 phòng dựng (04 bộ phi tuyến xử lý đồ họa) thực hiện các hình hiệu trailer, quảng
cáo, giới thiệu khung chương trình...
Hệ thống thiết bị sản xuất chương
trình phát thanh với 05 phòng bá âm, trong đó: 01 phòng studio thu âm đa năng
phục sản xuất các chương trình văn nghệ chất lượng cao; 02 phòng bá âm với hệ
thống thiết bị.
b) Hệ thống lưu trữ tư liệu: hệ thống
server (Editshare) lượng lưu trữ 192TB cùng phần mềm MAM quản lý và lưu trữ dữ
liệu theo chuẩn HD đã đáp ứng phần lưu trữ phục vụ nhu cầu số hóa sản xuất
chương trình. Bên cạnh hệ thống lưu trữ số, Đài còn duy trì hệ thống lưu trữ bằng
băng từ LTO-7 và ổ cứng rời đảm bảo an toàn lưu trữ.
c) Hệ thống truyền dẫn và phát sóng
- Hệ thống Tổng khống chế truyền hình
được đầu tư lắp đặt và đưa
vào sử dụng từ năm 2019, với trang bị phần mạng lõi 10GB và lưu trữ Editshare
đáp ứng chuẩn HD
1080i có tổng dung lượng
192TB. Hệ thống Tổng khống chế phát thanh được đầu tư lắp đặt và đưa
vào sử dụng năm 2020.
- Hệ thống server phát sóng Playbox theo
tiêu chuẩn HD kết hợp hệ thống server Automation (Master và Slaver) cho phép điều
khiển server phát sóng và tự động đồng bộ các Clip phát sóng trên điện toán
đám mây, App NTV-go,
đồ họa tự động Graphic...
- Tín hiệu NTV HD trên các hệ thống
truyền dẫn truyền hình cáp qua các mạng phân phối của các nhà cung cấp dịch vụ
Truyền hình Cáp như: VTV Cable, Nghệ An NACTV Cable.
- Tín hiệu NTV HD trên các hệ thống
truyền dẫn qua dịch vụ
truyền hình Internet như: MyTV, Viettel, FPT và các nhà cung cấp dịch vụ
khác...
- App NTV Go, phát online trên trang
web Truyenhinhnghean.vn (gồm cả truyền hình và phát thanh)
d) Cơ sở vật chất
phục vụ điều hành, sản xuất và phát sóng chương trình
- Diện tích đất: được cấp tổng
số 10.000 m2 tại 2 khu vực: (1)trụ sở chính của Đài
PT-TH Nghệ An có diện tích 4000 m2; trạm phát sóng phát thanh tại đường
Đào Tấn - thành phố Vinh có diện tích 6.000 m2 (thuộc khu quy hoạch
chi tiết xây dựng bảo tồn, tôn tạo di tích thành cổ Vinh theo Quyết định số
4312/QĐ-UBND.CN ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An). (2)Đài đã được
quy hoạch xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động SXCT có diện tích
đất sử dụng 1,8 ha tại xã Nghi Đức - thành phố Vinh, phù hợp với yêu cầu phát
triển trong tương lai gần.
- Nhà làm việc phục vụ
hoạt động điều hành và SXCT: hoàn thành năm 2016 với quy mô 12 tầng, tổng
diện tích hơn 9000 m2 sàn, có tính năng sử dụng phù hợp với một Đài
PT-TH địa phương ngang tầm Đài khu vực.
- Phương tiện phục vụ
hoạt động nghiệp vụ: hiện tại Đài PT-TH tỉnh có 6 xe ô tô,
trong đó: 01 xe truyền hình lưu động sử dụng từ năm 2014 (đã có nâng cấp hàng năm),
04 xe phục vụ hoạt động của phóng viên, trong đó có 02 xe đưa vào sử dụng năm
2002, đã hết thời gian khấu hao.
5. Tài chính, tài sản
a) Nguồn thu
- Thu từ ngân sách cấp
chi thường
xuyên:
nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm được thực hiện theo Quyết định số
76/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 20/12/2016 về ban hành định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 ổn định đến năm 2020 là 54 triệu đồng/biên
chế.
- Thu dịch vụ Quảng
cáo:
đây là nguồn thu góp phần quan trọng để phục vụ SXCT, chi bù đắp, trang trải
lương và các khoản đóng góp cho đội ngũ người lao động, thực hiện xã hội hóa một
số chương trình...
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (triệu
đồng/năm)
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
I
|
Kinh phí NSNN hàng năm
|
7.074
|
7.074
|
6.858
|
6.750
|
1
|
Kinh phí giao thực hiện tự chủ
|
7,074
|
7,074
|
6,858
|
6,750
|
II
|
Hoạt động dịch vụ và thu khác
|
48.666
|
49.994
|
36.676
|
25.813
|
1
|
Hoạt động TT-QC-DV
|
48,666
|
49,994
|
36,876
|
25,813
|
b) Chi phí
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(triệu đồng/năm)
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
(dự báo)
|
I
|
Thu từ hoạt động quảng cáo
|
48,666
|
49,994
|
41,876
|
25,813
|
II
|
Chi phục vụ hoạt động quảng cáo
|
41,109
|
42,003
|
40,198
|
28,139
|
1
|
Chi tiền lương, tiền công
|
14,252
|
15,303
|
14,694
|
10,286
|
2
|
Chi mua phim, mua bản quyền ctrinh
|
10,032
|
13,794
|
15,790
|
11,053
|
3
|
Chi khác
|
16,825
|
12,906
|
9,714
|
6,800
|
6. Những tồn tại, hạn
chế
a) Về nội dung
- Nội dung các chương trình còn chưa
phong phú; chưa có nhiều chương trình thực sự đặc sắc và hấp dẫn; thiếu những
sân chơi, chương trình khoa học giáo dục, phim tài liệu, chương trình ca nhạc,
thể thao, phim truyện và chương trình THTT lớn, thu hút số lượng đông đảo khán
thính giả quan tâm theo dõi.
- Nội dung, âm thanh, hình ảnh trên
các hạ tầng số còn đơn điệu, chủ yếu là những chương trình sản xuất phát sóng
trên truyền hình và phát thanh truyền thống, sau đó chuyển sang đăng tải lại
trên các hạ tầng mạng.
b) Về kỹ thuật
- Sự đầu tư cho trang thiết bị còn thiếu
đồng bộ, một số hạng mục thiết yếu như Tổng khống chế, xe truyền hình lưu động,
server lưu trữ, camera; studio... dung lượng, công suất và tính năng còn hạn chế,
thậm chí lạc hậu so với xu hướng phát triển và thay đổi của công nghệ PT-TH hiện
đại.
- Hạ tầng truyền dẫn và phát sóng hoàn
toàn phụ thuộc vào các đơn vị ngoài Nhà nước nên tính ổn định chưa cao, phụ thuộc
vào nguồn kinh phí mà NTV phải chi trả cho các doanh nghiệp. Vì vậy, diện phủ
sóng và đưa kênh NTV và VON lên các hạ tầng còn hạn chế, chưa phủ sóng hết các
hạ tầng mạng và địa hình, lãnh thổ.
- Các hệ thống thiết bị chủ chốt phục
vụ cho sản xuất chương trình còn thiếu, do kinh phí đầu tư lớn như các máy quay
phim chuyên dụng và hệ thống thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu tại trường quay
lớn.
- Hệ thống thiết bị phục vụ sản
xuất, quản lý và phân phối các nội
dung chuyên biệt cho xem trên các nền tảng Internet gồm Youtube, website, ứng dụng
OTT, mạng xã hội (social
media) còn thiếu.
- Chưa có lộ trình chuyển đổi lên sản
xuất phát sóng 4K trong thời
gian tới; chưa có thiết bị 4K để phục vụ ghi hình, chuẩn bị trước nội dung cho
sản xuất phát sóng 4K.
- Hệ thống quản lý, điều hành tác nghiệp
vẫn dựa trên giấy tờ, chưa có hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp, quản lý sản
xuất, quản lý điều hành công nghệ số.
c) Về tài chính, tài
sản
- Cơ chế hoạt động tự chủ một phần tài
chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP trước đây và hiện nay là Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của các
đơn vị sự nghiệp công lập và
Quyết định số 382/QĐ-BTTTT ngày 21/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành đơn giá hỗ trợ sản xuất mới chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà
nước giai đoạn 2010-2012 chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành PT-TH
trong giai đoạn mới.
- Nguồn ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm bị
giảm, chỉ đáp ứng được khoảng
40% chi lương cơ bản. Nguồn chi
nhuận bút, thù lao chưa đáp ứng được
thời lượng sản xuất phát sóng các chương trình. Nguồn chi đầu tư mua sắm trang
thiết bị, chi cho nhiệm vụ phủ sóng, truyền dẫn phát sóng
còn thấp so với yêu cầu. Trong khi đó, chi phí sản xuất ngày càng tăng cao.
- Nguồn thu từ dịch vụ quảng cáo ngày
càng sụt giảm do tác động bởi khó khăn của nền kinh tế và do sự chia sẻ thị
phần cạnh tranh từ các loại hình truyền thông mới, mạng xã hội. Từ năm 2016 đến
2020, bình quân mỗi năm NTV giảm từ 20 đến 30% nguồn thu dịch vụ quảng cáo.
(i) Về tổ chức bộ máy và nguồn
nhân lực
- Cơ chế hợp đồng lao động theo vị trí
việc làm còn nhiều khó khăn, chưa có cơ chế đặc thù để thu hút, khuyến khích,
đãi ngộ người tài. Chế độ thu hút đội ngũ cộng tác viên còn bất cập.
- Sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các loại
hình truyền thông làm cho thị phần quảng cáo bị chia sẻ nhiều, ảnh hưởng trực
tiếp đến việc phát triển nguồn thu và thu hút khán thính giả.
II. SỰ CẦN THIẾT BAN
HÀNH ĐỀ ÁN
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
đang tác động sâu rộng đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội trong đó có lĩnh vực
truyền thông, báo chí, PT-TH. Trong 6 năm qua, thực hiện đề án Phát triển Đài
Phát thanh - Truyền hình Nghệ An ngang tầm Đài PT-TH khu vực giai đoạn 2014 -
2020, Đài PT-TH Nghệ An đã từng bước khẳng định được vị
thế tốp đầu trong hệ thống các Đài PT-TH cả nước. Chất lượng các chương trình từng
bước được nâng cao, đáp ứng tốt nhiệm vụ tuyên truyền các chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, khẳng định vai trò là cơ quan truyền
thông chủ lực, chính thống, là tiếng nói của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh
Nghệ An. Bên cạnh đó, Đài PT-TH Nghệ An tăng cường đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật, chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
để đáp ứng ngày càng cao nhiệm vụ chính trị được giao cũng như nhu cầu hưởng thụ
thông tin của công chúng.
Bên cạnh những kết quả đạt được, thực
tiễn đang đặt ra nhiều thách thức, khó khăn. Xu thế phát triển của truyền thông
số, sự bùng nổ của các mạng xã hội, đã gia tăng áp lực cạnh tranh lên các loại
hình báo chí PT-TH truyền thống. Thói quen, phương tiện đón nhận thông tin của
công chúng cũng đang có sự thay đổi mạnh mẽ. Việc ứng dụng công nghệ mới, tiếp
cận những tiến bộ của ngành PT-TH thế giới vào quy trình quản lý, sản xuất,
phát sóng là yêu cầu bắt buộc để Đài PT-TH
Nghệ An giữ vững được đà phát triển.
Từ thực tiễn khách quan phải đổi mới để
phát triển trong kỷ nguyên số, trên cơ sở những kết quả đạt được từ Đề án “Phát
triển Đài PT-TH Nghệ An ngang tầm đài khu vực giai đoạn 2014 - 2020”, Đài PT-TH
Nghệ An xây dựng đề án “Phát triển Đài PT-TH Nghệ An theo hướng chuyển đổi số, giai đoạn
2021 - 2025”. Đề án là cơ sở quan trọng và cần thiết cho sự phát triển của Đài
trong những năm tiếp theo.
III. CĂN CỨ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến
năm 2020; Thông báo số 55-TB/TW ngày 20/4/2019 của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa XI về phương hướng, nhiệm
vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến
năm 2020;
- Nghị định số 16/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ: số 22/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 về phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng
PT-TH đến năm 2020; số 01/2015/QĐ-TTg ngày 07/01/2015 về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 22/2009/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng PT-TH đến
năm 2020; số 362/QĐ-TTg ngày 03/4/2019 về phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản
lý báo chí toàn quốc đến năm 2025; số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 về phê duyệt
“Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 2374/QĐ-BTTTT ngày
30/12/2020 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông
giai đoạn 2021-2025;
- Thông tư số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV của
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ ngày 27/7/2010 quy định chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài PTTH tỉnh;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ
An khóa XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Các Quyết định của UBND tỉnh Nghệ
An: số 61/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Đài PT-TH Nghệ An; số 2665/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 về
phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của Đài PT-TH Nghệ An giai đoạn 2018 - 2021
và những năm tiếp theo.
Phần
II
MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: phát triển
Đài PT-TH Nghệ An trong kỷ nguyên số trên cơ sở kế thừa và phát triển
toàn diện các thành quả mà Đài đạt được sau 6 năm thực hiện Đề án “Phát triển
Đài PT-TH Nghệ An ngang tầm
Đài PT-TH khu vực, giai đoạn 2014-2020” đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 1650/QĐ-UBND.VX ngày 22/4/2014.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung đổi mới, nâng cao chất lượng
nội dung chương trình, tuyên truyền các Nghị quyết, chính sách, chủ trương của
Đảng, Nhà nước
tới nhân dân; phản ánh toàn diện các hoạt động chính trị, kinh tế - xã hội, quốc
phòng an ninh của tỉnh; là cầu nối quan trọng giữa cấp ủy, chính quyền, các
đoàn thể với nhân dân. Mở rộng không gian và nội dung phản ánh các vấn đề có tính quốc
gia và khu vực. Tích cực sản xuất các chương trình cho Đài Truvền hình Việt
Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
và một số Đài tỉnh, thành phố nhằm quảng bá sâu rộng về lịch sử, văn hóa xứ Nghệ,
những thành tựu về KT-XH và cơ hội đầu tư phát triển của Nghệ An tới cả nước và
thế giới.
- Giai đoạn 2021 - 2025 và
tính đến năm 2030, định hướng cụ thể công nghệ kỹ thuật của Đài PT-TH Nghệ An
là:
+ Tiêu chuẩn truyền hình: áp dụng tiêu
chuẩn truyền hình độ phân giải
cao HDTV 1080i, từng bước
nâng cấp lên tiêu chuẩn độ phân giải siêu cao (4K UHDTV) theo lộ trình phù hợp
(có tham khảo lộ trình chuyển đổi của Đài THVN và Đài TNVN) và phù hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quốc gia và quốc tế về truyền hình.
+ Hệ thống sản xuất chương trình: xây
dựng và đầu tư hệ thống sản xuất chương trình với quy mô hiện đại chuyên nghiệp
từ các khâu tiền kỳ, hậu kỳ, đặc biệt là hệ thống thiết bị điều khiển, xử lý
tín hiệu, máy quay chuyên dụng đáp ứng yêu cầu thực hiện các chương trình trực
tiếp quy mô lớn chất lượng cao.
+ Hệ thống sản xuất được
quản lý tập trung thống nhất bằng hệ thống quản lý tài nguyên MAM cho phép tự động
hóa nhiều khâu trong quá trình sản xuất, phân phối nội dung, giúp giảm bớt nhân
lực trong khi rút ngắn thời gian và chi phí sản xuất. Hệ thống có tính mở, sự
tương thích, đồng bộ và tích hợp với hệ thống thiết bị sẵn có của Đài.
+ Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống
sản xuất đa nền tảng theo hướng cho phép sản xuất chương trình phân phối cho
phát sóng trên nền tảng truyền thống (cáp, vệ tinh, mặt đất) và sản xuất chương
trình cho phân phối trên các nền tảng internet gồm website, OTT, mạng xã hội
(social media), Youtube,...
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 gồm
điện toán đám mây (Cloud), truyền dẫn thế hệ mới 5G và trên nền tảng IP, trí tuệ
nhân tạo (AI),... vào sản xuất, kiểm duyệt, quản lý, lưu trữ chương trình
của Đài cho phép giúp rút ngắn thời gian sản xuất và tiết kiệm chi phí.
+ Xây dựng hệ thống quản lý điều hành
sản xuất theo mô hình tòa soạn hội tụ cho phép tiết kiệm thời gian, chi phí sản
xuất cũng như tối ưu hóa, sử dụng và phân bổ hợp lý nguồn nhân lực, trang thiết
bị sản xuất chương trình của Đài.
+ Cùng với nhiệm vụ thông tin, tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị của tỉnh trên 2 kênh PT-TH truyền thống là VON và
NTV; trên Website: truyenhinhnghean.vn, từ 2022 trở đi, Đài PT-TH Nghệ An sẽ tổ
chức sản xuất và kinh doanh các sản phẩm PT-TH trên tất cả các nền tảng số.
3. Hiệu quả của Đề án khi được triển
khai, thực hiện
- Thực hiện Đề án “Phát triển Đài
PT-TH Nghệ An theo hướng chuyển đổi số, giai đoạn 2021-2025” là tiền đề quan trọng
góp phần giúp NTV thay đổi về nhận thức, tư duy và hành động để chuyển đổi số
theo đúng tinh thần của chương trình chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ.
- Đến 2025, NTV trở thành một cơ quan
truyền thông chính thống đa phương tiện, trực thuộc sự quản lý của UBND tỉnh
Nghệ An, có tầm ảnh hưởng, lan tỏa mạnh mẽ trong khu vực và cả nước, nằm trong
tốp 10 Đài PT-TH mạnh nhất Việt Nam cả về chất lượng nội dung chương trình, cơ
sở vật chất trang thiết bị công nghệ, tiềm lực tài chính và chất lượng nguồn
nhân lực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ,
giải pháp về nội dung
a) Trên kênh Truyền
hình và Phát thanh truyền thống
- Nâng cao chất lượng công tác thông
tin, tuyên truyền về chủ trương, nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính quyền,
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của của cơ quan báo chí truyền thông của tỉnh,
làm tốt chức năng định hướng dư luận xã hội, khẳng định vai trò vị thế của cơ
quan báo chí chính thống của tỉnh, là tiếng nói của cấp ủy Đảng, chính quyền,
là diễn đàn của nhân dân...
- Duy trì thường xuyên khung phát sóng
08 bản tin Thời sự Truyền hình/ngày trên kênh NTV (bao gồm 3 bản tin quốc tế)
và 4 bản tin Thời sự Phát thanh/ngày trên kênh VON.
- Nâng cao chất lượng các chuyên đề,
chuyên mục, các chương trình Văn nghệ - giải trí hiện có, chú trọng các chức
năng của báo chí
như: tính phát hiện, tính giáo dục, tính chiến đấu và phản biện, vừa
tăng tính hấp dẫn, khai thác tối đa, thế mạnh, bản sắc văn hóa, nhân văn của con
người và vùng văn hóa xứ Nghệ.
- Đổi mới format và hình thức thể hiện
các chương trình, chuyên đề, chuyên mục phù hợp với điều kiện phát sóng, đăng tải
trên tất cả các hạ tầng.
- Tăng cường sản xuất các bản tin phát
sóng trực tiếp từ
trường quay và từ hiện trường để kịp thời phản ánh thông tin, tăng tính hấp dẫn.
Mở rộng không gian phản ánh của tin tức, sự kiện trên tất cả các hạ tầng phát
sóng và không gian mạng. Cử các nhóm
phóng viên NTV đi tác nghiệp ngoài địa bàn tỉnh, kể cả nước ngoài để lan tỏa
thông tin và hình ảnh, vị thế, thương hiệu NTV đến khán, thính giả cả nước.
- Xây dựng, đổi mới quy
trình tổ chức sản xuất, duyệt phát sóng và tiêu chí, bộ nhận diện cho từng chương trình bản tin Thời sự
theo xu hướng hội tụ, liên kết và chia sẻ tài nguyên giữa các bộ phận, nhóm, phòng nội
dung, giữa Phát thanh với Truyền hình và các hạ tầng số, mạng xã hội.
b) Trên các hạ tầng số
- Cập nhật thường xuyên, nhanh, chính
xác, có định hướng các thông tin, hình ảnh phù hợp cả về nội dung
và hình thức thể hiện với khán giả số trên các hạ tầng mạng như: Website
Truyenhinhnahean.vn; Trans Fanpage: Truyền hình Nghệ An; kênh Youtube: Nghệ An
TV và app NTVgo; Zalo Nghệ An TV; Tiktok: NgheanTv;
- Xây dựng quy trình quản lý vận hành
trang Website: truyenhinhnghean.vn theo mô hình của 01 tờ báo điện tử, tiến tới
nâng cấp trang Website thành báo điện tử truyenhinhnghean.vn vào
2025.
- Tổ chức sản xuất định kỳ và linh hoạt
các bản tin ngắn Livestream trên các hạ tầng mạng để lan tỏa thông tin một cách
nhanh nhất. Chú trọng mảng tin tức về an sinh xã hội, an ninh, an toàn trật tự
xã hội và những tấm gương người tốt, việc tốt.
- Biên tập, chọn lọc các thông tin, nội
dung, hình ảnh video clip ngắn từ các chương trình sản xuất, phát sóng trên
sóng phát thanh, truyền hình truyền thống, chuyển tải sang các hạ tầng mạng, quảng
bá chéo, lan tỏa chéo giữa PT-TH truyền thống và các nền tảng truyền thông mới,
với mục tiêu đưa hình ảnh, các sản phẩm của NTV gần gũi, đến với đông đảo công chúng.
- Xây dựng cộng đồng khán giả trên các
nền tảng số của Đài PT-TH Nghệ An, đặc biệt là trên môi trường mạng xã hội
không chỉ tập trung
vào người dân trong tỉnh Nghệ
An mà còn người Nghệ An sinh sống, làm việc trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức bộ phận chuyên biệt về phát
hành số (bên cạnh nhóm sản xuất nội dung số) nhằm phát hành các nội dung số đến
nhiều nhất có thể các nhóm khán giả mục tiêu trên môi trường số, từ đó giúp nâng
cao hiệu quả của việc phát hành nội dung số của Đài.
2. Nhiệm vụ,
giải pháp về đổi mới qui trình quản lý
a) Quy trình quản lý
nội dung
- Tiếp tục nghiên cứu khung chương
trình hợp lý.
- Chủ trọng phát huy bản sắc văn hóa xứ
Nghệ, văn hóa các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Quan tâm khai thác, quảng bá về
dân ca ví giặm. Duy trì, nâng cao chất lượng các chương trình tiếng Thái, tiếng
Mông.
- Có giải pháp khuyến khích năng lực
sáng tạo của CBVC như: cho điểm đúng với chất lượng chương trình, tác phẩm,
khen thưởng kịp thời các
chương trình, tác phẩm tốt; tạo điều kiện tối đa cho CBPV thực hiện các chương
trình tác phẩm chất lượng cao...
- Sử dụng có hiệu quả các công cụ, phần
mềm đo đếm cụ thể ratting, lượt Like; Share; View từng chương trình, sản phẩm để
xem đó là một tiêu chí quan trọng, bắt buộc trong việc quyết định chỉ đạo sản
xuất hay ngừng sản xuất, đánh giá, biểu dương, khen thưởng tác phẩm.
- Hợp tác chặt chẽ với các Đài bạn
trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, chương trình cho nhau. Cử các nhóm
phóng viên đi tác nghiệp ngoài địa bàn tỉnh và cả nước ngoài khi có những sự kiện
lớn đáp ứng nhu cầu thông tin của khán thính giả.
b) Quy trình sản xuất
quản lý dữ liệu File chương trình phát sóng: xây dựng và hoàn thiện:
quy trình sản xuất phát sóng chương trình trên nền tảng file với hệ thống quản
lý tài nguyên số tập trung và trên đa nền tảng; quy trình tạo và sử dụng meta
data trong toàn bộ dây chuyền sản xuất phát sóng từ khâu tiền kỳ, hậu kỳ, kiểm duyệt và lưu
trữ tư liệu.
c) Chương trình phối
hợp SXCT
- Với 2 Đài Quốc gia: thỏa thuận ký hợp
đồng sản xuất, cung cấp các chương trình PT-TH. Đảm nhận các nhiệm vụ thông tin
tuyên truyền về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh Nghệ An và một
phần về các tình trong khu vực trên
sóng VTV và VOV.
- Với các Đài PT-TH trong Khu vực: chủ động xây dựng quy chế phối
hợp trong sản xuất,
trao đổi nội dung phát sóng các chương trình PT-TH, trong ứng dụng và khai
thác các trang thiết bị, kỹ thuật công nghệ và trong tổ chức các
hoạt động xã hội, nhân đạo từ thiện,
văn hóa, thể thao...
- Với các Trung tâm Văn hóa - Thể
thao - Truyền thanh cấp huyện: duy trì mối quan hệ với hệ thống TT-TH cấp
huyện; hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho hệ thống TT-TH cấp huyện, để đủ năng lực kịp thời
phát hiện và phản ánh những vấn đề của địa phương cung cấp cho đài tỉnh.
- Với các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh: ổn định các
chương trình, chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề của từng ngành có nhu cầu
truyền thông trên Đài PT-TH tỉnh để xây dựng kế hoạch phối hợp, liên kết thực
hiện; phối hợp chặt chẽ trong xây dựng đề cương, kịch bản, tổ chức sản xuất để đảm
bảo tính chuyên sâu của từng lĩnh vực. Khuyến khích các ngành có khả năng tự
xây dựng nội dung, hoặc đảm nhận
các khâu chủ yếu trong
SXCT, Đài PT-TH chi tập trung hoàn thiện hậu
kỳ và phát sóng.
- Với các doanh nghiệp truyền thông: liên kết với
một số công ty truyền thông trong và ngoài tỉnh để tổ chức sản xuất, khai thác
các chương trình, nhất là văn nghệ, giải trí. Coi đây là một giải
pháp quan trọng
để
khắc phục tình trạng
thiếu
và yếu về nhân lực, kinh phí cũng như thiết bị hiện nay của NTV.
- Tổ chức và tham gia các hoạt động xã
hội:
tiếp tục bảo trợ và tổ chức một số hoạt động thể thao; nâng dần chất lượng, hiệu
quả và duy trì thành các hoạt động truyền thống như: giải bóng đá các trường đại học, cao
đẳng; giải quần vợt
doanh nhân...
- Tổ chức các hoạt động và sự kiện về
đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo, giúp đỡ người nghèo, cứu trợ thiên tai, thảm họa
trong và ngoài tỉnh.
3. Nhiệm vụ,
giải pháp về đầu tư công nghệ (Phụ lục 3)
a) Giải pháp và mục
tiêu nâng cấp chất lượng hoàn thiện hệ thống thiết bị kỹ thuật phát thanh truyền
hình theo tiêu chuẩn 4K/UHDTV
- Giải pháp bổ sung nâng cấp hệ thống
thiết bị sản xuất chương trình, tăng dự phòng, đảm bảo an toàn phát sóng các
chương trình trực tiếp tại Trường quay lớn, các Studio truyền hình và phát
thanh.
- Đầu tư hệ thống thiết bị chuẩn 4K/UHDTV với 05
camera và đầy đủ đồng bộ hệ thống thiết bị xử lý, kiểm tra, ghi phát, kết nối
điều khiển... cho trường quay lớn.
b) Thực hiện các mục
tiêu chuyển đổi công nghệ chất lượng cao, chuẩn bị nội dung cho sản xuất phát
sóng 4K/UHDTV trong thời gian tới
- Đầu tư xe truyền hình lưu động hiện
đại theo chuẩn 4K/UHDTV với 07 camera, đầy đủ hệ thống thiết bị máy phát điện,
điều khiển xử lý tín hiệu video/audio.
- Bổ sung các máy quay phim chuẩn 4K
cho phóng viên tác nghiệp hiện trường, máy quay cao cấp, kết hợp nhiều loại thiết
bị sản xuất chương trình cơ động nhỏ gọn theo tiêu chuẩn 4K các bộ kết nối
tín hiệu 4G/5G.
- Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất và
phân phối đa nền tảng (gồm hệ thống truyền hình phục vụ sản xuất phân phối nội
dung số, bao gồm multicam, camera nhỏ gọn, máy tính và phần mềm Livestream, thiết
bị truyền tín hiệu thế hệ mới qua 5G, internet, camlink)
4. Nhiệm vụ,
giải pháp nâng cao năng lực sản xuất và phân phối nội dung trên đa nền tảng số
và xây dựng cơ quan điện tử số theo mô hình tòa soạn hội tụ
a) Đầu tư Hệ thống
MAM quản lý tài nguyên Meta data hậu kỳ phát sóng và bổ sung hệ thống lưu trữ
dung lượng lớn (Big Data)
- Xây dựng bổ sung hệ thống MAM quản
lý tư liệu với quy trình khép kín từ quản lý dữ liệu metadata tới sản
xuất, phát sóng (cho phép dựng và duyệt online, quản lý quy trình,...). Tích hợp
với hệ thống server playout phát sóng, tự động transcode các định dạng phục vụ
phân phối đa nền tảng,
cho phép tự động hóa đẩy
file đi phát sóng...
- Bổ sung phần mềm quản lý sản xuất,
lưu trữ tư liệu, đăng ký đề tài, check trùng đề tài, đăng ký phương tiện, điều
hành tác nghiệp... bao gồm hệ thống server điều khiển, lưu trữ chạy ứng dụng,
phần mềm quản lý điều hành tổng thể.
b) Giải pháp đầu tư nâng cấp trang
thông tin điện tử (Truyenhinhnghean.vn) và ứng dụng
NTVgo phục vụ phân phối đa nền tảng
- Bổ sung nâng cấp giao diện website,
giao diện ứng dụng, nâng cấp hệ thống streaming server, hệ thống bảo vệ bản quyền
và đo rating lượng
khán giả. Hệ thống lưu
trữ và các tính năng tương tác kết nối đa nền tảng khác.
- Nâng cấp ứng dụng NTVgo theo hướng
hiện đại, thân thiện. Tập trung vào các tính năng trải nghiệm của người dùng,
có giao diện dành riêng cho tất cả các nền tảng tivi thông minh và điện thoại
thông minh.
5. Nhiệm vụ,
giải pháp mở rộng ứng dụng dịch vụ công nghệ thông tin, truyền dẫn phát sóng
PT-TH
a) Mở rộng ứng dụng dịch
vụ công nghệ thông tin, truyền dẫn phát sóng số trên đa nền tảng: tiếp tục
nâng cấp tính năng và thuê hạ tầng CDN cho ứng dụng NTVgo; thuê băng thông trên
các hạ tầng truyền dẫn phát sóng số (Vệ tinh DVB-S2, VTV Cap, Số mặt đất
DVB-T2, Internet, MobiTV...) để phủ sóng kênh NTV HD và đưa sản phẩm chất lượng
4K lên các hạ tầng dịch vụ số băng thông rộng.
b) Tiếp tục mở rộng
diện sóng phát thanh kênh Nghệ An trên phạm vi toàn tỉnh
- Đầu tư các hệ thống máy phát thanh
FM công suất 5-10KW tại các Trạm phát lại miền Tây (Quỳ Hợp, Con Cuông, Kỳ
Sơn), tiếp phát sóng các chương trình phát thanh Nghệ An.
- Bổ sung nâng cấp hệ thống Tổng khống
chế phát thanh và hệ thống Anten dự phòng cho máy FM 10KW tại Trung tâm phát
sóng Đài PT-TH Nghệ An.
6. Nhiệm vụ,
giải pháp về triển khai qui hoạch xây dựng: triển khai công tác quy
hoạch và giải phóng mặt bằng phục vụ Dự án “Xây dựng trường quay ngoài trời của
Đài PT-TH Nghệ An” tại địa điểm xã Nghi Đức, thành phố Vinh (đã được UBND tỉnh phê duyệt
quy hoạch tại Quyết định số 1220/QĐ.UBND-ĐTXD ngày 08/4/2013); nhằm đảm bảo yêu
cầu mở rộng khu vực sản
xuất tiền kỳ các chương
trình, có tính đến dự phòng cho các bước sản xuất hậu kỳ trong những giai
đoạn tiếp theo.
7. Nhiệm vụ, giải
pháp về tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Về tổ chức bộ máy
- Thực hiện theo các phương án tại Quyết
định số 2665/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về phê duyệt Đề án sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Đài
PT-TH Nghệ An giai
đoạn 2018 - 2021 và những năm tiếp theo (Phụ lục 4)
- Điều chỉnh cơ cấu tổ máy bộ máy của
Đài theo hướng tinh gọn hiệu quả.
- Khi được giao tự chủ về tài
chính, thực hiện cơ chế thu hút, tuyển chọn nguồn nhân lực chất lượng cao để
phục vụ cho sự nghiệp phát triển PT-TH của tỉnh; tuyển chọn đội ngũ phát thanh
viên, dẫn chương
trình, đạo diễn, họa sĩ,
biên kịch, ưu tiên tuyển chọn kỹ sư đồ họa, kỹ sư công nghệ thông tin, maketinh...
- Tiếp tục nghiên cứu, sắp xếp, lại 03
Trạm phát lại ở Quỳ Hợp, Tương
Dương, Kỳ Sơn theo lộ trình số hóa của Chính phủ.
b) Về đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ CBVC
- Về chuyên môn: tranh thủ sự
giúp đỡ của Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam mở lớp hoặc cử
cán bộ tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho biên tập viên, phóng
viên, kỹ thuật viên và đội ngũ quản lý. Mỗi năm cử ít nhất 10 - 15 cán bộ
phóng viên, kỹ thuật viên tham gia học tập kinh nghiệm quản lý và SXCT tại Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Về chính trị: từng bước
chuẩn hóa trình độ lý luận chính trị đối với đội ngũ phóng viên, biên tập, kỹ sư và lãnh đạo
trưởng, phó phòng
và lãnh đạo Đài theo quy định.
- Phát hiện kịp thời những nhân tố có
năng lực và triển vọng để tập trung đào tạo bồi dưỡng trở thành những
cán bộ giỏi, có chuyên
môn vững vàng, trong đó lưu ý các lĩnh vực: cán bộ quản lý; đạo diễn; biên kịch;
dẫn chương trình; cán bộ kỹ thuật - công nghệ. Ưu tiên tổ chức thực hiện các
khóa đào tạo nguồn nhân lực số, đào tạo chuyên sâu về sản xuất nội dung số, đào
tạo công nghệ truyền hình, CNTT (quản trị mạng, an toàn thông tin...) đồ họa,
trường quay ảo cho người làm lãnh đạo, quản lý, nội dung, kỹ thuật và các
vị trí liên quan đến kỹ thuật, công nghệ.
8. Nhiệm vụ, giải
pháp về công tác tài chính
- Tích cực xã hội hóa, khai thác tốt
các nguồn tài chính, đặc biệt là hoạt
động kinh tế báo chí để từng bước đầu tư nâng cao chất lượng chương trình, hiện
đại hóa cơ sở vật chất và trang thiết bị, ổn định và nâng cao thu nhập cho cán
bộ, viên chức và người lao động.
- Triển khai Đề án tự chủ chi thường
xuyên từ năm 2022 đối với Đài PT-TH tỉnh. Thực hiện theo cơ chế nhà nước đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công (Tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của
tỉnh Nghệ An trên sóng NTV). Đơn giá dịch vụ được xác định theo cơ chế thị trường,
theo nguyên tắc mức thu bảo đảm bù đắp chi phí hợp lý và có tích lũy.
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. Lộ trình thực hiện (Phụ lục
5)
1. Từ 2021 - 2023
- Tập trung thực hiện đầu tư trang thiết
bị đồng bộ hiện đại, hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu
chuẩn 4K/UHDTV tại Trường quay lớn S1 phụ vụ thực hiện trực tiếp và ghi hình các sự
kiện lớn và các chương trình văn nghệ, sân chơi truyền hình
- Đầu tư hệ thống thiết bị và phần mềm
quản lý sản xuất nội dung số trên đa nền tảng, quản lý sản xuất chương
trình và ứng dụng OTT. Nâng cấp
hệ thống lưu trữ quản lý File, và phát sóng tự động trong giai đoạn tiếp
theo.
2. Từ 2023 - 2025
- Tập trung thực hiện Dự án đầu tư mới
xe truyền hình lưu động 07 Camera và hệ thống thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu
chuẩn 4K/UHDTV.
- Thực hiện Dự án "Đầu tư Hệ thống
máy phát thanh FM 10KW lắp đặt tại các Trạm phát lại Quỳ Hợp, Tương Dương, Kỳ
Sơn phục vụ phủ sóng chương trình phát thanh VON cho đồng bào vùng sâu, vùng
xa".
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện nâng cấp
các Hệ thống thiết bị và phần mềm quản lý sản xuất nội dung số chuẩn 4K trên đa
nền tảng, quản lý sản xuất chương trình và ứng dụng OTT, Hệ thống lưu trữ quản
lý File và phát sóng tự động.
- Triển khai đền bù, giải phóng mặt bằng,
chuẩn bị đầu tư trung tâm sản xuất chương trình hệ thống trường quay ngoài trời
tại xã Nghi Đức, thành phố Vinh.
II. Kinh phí thực hiện (Phụ lục
5)
a) Khái toán kinh phí
thực hiện: 150.995,00 triệu đồng.
b) Nguồn vốn thực hiện
- Nguồn ngân sách Trung ương từ 30-40
%.
- Nguồn ngân sách Tỉnh từ 30-40%
- Nguồn thu từ hoạt động quảng cáo, dịch
vụ của Đài PT-TH Nghệ An từ 20-30%
- Các nguồn thu hợp pháp khác;
- Nguồn thực hiện xã hội hoá đầu tư.
III. Phân công trách
nhiệm
1. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Trực tiếp chỉ đạo, định hướng các nội
dung tuyên truyền để Đài PT-TH Nghệ An thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.
- Tuyên truyền, quán triệt công tác
triển khai Đề án đến các tổ
chức Đảng, chính quyền, đoàn thể liên quan. Thông tin tuyên truyền về tính ưu
việt và xu thế tất yếu của việc chuyển đổi số ở Đài PT-TH Nghệ An.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Trung
ương, tỉnh, ngành liên
quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình
thực hiện đề án báo cáo UBND tỉnh để kịp thời tổ chức chỉ đạo thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh ban hành định mức KTKT và đơn giá các tác phẩm PT-TH và
thông tin điện tử để thực hiện cơ chế nhà nước đặt hàng sản xuất các tác phẩm
PT-TH đối với Đài PT-TH Nghệ An hàng năm. Bắt đầu thực hiện từ năm 2022.
- Phối hợp Sở Khoa học - Công nghệ
tham mưu UBND tỉnh về định hướng thiết bị công nghệ PT-TH theo hướng số hóa;
- Chủ trì và phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, thị xã chỉ đạo các hoạt
động của các Trung tâm VH-TT-TT cấp huyện đáp ứng được yêu cầu nhiệm
vụ tuyên truyền đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên cơ sở
bám sát các nhiệm vụ chính trị, định hướng của địa phương và nhiệm vụ phối hợp
sản xuất, cung cấp chương trình để phát sóng trên đài PT-TH Nghệ An. Thực hiện
tốt mục tiêu mở rộng diện phủ sóng PT-TH trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp, hướng dẫn Đài PT-TH tỉnh xây dựng Đề
án vị trí việc làm hàng năm của Đài PT-TH tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt; điều
chỉnh cơ cấu TCBM của Đài để đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Đài PT-TH tỉnh tham mưu UBND
tỉnh việc bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao đáp ứng được yêu cầu phát triển Đài PT-TH Nghệ An ngang tầm Đài khu vực.
- Phối hợp Đài PT-TH tỉnh tham mưu UBND
tỉnh sắp xếp lại tổ chức, nhân lực các trạm phát lại theo hướng hiệu quả, thiết thực,
phù hợp với lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng của Chính phủ.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư thực hiện Đề án
theo lộ trình hàng năm và cả giai đoạn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh đến năm
2025.
6. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh
phí chi thường xuyên NSNN cho các nội dung của Đề án theo lộ trình hàng năm và
cả giai đoạn theo đúng quy định.
- Phối hợp với Đài PT-TH tỉnh và các Sở
ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh cụ thể hóa các cơ chế chính sách
đối với báo chí PT-TH trong quá trình thực hiện Đề án.
7. Sở Xây dựng: tham mưu UBND
tỉnh hướng dẫn Đài PT-TH tỉnh thực hiện đúng quy trình, thủ tục đầu tư xây dựng
cơ bản và các nội dung khác của Đề án theo đúng quy định.
8. Sở Khoa học - Công nghệ: phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT-TH tỉnh và các đơn vị có liên quan tham
mưu UBND tỉnh tiêu chí đầu tư thiết bị công nghệ theo hướng số hóa PT-TH giai
đoạn 2021 - 2025.
9. Sở Tài nguyên Môi trường: tham mưu UBND
tỉnh, hướng dẫn Đài PT-TH tỉnh và UBND các huyện trong việc sử dụng đất của Đài
PT-TH tỉnh, các Trạm phát lại.
10. UBND các huyện, thành phố, thị xã: triển khai
thực hiện Đề án này phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Tập trung chỉ
đạo xây dựng các Trung tâm VH-TT và truyền thông cấp huyện đủ năng lực, điều kiện
SXCT cho đài tỉnh.
PHỤ LỤC 1
THỰC
TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐÀI PT-TH NGHỆ AN ĐẾN NGÀY 28/02/2021
Tổ chức bộ máy, biên
chế đến ngày
28/02/2021 (Theo quy định QĐ 61/2012/QĐ-UBND)
|
Số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Số lượng viên chức, lao
động
|
Trưởng
phòng
|
Phó trưởng phòng
|
- Lãnh đạo Đài: 4 (Giám
đốc, 03 PGĐ)
|
|
|
|
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
|
|
|
|
1. Phòng Thời sự
|
01
|
02
|
35
|
2. Phòng Chuyên đề
|
01
|
02
|
21
|
3. Phòng Văn nghệ - Giải trí
|
01
|
02
|
15
|
4. Phòng Biên tập và Thông
tin điện tử
|
01
|
02
|
17
|
5. Phòng Kỹ thuật sản
xuất chương trình
|
01
|
02
|
24
|
6. Phòng Kỹ thuật truyền dẫn phát
sóng
|
01
|
02
|
28
|
7. Phòng Dịch vụ - Quảng cáo
|
01
|
01
|
03
|
8. Phòng Kế hoạch - Tài vụ - Vật tư thiết bị
|
01
|
01
|
05
|
9. Phòng Tổ chức - Hành chính
|
01
|
02
|
09
|
03 Trạm phát lại tại
Quỳ Hợp, Tương
Dương, Kỳ Sơn trực thuộc Phòng Kỹ thuật Truyền dẫn phát sóng.
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
KHUNG
THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
STT
|
Tên chương
trình
|
Hình thức sản
xuất
|
Nguồn lực
|
Thời lượng
|
Số chương
trình
|
Ngày
|
Tuần
|
Tháng
|
Tổng cộng
chương trình PS
|
Trong đó: Tự
sản xuất mới
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
|
Truyền hình
|
|
|
|
49
|
100
|
222
|
|
|
|
Tương đương Giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thời sự
|
|
|
160
|
8
|
-
|
-
|
2.920
|
1.460
|
1.1
|
Nghệ An ngày mới 06h20
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
20p
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.2
|
Bản tin thời sự buổi 11h30
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.3
|
Bản tin thời sự buổi 14h00 (PL buổi 11h30)
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
1
|
|
|
365
|
-
|
1.4
|
Bản tin 18h30
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
5
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.5
|
Bản tin thời sự buổi 19h45
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.6
|
Bản tin thời sự buổi 23h00
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
-
|
1.7
|
Tiếp sóng VTV
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Tiếp sóng VTV buổi 05h30 sáng
|
Mới
|
NSNN
|
45p
|
1
|
|
|
365
|
-
|
|
Tiếp sóng VTV buổi 19h
|
Mới
|
NSNN
|
45
|
1
|
|
|
365
|
-
|
2.
|
Chuyên đề - Chuyên trang -
Chuyên mục
|
|
|
|
12
|
73
|
157
|
9.810
|
3.550
|
2.1
|
Chuyên đề khoa giáo
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề khoa giáo
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.2
|
Chuyên đề văn hóa xã hội
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Chuyên đề văn hóa xã hội
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
8
|
148
|
-
|
2.3
|
Nghệ An đất học
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Nghệ An đất học
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.4
|
Đảng trong cuộc sống hôm nay
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
|
1
|
12
|
12
|
|
Đảng trong cuộc sống hôm nay
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.5
|
Nhịp cầu nhân ái
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
2.6
|
Nhịp cầu nhân ái
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
|
Cải cách hành chính nhà nước
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Cải cách hành chính nhà nước
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.7
|
Chuyên đề nông thôn mới
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề nông thôn mới
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.8
|
Hộp thư truyền hình
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Hộp thư truyền hình
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
|
|
-
|
-
|
2.9
|
Thương hiệu Ocop Nghệ An
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
7
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
Thương hiệu Ocop Nghệ An
|
Phát lại
|
NSNN
|
7
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.10
|
Chính sách và Cuộc sống
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Chính sách và Cuộc sống
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.11
|
Vì an sinh xã hội
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Vì an sinh xã hội
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
8
|
148
|
-
|
2.12
|
Chuyên đề biên phòng
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề biên phòng
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.13
|
Chuyên đề quản lý thị
trường
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề quản lý thị trường
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
|
4
|
48
|
-
|
2.14
|
Chuyên đề công thương
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề công thương
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.15
|
Chuyên đề khoa học công nghệ
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề khoa học công nghệ
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.16
|
Chuyên đề lao động và công đoàn
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề lao động và công đoàn
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.17
|
Chuyên đề địa phương
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Chuyên đề địa phương
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.18
|
Nhịp cầu đầu tư
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Nhịp cầu đầu tư
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.19
|
Chuyên đề biển đảo quê hương
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề biển đảo
quê hương
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.20
|
Thường thức Cuộc sống
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
5
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Thường thức Cuộc sống
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
5
|
|
1
|
8
|
148
|
-
|
2.21
|
Trang địa phương
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Trang địa phương
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
1
|
|
|
365
|
-
|
2.22
|
Chuyên mục Quốc phòng toàn dân
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Quốc phòng toàn dân
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.23
|
Chuyên đề kinh tế
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên đề kinh tế
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.24
|
Trang Y tế
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Trang Y tế
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.25
|
Trang An ninh
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Trang An ninh
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.26
|
Tranh Hải Quân
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Tranh Hải Quân
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.27
|
Trang huyện
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
15
|
1
|
1
|
|
417
|
417
|
|
Trang huyện
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
15
|
1
|
1
|
|
417
|
-
|
2.28
|
Trang Quân Khu 4
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Trang Quân Khu 4
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
8
|
148
|
-
|
2.29
|
Khuyến nông
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Khuyến nông
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.30
|
Sức khỏe của bạn
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Sức khỏe của bạn
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.31
|
Khách mời NTV
|
Sản xuất mới
|
xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Khách mời NTV
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
6
|
124
|
-
|
2.32
|
Với khán giả NTV
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Với khán giả NTV
|
Phát lại
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
6
|
124
|
-
|
2.33
|
Phim tài liệu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Phim tài liệu
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
|
30
|
30
|
|
Phim tài liệu
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
25
|
1
|
1
|
|
397
|
-
|
|
Phim tài liệu
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
25
|
1
|
1
|
|
417
|
-
|
2.34
|
Bản tin tài chính
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
5
|
1
|
|
|
365
|
-
|
|
Bản tin tài chính
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
5
|
1
|
|
|
365
|
-
|
2.35
|
Nhìn ra tỉnh bạn
|
Trao đổi
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
|
52
|
-
|
|
Nhìn ra tỉnh bạn
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.36
|
Bản tin an toàn giao thông
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
5
|
1
|
|
|
365
|
365
|
2.37
|
Bản tin dự báo thời tiết
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
3
|
1
|
|
|
365
|
365
|
2.38
|
Sức khỏe 365 ngày
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
365
|
-
|
|
Sức khỏe 365 ngày
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
365
|
-
|
2.39
|
Thế giới động vật
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Thế giới động vật
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.40
|
Khám phá thế giới
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Khám phá thế giới
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.41
|
Chuyên mục Thành phố Vinh
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
|
|
|
|
Chuyên mục Thành phố Vinh
|
Phát lại
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
|
|
|
2.42
|
It- Today
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
|
|
|
|
It- Today
|
Phát lại
|
NSNN
|
10
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.
|
Văn nghệ và giải trí
|
|
|
878
|
26
|
25
|
46
|
10.978
|
3.191
|
3.1
|
Ca nhạc buổi 10h00
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Ca nhạc buổi 10h00
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
3
|
88
|
-
|
3.2
|
Thơ và cuộc sống buổi 22h10
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Thơ và cuộc sống
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
|
1
|
3
|
88
|
-
|
3.3
|
CLB người cao tuổi
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
CLB người cao tuổi
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
|
3
|
36
|
-
|
3.4
|
Văn nghệ và cuộc sống
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
|
1
|
12
|
12
|
|
Thiếu nhi - Buổi 11h00
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
|
|
3
|
36
|
-
|
3.5
|
Tác Giả tác phẩm
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
|
2
|
24
|
24
|
|
Tác Giả tác phẩm
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
|
6
|
72
|
-
|
3.6
|
Music 360 độ
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
25
|
|
|
1
|
12
|
12
|
|
Music 360 độ
|
Phát lại
|
NSNN
|
25
|
|
|
3
|
36
|
-
|
3.7
|
Sân chơi, giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Quê mình xứ Nghệ
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
50
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Quê mình xứ Nghệ
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
50
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
-
|
Văn nghệ và Đời sống
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Văn nghệ và Đời sống
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
3
|
88
|
-
|
-
|
Trò chuyện cuối tuần
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
15
|
|
1
|
4
|
100
|
100
|
|
Trò chuyện cuối tuần
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
15
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
-
|
Khám phá Nghệ An
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
15
|
|
1
|
|
|
|
|
Khám phá Nghệ An
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
15
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Sân chơi tiếng Anh
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
|
|
|
Sân chơi tiếng Anh
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
|
|
-
|
Dân ca xứ Nghệ
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
-
|
Dân ca xứ Nghệ
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.8
|
Quà tặng âm nhạc
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
20
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Quà tặng âm nhạc
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
20
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.9
|
Thiếu nhi Nghệ An
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
20
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Thiếu nhi Nghệ An
|
Phát lại
|
NSNN
|
20
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.10
|
Bản tin thể thao
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
5
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Bản tin thể thao
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
5
|
1
|
|
|
365
|
-
|
3.11
|
Phim truyền mới
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
45
|
6
|
|
|
2.190
|
-
|
|
Phim truyền phát lại
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
45
|
6
|
|
|
2.190
|
-
|
3.12
|
Ca nhạc khai thác
|
Khai thác
|
NSNN
|
30
|
6
|
|
|
2.190
|
2.190
|
|
Ca nhạc khai thác
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
6
|
|
|
2.190
|
-
|
3.13
|
Mẹ tuyệt vời nhất
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
|
|
|
Mẹ tuyệt vời nhất
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
|
|
3.14
|
Cơ hội đổi đời
|
Mua bản quyền
|
Xã hội hóa
|
60
|
|
1
|
|
|
|
|
Cơ hội đổi đời
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
52
|
-
|
4.
|
Tiếng dân tộc
|
|
|
172
|
|
2
|
19
|
|
|
4.1
|
Chương trình tiếng Mông
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
|
2
|
24
|
24
|
|
Chương trình tiếng Mông
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
|
3
|
36
|
-
|
4.2
|
Chương trình tiếng Thái
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
|
2
|
24
|
24
|
|
Chương trình tiếng Thái
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
|
3
|
36
|
-
|
4.3
|
Dân tộc miền núi và Phát triển
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
2
|
24
|
|
|
Dân tộc miền núi và Phát triển
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
13
|
|
1
|
3
|
36
|
|
4.4
|
Sắc màu văn hóa
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
13
|
|
|
1
|
12
|
12
|
|
Sắc màu văn hóa
|
Phát lại
|
NSNN
|
13
|
|
|
3
|
36
|
-
|
5.
|
Các chương trình khác
|
|
|
33
|
3
|
-
|
-
|
1.095
|
1.095
|
5.1
|
Giới thiệu chương trình
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
12
|
1
|
|
|
365
|
365
|
5.2
|
Giới thiệu 6 phim mới
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
9
|
1
|
|
|
365
|
365
|
5.3
|
Quảng bá phim, chương
trình phát sóng
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
12
|
1
|
|
|
365
|
365
|
II.
|
Phát thanh
|
|
|
|
25
|
|
186
|
17.233
|
7.659
|
|
Tương đương Giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thời sự
|
|
|
225
|
8
|
2
|
-
|
3.024
|
1.877
|
1.1
|
Thời sự sáng 05h30
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.2
|
Thời sự 9h sáng
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.3
|
Thời sự 11h trưa
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.4
|
Thời sự 15h chiều
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
-
|
1.5
|
Thời sự 17h30
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Thời sự 20h30 (Phát lại của
17h30)
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
-
|
1.6
|
Thanh Vinh hôm nay
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Thanh Vinh hôm nay
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
1.7
|
Trang địa phương
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Trang địa phương
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
-
|
1.8
|
VON giao thông
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
|
|
365
|
|
1.9
|
Nhịp cầu nhà nông
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
45
|
|
1
|
2
|
24
|
|
|
Nhịp cầu nhà nông
|
Phát lại
|
|
45
|
|
1
|
|
|
|
2.
|
Chuyên đề, chuyên mục,
khoa giáo
|
|
|
920
|
7
|
57
|
62
|
6.263
|
2.117
|
2.1
|
Biển đảo quê hương
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Biển đảo quê hương
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
2.2
|
Cải cách hành chính nhà nước
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Cải cách hành chính nhà nước
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
4
|
100
|
-
|
2.3
|
Công nghệ và cuộc sống
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Công nghệ và cuộc sống
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.4
|
Chuyên mục Biên phòng
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Biên phòng
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
-
|
52
|
-
|
2.5
|
Chuyên mục Kinh tế tổng hợp
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Kinh tế tổng hợp
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.6
|
Chuyên mục Khoa học và công nghệ
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Khoa học và công nghệ
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.7
|
Chuyên mục Lao động công đoàn
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Lao động công đoàn
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
2.8
|
Chuyên mục Nghệ an đất học
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Nghệ an đất học
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.9
|
Chuyên mục nhịp cầu nhân ái
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục nhịp cầu nhân ái
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.10
|
Chuyên mục quốc phòng toàn dân
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục quốc phòng toàn dân
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
-
|
52
|
-
|
2.11
|
Chuyên mục Quản lý thị
trường
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Quản lý thị trường
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.12
|
Chuyên mục Văn hóa xã hội
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Chuyên mục Văn hóa xã hội
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
3
|
88
|
-
|
2.13
|
Chuyên mục Xây dựng Đảng
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Chuyên mục Xây dựng Đảng
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
2.14
|
Làng nghề xứ nghệ
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Làng nghề xứ nghệ
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
2.15
|
Non nước con người Xứ Nghệ
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Non nước con người Xứ Nghệ
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.16
|
Nông thôn Nghệ An
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Nông thôn Nghệ An
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.17
|
Nhìn ra tỉnh bạn
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Nhìn ra tỉnh bạn
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.18
|
Pháp luật và đời sống
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Pháp luật và đời sống
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.19
|
Sở hữu trí tuệ
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Sở hữu trí tuệ
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.20
|
Tiếp chuyện bạn nghe đài
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Tiếp chuyện bạn nghe đài
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.21
|
Trang PT Quân khu 4 (TKBT)
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Trang PT Quân khu 4 (TKBT)
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
-
|
52
|
-
|
2.22
|
Khám phá thế giới
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Khám phá thế giới
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.23
|
Vì an ninh trên quê hương Xô viết
(TKBT)
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Vì an ninh trên quê hương Xô viết
(TKBT)
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.24
|
Trang Thanh niên
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Trang Thanh niên
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
-
|
52
|
-
|
2.25
|
Bản tin thị trường - Tài chính
|
Khai thác
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
1
|
|
417
|
-
|
|
Bàn tin thị trường - Tài chính
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
10
|
2
|
1
|
|
782
|
-
|
2.26
|
CM SK 365 ngày
|
Khai thác
|
Xã hội hóa
|
15
|
1
|
1
|
|
417
|
-
|
|
CM SK 365 ngày
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
15
|
2
|
1
|
|
782
|
-
|
2.27
|
Nhịp cầu nhà nông
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Nhịp cầu nhà nông
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
45
|
|
1
|
|
52
|
-
|
2.28
|
Chuyên mục VON kết nối
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Chuyên mục VON kết nối
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
2.29
|
Đọc truyện đêm khuya
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
1
|
1
|
|
417
|
417
|
2,3
|
Khởi nghiệp
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
20
|
|
1
|
|
|
|
|
Khởi nghiệp
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
20
|
1
|
2,31
|
Sức khỏe của bạn
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
40
|
1
|
|
Sức khỏe của bạn
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
40
|
1
|
2,32
|
Thương hiệu Ocop Nghệ An
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
7
|
1
|
|
Thương hiệu Ocop Nghệ An
|
Phát lại
|
NSNN
|
7
|
1
|
3.
|
Văn nghệ, giải trí
|
|
|
|
-
|
51
|
118
|
4.016
|
1.700
|
3.1
|
Bài ca đi cùng năm tháng
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Bài ca đi cùng năm tháng
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3 2
|
Ca khúc mang âm hưởng Dân gian
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Ca khúc mang âm hưởng Dân gian
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.3
|
Ca khúc về tuổi trẻ
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Ca khúc về tuổi trẻ
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.4
|
Ca nhạc Biển đảo quê hương
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Ca nhạc Biển đảo quê
hương
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
3.5
|
C. Trình câu chuyện truyền thanh
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
C. Trình câu chuyện truyền thanh
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
3.6
|
Văn hóa xứ Nghệ
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Văn hóa xứ Nghệ
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
3.7
|
Văn nghệ tổng hợp
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Văn nghệ tổng hợp
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
3.8
|
Ca nhạc theo yêu cầu (Trực tiếp Thứ
5)
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
45
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Ca nhạc theo yêu cầu (Trực tiếp Chủ nhật)
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
60
|
|
1
|
|
52
|
52
|
3.9
|
Ca nhạc đáp ứng (Cắt lại từ
CT sáng T5)
|
Khai thác
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Ca nhạc đáp ứng (Cắt lại từ CT
sáng T5)
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.10
|
Ca nhạc đáp ứng (Cắt lại từ
CT sáng CN)
|
Khai thác
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Ca nhạc đáp ứng (Cắt lại từ
CT sáng CN)
|
Khai thác
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
3.11
|
Ca nhạc quốc tế
|
Khai thác
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Ca nhạc quốc tế
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
10
|
172
|
-
|
3.12
|
Ca nhạc thiếu nhi
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Ca nhạc thiếu nhi
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
11
|
184
|
-
|
3.13
|
Câu chuyện nhỏ của tôi
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Câu chuyện nhỏ của tôi
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
10
|
172
|
-
|
3.14
|
Câu lạc bộ VNNCT
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Câu lạc bộ VNNCT
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.15
|
Có thể bạn chưa biết
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Có thể bạn chưa biết
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
6
|
124
|
-
|
3.16
|
Chương trình dân ca 3 miền
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Chương trình dân ca 3 miền
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
3.17
|
Chương trình dân ca ví dặm
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Chương trình dân ca ví dặm
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
3.18
|
Chương trình tiếng thơ
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
3
|
88
|
88
|
|
Chương trình tiếng thơ
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
3
|
88
|
-
|
3.19
|
Góc nhìn Giới trẻ
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Góc nhìn Giới trẻ
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
10
|
172
|
-
|
3.20
|
Hòa tấu không lời
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Hòa tấu không lời
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
10
|
172
|
-
|
3.21
|
Tác Giả tác phẩm
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Tác Giả tác phẩm
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
9
|
160
|
-
|
3.22
|
Văn nghệ thiếu nhi
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Văn nghệ thiếu nhi
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.23
|
Văn nghệ và cuộc sống
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Văn nghệ và cuộc sống
|
Phát lại
|
NSNN
|
30
|
|
1
|
10
|
172
|
-
|
3.24
|
Tạp chí thể thao cuối tuần
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
52
|
|
Tạp chí thể thao cuối tuần
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
3.25
|
Sức khỏe của bạn (TT)
|
Khai thác
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
|
Sức khỏe của bạn (TT)
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
|
|
3,26
|
Nghìn lẻ những chuyện
nhà
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
|
1
|
|
52
|
-
|
|
Nghìn lẻ những chuyện nhà
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
52
|
|
3,27
|
Kể chuyện chiến sỹ
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
|
Kể chuyện chiến sỹ
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
3,28
|
Chuyện của Thôn
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
|
Chuyện của Thôn
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
3,29
|
Thông tin âm nhạc và giải trí
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
|
Thông tin âm nhạc và giải trí
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
3,3
|
Khám phá Nghệ An
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
|
Khám phá Nghệ An
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
3,31
|
Dọc miền văn hóa
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
|
Dọc miền văn hóa
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
10
|
1
|
|
|
3,32
|
Hòa sóng cùng VOH
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
60
|
1
|
|
|
|
Hòa sóng cùng VOH
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
60
|
1
|
|
|
3,33
|
Đọc truyện đêm khuya
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
Đọc truyện đêm khuya
|
Phát lại
|
Xã hội hóa
|
30
|
1
|
|
|
|
|
4.
|
Tiếng dân tộc
|
|
|
120
|
4
|
4
|
6
|
1.740
|
870
|
4.1
|
Sắc màu văn hóa
|
Khai thác
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
64
|
|
Sắc màu văn hóa
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
1
|
64
|
-
|
4.2
|
Dân tộc miền núi và Phát triển
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
76
|
|
Dân tộc miền núi và Phát triển
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
|
1
|
2
|
76
|
-
|
4.3
|
Tiếng dân tộc Mông
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Tiếng dân tộc Mông
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
-
|
4.4
|
Tiếng dân tộc Thái
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Tiếng dân tộc Thái
|
Phát lại
|
NSNN
|
15
|
1
|
|
|
365
|
-
|
5.
|
Các chương trình khác
|
|
|
13
|
6
|
-
|
-
|
2.190
|
1.095
|
5.1
|
Giới thiệu chương trình
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
4
|
1
|
|
|
365
|
365
|
|
Giới thiệu chương trình
|
Phát lại
|
NSNN
|
4
|
3
|
|
|
1.095
|
-
|
5.2
|
Chương trình đệm
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
3
|
1
|
|
|
365
|
365
|
5.3
|
Quảng cáo
|
Sản xuất mới
|
Xã hội hóa
|
2
|
1
|
|
|
365
|
365
|
III.
|
Dự kiến nâng chương trình kể từ
2021
|
|
|
25
|
3
|
-
|
-
|
1.095
|
1.095
|
1.11
|
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
10
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.12
|
|
Sản xuất mới
|
NSNN
|
10
|
1
|
|
|
365
|
365
|
1.13
|
|
Khai thác
|
NSKN
|
5
|
1
|
|
|
365
|
365
|
PHỤ
LỤC 3
BẢNG
KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
A. KHÁI TOÁN CHI TIẾT
STT
|
Tên, tiêu chuẩn kỹ
thuật thiết bị và phần mềm
|
Số lượng
|
Đ.vị
|
Khái toán
kinh phí (VND)
|
Ghi chú
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1.
|
Hệ thống thiết bị chuẩn 4K/UHDTV cho Trường quay lớn
Thực hiện trực tiếp và ghi hình các
sự kiện lớn và các chương
trình
văn nghệ, sân chơi,...
Bao gồm:
+ Hệ thống các Mixer điều khiển xử
lý tín hiệu âm thanh, hình ảnh
+ Hệ thống thiết bị
ghi/phát tín hiệu, bắn chữ CG
+ Hệ thống hiển thị kiểm tra, kết nối,..
+ 05 bộ máy quay Camera hệ thống chuẩn
4K
+ Hệ thống Taly, Intercom kết nối
liên lạc....
+ Hệ thống Tủ rack, bàn
chuyên dụng,...
+ Hệ thống đo kiểm chất lượng
tín hiệu
+ Lắp đặt hệ thống, đào tạo,
chuyển giao công
nghệ,...
+ Hệ thống âm thanh chuyên nghiệp cho
biểu diễn sân khấu TQ S1
+ Hệ thống ánh sáng chuyên nghiệp
cho biểu diễn
|
1
|
Bộ
|
37.500.000.000
|
37.500.000.000
|
37.500.000.000
|
2
|
Hệ thống xe truyền hình lưu động đạt
chuẩn 4K
Phục vụ các sự kiến chính trị lớn của
tỉnh
Bao gồm:
+ Xe cơ sở bao gồm
thùng xe chuyên dụng
+ Hệ thống máy phát điện, máy lạnh,
mái che,...
+ Hệ thống các Mixer điều khiển xử
lý tín hiệu âm thanh, hình ảnh
+ Hệ thống thiết bị ghi/phát tín hiệu,
bắn chữ CG
+ Hệ thống hiển thị kiểm tra, kết nối, ..
+ 07 bộ máy quay Camera hệ thống chuẩn
4K
+ Hệ thống Taly, Intercom kết nối
liên lạc....
+ Hệ thống Tủ rack, bàn chuyên dụng,...
+ Lắp đặt hệ thống, đào tạo, chuyển giao công
nghệ,...
|
1
|
Bộ
|
41.950.000.000
|
41.950.000.000
|
41.950.000.000
|
3
|
Hệ thống sản xuất
tiền kỳ Trường quay ảo/thực kết hợp Phục vụ sản xuất
các chương trình tương tác đa dạng.
Môi trường phần mềm toàn
diện 2D và 3D với kết xuất theo thời gian thực. Tích hợp được với nhiều giải
pháp tracking camera và các thiết bị ngoại vi phòng thu bên ngoài
+ Khả năng thêm các đồ họa tăng
cường thực tế ảo (AR) vào một
tín hiệu theo dõi camera (tracking camera)
+ Đầu vào/ra video NDI, SMPTE 2110
(có hoặc không có 2022-07) và đầu vào video SD1 dưới dạng DVE hoặc kết
cấu
+ Ứng dụng vận hành được thiết kế để dễ sử dụng trên
màn hình cảm ứng hoặc bất kỳ thiết bị hỗ trợ cảm ứng nào để kiểm soát
nội dung được gửi đến một
tín hiệu riêng lẻ (màn hình)
hoặc kích hoạt nội dung cho nhiều tín hiệu (màn hình)
+ Hệ thống một máy tính
+ Hệ thống phần cứng server chuyên dụng
+ Cài đặt chuyên giao,
chuyên gia chính hãng nước ngoài
đào tạo cho KTV thực hiện,...
|
1
|
HT
|
9.500.000.000
|
9.500.000.000
|
9.500.000.000
|
4
|
Đầu tư hệ thống thiết
bị và phần mềm quản lý sản xuất
nội dung số trên đa nền tảng, quản lý sản xuất
chương trình và ứng dụng OTT. Hệ thống lưu trữ quản lý File và phát sóng tự động
|
|
|
|
|
37.445.000.000
|
4.1
|
HỆ THỐNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ XUẤT BẢN NỘI DUNG ĐA NỀN TẢNG
+ Hệ thống quản lý xuất bản nội dung đa nền tảng
+ Modul nhập dữ liệu (ingest/
import)
+ Modul hỗ trợ sản xuất đa nền tảng
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG VÀ CÁC DỊCH VỤ
KHÁC
+ Đầy đủ các Server: TRANSCODING
SERVER + STREAMING, Máy tính để Ingest dữ liệu lên hệ thống, phần cứng Card
Capture và playback
4K 12G và phần
mềm đáp ứng yêu cầu các tính năng sản xuất và
phân phối nội dung số
+ Nâng cấp Trang thông tin điện tử, ứng dụng
NTV go
|
1
|
HT
|
4.360.000.000
|
4.360.000.000
|
|
4.2
|
PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG OTT
+ Quản lý nội dung và xuất
bản nội dung OTT
+ Online Video Platform management: Quản lý tiến trình xử lý
video tiêu chuẩn
+ Tích hợp CDN: Tương thích với
các đối tác CDN lớn
trong nước và quốc tế
+ Transcoder: Hỗ trợ nhiều
định dạng Live và VOD
+ Breaking News: Tạo, đặt lịch, phát
sóng trực tiếp các bản tin đặc biệt
+ UI/UX: Quản lý giao
diện ứng dụng người dùng (iOS, Android)
|
1
|
HT
|
2.500.000.000
|
2.500.000.000
|
|
4.3
|
CHI PHÍ THUÊ CDN + Vận hành bảo trì, quản lý dịch vụ
OTT
|
4
|
năm
|
1.200.000.000
|
4.800.000.000
|
|
4.4
|
Hệ thống phần
mềm quản lý sản xuất chương trình
+ Hệ thống đăng ký đề tài CMS
+ Phần mềm Ingest
+ Phần mềm Encode/Decode
+ Hệ thống sản xuất tin tại hiện trường (Outside
Newsroom)
+ Phần mềm Transfer/Transcode/Playlist/Playout
+ Hệ thống xuất bản đa nền tảng
Hệ thống phần cứng: Hệ thống các Server
xử lý và lưu trữ,... MAM + APPLICATION SERVER TRANSCODING SERVER, FTP SERVER,
HỆ THỐNG LƯU TRỮ TÁC
NGHIỆP 360TB, SWITCH 48x40Gbps (Bao gồm Modul), Máy Client điều khiển +
Ingest hệ thống,...
|
1
|
HT
|
10.285.000.000
|
10.285.000.000
|
|
4.5
|
Hệ thống lưu trữ và
hệ thống mạng sản xuất
+ Hệ thống Server và card xử lý tín hiệu
+ Hệ thống lưu trữ thông minh tích hợp
MAM 160TB
+ Thư viện băng lưu trữ
lâu dài
+ Hệ thống mạng tốc độ cao
+ Hệ thống kiểm tra
giám sát,...
Hệ thống phát sóng
tự động HD/SD, điều khiển TKC tiêu chuẩn 4K/UHDTV
Bộ Video server đồng bộ phát
sóng tự động
chính, bao gồm phần cứng, phần mềm điều khiển phát sóng tự động (Automation),
Bao gồm đầy đủ các hệ thống
thiết bị linh kiện đồng bộ
Hệ thống thiết bị xử lý tín
hiệu, khuếch đại phân chia
Hệ thống mạng cục bộ kết nối 10Gbps hoặc lớn
hơn
|
1
|
HT
|
15.500.000.000
|
15.500.000.000
|
|
5
|
HỆ THỐNG MÁY PHÁT
THANH FM 10 KW
Bao gồm: Vận chuyển,
lắp đặt hệ thống
máy phát thanh, hệ thống Anten và thiết bị phụ
trợ, hướng dẫn sử dụng,
chuyển giao công nghệ...
|
3
|
HT
|
|
|
24.600.000.000
|
5.1
|
HỆ THỐNG MÁY PHÁT
THANH FM 10 KW
+ Máy phát thanh cấu hình 2
exciter dự phòng backup,
Tích hợp tủ bơm bên
trong rack máy
+ Khối công suất dự phòng 5kW tích hợp
nguồn
|
3
|
Bộ
|
5.900.000.000
|
17.700.000.000
|
|
5.2
|
HỆ THỐNG ANTEN CHO MÁY PHÁT THANH.
Hệ thống anten FM 8 dipoles, phân cực
đứng. Đầu vào 1
5/8" EIA flange. Công suất 15kW. Bao gồm:
+ Chấn tử anten FM phân cực
đứng (FM
Dipole, 87.5 - 108 MHz, in 7-16 female, verti.polar., 3Kw, 2.0 dBd)
+ Bộ chia anten kiểu cân bằng 8 đầu
ra (FM Splitter, 87.5-108 MHz, 8-way, in 1 5/8" EIA fl., out 7-16
female, without tuning, equal power ratio)
+ Bộ gá lắp bộ chia anten (Tension
Band Clamp for the fixation of Splitter onto steel tube section with 30-340
mm diameter)
+ Cáp nhánh (Connecting Cable Type Cellflex LCF
12-50J with connectors 7-16 male & 7-16 male)
+ Kẹp cáp nhánh (Set of Fixing
Accessories for Internal Cabling)
+ Hệ thống cáp chính 1 5/8" loại
bọt xốp dài 120m và phụ kiện lắp đặt hoàn chỉnh với anten và máy
phát
|
3
|
Bộ
|
2.300.000.000
|
6.900.000.000
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
150.995.000.000
|
|
PHỤ
LỤC 4
TỔ
CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ ĐÀI PT-TH NGHỆ AN TỪ NĂM 2021 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Tổ chức bộ
máy tháng 3/2021
|
Tổ chức bộ
máy từ năm 2021 và những năm tiếp theo
|
Tăng/Giảm
so với năm 2021
|
Lộ trình thực hiện
|
- Lãnh đạo Đài: 04 (Giám đốc, 03
PGĐ)
|
- Lãnh đạo Đài: 04 (Giám đốc, 03
PGĐ)
|
|
|
- Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ: (9) (so với 2018 đã giảm 1 phòng)
|
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (07)
|
Giảm 02
|
|
1. Phòng Thời sự
|
1. Phòng Thời sự
|
|
|
2. Phòng Chuyên đề
|
2. Phòng Chuyên đề
|
|
|
3. Phòng Biên tập và Thông
tin điện tử
|
3. Phòng Biên tập và Thông tin điện
tử
|
|
|
4. Phòng văn nghệ - Giải trí
|
4. Phòng Văn nghệ - Giải trí
|
|
|
5. Phòng Kỹ thuật sản xuất chương
trình
|
5. Phòng Kỹ thuật và công nghệ
|
Sáp nhập phòng Kỹ thuật TDPS và
phòng Kỹ thuật SXCT thành phòng Kỹ thuật - Công nghệ, (gồm: kỹ thuật SXCT, TDPS; bộ phận
kỹ thuật CNTT, Đồ họa, Kỹ thuật Thiết kế đồ họa...)
|
2026 - 2030
|
6. Phòng Kỹ thuật truyền dẫn phát
sóng
|
7. Phòng Dịch vụ - Quảng cáo
|
6. Trung tâm Dịch vụ - Quảng cáo
|
Không tăng thêm, chỉ thay đổi
chức năng, nhiệm vụ, sáp nhập, sắp xếp lại, điều động, bổ sung thêm từ
phòng chuyên môn khác cho đủ số lượng theo NĐ 107. Nếu khi được giao quyền
tự chủ, sẽ ký Hợp đồng
để
thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
|
2021 - 2025
|
8. Phòng Kế hoạch -
Tài vụ - Vật tư thiết bị
|
7. Phòng Tổ chức - Hành chính
|
- Sáp nhập Phòng KHTV-VTTB với Phòng
TC-HC
|
2021 - 2025
|
9. Phòng Tổ chức - Hành chính
|
PHỤ
LỤC 5
BẢNG
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Không
bao gồm kinh phí dự
phòng)
Đơn vị tính: 1 triệu đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Phân kỳ đầu
tư (Năm)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng kinh phí
|
|
Tổng cộng
|
150.995
|
21.485
|
38.760
|
50.400
|
28.400
|
11.950
|
|
1
|
Dự án ""Đầu tư Hệ thống máy
quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống
âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại Trường quay lớn
Thực hiện trực tiếp và ghi
hình các sự kiện lớn và các chương trình văn nghệ, sân chơi truyền
hình,..."
|
37.500
|
10.000
|
17.500
|
10.000
|
|
|
|
2
|
Dự án "Đầu tư Hệ thống xe truyền
hình lưu động đạt chuẩn 4K
phục vụ các sự kiến chính trị lớn của tỉnh"
|
41.950
|
|
|
19.000
|
11.000
|
11.950
|
|
3
|
Đầu tư hệ thống sản xuất tiền kỳ trường quay ảo thực,...
|
9.500
|
|
5.000
|
4.500
|
|
|
|
4
|
Đầu tư hệ thống thiết bị và phần mềm
quản lý sản xuất
nội dung số trên đa nền tảng,
quản lý sản xuất chương trình và ứng dụng OTT. Hệ thống lưu trữ quản lý File và
phát sóng tự động
|
37.445
|
11.485
|
8.060
|
8.700
|
9.200
|
|
|
5
|
Dự án "Đầu tư Hệ thống
máy phát thanh FM 10KW lắp đặt tại các Trạm
phát lại Quỳ Hợp, Tương Dương, Kỳ Sơn phục vụ phủ sóng chương trình phát
thanh NOV cho đồng bào vùng
sâu, vùng xa".
|
24.600
|
|
8.200
|
8.200
|
8.200
|
|
|