BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2010/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 03
tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày
03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh (tài liệu không bán, tài liệu phát
miễn phí, tài liệu lưu hành nội bộ - sau đây gọi tắt là tài liệu) không thực hiện
qua nhà xuất bản mà do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp phép.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
– nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam (sau
đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức Việt Nam);
2. Cơ quan, tổ
chức nước ngoài, tổ chức quốc tế (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức nước
ngoài);
3. Cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động xuất bản: Cục Xuất bản (Bộ Thông tin và Truyền thông);
Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi tắt là cơ quan cấp phép xuất bản).
Điều
3. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép xuất bản
1. Cục Xuất bản (Bộ
Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép xuất bản cho cơ quan, tổ chức Việt Nam
ở trung ương và cơ quan, tổ chức nước ngoài những loại tài liệu có nội dung
sau:
a) Tài liệu
tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự
kiện trọng đại của đất nước;
b) Tài liệu hướng
dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng,
pháp luật của Nhà nước;
c) Tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật sản xuất, các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ
môi trường;
d) Kỷ yếu hội thảo,
kỷ yếu hội nghị, kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
đ) Tài liệu của
các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép xuất bản
cho cơ quan, tổ chức Việt Nam đóng tại địa phương những loại tài liệu có nội
dung sau:
a) Tài liệu
tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự
kiện trọng đại của đất nước (trong đó bao gồm tài liệu về lịch sử Đảng, chính
quyền của địa phương);
b) Tài liệu hướng
dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng,
pháp luật của Nhà nước phục vụ địa phương;
c) Tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật sản xuất, các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ
môi trường phục vụ địa phương;
d) Kỷ yếu hội thảo,
kỷ yếu hội nghị, kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam đóng tại địa
phương.
Điều
4. Hình thức tài liệu xuất bản
Tài liệu có nội
dung quy định tại Điều 3 Thông tư này được xuất bản dưới các hình thức sau:
1. Sách;
2. Băng, đĩa;
3. Tranh, ảnh,
áp phích, tờ rời, tờ gấp.
Điều
5. Hồ sơ, trình tự, cách thức đề nghị cấp giấy phép
Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính cho cơ quan cấp phép xuất bản theo thẩm quyền 01 bộ hồ sơ hoàn
chỉnh (bản chính) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này. Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ
ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp
giấy phép;
2. Hai bản thảo
tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
3. Đối với cơ
quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước
ngoài thì ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải xuất trình kèm theo
bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
4. Đối với các
tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải có xác nhận
của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
5. Đối với tài
liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ quy định tại khoản
1, 2 Điều này phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền
cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).
Điều
6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được cấp phép xuất bản
1. Chỉ đề nghị cấp
giấy phép xuất bản tài liệu đúng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
đã được cấp phép hoạt động.
2. Đứng tên chịu
trách nhiệm xuất bản trên tài liệu; thực hiện việc ghi thông tin trên tài liệu
xuất bản theo đúng quy định tại Điều 26 Luật Xuất bản 2004
và Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản
2008;
3. In đúng bản
thảo đã được cơ quan cấp phép xuất bản đóng dấu; in đúng cơ sở in, số bản in và
phát hành đúng phạm vi, đối tượng ghi trong giấy phép;
4. Trên tài liệu
không được thể hiện giá bán dưới mọi hình thức;
5. Chỉ được quảng
cáo về sản phẩm, dịch vụ và hoạt động của cơ quan, tổ chức xuất bản tài liệu đó
theo quy định tại Điều 29 Luật Xuất bản 2004;
6. Chấp hành các
quy định về quyền tác giả theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
7. Ít nhất 10
ngày trước ngày phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản nộp lưu
chiểu tài liệu cho cấp phép xuất bản theo quy định pháp luật về xuất bản;
8. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những vi phạm của tài liệu xuất bản theo quy định của
Luật Xuất bản.
Điều
7. Trách nhiệm của cơ quan cấp phép xuất bản
1. Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xuất bản phải cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 2 và số 3 ban
hành kèm theo Thông tư này; đóng dấu vào 01 bản thảo tài liệu gửi kèm theo giấy
phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do;
2. Nhận và kiểm
tra tài liệu lưu chiểu; trường hợp phát hiện tài liệu vi phạm thì xử lý theo thẩm
quyền quy định tại Luật Xuất bản hoặc chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều
8. Phí và lệ phí
1. Việc thu phí
và lệ phí cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thực hiện theo quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
2. Kinh phí đọc
tài liệu lưu chiểu của cơ quan cấp phép xuất bản thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên Bộ số 01/2007/TTLT-BVHTT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Bộ Văn
hóa – Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) và Bộ Tài chính hướng dẫn
định mức và chế độ thù lao đọc xuất bản phẩm lưu chiểu.
Điều
9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản
về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Vụ Xuất bản (Ban TGTW);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ TTTT;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ và các Bộ, ngành;
- Các nhà xuất bản;
- Lưu: VT, CXB, VPC, B.700.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Quý Doãn
|
MẪU SỐ 1
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT BẢN
.........................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính
gửi: Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông
(Sở Thông tin và Truyền thông …………….)
1. Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: .......................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................................................
Số fax: ......................................................................................................................
Email:
.......................................................................................................................
3. Tên tài liệu:
...........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tác giả (cá nhân
hoặc tập thể):
................................................................................
4. Xuất xứ (nếu
là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):
................................................
Người dịch (cá
nhân hoặc tập thể):
...........................................................................
5. Hình thức tài
liệu: ..................................................................................................
6. Số trang:
…………………………….. Phụ bản (nếu có): .......................................
7. Khuôn khổ:
…………………. cm. Số lượng in: ............................................... bản
8. Tên, địa chỉ
cơ sở in:
.............................................................................................
....................................................................................................................................
9. Mục đích xuất
bản:
................................................................................................
....................................................................................................................................
10. Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành:
...........................................................
....................................................................................................................................
11. Đăng ký Mã số
sách quốc tế (ISBN) (có/không):
.................................................
12. Nội dung tóm
tắt của tài liệu:
................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn
này là 02 bản thảo tài liệu đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
14. Cam đoan in
đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy định
pháp luật về xuất bản.
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC XUẤT BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./GP-CXB
|
Hà
Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
CỤC
TRƯỞNG CỤC XUẤT BẢN
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định
số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Xét đơn đề nghị
cấp giấy phép xuất bản ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………
CHO
PHÉP:
1. Cơ quan, tổ
chức:
...............................................................................................
.................................................................................................................................
Được xuất bản
tài liệu:
...........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
của tác giả (người
dịch):
.........................................................................................
.................................................................................................................................
- Số trang:
…………………………… Phụ bản (nếu có): .........................................
- Khuôn khổ:
…………………. cm. Số lượng in: ................................................ bản
- In tại cơ sở
in:
.........................................................................................................
- Mã số sách quốc
tế (ISBN):
....................................................................................
- Mục đích xuất
bản:
..................................................................................................
...................................................................................................................................
- Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành:
..............................................................
2. Trước khi
phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định
tại Điều 27 Luật Xuất bản, Điều 12 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ.
3. Cơ quan, tổ
chức được phép xuất bản phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xuất bản; các quy định
tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của Cục Xuất bản;
không được tẩy xóa, sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá
nhân khác dưới bất kỳ hình thức nào.
Giấy phép này có
giá trị trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP) …
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./GP-STTTT
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
GIẤY PHÉP XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Xuất
bản ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định
số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
Xét đơn đề nghị
cấp giấy phép xuất bản ngày ….. tháng ….. năm ….. của...………
CHO
PHÉP:
1. Cơ quan, tổ
chức:
..................................................................................................
....................................................................................................................................
Được xuất bản
tài liệu:
..............................................................................................
....................................................................................................................................
của tác giả (người
dịch):
............................................................................................
....................................................................................................................................
- Số trang:
…………………………… Phụ bản (nếu có): ............................................
- Khuôn khổ: ………………….
cm. Số lượng in: .................................................. bản
- In tại cơ sở
in:
............................................................................................................
- Mã số sách quốc
tế (ISBN): .......................................................................................
- Mục đích xuất
bản:
....................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Phạm vi sử dụng
và hình thức phát hành:
..................................................................
2. Trước khi
phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định
tại Điều 27 Luật Xuất bản, Điều 12 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ.
3. Cơ quan, tổ
chức được phép xuất bản phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật Xuất bản; các quy định
tại mục 1 và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của Sở Thông tin và
Truyền thông; không được tẩy xóa, sửa chữa hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho
tổ chức, cá nhân khác dưới bất kỳ hình thức nào.
Giấy phép này có
giá trị trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|