BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2704/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG
THÔNG TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP
ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007;
Căn cứ
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về việc cung
cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày
15/02/2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của
Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2011-2015;
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho
bạc Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thí điểm
thủ tục giao dịch điện tử đối với dịch vụ công trên Cổng thông tin Kho bạc Nhà
nước.
Điều 2. Thời gian thực hiện thí điểm từ tháng 12/2015 đến hết tháng
06/2016. Sau khi kết thúc thực hiện thí điểm, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài
chính kết quả và đề xuất phương án triển khai mở rộng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng Giám
đốc Kho bạc Nhà nước; Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Kiểm toán
nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung
ương;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; Cổng
thông tin điện tử KBNN;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, KBNN (400b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÍ ĐIỂM THỦ TỤC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG TRÊN CỔNG THÔNG
TIN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về các thủ
tục giao dịch điện tử đối với một số dịch vụ công trên cổng
thông tin của Kho bạc Nhà nước bao gồm:
a) Thủ tục đăng ký mở và sử dụng tài
khoản.
b) Thủ tục giao, nhận và trả kết quả
đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán.
c) Thủ tục giao, nhận và trả kết quả
đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán không áp dụng đối với
các nghiệp vụ: Chi bằng Lệnh chi tiền; Nghiệp vụ ghi thu, ghi chi do cơ quan
tài chính thực hiện; Nghiệp vụ hoàn trả thu ngân sách do cơ quan thu thực hiện;
Các nghiệp vụ điều chỉnh số liệu chi ngân sách của các đơn vị.
2. Các thủ tục khác chưa thực hiện
giao dịch điện tử thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng áp dụng Quy định này bao
gồm:
a) Văn phòng KBNN của 05 KBNN tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (KBNN Hà Nội, KBNN Hải Phòng, KBNN Đà Nẵng, KBNN Thành phố Hồ Chí Minh, KBNN Cần Thơ).
b) Các đơn vị, tổ chức đăng ký, sử dụng
tài khoản tại KBNN hoặc thực hiện việc kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua
KBNN tham gia thí điểm (gọi tắt là đơn vị).
2. Không áp dụng đối với cá nhân, các
đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hồ sơ, chứng
từ điện tử: là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện
điện tử để thực hiện các thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Tài khoản đăng nhập dịch vụ công của
KBNN: là tài khoản do KBNN cấp cho các đơn vị để thực hiện truy cập vào các dịch
vụ công: Đăng ký mở và sử dụng tài khoản; Giao, nhận và trả kết quả đối với hồ
sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán của KBNN.
3. Cổng thông tin điện tử KBNN: là cổng
tích hợp thông tin của toàn hệ thống KBNN và là đầu mối
công bố các thông tin chính thức của KBNN trên mạng internet, đảm bảo cung cấp
đầy đủ thông tin theo quy định của Chính phủ, đáp ứng nhiệm vụ thông tin tuyên
truyền của KBNN, Cổng thông tin điện tử KBNN là Cổng thông
tin thành phần thuộc Cổng thông tin điện tử ngành Tài
chính.
4. Trang thông tin dịch vụ công: bao
gồm Trang thông tin dịch vụ công KBNN trên Cổng thông tin
điện tử của KBNN và Trang thông tin dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tử
ngành Tài chính, là địa chỉ truy cập các dịch vụ công trực tuyến của KBNN trên
mạng internet.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện
1. Việc giao dịch điện tử đối với các
dịch vụ công của KBNN phải phù hợp với quy định của Luật Giao dịch điện tử, Nghị
định hướng dẫn Luật giao dịch điện tử, Quy định này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
2. Các quy định về mở tài khoản tại
KBNN được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày
12/05/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN
trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc và quy
định cụ thể tại Quy định này; Các quy định về kiểm soát chi, kiểm soát cam kết
chi qua KBNN được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Đơn vị đủ điều kiện tham gia dịch
vụ công theo quy định tại Điều 5 của Quy định này được quyền lựa chọn tham gia
các dịch vụ công: Đăng ký mở và sử dụng tài khoản; Giao, nhận và trả kết quả đối
với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán bằng hình thức điện tử hoặc
giao dịch theo hình thức giao dịch trực tiếp tại các đơn vị KBNN, trừ trường hợp
có quy định khác của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Các đơn vị khi tham gia giao dịch
điện tử KBNN phải tuân theo các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ tại Quy định này.
5. Hồ sơ, chứng từ điện tử các đơn vị
gửi KBNN qua dịch vụ công phải đảm bảo giá trị pháp lý của
chứng từ điện tử, cụ thể:
a) Hình thức thể hiện, việc gửi, nhận,
lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của
Luật Giao dịch điện tử;
b) Hồ sơ, chứng từ điện tử gửi trên
các dịch vụ công phải đáp ứng đủ các nội dung, yêu cầu về quản lý Nhà nước, phù
hợp với quy định của pháp luật quy định hiện hành;
c) Việc lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển
chứng từ điện tử sang chứng từ giấy hoặc ngược lại, hủy và
tiêu hủy chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện
tử, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
d) Các hồ sơ
pháp lý ở dạng giấy được chuyển đổi sang dạng điện tử và đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của tài liệu giấy;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được
chuyển tài liệu từ dạng giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử;
- Có chữ ký số và họ tên của người có
thẩm quyền thực hiện chuyển từ tài liệu giấy sang thông điệp dữ liệu giao dịch
điện tử;
- Khi tài liệu giấy không còn giá trị
pháp lý thì những nội dung liên quan tại thông điệp dữ liệu giao dịch điện tử
cũng không còn giá trị pháp lý.
Điều 5. Điều kiện
để tham gia dịch vụ công
1. Có máy tính và kết nối với mạng
Internet, có địa chỉ thư điện tử liên lạc với KBNN để nhận thông báo chấp nhận
đăng ký sử dụng dịch vụ công và một số thông báo khác của KBNN trong quá trình
sử dụng dịch vụ công của KBNN (trường hợp thay đổi địa chỉ thư điện tử đã đăng
ký với KBNN, đơn vị cần đăng ký bổ sung kịp thời với KBNN theo nội dung quy định
đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin tham gia dịch vụ công với KBNN).
2. Có chứng thư số đang còn hiệu lực
do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị cấp, trừ trường hợp đơn vị tham gia dịch vụ công
để khai báo thông tin giao nhận hồ sơ để hệ thống dịch vụ
công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho đơn vị.
3. Đã được KBNN cấp tài khoản đăng nhập
và sử dụng các dịch vụ công của KBNN.
Điều 6. Sử dụng
chữ ký số trong các dịch vụ công của KBNN
1. Chữ ký số sử dụng trong các dịch vụ
công của KBNN là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cấp theo quy định tại Thông tư số
05/2010/TT-BNV ngày 01/07/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ
thống chính trị.
2. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực
hiện các giao dịch trên dịch vụ công của KBNN, các đơn vị phải đăng ký sử dụng
chữ ký số của các cá nhân liên quan thuộc đơn vị tham gia dịch vụ công với
KBNN.
3. Các đơn vị phải đăng ký sửa đổi, bổ
sung thông tin chữ ký số với KBNN trong các trường hợp sau: thay đổi các thông
tin đã đăng ký, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số.
4. Chữ ký số đã đăng ký của các cá
nhân tham gia dịch vụ công KBNN phải được gắn với từng chức danh tham gia trên
từng dịch vụ công cụ thể và chỉ có giá trị trong phạm vi đăng ký sử dụng.
Điều 7. Thời gian
nộp, tiếp nhận hồ sơ
1. Đơn vị gửi hồ sơ, chứng từ điện tử
qua dịch vụ công của KBNN 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, kể cả ngày
nghỉ, ngày lễ, ngày Tết.
2. KBNN tiếp nhận hồ sơ của đơn vị
trên dịch vụ công trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ của đơn vị gửi qua dịch
vụ công vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, KBNN sẽ tiếp nhận vào ngày làm việc
tiếp theo.
Điều 8. Xử lý sự
cố trong quá trình thực hiện dịch vụ công
1. Trường hợp gặp sự cố trong quá
trình thực hiện các thủ tục trên dịch vụ công của KBNN, đơn vị liên hệ với KBNN
giao dịch trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
2. Trường hợp chưa khắc phục được sự
cố hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đơn vị thực hiện giao dịch trực tiếp tại các đơn
vị KBNN (nộp hồ sơ, chứng từ bằng giấy trực tiếp tại KBNN).
Điều 9. Bảo mật
thông tin
Việc trao đổi thông tin về giao dịch
điện tử trên các dịch vụ công của KBNN phải được bảo mật theo quy định của pháp
luật. Các cá nhân, tổ chức, cơ quan tham gia các dịch vụ công có trách nhiệm đảm
bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm
vi nhiệm vụ của mình; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị
1. Quản lý tên và mật khẩu đăng nhập
vào dịch vụ công trên cổng thông tin điện tử. Định kỳ ít nhất 3 tháng 1 lần,
đơn vị phải thay đổi mật khẩu để đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu
trên hệ thống.
2. Quản lý chữ ký số và đảm bảo tính
an toàn bảo mật, chính xác của chữ ký số trên hồ sơ kiểm soát chi và hồ sơ đăng
ký mở tài khoản gửi qua dịch vụ công theo đúng quy định của Ban cơ yếu Chính phủ.
3. Đảm bảo tính hợp pháp, đầy đủ,
chính xác và trung thực đối với hồ sơ, chứng từ điện tử gửi KBNN theo đúng quy
định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
4. Theo dõi, cập nhật, phản hồi các
thông tin liên quan đến các giao dịch điện tử với cơ quan KBNN.
5. Chịu các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm của KBNN
1. Xây dựng, quản lý, vận hành cổng thông tin điện tử đảm bảo an toàn, an ninh, bảo mật.
2. Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị trong việc
thao tác, sử dụng các dịch vụ công.
3. Tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu thanh
toán của đơn vị và thực hiện trả kết quả điện tử trên dịch vụ công.
4. Ngừng cung cấp dịch vụ công đối với
đơn vị vi phạm quy định về an toàn, an ninh hệ thống dịch vụ công của KBNN, vi
phạm các quy định tại Quyết định này cũng như các quy định có liên quan khác của pháp luật.
5. Chịu các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
Chương II
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Điều 12. Đăng ký
sử dụng dịch vụ công
1. Đơn vị sử dụng ngân sách cần kê
khai và gửi hồ sơ (bản giấy) đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến đến KBNN
nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Nội dung về hồ sơ đăng
ký sử dụng dịch vụ công với KBNN theo quy định tại Mẫu
số TK01 và Phụ lục TK01-PL ban hành kèm
theo quy định này.
2. Trường hợp đơn vị chưa có tài khoản
mở tại KBNN, đơn vị phải hoàn thành các thủ tục đăng ký mở và sử dụng tài khoản
tại KBNN theo quy định tại Chương IV Quy định này trước khi thực hiện thủ tục
đăng ký nêu tại Khoản 1, Điều 12.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ công của
đơn vị, KBNN nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao dịch gửi thông báo cho đơn vị
về việc chấp nhận hay không chấp nhận đăng ký sử dụng dịch
vụ công. Trường hợp không chấp nhận nội dung đăng ký sử dụng dịch vụ công KBNN
của các đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch sẽ gửi thông báo cho đơn
vị và nêu rõ lý do.
4. Hình thức gửi thông báo:
a) Gửi thông báo vào địa chỉ thư điện
tử của đơn vị đã đăng ký với KBNN. Trong trường hợp chấp nhận nội dung đăng ký
sử dụng dịch vụ công, hệ thống đồng thời gửi thư điện tử cho từng thành viên của
đơn vị đã đăng ký với KBNN thông tin tài khoản sử dụng dịch vụ công KBNN.
b) Gửi thông báo bằng đường văn bản
cho đơn vị đăng ký sử dụng dịch vụ công KBNN.
5. Sau khi nhận được thông báo của
KBNN về việc chấp nhận đăng ký dịch vụ công, các thành viên tham gia dịch vụ
công trong đơn vị thực hiện truy cập vào dịch vụ công và thực hiện đổi mật khẩu
cá nhân ngay khi đăng nhập lần đầu vào dịch vụ công KBNN.
6. Trường hợp đơn vị cần thay đổi
thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ công (như bổ sung tài khoản, bổ sung hoặc
thay đổi thông tin của thành viên đã đăng ký sử dụng dịch vụ công, thay đổi
thông tin về chữ ký số,...), thực hiện lập hồ sơ (bản giấy) gửi KBNN nơi đơn vị
mở tài khoản giao dịch theo Mẫu số TK02 và các Phụ
lục kèm theo (theo mẫu TK02-PL1, TK01-PL và TK02-PL2)
được ban hành kèm theo Quy định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị, KBNN
nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo về việc chấp nhận hay không chấp
nhận thông tin đăng ký thay đổi của đơn vị. Trường hợp không chấp nhận nội dung
đăng ký thay đổi của các đơn vị, KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch sẽ gửi
thông báo cho đơn vị và nêu rõ lý do.
Điều 13. Ngừng sử
dụng dịch vụ công
Trường hợp không còn nhu cầu sử dụng
dịch vụ công của KBNN, đơn vị thực hiện gửi tờ khai (bản giấy) yêu cầu dừng sử
dụng dịch vụ công đến KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch theo Mẫu số TK03 ban hành kèm theo Quy định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được tờ khai yêu cầu dừng sử dụng dịch vụ công của đơn vị, KBNN nơi
đơn vị mở tài khoản giao dịch gửi thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ công
của đơn vị qua địa chỉ thư điện tử của đơn vị đồng thời thông báo trên Trang
thông tin dịch vụ công KBNN.
Kể từ thời điểm KBNN thông báo chấp
nhận dừng sử dụng dịch vụ công, đơn vị sẽ không được phép đăng nhập sử dụng hệ thống dịch vụ
công của KBNN.
Chương III
THỦ TỤC GIAO, NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI VỚI HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHI, KÊ KHAI YÊU CẦU THANH TOÁN QUA DỊCH
VỤ CÔNG KBNN
Điều 14. Hồ sơ kiểm
soát chi và yêu cầu thanh toán
1. Đối với chi thường xuyên:
a) Hồ sơ kiểm soát chi gồm:
- Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy
định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hồ sơ gửi lần đầu và hồ sơ gửi từng
lần tạm ứng, thanh toán (trừ yêu cầu thanh
toán nêu tại Khoản b Điểm 1 Điều này) quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm
soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Yêu cầu thanh toán gồm:
+ Bảng kê chứng từ thanh toán mẫu số 01 theo quy định tại Thông tư
161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Chứng từ thanh toán theo quy định tại
Thông tư số 08/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày
16/04/2013 Quyết định về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ
thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (TABMIS) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
c) Phương thức gửi qua dịch vụ công
- Hồ sơ kiểm soát chi đơn vị thực hiện
quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf, ký số gửi qua dịch vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị
truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi
KBNN.
2. Đối với chi đầu tư:
a) Hồ sơ kiểm soát chi gồm:
- Hồ sơ đề nghị cam kết chi theo quy
định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Các tài liệu cơ sở của dự án chi đầu
tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số
86/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán
vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước
và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Hồ sơ gửi từng lần tạm ứng, thanh
toán (trừ yêu cầu thanh toán nêu tại Khoản b Điểm 2 Điều này) quy định tại
Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
b) Yêu cầu thanh toán gồm:
- Chứng từ thanh toán theo quy định tại
Thông tư số 08/2013/TT-BTC và Quyết định số 759/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư
(Phụ lục 05) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
c) Phương thức gửi qua dịch vụ công
- Hồ sơ kiểm soát chi (trừ các hồ sơ
tài liệu cơ sở của dự án chi đầu tư) đơn vị thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản
giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng .pdf,
ký số gửi qua dịch vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán, đơn vị
truy cập vào dịch vụ công thực hiện lập theo mẫu trên dịch vụ công, ký số gửi
KBNN.
d) Hồ sơ nộp trực tiếp tại KBNN
Các hồ sơ tài liệu cơ sở của dự án chi
đầu tư (bao gồm cả trường hợp bổ sung, điều chỉnh) quy định tại Thông tư số
86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính, các đơn vị đến KBNN nộp trực tiếp.
3. Quy định về hồ sơ kiểm soát chi và
yêu cầu thanh toán gửi qua dịch vụ công
- Hồ sơ kiểm soát chi gửi qua dịch vụ
công phải được chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) ký số trước khi gửi
KBNN.
- Các yêu cầu thanh toán lập qua dịch
công của KBNN phải đầy đủ chữ ký số của người phụ trách kế toán (hoặc người được
ủy quyền) và chủ tài khoản (hoặc người ủy quyền) trước khi
gửi KBNN.
4. Quy định mẫu chứng từ báo nợ KBNN
trả lại cho đơn vị
Mẫu liên chứng từ
báo nợ bao gồm: C2-02/NS-DVC, C2-03/NS-DVC, C2-04/NS-DVC, C2-05/NS-DVC, C2-06/NS-DVC, C2-08/NS-DVC, C2-09/NS-DVC; C3-01/NS-DVC, C3-02/NS-DVC, C3-03/NS-DVC, C3-04/NS-DVC, C4-02/NS-DVC được ban hành kèm theo Quy định
này.
Điều 15. Thủ tục thực hiện gửi
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ công KBNN
1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký sử dụng
dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.
a) Đơn vị lập hồ sơ kiểm soát chi và
yêu cầu thanh toán trên dịch vụ công thực hiện ký số theo quy định gửi tới
KBNN;
b) Hệ thống Dịch vụ công tự động gửi
thông báo ghi nhận hồ sơ và yêu cầu thanh toán đã được gửi
tới KBNN;
c) KBNN tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
kiểm soát chi theo quy định, trường hợp hồ sơ không hợp lệ KBNN gửi trả và nêu
rõ lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu thanh toán (nếu
có) cho đơn vị;
d) KBNN kiểm soát hồ sơ đề nghị, điều
chỉnh, hủy cam kết chi và hợp đồng theo quy định và thực hiện ghi nhận trạng
thái trạng thái phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt cam kết chi trên dịch vụ công
gửi đơn vị;
đ) KBNN kiểm soát hồ sơ kiểm soát chi
và trả kết quả điện tử
- Trường hợp KBNN chấp nhận thanh
toán, KBNN gửi đơn vị chứng từ báo Nợ (có chữ ký số) xác nhận đã thực hiện thanh toán.
Đơn vị in 01 liên chứng từ báo Nợ để
thực hiện hạch toán và lưu trữ tại đơn vị.
- Trường hợp số vốn chấp nhận của
KBNN chênh lệch với số vốn đề nghị của đơn vị (đối với chi đầu tư) KBNN lập
thông báo kết quả kiểm soát thanh toán theo quy định ký số gửi đơn vị.
Nếu đơn vị đồng ý theo số vốn chấp nhận
của KBNN, đơn vị lập lại giấy rút vốn với số tiền bằng số
KBNN chấp nhận, ký số gửi KBNN để thực hiện thanh toán (đối với trường hợp hồ
sơ thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau). Trường hợp không đồng ý, đơn vị có ý kiến với KBNN nơi giao dịch.
- Trường hợp KBNN từ chối thanh toán,
KBNN cập nhật lý do từ chối thanh toán cho đơn vị.
g) Thời gian KBNN xử lý hồ sơ (tính từ
thời điểm KBNN tiếp nhận hồ sơ): thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với chi thường xuyên) và
Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với chi đầu tư) Thông tư số
113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với hồ sơ cam kết chi) và các văn bản sửa
đổi bổ sung (nếu có).
2. Trường hợp đơn vị không có chữ ký
số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.
Đơn vị thực hiện kê khai thông tin
phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi, Hồ sơ cam kết chi trên dịch vụ công và in phiếu giao nhận, trực tiếp mang hồ sơ đến KBNN để thực hiện thủ tục kiểm soát chi, kiểm soát cam kết chi theo quy định hiện
hành. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả kiểm soát thanh toán, kiểm soát cam kết chi cho đơn vị.
Quy trình cụ thể về dịch vụ công
giao, nhận và trả kết quả đối với hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh
toán theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
Chương IV
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN QUA DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Điều 16. Hồ sơ
đăng ký mở và sử dụng tài khoản
Hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản
gửi qua dịch vụ công của KBNN, bao gồm: Các mẫu
01b, 02, 06a, 06a1, 06b, 06b1, 07/MTK ban hành kèm theo Quy định này
và các hồ sơ pháp lý khác theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC
của Bộ Tài chính (Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập
đơn vị, Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoặc người
Phụ trách kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS, Giấy chứng
nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN do KBNN cấp...).
Điều 17. Phương thức gửi hồ sơ
đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công
Hồ sơ pháp lý gửi qua dịch vụ công
đáng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN phải được chủ tài khoản ký số trước
khi gửi KBNN.
Riêng đối với trường hợp đơn vị đăng ký mở và sử dụng tài khoản lần đầu tại KBNN (trước đây đơn vị chưa mở tài khoản tại KBNN): đơn vị thực hiện lập,
gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) theo quy định tại
Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, không thực hiện
đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công KBNN.
Điều 18. Thủ tục
thực hiện gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công
1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký sử dụng
dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.
- Đơn vị truy cập vào dịch vụ công,
thực hiện kê khai thông tin đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN, thực hiện
ký số hồ sơ đăng ký mở tài khoản theo quy định và gửi KBNN.
- Thời gian KBNN xử lý hồ sơ: trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN tiếp nhận hồ sơ
đăng ký mở và sử dụng tài khoản KBNN đầy đủ và hợp lệ:
+ Trường hợp KBNN chấp nhận hồ sơ:
KBNN gửi đơn vị Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại
KBNN, đơn vị thực hiện in phục hồi 01 bản
Thông báo, trình Chủ tài khoản ký và thực hiện lưu trữ vào hồ sơ mở tài khoản;
+ Trường hợp KBNN từ chối hồ sơ, KBNN
cập nhật lý do từ chối gửi đơn vị.
2. Trường hợp đơn vị không có chữ ký
số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.
Đơn vị có thể truy cập vào dịch vụ
công để kê khai thông tin phiếu giao
nhận hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản, in phiếu giao nhận và mang hồ
sơ bằng bản giấy (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) đến nộp trực tiếp tại KBNN giao dịch. Hệ thống dịch vụ công sẽ hỗ trợ việc thông báo kết quả xử lý cho
đơn vị.
Điều 19. Quy định về chữ ký số
sử dụng trong giao dịch chứng từ thanh toán qua Dịch vụ công
Trường hợp đơn vị có đăng ký sử dụng
chữ ký số trong giao dịch chứng từ thanh toán qua dịch vụ công (quy định tại
Chương III Quy định này), thực hiện theo các quy định sau
đây:
1. Trước khi thực hiện các thủ tục về
đăng ký chữ ký số đối với chữ ký thứ nhất và chữ ký thứ hai (theo quy định tại
Chương II, Quy định này), đơn vị phải thực hiện thủ tục
đăng ký mẫu dấu, chữ ký (ký tay) theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn
vị KBNN giao dịch) hoặc theo quy định tại chương IV Quy định này (trường hợp đủ
điều kiện thực hiện nộp hồ sơ qua dịch vụ công). Việc đăng ký mẫu dấu, chữ ký
(ký tay) phục vụ cho các yêu cầu đối chiếu số liệu hoặc giao dịch bằng chứng từ
giấy.
2. Chữ ký số đăng ký để ký chức danh
Chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền (Chữ ký thứ nhất);
Kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền (Chữ ký thứ hai)
trên các chứng từ thanh toán kê khai qua dịch vụ công phải là chữ ký số tương ứng của người đã được KBNN chấp thuận ký chữ ký thứ nhất hoặc ký
chữ ký thứ hai trong hồ sơ mở và sử dụng tài khoản (theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hoặc
Quy định này).
3. Số lượng chữ ký số đăng ký cho chữ
ký thứ nhất và chữ ký thứ hai phải không được vượt quá số lượng người ký chữ ký
tương ứng quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Quy trình cụ thể về dịch vụ công đăng
ký mở và sử dụng tài khoản theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản
liên quan dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu
lực thi hành.
3. Các nội dung khác không quy định
trong Quyết định này được thực hiện theo Luật Giao dịch điện tử và các văn bản
hướng dẫn hiện hành.
Điều 21. Tổ chức
thực hiện
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
và cấp dưới tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.
PHỤ LỤC I
QUY TRÌNH GIAO, NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ ĐỐI
VỚI HỒ SƠ KIỂM SOÁT CHI, KÊ KHAI YÊU CẦU THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích của quy trình:
- Quy định các quy trình, thủ tục
giao, nhận hồ sơ kiểm soát chi, kê khai yêu cầu thanh toán cho các đơn vị và xử
lý đối với yêu cầu thanh toán và trả kết quả kiểm soát chi tại KBNN.
- Hỗ trợ việc theo dõi tình trạng hồ sơ
kiểm soát chi của các đơn vị.
2. Một số thuật ngữ sử dụng
trong quy trình:
- Đơn vị: viết tắt cụm từ “Đơn vị
Quan hệ ngân sách và Chủ đầu tư”
- DVC: viết tắt cụm từ “Dịch vụ công”
- KTT: viết tắt cụm từ “Kế toán trưởng”
- KTV: viết tắt cụm từ “Kế toán viên”
- KBNN: viết tắt cụm từ “Kho bạc Nhà
nước”
- KSC: viết tắt cụm từ “kiểm soát
chi”
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Tại đơn vị
1.1. Trường hợp đơn vị đã
đăng ký sử dụng dịch vụ công, chữ ký số với KBNN.
1.1.1. Đơn vị lập,
gửi hồ sơ kiểm soát chi và yêu cầu thanh toán qua DVC
Bước 1: KTV truy
cập vào DVC thực hiện kê khai thông tin phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi cụ thể:
- Đối với hồ sơ kiểm soát chi đơn vị
thực hiện quét (scan) từ tài liệu bản giấy (bản chính) thành file điện tử định dạng
.pdf, kê khai thông tin trên phiếu giao nhận và tải hồ sơ kiểm soát chi lên dịch
vụ công.
- Đối với yêu cầu thanh toán đơn vị lập
theo mẫu trên dịch vụ công.
Sau khi lập xong KTV chuyển KTT (hoặc
người được ủy quyền) phê duyệt.
Bước 2: KTT phê
duyệt Hồ sơ
- KTT (hoặc Người được ủy quyền) truy
cập vào DVC chọn hồ sơ và thực hiện kiểm soát, nếu hồ sơ hợp lệ, KTT phê duyệt, trường hợp có yêu cầu thanh toán, KTT (hoặc Người
được ủy quyền) thực hiện ký số cho các yêu cầu thanh toán. Hệ thống DVC chuyển
hồ sơ cho Chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, KTT
(hoặc Người được ủy quyền) từ chối và nhập lý do từ chối,
hệ thống gửi trả hồ sơ lại cho KTV.
Bước 3: Chủ tài
khoản phê duyệt
- Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền)
truy cập vào DVC chọn hồ sơ và yêu cầu thanh toán thực hiện kiểm soát, nếu hồ
sơ hợp lệ, Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) thực hiện ký số cho cả bộ hồ
sơ. Sau khi chủ tài khoản ký số, hồ sơ được chuyển xuống KTV, KTV thực hiện gửi
hồ sơ tới KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chủ
tài khoản (hoặc Người được ủy quyền) từ chối phê duyệt và
nhập lý do từ chối, hệ thống gửi trả hồ sơ lại cho KTT (hoặc Người
được ủy quyền).
1.1.2. Hồ sơ kiểm soát chi KBNN trả lại qua DVC
Trường hợp, hồ sơ kiểm soát chi bị
KBNN trả lại: KTV kiểm tra và hoàn thiện các hồ sơ theo
yêu cầu của KBNN, sau khi hoàn thiện xong thì đệ trình KTT (hoặc Người được ủy quyền), Chủ tài khoản (hoặc Người được ủy quyền)
phê duyệt và thực hiện tiếp như bước 2, 3 nêu trên.
Khi đơn vị nhận được thông báo của
KBNN về trả lại hồ sơ do sai sót, nếu thông báo trả lại của KBNN không phù hợp,
đơn vị liên hệ với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để cùng xử lý.
Trường hợp đơn vị nhận được “Thông
báo kết quả kiểm soát thanh toán” (đối với chi đầu tư
XDCB) thông báo số vốn chấp nhận của KBNN lệch so với số vốn
đề nghị của đơn vị, nếu đồng ý với thông báo của KBNN đơn vị thực hiện lập lại
giấy rút vốn với số tiền bằng số tiền KBNN chấp nhận (đối với trường hợp hồ sơ
thực hiện kiểm soát theo nguyên tắc kiểm soát trước, thanh toán sau) mà không
phải lập lại “Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư” - Phụ lục 05 theo quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC , trình KTT (hoặc người được
ủy quyền), chủ tài khoản (hoặc người được ủy
quyền) ký số gửi KBNN.
Đối với trường hợp Hồ sơ thực hiện kiểm
soát theo nguyên tắc thanh toán trước kiểm soát sau, KBNN “thông báo kết quả kiểm
soát thanh toán” trừ vào lần thanh toán tiếp theo.
Trường hợp đơn vị không đồng ý với
Thông báo của KBNN, đơn vị có ý kiến trực tiếp với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản
giao dịch.
1.1.3. In chứng từ phục hồi:
Sau khi KBNN đã thực hiện kiểm soát,
thanh toán và gửi lại chứng từ thanh toán cho đơn vị trên DVC, KTV in 01 liên chứng
từ thanh toán phục hồi (có đủ chữ ký số của người có thẩm quyền tại đơn vị QHNS
và chữ ký số của đại diện KBNN nơi giao dịch) và thực hiện lưu hồ sơ thanh toán
tại đơn vị theo quy định.
1.2. Trường hợp đơn vị
không có chữ ký số nhưng có đăng ký sử dụng dịch vụ
công của KBNN.
Đơn vị thực hiện kê khai thông tin
phiếu giao nhận hồ sơ kiểm soát chi trên dịch vụ công và in phiếu giao nhận, trực
tiếp mang hồ sơ đến KBNN để thực hiện thủ tục kiểm soát chi, cam kết chi theo
quy định tại Thông tư số 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với chi thường xuyên), Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối
với chi đầu tư) và Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (đối với cam kết
chi).
2. Tại Kho bạc Nhà nước nơi
giao dịch
2.1. Quy trình kiểm
tra và tiếp nhận hồ sơ kiểm soát chi qua DVC
2.1.1. Trường hợp
đơn vị ký số gửi hồ sơ kiểm soát chi, yêu cầu thanh toán qua DVC.
Bước 1: Cán bộ kế toán hoặc cán bộ kiểm soát chi truy cập vào DVC kiểm tra sơ bộ
(hồ sơ, chứng từ) đảm bảo đầy đủ số lượng và loại hồ sơ, tính hợp pháp, hợp lệ
của hồ sơ, sự lô gích về thời gian các văn bản, tài liệu. ...
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng,
chưa đủ theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhập đầy đủ lý do từ chối đối với từng hồ sơ và ghi đầy đủ tên các loại tài liệu cần bổ sung, hoàn chỉnh, nội dung vắn tắt cần bổ sung, hoàn chỉnh
và trả lại hồ sơ cho đơn vị. Cập nhật tình trạng “KBNN từ chối tiếp nhận hồ
sơ”. Hệ thống tự động gửi kết quả từ chối tiếp nhận hồ sơ
và chứng từ thanh toán (nếu có) cho đơn vị qua DVC, đồng
thời tự động gửi email cho đơn vị.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật tình trạng “KBNN đã tiếp nhận hồ sơ” lên dịch vụ
công. Hệ thống tự động gửi kết quả tiếp
nhận hồ sơ và chứng từ thanh toán (nếu có) cho đơn vị qua DVC, đồng thời tự động gửi qua email cho đơn vị.
2.1.2. Trường hợp
đơn vị không ký số chỉ lập phiếu giao nhận trên dịch vụ công.
KBNN kiểm tra phiếu giao nhận và tiếp nhận hồ sơ do các đơn vị trực tiếp gửi đến KBNN theo đúng quy định hiện
hành.
2.2. Quy trình xử
lý yêu cầu thanh toán tại KBNN sau tiếp nhận
2.2.1. Đối với
yêu cầu thanh toán chi thường xuyên
Bước 1:
Trên DVC, cán bộ kế toán thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ tài liệu và chứng từ
thanh toán theo đúng quy định, in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi và các hồ
sơ, tài liệu liên quan.
Cán bộ kế toán kiểm soát chứng từ
thanh toán phục hồi và các hồ sơ, tài liệu liên quan, trình KTT, Lãnh đạo KBNN
ký phê duyệt trên chứng từ giấy.
Bước 2:
Trên DVC, cán bộ kế toán giao diện chứng từ vào TABMIS và thực hiện quy trình
trên TABMIS theo đúng quy định hiện hành:
- Cán bộ kế toán hoàn thiện các thông
tin thanh toán cho từng chứng từ thanh toán trên DVC phù hợp với từng nghiệp vụ
thanh toán trên TABMIS. Thực hiện giao diện và xử lý thông tin trên TABMIS (xác
nhận, tạo kế toán, phê duyệt), chuyển chứng từ thanh toán giấy cho KTT (hoặc
người được ủy quyền).
Đối với yêu cầu thanh toán có cam kết
chi và các trường hợp khác không giao diện vào TABMIS: cán bộ kế toán thực hiện
nhập thủ công và xử lý chứng từ trên TABMIS theo đúng quy trình;
- Trường hợp sau khi giao diện vào
TABMIS, hệ thống TABMIS kiểm tra tài khoản của đơn vị không đủ số dư, cán bộ kế
toán thực hiện xử lý giao dịch đã được giao diện vào TABMIS theo đúng quy trình
(hủy, đảo bút toán trên AP hoặc GL).
Trên DVC:
Cán bộ kế toán thực hiện trả lại hồ sơ, chứng từ cho khách hàng, ghi rõ lý do từ
chối.
Bước 3: Trên
TABMIS: KTT (hoặc người được ủy quyền) thực hiện kiểm soát, đối chiếu với chứng
từ giấy, thực hiện phê duyệt trên TABMIS.
Bước 4: Trên
DVC: Cuối ngày, cán bộ kế toán tổng hợp các hồ sơ, chứng từ thanh toán đã được
KBNN thanh toán, chuyển KTT ký số trả kết quả cho đơn vị.
Bước 5: Trên
DVC: KTT hoặc người được ủy quyền thực hiện ký số đối với chứng từ đã được KBNN
thanh toán để báo nợ cho đơn vị, hệ thống DVC tự động trả
kết quả thanh toán cho đơn vị, đồng thời tự động gửi email
cho đơn vị.
2.2.2. Đối với yêu cầu thanh toán chi đầu tư.
Bước 1: Tại phòng, bộ phận KSC: Trên DVC, cán bộ kiểm
soát chi thực hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ tài liệu liên quan và chứng từ thanh
toán theo đúng quy định hiện hành; xác định số vốn thanh toán, số vốn tạm ứng cần
phải thu hồi (nếu có), nhập đầy đủ các chỉ tiêu (số duyệt thanh toán tạm ứng, số
chấp nhận thanh toán...) vào chứng từ thanh toán và Phụ lục 05 (Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư) quy định tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC của Bộ Tài
chính, trình Lãnh đạo phòng KSC, Lãnh đạo KBNN phê duyệt trên DVC.
Bước 2: Tại phòng, bộ phận KSC: Trên DVC, Lãnh đạo
Phòng (hoặc người được ủy quyền)/ Lãnh đạo KBNN (hoặc người
được ủy quyền) thực hiện kiểm soát hồ sơ, ký số cho yêu cầu thanh toán, hệ thống
tự động chuyển chứng từ sang phòng (bộ phận) Kế toán.
Sau khi Lãnh đạo ký số, cán bộ kiểm
soát chi thực hiện in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi và hồ sơ (nếu có) để
lưu trữ.
Trường hợp số vốn
chấp nhận của KBNN chênh lệch với số vốn đề nghị của đơn vị, cán bộ kiểm soát
chi thực hiện lập “Thông báo kết quả kiểm soát thanh toán” trình Lãnh đạo Phòng
Kiểm soát chi, Lãnh đạo KBNN để ký số gửi Thông báo kết quả kiểm soát thanh
toán cho đơn vị.
Trường hợp, cán bộ kế toán trả lại do chứng từ thanh toán không đúng quy định, cán bộ kiểm
soát chi kiểm tra và trả lại chứng từ cho đơn vị.
Bước 3 - Tại phòng KTNN: Trên DVC, cán bộ kế toán thực hiện kiểm tra chứng từ thanh toán theo
đúng quy định, in 01 liên chứng từ thanh toán phục hồi.
Cán bộ kế toán kiểm soát chứng từ
thanh toán phục hồi trình KTT, Lãnh đạo KBNN kiểm soát, ký phê duyệt trên chứng
từ giấy.
Trường hợp, chứng từ không đúng quy định
(sai các thông tin trên chứng từ), cán bộ kế toán thực hiện trả lại chứng từ
cho cán bộ kiểm soát chi trên DVC, ghi rõ lý do.
Bước 4: Tại phòng KTNN: Trên DVC, cán bộ kế toán giao
diện chứng từ vào TABMIS và thực hiện quy trình trên TABMIS theo đúng quy định:
- Cán bộ kế toán hoàn thiện các thông
tin thanh toán cho từng chứng từ thanh toán trên DVC phù hợp với từng nghiệp vụ
thanh toán trên TABMIS. Thực hiện giao diện vào TABMIS và xử lý thông tin trên
TABMIS (xác nhận, tạo kế toán, phê duyệt), đồng thời chuyển chứng từ thanh toán
giấy cho KTT (hoặc người được ủy quyền).
Đối với yêu cầu thanh toán có cam kết
chi và các trường hợp khác không giao diện vào TABMIS: Cán bộ kế toán thực hiện
nhập thủ công và xử lý chứng từ trên TABMIS theo đúng quy trình;
- Trường hợp sau khi giao diện vào
TABMIS, hệ thống TABMIS kiểm tra tài khoản của đơn vị không đủ số dư: Cán bộ kế
toán thực hiện xử lý giao dịch đã được giao diện vào TABMIS theo đúng quy trình
(hủy, đảo bút toán trên AP hoặc GL);
Trên DVC:
Cán bộ kế toán thực hiện trả lại chứng từ cho Phòng, bộ phận KSC, nêu rõ lý do
(trả lại cho cán bộ KSC).
Bước 5: Tại phòng KTNN: Trên TABMIS, KTT (hoặc người
được ủy quyền) thực hiện kiểm soát, đối chiếu với chứng từ giấy, thực hiện phê
duyệt trên TABMIS.
Bước 6: Tại phòng KTNN: Cuối ngày, trên DVC, cán bộ kế
toán tổng hợp các hồ sơ, chứng từ thanh toán đã được KBNN thanh toán, chuyển
KTT ký số trả kết quả cho đơn vị.
Bước 7: Tại phòng KTNN: KTT hoặc người được ủy quyền:
Thực hiện ký số chứng từ đã được KBNN thanh toán để báo nợ cho đơn vị, Hệ thống
DVC tự động trả kết quả thanh toán cho đơn vị, đồng thời tự
động gửi email cho đơn vị.
Lưu chứng từ tại KBNN: Việc lưu trữ các
hồ sơ, chứng từ in phục hồi từ DVC được thực hiện tương tự như chứng từ kế toán
giao nhận trực tiếp.
2.2.3. Trả kết quả
đối với trường hợp đơn vị lập phiếu giao nhận trên dịch vụ công.
Sau khi thực hiện thanh toán đối với
hồ sơ đơn vị gửi trực tiếp đến KBNN, cán bộ kế toán thực hiện cập nhật trạng
thái “Đã thanh toán” cho hồ sơ của đơn vị (theo số hồ sơ) trên DVC, hệ thống tự
động gửi thông báo kết quả kiểm soát thanh toán cho đơn vị qua dịch vụ công đồng
thời tự động gửi email cho đơn vị.
2.3. Quy trình xử
lý Hồ sơ cam kết chi
2.3.1. Trường hợp
đơn vị ký số gửi Hồ sơ cam kết chi qua DVC tại
KBNN
Cán bộ kiểm soát chi hoặc cán bộ kế
toán in phục hồi đề nghị cam kết chi, đề nghị điều chỉnh, hủy cam kết chi và hợp
đồng (sau đây gọi là đề nghị cam kết chi) do đơn vị gửi qua DVC, thực hiện theo
quy trình quy định tại Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày
27/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân
sách nhà nước, công văn 507/KBNN-THPC ngày 22/03/2013 của Kho bạc Nhà nước hướng
dẫn thực hiện Thông tư 113/2008/TT-BTC về việc quản lý, kiểm soát cam kết chi
NSNN qua KBNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Sau khi Lãnh đạo KBNN phụ trách phê
duyệt hoặc từ chối phê duyệt đề nghị cam kết chi trên TABMIS, cán bộ kiểm soát
chi hoặc cán bộ kế toán ghi ..................................
Không ghi vào khu
vực này
|
Giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng, ỨNG TRƯỚC
Tạm
ứng □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □
|
Mẫu số C2-03/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Đơn vị: …………………………………………………………… Mã ĐVQHNS
...................
Tài khoản: …………………………………….. Tại KBNN:
.................................................
Mã cấp NS: ....................
Tên CTMT, DA: .......................................................................
...............................................................
Mã CTMT, DA: ........................... Năm NS:......
Căn cứ số dư tạm ứng/ứng trước
đến ngày..... /.... /…. Đề nghị Kho bạc Nhà nước .....
Thanh toán số tiền đã tạm
ứng/ứng trước chưa đủ ĐKTT ....................................... thành (thực
chi/ ứng trước đủ ĐKTT)
...................................................................... theo chi
tiết sau:
Nội dung
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số
dư tạm ứng/ ứng trước
|
Số
đề nghị thanh toán
|
Số
KBNN duyệt thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán đã
tạm ứng, ứng trước ghi bằng chữ: ..................................
..........................................................................................................................................
Kế
toán trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Ngày.......
tháng....... năm.........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Phần kho bạc
nhà nước ghi
Đồng ý thanh toán số tiền đã (tạm ứng/ứng
trước chưa đủ ĐKTT): ……………… thành (thực chi/ ứng trước đủ ĐKTT) ………………
Số tiền ghi bằng chữ:
………………………………………………….
…………………………………………………………………………..
|
Nợ TK………………….
Có TK………………….
Mã ĐBHC:…………….
|
|
Bộ
phận kiểm soát của KBNN
Ngày....... tháng...............năm............
Kiểm soát
Phụ trách
|
KBNN
đã ghi sổ và thanh toán
Ngày báo nợ:.../.../...
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực
này
|
Giấy đề nghị THU HỒI ỨNG TRƯỚC
Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng
□
Ứng trước đủ ĐKTT sang thực
chi
□
|
Mẫu số C2-04/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Căn cứ số dư ứng trước đến ngày.......
/....... /…….. và Quyết định giao dự toán số: ………….. ngày ………..
của ...................................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước …….... chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ / Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □
Thực chi □ theo chi tiết sau:
Tên đơn vị: ……………………………………………………… Mã
ĐVQHNS.....................
Tài khoản:……………………………………………..Tại
KBNN:.........................................
Mã cấp NS:
....................................... Tên CTMT,
DA:.....................................................
Mã CTMT, DA: ...... Năm NS:
.............. Số CKC, HĐK ..................Số CKC, HĐTH.......
STT
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số dư ứng trước
|
Số
chuyển sang tạm ứng/thực chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
Kế
toán trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Ngày.......
tháng....... năm.........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Phần kho bạc nhà nước ghi
Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ
ĐKTT □ /Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □ / Thực chi □
Số tiền ghi bằng số: ………………………………………………..
Số tiền ghi bằng chữ:
……………………………………………..
………………………………………………………………………
|
Nợ TK……………….
Có TK……………….
Mã ĐBHC:………….
|
|
Bộ
phận kiểm soát
Ngày....... tháng...............năm............
Kiểm soát
Phụ trách
|
KBNN
đã ghi sổ và thanh toán
Ngày báo nợ:.../.../...
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
GIẤY NỘP TRẢ
KINH PHÍ
Chuyển
khoản □ Tiền mặt □
|
Mẫu số C2-05/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Đơn vị nộp: …………………………………Mã ĐVQHNS: …………………
Đề nghị NH (KBNN): ………………… trích tài khoản số:
…………………
Hoặc người nộp tiền: ………………………………………………………….
Nộp trả kinh phí thường xuyên
Trường hợp nộp theo kết luận của
CQ có thẩm quyền:
|
PHẦN KBNN GHI
|
1. Nợ TK: ………….
Có TK: ….……….
2. Nợ TK: ………….
Có TK: ….……….
Mã ĐBHC: ………….
|
TK 3521 (Kiểm toán NN) □ TK 3522 (Thanh tra TC) □ TK
3523 (Thanh tra CP) □ TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác ) □
theo Quyết định số:
………………………………… ngày .........................................
Thông tin nộp trả theo các chi
tiết sau:
Đơn vị rút dự toán:
……………………………………………… Mã ĐVQHNS: ..........
Tài khoản số: ..…………………… Tại
KBNN: ……….………. Mã cấp NS: ................
Tên CTMT,DA: ………………………………..………….
Mã CTMT,DA: .....................
Số CKC, HĐK ……..……….. Số CKC, HĐTH
……………………… Năm NS: ...........
Nội
dung
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:
..............................................................................................
..........................................................................................................................................
Người
nộp tiền
Ngày …. tháng …. năm ...….
(Ký, ghi họ tên)
|
Đơn
vị nộp tiền
Ngày …. tháng …. năm ...….
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
|
PHẦN KBNN GHI
□ 1. Nộp giảm chi NSNN
□ 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết
toán ngân sách:
Thu NSNN theo: Mã NDKT: ……………..
Mã CQT: …………..……
Mã chương: …………….….
|
Bộ
phận kiểm soát
Ngày .... tháng .... năm .......
Kiểm soát
Phụ
trách
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ
ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KBNN đã ghi sổ và
thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
|
|
Mẫu số C2-06/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Không ghi vào khu vực
này
|
GIẤY RÚT DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH
BẰNG NGOẠI TỆ
|
Mẫu số C2-06/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Thực chi □ Tạm ứng □
Ứng trước đủ đk thanh toán □
Ứng trước chưa đủ đk thanh toán □
|
Chuyển
khoản □
Tiền mặt
□
|
Đơn vị rút dự toán: ……………………………………………………………
Mã ĐVQHNS: …………………………. Tài khoản: ……………………….
Tại KBNN:
……………………………………………………………………
Mã cấp NS: ……………………. Tên
CTMT,DA: ......................................
Mã CTMT, DA:… Năm NS:…. Số CKC, HĐK: ....... Số CKC, HĐTH: ......
Người lĩnh tiền:
………………………………………………………….
CMND số: …………….. Cấp ngày:
………………. Nơi cấp: …………….
Nội dung chi:
…………………………………………………………………
|
PHẦN KBNN GHI
|
Mã ĐBHC: ………….
1. Nợ TK: ………….
Có TK: ….……….
2. Nợ TK: ………….
Có TK: ….……….
Tỷ giá hạch toán:.......
|
|
|
|
|
Chi
tiết
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Ký
hiệu ngoại tệ
|
Số
tiền bằng ngoại tệ
|
Số tiền quy ra VND
|
Tiền mặt:
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí ngân hàng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản:
|
|
|
Tên tài khoản:
|
|
|
Tại ngân hàng:
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ:
....................................................................................
Số tiền Việt Nam ghi bằng chữ:
.....................................................................................
Phần Kho bạc Nhà nước duyệt chi:
Kính gửi:
Ngân hàng ………………………………
Kho bạc nhà nước đề nghị Ngân hàng
............................................................................
Trích tài khoản số ……………………………………… của KBNN
....................................
Số tiền nguyên tệ ghi bằng số:
.........................................................................................
Ghi bằng chữ:
...................................................................................................................
Chi
tiết
|
Ký
hiệu ngoại tệ
|
Số
tiền nguyên tệ
|
Số tiền quy ra VND
|
Tiền mặt:
|
|
|
|
Phí ngân hàng:
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản
|
|
|
|
Số tài khoản:
|
|
|
|
Tên tài khoản:
|
|
|
|
Tại ngân hàng:
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Nội dung chi: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐƠN
VỊ TRẢ TIỀN
Ngày
…… tháng ….. năm
|
Bộ
phận kiểm soát của KBNN
Ngày …. tháng …. năm ...….
Kiểm
soát
Phụ trách
|
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ
ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ……………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
|
|
|
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
Giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng, Ứng
TRƯỚC bằng ngoạI tệ
|
Mẫu số C2-08/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Tạm
ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT
sang ứng trước đủ ĐKTT □
Đơn vị: …………………………………………………………… Mã ĐVQHNS:
.................
Tài khoản: ………………………………. Tại
KBNN:.........................................................
Mã cấp NS: .......................... Tên CTMT,DA:
.................................................................
.............................................................................
Mã CTMT, DA: ……………. Năm NS:
Căn cứ: - Giấy rút dự toán
ngân sách TW bằng ngoại tệ số ....... ngày........../........../....
- ....
Đề nghị Kho bạc Nhà nước
…………. thanh toán số ngoại tệ đã Tạm ứng □/ Ứng
trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ Ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết
sau:
Mã NDKT
|
Mã chương
|
Mã Ngành KT
|
Mã nguồn NSNN
|
Số đã tạm ứng/ ứng
trước
Tỷ
giá:........
|
Số đã nộp
Tỷ
giá:........
|
Số đề nghị
thanh toán
|
Số duyệt
thanh toán
|
Nguyên tệ
|
VNĐ
|
Nguyên tệ
|
VNĐ
|
Nguyên tệ
|
VNĐ
|
Nguyên tệ
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (Nguyên tệ)
ghi bằng chữ: .............................................
...........................................................................................................................................
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi
bằng chữ: .....................................................
...........................................................................................................................................
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Ngày.......
tháng....... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Phần dành kho bạc nhà nước
ghi
Số tiền KBNN duyệt thanh toán
(nguyên tệ) ghi bằng chữ: ………
……………………………………………………………………………
Số tiền KBNN duyệt thanh toán (VND) ghi bằng
chữ: …………
………………………………………………………………..........…
|
Nợ TK: ………………
Có TK: ………………
Mã ĐBHC: ……………
|
|
Bộ phận kiểm
soát của KBNN
Ngày....... tháng............năm............
Kiểm soát
Phụ trách
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …./…./….
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
Giấy đề nghị THU HỒI Ứng TRƯỚC
bằng ngoạI tệ
|
Mẫu số C2-09/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Ứng
trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng □
Ứng
trước đủ ĐKTT sang thực chi
□
Căn cứ số dư ứng trước đến
ngày....../..../…. và Quyết định giao dự toán số: …….. ngày
..... của
....................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước ………..........chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT □/ Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □/
Thực chi □ theo chi tiết sau:
Tên đơn vị: ………………………………………….. Mã ĐVQHNS
...............................
Tài khoản: ………………………………………………….. Tại KBNN:
..........................
Mã cấp NS:
............................... Tên CTMT, DA:
.......................................................
Mã CTMT, DA: ............ Năm NS
.......... Số CKC, HĐK:........... Số CKC, HĐTH:........
STT
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số
dư ứng trước
|
Số
chuyển sang tạm ứng/ thực chi
|
Nguyên
tệ
|
VNĐ
|
Nguyên
tệ
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (nguyên tệ)
ghi bằng chữ: ..........................................
........................................................................................................................................
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi
bằng chữ: ..................................................
........................................................................................................................................
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Ngày.......
tháng....... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ
ĐKTT □/Ứng trước đủ ĐKTT □ thành Tạm ứng □/Thực chi□
Số tiền ghi bằng số:
…………………………………………………
Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………….
………………………………………………………………………..
|
Nợ TK:…………………
Có TK: ………...………
Mã ĐBHC: ……………
|
|
Bộ phận kiểm
soát của KBNN
Ngày....... tháng...............năm............
Kiểm
soát
Phụ trách
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …./…./….
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
GIẤY
RÚT VỐN ĐẦU TƯ
Thanh toán □ Tạm ứng □ | Chuyển khoản □ Tiền mặt □
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
|
Mẫu số C3-01/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Tên dự án: ……………………………………………………….. Mã
dự án: ................
Chủ đầu tư: ………………………………………………………. Mã
ĐVQHNS: ..........
Tài khoản: …………………………………. Tại KBNN:
..............................................
Mã cấp NS: …………………………… Tên CTMT, DA:
............................................
………….. Mã CTMT, DA: ………… Năm NS:
………….. Số CKC HĐK .................
Số CKC, HĐTH …. Căn cứ Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư số: … ngày…../…/....
Nội
dung
|
Mã
NDKT
|
Mã chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Tổng
số tiền
|
Chia
ra
|
Nộp
thuế
|
Thanh
toán cho ĐV hưởng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(7)+(8)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế):
……………………………………………
Mã số thuế: ………… Mã NDKT: …………… Mã
chương: ……………
Cơ quan quản lý thu: …………… KBNN hạch
toán khoản thu: ………
……………………………………………………………………………......
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ):
…………………………………………
…………………………………………………………………………………
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG
Đơn vị nhận tiền: ……………………………….. Mã
ĐVQHNS: ……..
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Tài khoản: …………………………. Tại KBNN
(NH): …………………
Hoặc người lĩnh tiền mặt:
………………………………………………
CMND số: ……………. Cấp ngày: …………..
Nơi cấp: …………….
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng
(ghi bằng chữ) :………………
……………………………………………………………………………..
|
PHẦN KBNN GHI
|
Mã ĐBHC: …………..
1. Nộp thuế:
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
2. Trả đơn vị hưởng:
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
Nợ TK: ………………
Có TK: ……………….
|
Bộ phận kiểm
soát
Ngày …….. tháng …… năm ….
Kiểm soát Phụ
trách
|
Chủ đầu tư (Ban
QL dự án)
Ngày …. tháng …. năm ….
|
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ
ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ……………… Nhận lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG,
ỨNG TRƯỚC VỐN ĐẦU TƯ
Tạm ứng
□ Ứng trước chưa đủ ĐKTT □
(Đánh
dấu X vào ô tương ứng)
|
Mẫu số C3-02/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Tên dự án: ……………………………….. Mã dự án:
…………….Mã ĐBHC:................
Chủ đầu tư: …………………………………………………. Mã
ĐVQHNS: .....................
Tài khoản: …………………………………………….……. Tại
KBNN: ...........................
Mã cấp NS: …………………………… Tên CTMT, DA:
................................................
……….. Mã CTMT, DA: ………… Năm NS:
………….. Số CKC, HĐTH ....................
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu
tư số …………………… ngày……/……/....
Và số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí đầu
tư thuộc kế hoạch năm ……………. đến ngày ...........
Đề nghị Kho bạc Nhà nước …… thanh
toán số tiền đã (tạm ứng/ ứng trước chưa đủ ĐKTT) .......
thành (thực chi/ ứng trước đủ
ĐKTT)………………… theo chi tiết sau:
Nội dung
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số
dư tạm ứng/ứng trước
|
Số
đề nghị thanh toán
|
Số
KBNN duyệt thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ
........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
...........,
ngày....... tháng....... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Đồng ý thanh toán số tiền đã (tạm ứng
/ứng trước chưa đủ ĐKTT): …...
………………….. thành (thực chi/ ứng trước
đủ ĐKTT)……………….....
Số tiền ghi bằng chữ:
…………………………………………….................
……………………………………………………………...............................
|
PHẦN KBNN GHI
|
Nợ TK: …………
Có TK: ……………
Mã ĐBHC: ………
|
|
Bộ phận kiểm
soát của Kho bạc
Ngày …. tháng …. năm …..
Kiểm soát Phụ trách Kế toán
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI ỨNG TRƯỚC VỐN ĐẦU TƯ
Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ Ứng trước đủ ĐKTT □
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
|
Mẫu số C3-03/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Căn cứ số dư ứng trước kinh phí đầu tư
thuộc kế hoạch năm ……………… đến ngày …../…. /….. và Quyết định giao kế
hoạch vốn số: ………. ngày ……… của…………………
Kho bạc Nhà nước
………. chuyển (ứng trước chưa đủ
ĐKTT/ứng trước đủ ĐKTT) .....
thành (tạm ứng/ thực chi) …………………………….
theo chi tiết sau:
Tên dự án:
……………………………………………………………………. Mã dự án: .......
Chủ đầu tư: ………………………………………………………. Mã
ĐVQHNS: ..................
Tài khoản: …………………………………………….……. Tại
KBNN: ................................
Mã cấp NS: ……………… Tên CTMT, DA:
......................................................................
…………………………….. Mã CTMT, DA: ………… Năm
NS: ………….. Số CKC, HĐTH ..............
Nội dung
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Số
dư ứng trước
|
Số chuyển sang
tạm ứng/thực chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ
.............................................................................................
........................................................................................................................................
Kế toán
trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Ngày.......
tháng....... năm .........
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Thu hồi số đã ứng trước (ứng trước
chưa đủ ĐKTT/ ứng trước đủ ĐKTT): ……………………………..
thành (tạm ứng/thực
chi)……………………………………………………
Số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
Nợ TK: ……………
Có TK: ……………
Mã ĐBHC: ………
|
|
Bộ phận kiểm
soát của Kho bạc
Ngày …. tháng …. năm …..
Kiểm soát Phụ trách
Kế toán
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ... phút, ngày...
tháng... năm 20….
Không ghi vào khu vực
này
|
GIẤY NỘP TRẢ VỐN ĐẦU TƯ
Chuyển khoản
□ Tiền mặt □
|
Mẫu số C3-04/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Đơn vị nộp: ………………………………….. Mã ĐVQHNS: ……………..
Đề nghị NH (KBNN): ……………………. trích tài khoản số: ……………
Hoặc người nộp tiền: ………………………………………………………..
Nộp trả kinh phí đầu tư
Trường hợp nộp theo kết luận của
CQ có thẩm quyền: TK 3521(Kiểm toán NN) □ TK 3522
(Thanh tra TC) □ TK 3523 (Thanh tra CP) □
TK 3529 (CQ có thẩm quyền
khác ) □
theo Quyết định số:
……………………………. ngày ………………........
Thông tin nộp trả theo các chi
tiết sau:
Tên dự án: ………………………………………..
Mã dự án: ………………
|
PHẦN KBNN GHI
|
1) Nợ TK: …………
Có TK: ………….
2) Nợ TK: …………
Có TK: ………….
3) Nợ TK: …………
Có TK: ………….
Mã ĐBHC: …………
|
Chủ đầu tư:
…………………………………………………………………………. Mã ĐVQHNS: ..........
Tài khoản số: …………………………….……. Tại
KBNN: ………………..Mã cấp NS:......................
Tên CTMT, DA: ……………………………………………………….
Mã CTMT, DA: ...........................
Số KCK, HĐK ……………………… Số CKC, HĐTH ………………………. Năm
NS: ......................
Nội
dung
|
Mã
NDKT
|
Mã
chương
|
Mã
ngành KT
|
Mã
nguồn NSNN
|
Năm
KHV
|
Số
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.............................................................................................
........................................................................................................................................
Người
nộp tiền
Ngày …. tháng …. năm ...….
(Ký, ghi họ tên)
|
Đơn
vị nộp tiền
Ngày …. tháng …. năm ...….
|
Kế
toán trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
Thủ trưởng
(Đã ký)
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
PHẦN KBNN GHI
□ 1. Nộp giảm chi NSNN
□ 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết
toán ngân sách:
Thu NSNN theo: Mã NDKT: ……………..
Mã CQT: ………………
Mã chương:
……………
|
Bộ
phận kiểm soát
Ngày .... tháng .... năm .......
Kiểm
soát
Phụ trách
|
|
|
|
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ
ĐIỆN TỬ
Đơn vị: ………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KBNN đã ghi sổ
và thanh toán
Ngày báo nợ: …/…/…..
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
Không ghi vào khu
vực này
|
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
Lập ngày .....
tháng ..... năm .....
|
Mẫu số C4-02/NS-DVC
(QĐ số 2704/TT-BTC ngày 17/12/2015
của Bộ Tài chính)
Số: …………….
|
Đơn vị trả tiền: ................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Tại Kho bạc Nhà nước (NH):
...........................................................................................
Mã TKKT: …………….. Mã ĐVQHNS: ……………. Mã CTMT, DA và HTCT:
................
Nội
dung thanh toán
|
Tổng
số tiền
|
Chia
ra
|
Nộp
thuế
|
TT
cho ĐV hưởng
|
(1)
|
(2)
= (3) + (4)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Số tiền ghi bằng chữ:
…………………………………………………
…………………………………………………………………………...
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế): …………………………………….....
Mã số thuế: Mã
NDKT: …………….. Mã chương: ………………
Cơ quan quản lý thu: ……………………….. Mã
CQ thu: …………
KBNN hạch toán khoản thu:
…………………………………………
Số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ):
……………………………………
……………………………………………………………………………
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG:
Đơn vị nhận tiền:
………………………………………………………
|
KBNN A GHI
1. Nộp thuế:
Nợ TK: ……………
Có TK: ……………
Nợ TK: ……………
Có TK: ……………
Mã CQ thu: ………
Mã ĐBHC: ………
2. Thanh toán cho ĐV hưởng:
Nợ TK: ……………
Có TK: ……………
|
Mã ĐVQHNS: …………………………….. Địa chỉ:
.......................................................................
Tài khoản: ……………… Mã CTMT,DA và HTCT:
………….. Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ............
Số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi
bằng chữ): ................................................................
...............................................................................................................................................
ĐƠN
VỊ TRẢ TIỀN
|
KBNN
A
|
Kế
toán trưởng
(Đã ký)
(Họ và tên, chức danh của người ký số)
|
Chủ
tài khoản
(Đã ký)
(Họ và tên, chức danh của người ký số)
|
BỘ
PHẬN KIỂM SOÁT CHI ngày…
Kiểm
soát Phụ trách
|
KBNN
đã ghi sổ và thanh toán
Ngày báo nợ: / /
(Họ tên, chức danh của người ký số)
|
|
|
|
|
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN
TỬ
Đơn vị: ………………… Nhận
lúc: …./…./….. Giờ:Phút:Giây
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
In phục hồi vào lúc... giờ...
phút, ngày... tháng... năm 20….
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
TẠI KBNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2704/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích của quy trình
- Quy định quy trình, thủ tục giao nhận
hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN.
- Hỗ trợ việc theo dõi tình trạng hồ
sơ của các đơn vị QHNS.
2. Một số thuật ngữ sử dụng
trong quy trình
- QHNS: Viết tắt cụm từ “Quan hệ ngân
sách”
- DVC: Viết tắt cụm từ “DVC”
- KBNN: Viết tắt cụm từ “Kho bạc Nhà
nước”.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Đăng ký mở và sử dụng tài
khoản tại KBNN
1. Trường hợp đơn vị đã mở
tài khoản tại KBNN
1.1. Trường hợp đơn vị đã đăng ký chữ
ký số với KBNN
a) Tại đơn vị QHNS
- Người nhập truy cập vào DVC “Đăng
ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN”.
- Nhập các thông tin trên Giấy đăng ký
và sử dụng bổ sung tài khoản (Mẫu số 01b/MTK), Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 02/MTK) cùng Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết (Mẫu số 06a/MTK hoặc Mẫu số 06b/MTK, nếu có).
- Người nhập thực hiện scan các tài
liệu thuộc hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo quy định (đã được ký và
đóng dấu) thành file dạng pdf, đính kèm giao dịch đăng ký mở và sử dụng tài khoản
gửi Kế toán trưởng;
- Kế toán trưởng kiểm tra hồ sơ nếu đủ
điều kiện theo quy định, trình Chủ tài khoản phê duyệt (Người giữ chức danh Chủ
tài khoản trong hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN);
- Chủ tài khoản, kiểm tra, thực hiện
ký số hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản;
- Sau khi Chủ tài khoản ký số hồ sơ
đăng ký mở và sử dụng tài khoản, kế toán viên thực hiện gửi hồ sơ tới KBNN nơi
đăng ký sử dụng tài khoản.
Lưu ý: Đối với mẫu 06a, 06b/MTK, đơn vị QHNS đã nhập
trực tiếp trên DVC, do vậy đơn vị không scan và
đính kèm trên DVC gửi KBNN.
b) Tại KBNN giao dịch
b1) Đối
với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
- Kế toán viên tiếp nhận, thực hiện
in phục hồi hồ sơ và chuyển Trưởng phòng (bộ phận) kế toán hoặc người được Trưởng
phòng (bộ phận) kế toán ủy quyền xử lý (gọi chung Trưởng phòng kế toán).
Lưu ý:
Các mẫu 01b, 02, 06a, 06b/MTK in 02 bản; các hồ sơ còn lại in 01 bản.
- Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ
nếu đủ điều kiện theo quy định thực hiện cấp tài khoản cho
đơn vị, in phục hồi 02 liên Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN (theo mẫu
07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK
- nếu có), trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt (Trưởng phòng kế toán phê duyệt trên
DVC và ký trên bản giấy Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN - bản in phục hồi).
- Lãnh đạo KBNN ký số phê duyệt hồ sơ
(bao gồm cả phê duyệt Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN cho đơn vị
QHNS theo mẫu 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có).
- Lưu hồ sơ:
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) cùng
toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưởng phòng kế toán để theo dõi
quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy
theo quy định.
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) lưu tại cán bộ kế toán phụ trách đơn vị, để phục vụ cho
công tác kiểm soát đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ của đơn vị
khi giao dịch tại KBNN.
- In phục hồi tại đơn vị QHNS:
Sau khi Lãnh đạo KBNN phê duyệt phê
duyệt hồ sơ, đơn vị QHNS (Người nhập) đăng nhập dịch vụ công, thực hiện in phục
hồi 01 bản Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, trình Chủ tài khoản ký và
thực hiện lưu trữ vào hồ sơ mở tài khoản.
b2) Đối
với hồ sơ mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận
Kiểm soát chi tiếp nhận
- Cán bộ phòng (bộ phận) kiểm soát
chi tiếp nhận hồ sơ chuyển Trưởng phòng kế toán xử lý.
- Trưởng phòng kế toán kiểm tra hồ sơ
nếu đủ điều kiện theo quy định thực hiện cấp tài khoản cho đơn vị, in phục hồi
hồ sơ, Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN, trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt.
Lưu ý: Số bản in phục hồi tương tự nội dung b1 tiết 1.1 điểm 1 mục I
phần B nêu trên.
- Lãnh đạo KBNN phê duyệt phê duyệt hồ
sơ. Hệ thống DVC tự động gửi Thông báo tài khoản của đơn vị mở tại KBNN cho đơn
vị QHNS (theo mẫu 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có).
- Lưu hồ sơ:
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo được lưu tại trưởng
phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện đưa
vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
+ 01 bản (các mẫu 01b, 02, 06a, 06b và 07/MTK kèm theo mẫu 06a1 và 06b1/MTK - nếu có) lưu tại Trưởng phòng/bộ phận kiểm soát chi. Photo 01 bản
lưu vào hồ sơ pháp lý của dự án (do cán bộ chuyên quản quản lý) để làm căn cứ
kiểm soát đối chiếu với mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ
của đơn vị khi giao dịch tại KBNN.
- In phục hồi tại đơn vị QHNS: Tương
tự nội dung b1 tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B nêu trên.
b3) Thời hạn giải quyết, trả kết quả hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản:
Thời gian giải quyết, trả kết quả đối
với hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được
hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị QHNS.
1.2. Trường hợp đơn vị không có chữ
ký số hoặc chưa đăng ký sử dụng chữ ký số với KBNN.
a) Tại đơn vị QHNS
Người nhập, tùy vào trường hợp đăng
ký mở và sử dụng tài khoản cụ thể của đơn vị, thực hiện kê khai danh mục các
tài liệu trong hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản (kê khai phiếu giao nhận hồ
sơ), in phiếu giao nhận và mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại KBNN
giao dịch. Hệ thống sẽ hỗ trợ việc thông báo trả kết quả cho đơn vị.
Lưu ý: Đơn vị QHNS thực hiện lập hồ sơ đăng
ký mở và sử dụng tài khoản (bản giấy) theo quy định tại Thông tư
61/2014/TT-BTC .
b) Tại KBNN giao dịch
b1) Đối
với hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản do
Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
Kế toán viên xem xét danh mục hồ sơ
đơn vị kê khai, thực hiện xác nhận cho đơn vị (trường hợp đã đủ hồ sơ). Trường
hợp cần bổ sung, kế toán viên nhập tên tài liệu cần bổ sung để thông báo cho
đơn vị hoàn thiện gửi lại KBNN trên DVC, đồng thời hoàn thiện hồ sơ bản giấy gửi
ra KBNN.
b2) Đối
với hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản do Phòng/Bộ phận Kiểm soát chi tiếp nhận
Cán bộ phòng/bộ phận Kiểm soát chi thực
hiện tương tự nội dung b1 tiết 1.2 điểm 1 mục I phần B nêu
trên.
b3) Tiếp
nhận, xử lý, quản lý hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản (bản giấy)
Căn cứ hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản đến KBNN (bản giấy) do đơn vị QHNS gửi đến, cán bộ
phòng/bộ phận Kế toán, Kiểm soát chi tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ theo quy định
tại Thông tư 61/2014/TT-BTC .
2. Trường hợp đơn vị chưa mở
tài khoản tại KBNN
Trường hợp đơn vị đăng ký mở và sử dụng
tài khoản lần đầu tại KBNN (trước đây đơn vị chưa mở tài
khoản tại KBNN), đơn vị thực hiện lập, gửi hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản
đến KBNN (bản giấy) theo quy định tại Thông tư
61/2014/TT-BTC (không thực hiện đăng ký mở và sử dụng tài khoản qua dịch vụ
công KBNN).
II. Gửi bổ sung văn bản
pháp lý về đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN
Quy trình xử lý trên DVC đối với quy
định tại tiết d khoản 6 Điều 9 Thông tư số 61/2014/TT-BTC)
“trường hợp có Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ của người
đang đăng ký Chủ tài khoản, của Kế toán trưởng hoặc có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán, các đơn vị, tổ chức
phải gửi KBNN nơi giao dịch các văn bản bổ nhiệm hoặc
phân công lại. Đơn vị KBNN không chịu trách nhiệm theo dõi thời hạn bổ nhiệm các chức danh này”, thực hiện như sau:
1. Tại đơn vị QHNS
- Người nhập truy cập vào DVC “Đăng
ký mở và sử dụng tài khoản tại KBNN”.
- Người nhập ghi rõ tại phần nội dung của giao dịch trên DVC “Gửi bổ sung văn bản bổ
nhiệm lại hoặc phân công lại chức vụ”.
- Người nhập thực hiện scan các
tài liệu (văn bản bổ nhiệm lại hoặc phân công lại) gửi kế toán trưởng kiểm tra,
Kế toán trưởng kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Chủ tài khoản
phê duyệt; Chủ tài khoản, kiểm tra, thực hiện ký số hồ sơ; sau khi Chủ tài khoản
ký số hồ sơ, kế toán viên thực hiện gửi hồ sơ tới KBNN nơi đăng ký sử dụng tài
khoản.
Lưu ý: Quy trình gửi bổ sung văn bản pháp lý
nêu trên chỉ áp dụng đối với
đơn vị QHNS có sử dụng chữ ký số. Đối với các đơn vị QHNS tham gia sử dụng DVC
(không sử dụng chữ ký số) thực
hiện gửi bản giấy trực tiếp đến KBNN giao dịch.
2. Tại KBNN giao dịch
2.1. Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài
khoản do Phòng/Bộ phận Kế toán tiếp nhận
- Kế toán viên tiếp nhận, thực hiện
in phục hồi 01 bản hồ sơ và chuyển Trưởng phòng kế toán. Trưởng phòng kế toán
kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Lãnh đạo KBNN phê duyệt
(Trưởng phòng kế toán, Lãnh đạo KBNN xử lý trên bản giấy, không thực hiện trên
DVC).
- Lưu hồ sơ: 01
bản lưu tại Trưởng phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài
khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
2.2. Đối với hồ sơ mở và sử dụng tài
khoản do Phòng/Bộ phận Kiểm soát chi tiếp nhận
- Cán bộ phòng (bộ phận) kiểm soát chi
tiếp nhận hồ sơ, in phục hồi 01 bản hồ sơ chuyển Trưởng phòng kế toán. Trưởng
phòng kế toán kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện theo quy định, trình Lãnh đạo
KBNN phê duyệt (Trưởng phòng kế toán, Lãnh đạo KBNN xử lý trên bản giấy, không
thực hiện trên DVC).
- Lưu hồ sơ: 01 bản lưu tại Trưởng
phòng kế toán để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài
khoản, thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
III. Phong tỏa, giải tỏa, tất
toán tài khoản tại KBNN
Quy định về phong tỏa, giải tỏa, tất
toán tài khoản tại KBNN thực hiện thủ công theo hướng dẫn tại mục 7 chương II
Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
IV. Xử lý sai lầm
1. Trường hợp sai sót khi Lãnh đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài
khoản
Trường hợp phát hiện sai sót khi Lãnh
đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài
khoản, xử lý theo nguyên tắc sau:
1.1. Trường hợp phát hiện sai sót tại
khâu người nhập của đơn vị QHNS và chưa gửi kế toán trưởng phê duyệt giao dịch:
Người nhập sửa lại sai sót do nhập sai hoặc đính kèm lại hồ sơ đúng lên dịch vụ
công, sau đó đệ trình kế toán trưởng, kế toán trưởng trình
Chủ tài khoản ký số. Các bước tiếp theo thực hiện tương tự tiết 1.1 điểm 1 mục
I phần B nêu trên.
1.2. Trường hợp phát hiện sai sót từ
khâu người nhập gửi phê duyệt đến khi Lãnh đạo KBNN chưa phê duyệt hồ sơ: Sai
sót phát hiện tại khâu nào thì đơn vị QHNS, KBNN (theo chức danh tương ứng) thực
hiện trả lại trên DVC để giao dịch chuyển lại đơn vị QHNS,
người nhập của đơn vị QHNS thực hiện hoàn thiện lại giao dịch
(theo hướng dẫn tại tiết 1.1 điểm 1 mục IV nêu trên) và đệ trình phê duyệt lại
giao dịch.
2. Trường hợp sai sót khi
Lãnh đạo KBNN đã phê duyệt hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản
- Trường hợp sai sót do đơn vị QHNS:
Đơn vị QHNS gửi văn bản và hồ sơ tài liệu có liên quan - nếu có (bản giấy) gửi
KBNN giao dịch để xử lý.
- Trường hợp sai sót do KBNN: KBNN gửi
văn bản (bản giấy) gửi đơn vị QHNS để xử lý.
Lưu ý: Quy trình xử lý sai lầm tại mục IV
nêu trên không áp dụng đối với trường hợp đơn vị
QHNS không sử dụng chữ ký số khi tham gia DVC.
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại
KBNN:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 01b/MTK
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG BỔ SUNG TÀI KHOẢN
(Sử dụng cho trường
hợp đơn vị không có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Mã
số hồ sơ: (1)……………………
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:...........................................................................................
Tên đơn vị:…………………………………………………..
Mã ĐVQHNS..........................
QĐ thành lập số: (2)…………. Do cơ quan: (3)………….. Cấp ngày/tháng/năm: (4)......
Tên cơ quan cấp
trên:......................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:..................................................................................................
CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm……… Nơi
cấp.........................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản số………………
Ngày/tháng/năm...................
Họ và tên Kế toán trưởng:................................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng…………………..
Ngày/tháng/năm..............
Tài khoản đăng ký sử dụng: (5)…………………Để giao dịch
về: (6)...........................
|
………, ngày…..
tháng….. năm……
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho KBNN:
Thời gian thực hiện chuyển đổi từ chứng từ điện tử
sang chứng từ giấy ………(7)
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày…..
tháng….. năm…..(7)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1):
Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã
ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo
Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường
hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2) (3) (4): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định,
ngày/tháng/năm của quyết định đã gửi KBNN
(5), (6): Nếu đơn vị có nhiều
nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án hoặc dự
án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK,
đơn vị lập Bảng kê đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết
mẫu số 06/MTK; ghi rõ giao dịch về TK dự toán/ tiền gửi/ TK có tính chất tiền gửi
(7): Do người in phục hồi
ghi thủ công trên chứng từ phục hồi.
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại
KBNN:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 02/MTK
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
(Sử dụng cho trường
hợp đơn vị có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký)
Mã
số hồ sơ: (1)……………………
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:............................................................................................
Tên đơn vị: (2)…………………………………………………..
Mã ĐVQHNS.....................
QĐ thành lập số: (3)…………. Do cơ quan: (4)…………..
Cấp Ngày/tháng/năm: (5)......
Tên cơ quan cấp
trên:......................................................................................................
Họ và tên Chủ tài khoản:..................................................................................................
CMND số:……………………….... Cấp: ngày/tháng/năm………… Nơi
cấp.....................
QĐ bổ nhiệm chức
vụ của Chủ tài khoản số…………………. Ngày/tháng/năm..............
Họ và tên Kế toán trưởng:...............................................................................................
QĐ bổ nhiệm chức vụ của Kế toán trưởng…………………..
Ngày/tháng/năm...............
Thay đổi này áp dụng đối với tài khoản: (6)....................................................................
Lý do thay đổi: (7)............................................................................................................
Mẫu dấu,
mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất
(01 Chủ tài khoản
và 03 người được ủy quyền)
|
Chữ ký thứ hai
(01 Kế toán trưởng
và 02 người được ủy quyền)
|
Chủ tài khoản
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
Kế toán trưởng
Họ tên:……………….
|
1…………………
2…………………
|
Người được ủy quyền
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
Người được ủy quyền
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
Người được ủy quyền
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
Người được ủy quyền
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
Người được ủy quyền
Họ tên:……………….
Chức vụ:…………….
|
1…………………
2…………………
|
|
|
Mẫu dấu:
(1) (2)
Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất
và người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau.
|
………, ngày…..
tháng….. năm……
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho KBNN:
Thời gian thực hiện chuyển đổi từ chứng từ điện tử
sang chứng từ giấy ………(8)
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..., ngày…..
tháng….. năm…..(8)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1):
Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã
ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo
Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường
hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2): ghi theo mẫu dấu đăng ký
(3) (4) (5): Ghi số quyết định, tên cơ quan ra quyết định, ngày/tháng/năm của quyết định
(6): Nếu đơn vị có nhiều nguồn nguồn
vốn, chủ đầu tư có nhiều dự án
sự thay đổi áp dụng đối với nhiều TK tương ứng, sử dụng Bảng kê đăng ký
sử dụng tài khoản chi tiết
(7): Ghi rõ nội dung thay đổi do thay đổi hồ sơ,
mẫu dấu, mẫu chữ ký thứ nhất, mẫu chữ ký thứ hai
(8): Do người in phục hồi
ghi thủ công trên chứng từ phục hồi.
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại
KBNN:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 06a/MTK
|
BẢNG
KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Sử
dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có
nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản
dự toán)
Mã số hồ sơ:
(1)…………….
STT
|
Đơn
vị đăng ký sử dụng tài khoản dự toán chi tiết
|
|
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA ……………………………………………………………………
Nguồn (2) ……. thuộc
cấp NS ……………………………………………………………..
Nội dung giao dịch: ………………………………………………………………………..
|
|
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA
…………………………………………………………………
Nguồn (2) ……….
thuộc cấp NS ………………………………………………………….
Nội dung giao
dịch: ………………………………………………………………………
|
|
………………………………………………
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm…...
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho KBNN:
CHỨNG
TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi
……….
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..., ngày…..
tháng….. năm…..
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1):
Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo đơn vị trong ngày.
Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo
Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ
công mở tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh (trường hợp lần đầu
tham gia dịch vụ công).
(2): Ghi rõ nguồn vốn đầu
tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/...
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại
KBNN:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 06b/MTK
|
BẢNG
KÊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CHI TIẾT
(Sử
dụng trong trường hợp đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng nguồn
phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi)
Mã số hồ sơ: (1)……………
STT
|
Phần
ghi của đơn vị giao dịch
|
1
|
1.1. Mã ĐVQHNS/ Mã DA (2)
…………………….
thuộc cấp NS (3) …………………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4) ………………
……………………………………………………………………………………………..
Nội dung giao dịch (5): …………………………………………..
…………………………………………………………………….
|
2
|
1.2. Mã ĐVQHNS/ Mã DA (2)
…………………………
thuộc cấp NS (3) …………………… Mã CTMTDA và HT chi tiết (4)……………….
…………………………………………………….
Nội dung giao
dịch (5): …………………………………………..
…………………………………………………………………….
|
...
|
|
|
……., ngày…..
tháng….. năm…...
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho KBNN:
CHỨNG
TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi
……….
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..., ngày…..
tháng….. năm….
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1): Nguyên tắc đánh số Mã số hồ sơ: Nămthángngày.Mã ĐVQHNS. Số thứ tự theo
đơn vị trong ngày. Đơn vị giao dịch với KBNN ghi theo Mã số hồ sơ lần đầu của đơn vị khi tham gia dịch vụ công mở
tài khoản (nếu có), hoặc do hệ thống DVC tự sinh
(trường hợp lần đầu tham gia dịch vụ công).
(2): Ghi rõ từng Mã ĐVQHNS/Mã DA
(3): Ghi rõ Mã cấp NS tương ứng
(4): Ghi rõ từng Mã CTMTDA
và HT chi tiết (nếu có)
(5): Ghi rõ nội dung giao
dịch tài khoản
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn
vị QHNS:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 07/MTK
|
THÔNG
BÁO TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Mã số
hồ sơ: (1)……………….
Căn cứ (2) ………………………………………………..……………..ngày …./…./…… của đơn vị:
…… (ghi tên ĐVQHNS) …………………. Mã ĐVQHNS …………………….
Sau khi đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ
theo quy định, Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký tài khoản của đơn vị
và thông báo số tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước như sau:
Số tài khoản: (3)……………………………………..
Tên tài khoản: (4) …………………………….
(Hoặc gửi kèm Bảng kê tài khoản chi
tiết mẫu 06a1/MTK hoặc 06b1/MTK
ngày... tháng... năm (5)).
Ngày bắt đầu hoạt động: ……………………………
Có giá trị đến ngày: ………………………….
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Duyệt y
………., ngày ….. tháng …. năm ….
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG
TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày…..
tháng….. năm…...
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1): Ghi Mã số hồ sơ theo Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi theo Giấy đăng
ký của đơn vị:
- Giấy ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu,
mẫu chữ ký
- Hoặc Giấy đăng ký sử dụng bổ sung
tài khoản
- Hoặc Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu,
mẫu chữ ký.
(3), (4): Đối với TK dự toán ghi theo mã tài khoản dự toán
TK 95xx (nếu đơn vị có nhiều nguồn vốn, chủ đầu tư có
nhiều dự án phải đăng ký sử dụng nhiều TK tương ứng, KBNN ghi rõ số và tên tài khoản trên Bảng kê đăng ký
sử dụng tài khoản chi tiết Mẫu
số 06/MTK), KBNN hạch toán, ghi số tài khoản chi ngân sách theo chứng từ thực
tế phát sinh: thực chi, tạm ứng, ứng trước...
(5): KBNN gửi kèm Bảng kê
tài khoản chi tiết mẫu 06a1/MTK hoặc 06b1/MTK: Trong trường hợp đơn vị có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có
nhiều dự án hoặc dự án thuộc nhiều nguồn vốn, nhiều cấp
ngân sách phải đăng ký và sử dụng nhiều TK.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn
vị QHNS:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 06a1/MTK
|
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN
DỰ TOÁN CHI TIẾT
(Sử dụng trong
trường hợp KBNN cấp các tài khoản cho đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí,
Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối
với tài khoản dự toán)
Mã số hồ sơ: (1)…………………..
STT
|
Nội dung đơn vị
đã đăng ký
|
Số tài khoản
|
Có giá trị đến
ngày
|
1
|
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA …………………
……………………………………………..
Nguồn (2) ……….. thuộc cấp NS ………..
……………………………………………….
Nội dung giao dịch: ………………………..
……………………………………………….
|
1.1. Số tài khoản (3) …………..
……………………………………
|
|
2
|
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA …………………
……………………………………………..
Nguồn (2) ……….. thuộc cấp NS ………..
……………………………………………….
Nội dung giao dịch: ………………………..
……………………………………………….
|
1.2. Số tài khoản (3) …………..
……………………………………
|
|
….
|
…………….
|
………………….
|
|
Trưởng phòng (bộ phận) kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., ngày …..
tháng …. năm ….
Kho bạc Nhà nước
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG
TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày…..
tháng….. năm…...
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1): Ghi
Mã số hồ sơ theo Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi rõ nguồn vốn đầu
tư, nguồn kinh phí tự chủ/Không tự chủ/....
(3): Ghi mã tài khoản dự
toán -Mã cấp NS-Mã ĐVQHNS
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
Thông
tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại KBNN: Họ tên, đơn vị, thời
gian ký,....
|
|
Thông tin khi in phục hồi tại đơn
vị QHNS:
BẢN
CHÍNH/BẢN SAO
|
Mẫu số: 06b1/MTK
|
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI CHI TIẾT CỦA ĐƠN VỊ MỞ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Sử dụng trong trường
hợp KBNN cấp tài khoản cho đơn vị giao dịch theo dõi chi tiết từng dự án, từng
nguồn phải thu, phải trả đối với tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền
gửi)
Mã số hồ sơ: (1)…………………..
STT
|
Thông tin đơn vị
đăng ký sử dụng tài khoản chi tiết:
|
Phần ghi của
KBNN
|
Có giá trị đến
ngày
|
1
|
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA (2)………………
thuộc cấp NS (3)…………… Mã CTMTDA
và HT chi tiết (4) …………………………
Nội dung giao dịch (5): …………………..
……………………………………………….
|
1.1. Số tài khoản (6) …………..
……………………………………
|
|
2
|
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA (2)………………
thuộc cấp NS (3)…………… Mã CTMTDA
và HT chi tiết (4) …………………………
Nội dung giao dịch (5): …………………..
……………………………………………….
|
1.2. Số tài khoản (6) …………..
……………………………………
|
|
….
|
…………….
|
………………….
|
|
Trưởng
phòng (bộ phận) Kế toán
|
………., ngày …..
tháng …. năm ….
Kho bạc Nhà nước
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần dành cho ĐVQHNS:
CHỨNG
TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ
CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Thời gian thực hiện chuyển đổi……………...
Người in phục hồi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày…..
tháng….. năm…...
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
(1): Ghi Mã số hồ sơ theo
Giấy đăng ký của đơn vị
(2): Ghi rõ từng Mã ĐVQHNS/
Mã DA
(3): Ghi rõ Mã cấp NS tương
ứng
(4): Ghi rõ từng Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
(5): Ghi rõ nội dung giao dịch
tài khoản
(6): Ghi mã tài khoản - Mã
cấp NS - Mã CTMTDA và HT chi tiết (nếu có)
Mẫu TK01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi: <Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao dịch>
Xét các điều kiện của đơn vị để sử dụng
dịch vụ công của KBNN, chúng tôi đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN và <số
lượng> thành viên tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến với các nội dung
sau đây:
Tên ĐVQHNS:
................................................................................................................
Mã ĐVQHNS:..................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Email: ………………….. Số fax:
..................................
(Thông tin của từng thành viên đăng
ký tham gia dịch vụ công KBNN theo mẫu TK01-PL đính kèm)
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm
về các nội dung sau đây:
- Thông tin đưa ra tại tờ khai này
là đúng, phù hợp với các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký
mở và sử dụng tài khoản KBNN còn hiệu lực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã khai.
- Nhận thông tin phản hồi và các
thông báo của KBNN bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách nhiệm về việc
đảm bảo an toàn thông tin và tính pháp lý của các nội dung giao dịch điện tử
thuộc phạm vi đơn vị chúng tôi quản lý và thực hiện.
- Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và quy định của pháp luật về dịch vụ
công đã đăng ký sử dụng./.
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DÀNH
CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Lãnh đạo phòng/Trưởng bộ phận ……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu TK01-PL
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
THÔNG TIN THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
- Họ và tên:
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
- Thông tin về chứng thư số
+ Số Serial chứng thư số:
+ Ngày cấp: Ngày hết hạn:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ công:
(tích dấu "X" tương ứng
vào nội dung đăng ký tham gia sử dụng)
[ ] Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước.
[ ] Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa với Kho bạc Nhà nước.
[ ] Giao diện thông tin yêu cầu thanh toán qua mạng và chương trình kê khai yêu
cầu thanh toán.
- Vai trò tham gia trên hệ thống:
Chọn một trong hai vai trò sau:
[ ] Nhân viên nhập dữ liệu
[ ] Người phê duyệt
(tích dấu "X" tương ứng
vào vai trò đăng ký tham gia sử dụng)
- Chức danh tham gia của thành viên đối
với từng tài khoản giao dịch của đơn vị đã được mở tại KBNN:
TT
|
Số
tài khoản của đơn vị đã mở tại KBNN
|
Tên
tài khoản
|
Ngày
bắt đầu hoạt động - Có giá trị đến ngày
|
Chủ
tài khoản
|
Kế
toán trưởng
|
Người
nhập
|
Chủ
tài khoản
|
Người
được ủy quyền
|
Kế
toán trưởng
|
Người
được ủy quyền
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Vai trò chủ tài khoản, người được ủy
quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng, người được ủy quyền kế
toán trưởng phải thống nhất với thông tin đơn vị đã đăng ký với KBNN theo Thông
tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/05/2014
(Các thành viên được đăng ký tại các cột (4), (5), (6), (7) phải là cán bộ của
đơn vị đã được đăng ký các chức danh tương ứng trong hồ sơ mở tài khoản tại
KBNN).
- Không được khai đồng thời các chức danh Nhân viên và Người phê duyệt; Chủ
tài khoản (Người được ủy quyền chủ tài khoản) và Kế toán
trưởng/ Ủy quyền Kế toán trưởng đối với cùng 1 tài khoản
giao dịch của đơn vị tại KBNN.
- Đối với các thành viên đăng ký sử dụng
chữ ký số để ký trên hồ sơ điện tử nộp KBNN, cần phải thực
hiện thủ tục đăng ký xin cấp chữ ký số với Ban Cơ yếu Chính phủ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BNV ngày
10/7/2010 của Bộ Nội vụ. Sau khi các thành viên đã được KBNN cấp tài khoản đăng
nhập dịch vụ công, cần thực hiện đăng
ký và xác thực chữ ký số của thành viên tham gia giao dịch trực tuyến với KBNN trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN theo hướng dẫn của
KBNN. Đối với các thành viên không yêu cầu chữ ký số (Kế toán viên hoặc nhân
viên cập nhật hồ sơ) thì không cần đăng ký sử dụng chữ ký số.
- Mẫu này được sử
dụng cho thành viên lần đầu đăng ký sử dụng dịch vụ công của KBNN.
- Tích dấu
"X" vào các cột (4) đến (8) tương ứng với vai
trò của thành viên tham gia trên dịch vụ công KBNN.
Mẫu TK02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG
TIN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi:
<Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị đăng ký mở tài khoản giao
dịch>
Xét các điều kiện của đơn vị để sử dụng
dịch vụ công của KBNN, chúng tôi đăng ký một số thông tin
thay đổi, bổ sung như sau:
1. Thông tin chung của đơn
vị:
Tên ĐVQHNS:
................................................................................................................
Mã ĐVQHNS:
.................................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Email: ……………………. Số fax:
......................
(Trường hợp đơn vị có thay đổi thông tin chung của đơn vị như: địa chỉ, số điện thoại, email, số fax cần ghi rõ thông tin đã đăng ký trong Tờ khai sử dụng DVC trước đây với KBNN và thông tin hiện hành tại thời điểm đăng ký thay đổi,
bổ sung).
Lý do thay đổi thông tin sử dụng dịch
vụ công:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nội dung đăng ký thay đổi:
STT
|
Nội
dung đăng ký thay đổi, bổ sung thành viên
|
Hồ
sơ, tài liệu kèm theo
|
Số
lượng thành viên
|
1
|
Đăng ký thay đổi thông tin của
thành viên đang tham gia dịch vụ công KBNN
|
Theo mẫu TK02-PL1 kèm theo Tờ khai
này
|
|
2
|
Đăng ký thêm thành viên mới tham
gia dịch vụ công KBNN
|
Theo mẫu TK01-PL kèm theo Tờ khai
này
|
|
3
|
Đăng ký hết hiệu lực thành viên
đang tham gia dịch vụ công KBNN
|
Theo mẫu TK02-PL2 kèm theo Tờ khai
này
|
|
Chúng tôi cam kết nhận thông tin phản
hồi và các thông báo của KBNN bằng phương thức điện tử. Chúng tôi chịu trách
nhiệm về việc đảm bảo an toàn thông tin và tính pháp lý của các nội dung giao dịch
điện tử thuộc phạm vi đơn vị chúng tôi quản lý và thực hiện./.
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DÀNH
CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Lãnh đạo phòng/Trưởng bộ phận ……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu TK02-PL1
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Thông tin chung của thành viên
đã đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN:
- Họ và tên:
- Tài khoản đăng nhập dịch vụ công đang
sử dụng:
Nội dung thông tin đăng ký thay đổi như sau:
(Lưu ý: Kê khai những nội dung có
thay đổi so với nội dung của thành viên đã đăng ký trước đây với KBNN).
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
- Thông tin về chứng thư số
+ Số Serial chứng thư số:
+ Ngày cấp: Ngày hết hạn:
- Đăng ký sử dụng dịch vụ công:
(tích dấu "X" tương ứng vào nội dung đăng ký tham gia sử dụng)
[ ] Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước.
[ ] Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ
giao dịch kiểm soát chi qua mạng và giao dịch một cửa với Kho bạc Nhà nước.
[ ] Giao diện thông tin yêu cầu thanh
toán qua mạng và chương trình kê khai yêu cầu thanh toán.
- Vai trò tham gia trên hệ thống:
Chọn một trong hai vai trò sau:
[ ] Nhân viên nhập dữ liệu [ ] Người phê duyệt
- Chức danh tham gia của thành viên đối
với từng tài khoản giao dịch của đơn vị đã được mở tại KBNN:
TT
|
Số
tài khoản của đơn vị đã mở tại KBNN
|
Tên
tài khoản
|
Ngày
bắt đầu hoạt động - Có giá trị đến ngày
|
Chủ
tài khoản
|
Kế
toán trưởng
|
Người
nhập
|
Chủ
tài khoản
|
Người
được ủy quyền
|
Kế
toán trưởng
|
Người
được ủy quyền
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Vai trò chủ tài khoản, người được ủy
quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng, người được ủy quyền kế toán trưởng phải thống
nhất với thông tin đơn vị đã đăng ký với KBNN theo Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày
12/05/2014 (Các thành viên được đăng ký tại các cột (4),
(5), (6), (7) phải là cán bộ của đơn vị đã được đăng ký các chức danh tương ứng trong hồ sơ mở tài khoản tại KBNN).
- Không được khai
đồng thời các chức danh Nhân viên và Người phê duyệt; Chủ tài khoản (Người được
ủy quyền chủ tài khoản) và Kế toán trưởng/ ủy quyền Kế
toán trưởng đối với cùng 1 tài khoản giao dịch của đơn vị tại KBNN.
- Đối với các thành viên đăng ký sử dụng
chữ ký số để ký trên hồ sơ điện tử nộp KBNN, cần phải thực
hiện thủ tục đăng ký xin cấp chữ ký số với Ban Cơ yếu
Chính phủ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BNV ngày 10/7/2010
của Bộ Nội vụ. Sau khi các thành viên đã được KBNN cấp tài khoản đăng nhập dịch vụ công, cần thực hiện đăng ký và xác thực chữ
ký số của thành viên tham gia giao dịch
trực tuyến với KBNN trên Trang thông tin dịch vụ công KBNN
theo hướng dẫn của KBNN. Đối với các thành viên không yêu cầu chữ ký số (Kế toán viên hoặc nhân viên
cập nhật hồ sơ) thì không cần đăng ký sử dụng chữ ký số.
- Tích dấu "X" vào các cột
(4) đến (8) tương ứng với vai trò của thành viên tham gia trên dịch vụ công
KBNN.
Mẫu TK02-PL2
ĐĂNG
KÝ NGỪNG THÀNH VIÊN THAM GIA SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG CỦA KBNN
Thông tin chung của thành viên
đã đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN:
- Họ và tên:
- Tài khoản đăng nhập dịch vụ công
đang sử dụng:
- Số CMND: - Ngày cấp CMND:
- Nơi cấp CMND:
- Địa chỉ thư điện tử (email):
- Điện thoại:
Lý do hết hiệu lực:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Mẫu TK03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ NGỪNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG KBNN
Kính gửi
Kho bạc Nhà nước: ……………………………………….
1. Thông tin đơn vị đăng ký
Tên ĐVQHNS: …………………………………………..
Mã ĐVQHNS: ...............................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………….
Số fax: .....................................
Lý do ngừng sử dụng dịch vụ công:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Nội dung đăng ký ngừng sử dụng
STT
|
Nội dung
|
Đăng ký (Đánh dấu
"x" vào mục đăng ký ngừng sử dụng)
|
|
(1)
|
(2)
|
1
|
Đăng ký mở và sử dụng tài khoản tại kho bạc nhà
nước
|
|
2
|
Khai báo phiếu giao nhận hồ sơ giao dịch kiểm
soát chi qua mạng và giao dịch một cửa thuộc lĩnh vực kho bạc
|
|
3
|
Giao diện yêu cầu thanh toán qua mạng và chương
trình kê khai yêu cầu thanh toán
|
|
|
…………, ngày …..
tháng ….. năm ………
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Mẫu đề nghị ngừng
sử dụng dịch vụ công KBNN dùng cho đơn vị đã có kê khai tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ công với KBNN.
DÀNH
CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Lãnh đạo phòng/Trưởng bộ phận ……..
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|