UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 344/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
25 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29
tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 95/TTr-STTTT ngày 30
tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin & Truyền thông, Thủ trưởng các Sở,
Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm
2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH PHÚ YÊN
STT
|
TÊN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực Báo chí:
|
1
|
Thủ tục: Cho phép họp báo
|
2
|
Thủ tục: Cho phép thành lập
và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các
cơ quan báo chí
|
3
|
Thủ tục: Cấp giấy phép thu các
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
|
4
|
Thủ tục: Thẩm định cấp, đổi
thẻ nhà báo
|
5
|
Thủ tục: Thẩm định hồ sơ cấp
Giấy phép hoạt động báo chí in.
|
6
|
Thủ tục: Thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng Internet.
|
II. Lĩnh vực xuất bản:
|
1
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động
in đối với xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả
|
2
|
Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh
|
3
|
Thủ tục: Cấp giấy phép xuất bản
bản tin
|
4
|
Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức
triễn lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
5
|
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận
đăng ký máy photocopy màu
|
6
|
Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
đăng ký vàng mã để in
|
7
|
Thủ tục: Cấp giấy phép In gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Báo chí:
1. Thủ tục:
Cho phép họp báo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày
trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp
thuận cho phép họp báo
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép tổ chức họp báo hoặc văn
bản đề nghị được tổ chức họp báo có ghi rõ: nội dung họp báo; ngày, giờ họp
báo; địa điểm; thành phần tham dự; người chủ trì, chức danh của người chủ trì.
+ Danh sách đại biểu mời dự họp báo
+ Tài liệu họp báo (nếu có)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu đơn đề nghị cho phép tổ chức họp báo
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Tổ chức, công dân muốn họp
báo phải báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 giờ (không tính ngày nghỉ và
ngày lễ) trước khi họp báo cho cơ quan quản lý nhà nước về báo chí.
+ Cơ quan nước ngoài và cá nhân
người nước ngoài có nhu cầu tổ chức họp báo ở khu vực địa phận nào thì đăng ký
bằng văn bản với Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trước 48 giờ (không
tính ngày nghỉ và ngày lễ).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999
+ Nghị định 67/CP ngày
31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng
viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung Luật
Báo chí.
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư liên bộ số
84/TTLB-VHTT-NG ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hóa – Thông tin - Ngoại giao hướng dẫn
thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài,
các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục:
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở
trong nước của các cơ quan báo chí
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Văn bản chấp
thuận cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường
trú ở trong nước của các cơ quan báo chí
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép đặt
cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Bản sao có xác nhận của cơ
quan báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;
+ Sơ yếu lý lịch của người được
cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
+ Danh sách nhân sự của cơ quan
đại diện;
+ Văn bản quy định về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
+ Bản sao (kèm theo bản gốc để
đối chiếu) Thẻ Nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên
thường trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện thành lập cơ quan
đại diện
+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại
diện ổn định từ 03 năm trở lên.
+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ
thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
+ Trưởng cơ quan đại diện phải
là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp Thẻ Nhà
báo.
(2) Tiêu chuẩn phóng viên thường
trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập):
+ Là người trong biên chế chính
thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật lao động;
+ Đã được cấp Thẻ Nhà báo tại
cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;
+ Có đủ phẩm chất chính trị,
năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời
hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử
phóng viên thường trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung Luật
Báo chí.
+ Thông tư 13/2008/TT-BTTTT
ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện,
phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT
ngày 13/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông v/v sửa đổi Thông tư
13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện,
phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí và Quyết định
28/2002/QĐ-BVHTT về quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông
cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của cơ quan, tổ chức nước
ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục:
Cấp giấy phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Trường hợp Cấp mới Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
+ Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
+ Bản sao (kèm theo bản gốc để
đối chiếu) Giấy phép thành lập đối với các tổ chức quy định tại khoản 1
Điều 6; Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các tổ
chức quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc thẻ thường trú đối với cá nhân người nước
ngoài quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011
+ Bản sao (kèm theo bản gốc để
đối chiếu) văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết
bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú.
* Trường hợp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (Do thay đổi danh mục kênh truyền hình nước ngoài, địa điểm lắp đặt và thiết
bị thu tín hiệu)
+ Văn bản đề nghị nêu rõ nội
dung cần sửa đổi, bổ sung;
+ Đối với trường hợp thay đổi địa
điểm lắp đặt, cần có bản sao (kèm theo bản gốc để đối chiếu) văn bản chứng
minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
* Trường hợp thay đổi, bổ sung
các nội dung còn lại đã được quy định trong giấy chứng nhận đăng ký: phải thông
báo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi lắp đặt thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) (Theo Mẫu số 1, Thông tư 28/2011/TT-BTTTT
ngày 21/10/2011)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Quyết định 20/2011/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 24/3/2011 về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền
hình trả tiền;
+ Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT
ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành các mẫu Tờ
khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép
quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
4. Thủ tục:
Thẩm định hồ sơ cấp, đổi thẻ nhà báo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: thẻ nhà báo
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Cấp thẻ nhà báo :
+ Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo;
+ Bản sao quyết định biên chế
hoặc hợp đồng dài hạn được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công chứng nhà nước xác
nhận (cấp thẻ lần đầu);
+ Bảng tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ
nhà báo;
+ Bản sao Giấy phép hoạt động
báo chí có xác nhận của công chứng nhà nước.
* Đổi thẻ nhà báo trước thời hạn
ghi trên thẻ:
+ Công văn đề nghị của cơ quan
báo chí, đơn vị công tác mà người đề nghị được đổi thẻ nhà báo mới chuyển đến
làm việc;
+ Quyết định tiếp nhận công tác
(bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Thẻ nhà báo đã được cấp tại
cơ quan báo chí, đơn vị trước khi chuyển công tác.
* Cấp lại thẻ nhà báo:
+ Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
phải có ý kiến xác nhận của cơ quan báo chí, đơn vị công tác về trường hợp mất
Thẻ;
+ Nếu trường hợp Thẻ bị hỏng,
nát, phải gửi kèm theo Thẻ cũ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Báo chí – Bộ Thông tin và Truyền
thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ nhà báo
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 1, Thông tư 07/2007/TT-BVHTT
ngày 20/3/2007)
+ Bảng tổng hợp danh sách đề
nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 2,
Thông tư 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Người được xét cấp Thẻ nhà
báo phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:
+ Tốt nghiệp đại học; trường hợp
là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc
chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt
nghiệp phổ thông trung học trở lên;
+ Có thời gian công tác liên tục
theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ
từ ba (3) năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ;
+ Hoàn thành nhiệm vụ chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công;
+ Không vi phạm quy định về phẩm
chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở
lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ;
+ Được cơ quan báo chí, cơ quan
chủ quản báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông (đối với báo chí các tỉnh, thành
phố) và Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo.
(2) Các trường hợp sau đây
không được xét cấp Thẻ nhà báo:
+ Bị xử lý kỷ luật từ khiển
trách trở lên, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ra Quyết định kỷ luật đến thời
điểm xét cấp Thẻ;
+ Là đối tượng liên quan trong
các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bị Bộ Thông tin và Truyền
thông ra quyết định thu hồi Thẻ nhà báo do vi phạm quy định của pháp luật mà thời
gian thu hồi Thẻ chưa quá 12 tháng kể từ ngày ra quyết định đến thời điểm xét cấp
thẻ.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung Luật
Báo chí.
+ Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT
ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà
báo.
5. Thủ tục:
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động báo chí in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép hoạt
động báo chí in
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Trường hợp Cấp mới Giấy phép
hoạt động báo chí in
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động
báo chí in.
+ Đề án hoạt động báo chí in của
cơ quan chủ quản báo chí, trong đề án phải có các nội dung sau đây:
▪ Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý.
▪ Chứng minh việc đáp ứng đầy đủ
các điều kiện quy định tại Điều 5, Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 .
▪ Tên gọi cơ quan báo chí;
▪ Kết cấu và nội dung thông tin
chủ yếu (tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện, các nội dung chính trong ấn phẩm,
kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ...).
+ Phương thức phát hành.
+ Danh sách dự kiến lãnh đạo chủ chốt của cơ
quan báo chí (có mẫu Danh sách).
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là lãnh đạo
cơ quan báo chí (tổng biên tập, phó tổng biên tập) .
+ Văn bản của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để
hoạt động báo chí (đối với các cơ quan, tổ chức xin phép ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương).
+ Mẫu trình bày tên gọi của ấn
phẩm báo chí (măng – sét).
* Trường hợp Cấp đổi Giấy phép
hoạt động báo chí in
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản báo chí;
+ Văn bản của Sở Thông tin và
Truyền thông cấp tỉnh chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí (đối với
các cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
+ Bản sao giấy phép hoạt động
báo chí và các văn bản sửa đổi, bổ sung giấy phép của cơ quan báo chí đã được Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp.
+ Nếu việc xin cấp lại giấy phép
hoạt động báo chí mà có xin thay đổi tên gọi, tôn chỉ, mục đích, thể thức xuất
bản thì việc xin phép được thực hiện như xin cấp phép mới.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Báo chí – Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động báo chí in.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí in (Mẫu số 1, Thông tư 16/2010/TT-BTTTT
)
+ Danh sách dự kiến lãnh đạo chủ
chốt của cơ quan báo chí (Mẫu số 2,
Thông tư 16/2010/TT-BTTTT)
+ Sơ yếu lí lịch người dự kiến
là lãnh đạo cơ quan báo chí (Mẫu số 3,
Thông tư 16/2010/TT-BTTTT ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Phải phù hợp với quy hoạch
báo chí in đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Điều kiện về nhân sự: Có người
đủ các điều kiện sau đây để bổ nhiệm tổng biên tập, phó tổng biên tập cơ quan
báo chí:
● Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên;
● Có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên;
● Đã qua lớp đào tạo về nghiệp vụ quản lý báo
chí được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng chỉ.
● Có thẻ nhà báo đang có hiệu lực do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
● Không trong thời gian thi hành hình thức kỷ luật
từ khiển trách trở lên;
● Đối với các tổ chức tôn giáo, Viện nghiên cứu
khoa học cơ bản chuyên ngành xin phép hoạt động báo chí in và những trường hợp
đặc biệt khác sẽ do Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
● Có đủ số lượng người làm biên tập viên, phóng
viên tùy theo cơ cấu tổ chức và bộ máy của cơ quan báo chí do cơ quan chủ quản
quy định.
● Trường hợp cơ quan báo chí có sử dụng ngôn ngữ
nước ngoài hoặc tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam để thể hiện nội dung thông tin
thì phải có đủ phóng viên, biên tập viên thành thạo về ngôn ngữ đó để đảm bảo
việc xuất bản và phải có lãnh đạo cơ quan báo chí hoặc người trong Ban Biên tập
được lãnh đạo ủy quyền sử dụng thành thạo ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số
mà cơ quan báo chí thể hiện để chịu trách nhiệm về nội dung ấn phẩm.
(3) Điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính:
● Có trụ sở hoặc hợp đồng thuê
trụ sở, diện tích bảo đảm hoạt động của cơ quan báo chí;
● Có đủ trang thiết bị bảo đảm
cho hoạt động của cơ quan báo chí.
● Chứng minh đủ nguồn tài chính
đảm bảo cho việc xuất bản ấn phẩm báo chí (Có luận chứng kinh tế, có dự toán kinh
phí hoạt động của cơ quan báo chí và chứng minh đầy đủ nguồn tài chính đáp ứng
theo dự toán đó).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung Luật
Báo chí.
+ Thông tư 16/2010/TT-BTTTT
ngày 19/7/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo
chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san.
6. Thủ tục:
Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
Internet.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng Internet
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Trường hợp Cấp mới giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp;
+ Bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy tờ sau:
● Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp)
● Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư);
● Quyết định thành lập (đối với
tổ chức không phải doanh nghiệp) có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung
thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép và kèm theo văn bản chấp
thuận của cơ quan chủ quản (nếu có);
● Giấy phép hoạt động báo chí
(đối với cơ quan báo chí);
+ Bằng tốt nghiệp đại học (bản
sao có chứng thực) và Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp
có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Văn bản chấp thuận của các tổ
chức cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
+ Đề án thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung chính sau:
● Mục đích cung cấp thông tin;
nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin,
nhân sự, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
● Loại hình dịch vụ dùng để
cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog v.v);
● Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc
cung cấp và quản lý thông tin;
● Tên miền dự kiến sử dụng.
● Bản sao một trong các loại giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh tên miền có thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng (đối với
tên miền quốc gia .vn); Giấy tờ chứng minh tên miền đã được thông báo cho Bộ
Thông tin và truyền thông (đối với tên miền quốc tế).
* Trường hợp Bổ
sung, sửa đổi, cấp lại giấy phép
+ Văn bản đề nghị sửa đổi nêu rõ
lý do thay đổi nội dung giấy phép.
+ Bản sao giấy phép đang có hiệu lực.
* Trường hợp Gia hạn giấy phép
+ Đơn xin gia hạn giấy phép
+ Bản sao giấy phép đang có hiệu lực
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử – Bộ Thông tin và Truyền
thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp (Theo Mẫu số
1, Thông tư 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng
ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên
trang thông tin điện tử xin cấp phép;
(2) Có đủ phương tiện kỹ thuật,
nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm
việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử không vi phạm các quy định
tại Điều 6 Nghị định 97 và Điều 4 Thông tư 14/2010/TT-BTTTT .
(3) Người chịu trách nhiệm quản
lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Là người đứng đầu tổ chức,
doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền;
+ Có quốc tịch Việt Nam và có địa
chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam;
+ Tốt nghiệp đại học..
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày
28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử trên Internet;
+ Thông tư 14/2010/TT-BTTTT
ngày 29/6/2010 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang
thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.
II. Lĩnh vực
Xuất bản:
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép hoạt
động in đối với xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Cấp mới giấy
phép hoạt động in
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in.
+ Sơ yếu lý lịch của giám đốc,
chủ cơ sở in kèm theo Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối
chiếu) các văn bằng, chứng chỉ về nghiệp vụ in của giám đốc, chủ cơ sở in;
+ Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất; Danh mục thiết bị
in chính;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở in sự
nghiệp);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự
do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
* Cấp đổi giấy
phép hoạt động in
+ Công văn đề nghị cấp đổi giấy
phép hoạt động in của cơ quan, tổ chức.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép hoạt động in đã được cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Theo Mẫu số 1, Thông tư 22/2010/TT-BTTTT
ngày 6/10/2010)
+ Danh mục thiết bị in chính
(Theo Mẫu số 9, Thông tư
22/2010/TT-BTTTT ngày 6/10/2010)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Giám đốc hoặc chủ cơ sở in
là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam;
(2) Phù hợp với quy hoạch phát
triển in xuất bản phẩm..
(3) Cơ sở in phải có dây chuyền
thiết bị in và gia công sau in mới được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm:
(4) Cơ sở in phải có danh mục
thiết bị đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in:
+ Máy tính, máy ghi phim hoặc
ghi kẽm;
+ Máy in;
+ Máy dao, máy khâu thép, máy
vào bìa hoặc máy liên hợp hoàn thiện sản phẩm.
Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày cấp giấy phép hoạt động in, cơ quan cấp giấy phép phải kiểm tra việc đầu
tư thiết bị in ghi trong danh mục quy định tại khoản 1 điều này của cơ sở in;
trường hợp không có thiết bị theo danh mục, cơ quan cấp giấy phép phải thu hồi
giấy phép hoạt động in đã cấp.
Trong quá trình đầu tư nếu có sự
thay đổi về chủng loại thiết bị trong danh mục cơ sở in phải có văn bản thông
báo cho cơ quan cấp phép.
Cơ sở chỉ thực hiện công đoạn
gia công sản phẩm sau in thi không phải đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
nhưng phải lập sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm gia công sau in (theo Mẫu 11, Thông tư 22/2010/TT-BTTTT).
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 ngày
3/12/2004 về xuất bản;
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP
ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm.
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP
ngày 10/02/2009 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 111/2005/NĐ-CP .
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP
ngày 23/8/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư 22/2010/TT-BTTTT
ngày 6/10/2010 Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 và Thông tư số
02/2010/TT-BTTTT ngày 11/1/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thủ tục:
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh của cơ quan, tổ chức.
+ 02 Bản thảo tài liệu xuất bản
có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức. (Trường hợp
tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản
dịch bằng tiếng Việt);
+ Bản sao có công chứng (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) quyết định thành lập, hoạt động (Đối với cơ
quan, tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước).
+ Xác nhận của cơ quan chủ quản
hoặc cơ quan có thẩm quyền (Trường hợp tài liệu là kỷ yếu)
+ Văn bản thẩm định nội dung của
cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (Trường hợp tài liệu về lịch sử Đảng, chính
quyền địa phương).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (Theo Mẫu số 1,
Thông tư 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 ngày
3/12/2004 về xuất bản.
+ Luật số 12/2008/QH12 ngày
01/01/2009 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản.
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 26/8/2005 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản do Chính phủ ban hành.
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP
ngày 10/02/2009 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 111/2005/NĐ-CP .
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư 29/2010/TT-BTTTT
ngày 30/12/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xuất bản tài liệu
không kinh doanh.
3. Thủ tục:
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép xuất
bản bản tin
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Cấp giấy phép xuất bản bản
tin lần đầu
+ Đơn đề nghị cấp phép xuất bản bản tin của cơ
quan, tổ chức;
+ Bản sao có xác nhận của cơ
quan, tổ chức đối với Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức,
pháp nhân;
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin;
+ Markét bản tin, nội dung số
ra đầu (có xác nhận của cơ quan, tổ chức).
* Cấp đổi giấy
phép xuất bản bản tin
+ Công văn đề nghị cấp đổi giấy
phép xuất bản bản tin của cơ quan, tổ chức.
+ Bản sao có xác nhận của cơ
quan, tổ chức giấy phép xuất bản bản tin đã được cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép xuất bản bản tin (Theo Mẫu số 1, Quyết định 3865/QĐ-BVHTT ngày
04/11/2003)
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin (Theo Mẫu số
2, Quyết định 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có người chịu trách nhiệm về
việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin.
+ Tổ chức bộ máy hoạt động phù
hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định số
53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban
hành quy chế xuất bản bản tin;
+ Quyết định 3865/QĐ-BVHTT ngày
04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc ủy quyền thu hồi, cấp
phép xuất bản bản tin.
4. Thủ tục:
Cấp giấy phép tổ chức triễn lãm, hội chợ xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy Hòa,
tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép tổ chức
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển
lãm, hội chợ.
+ Danh sách các đơn vị tham gia
triển lãm, hội chợ
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
(Theo Mẫu số 20, Thông tư số
12/2011/TT-BTTTT ngày 27/05/2011)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 ngày 3/12/2004 về xuất bản.
+ Nghị định số: 111/2005/NĐ-CP ,
ngày 26/8/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản;
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày
11/1/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số
quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2009;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT
ngày 27/05/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.
5. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy chứng nhận
đăng ký máy photocopy màu.
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy
màu ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định
thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy
màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT .
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (Theo Mẫu số 4, Thông tư số
22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010)
+ Quy chế quản lý và sử dụng
máy photocopy màu Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT (Theo Mẫu số 1, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09/07/2008)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 105/2007/NĐ-CP ngày
21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm
2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT
ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức
và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày
11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
6. Thủ tục:
Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy xác nhận
đăng ký vàng mã để in
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí
trực tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký in vàng mã ;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau: Giấy phép hoạt động
in, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp, đầu tư; văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
+ 02 bản thảo (bản mẫu) vàng mã
đăng ký.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép xuất bản bản tin (Theo Mẫu số 5, Thông tư số
22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Việc in vàng mã phải đảm bảo
không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
+ Việc in sản phẩm vàng mã
không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và
nước ngoài.
Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền
mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi
chiều và chỉ in một màu, một mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định 105/2007/NĐ-CP ngày
21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT
ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức
và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày
11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Thủ tục:
Cấp giấy phép In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 10, Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy
Hòa, tỉnh Phú Yên) hoặc thông qua website http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận và viết giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức làm lại;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Sáng 7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt tại Văn phòng
Sở Thông tin và Truyền thông theo trình tự sau:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả: Giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
+ Thời gian trả hồ sơ: sáng
7h30 đến 11h, chiều từ 14h đến 16h30 (trừ thứ 7, chủ nhật, lễ, tết)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua đăng kí trực
tuyến tại website: http://capphepbcxb.phuyen.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công sản
phẩm không phải xuất bản phẩm cho nước ngoài
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt
in;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm..
+ Bản sao hợp đồng in gia công
giữa cơ sở in và tổ chức nước ngoài
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản
chính.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
(Theo Mẫu số 7, Thông tư số
12/2011/TT-BTTTT ngày 27/05/2011)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Nội dung xuất bản phẩm in gia
công cho nước ngoài không trái với các quy định pháp luật có liên quan.
+ Xuất bản phẩm in gia công cho
nước ngoài không được tiêu thụ, phổ biến trên lãnh thổ Việt Nam
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải làm thủ
tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.;
+ Các sản phẩm đặt in phải có hợp
đồng kinh tế theo quy định của pháp luật
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 ngày
3/12/2004 về xuất bản.
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP
ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm;
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP
ngày 23/8/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm.
+ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày
9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản
phẩm không phải là xuất bản phẩm.
+ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT
ngày 11/1/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một
số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2009.
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT
ngày 27/05/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010.