ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 443/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH LÀO CAI
NĂM 2024
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1.
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ năm 2024 về chuyển
đổi số tại chiến lược, chương trình, kế hoạch và các văn bản, gồm:
-
Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
-
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
-
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
-
Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển
đổi số quốc gia;
-
Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức
từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
-
Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử,
thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
-
Công văn số 3115/BTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa
phương;
- Đề
án số 08-ĐA/TU, ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025;
-
Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về
chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
-
Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về chuyển đổi
số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế
hoạch số 270/KH-UBND ngày 03/08/2022 của UBND tỉnh về việc đưa sản phẩm hàng
hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm
2022;
- Kế
hoạch số 373/KH-UBND ngày 11/11/2022 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ chuyển đổi số
hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025;
- Kế
hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế
hoạch số 434/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Quyết
định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế
hoạch số 326/KH-UBND ngày 07/8/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
Chiến lược an toàn, an ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức
từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế
hoạch số 395/KH-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
các mô hình tại Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Kế
hoạch số 402/KH-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai Chiến
lược chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Lào Cai.
1.2.
Cải thiện và nâng cao các chỉ số: Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin
(ICT Index), Chỉ số chuyển đổi số (DTI), Chỉ số Cải cách hành chính,...
1.3.
Là căn cứ để các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp triển khai chuyển
đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương mình năm 2024.
2. Yêu cầu
-
Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm, tiến độ thực hiện
nhiệm vụ của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi
số. Gắn nhiệm vụ chuyển đổi số với thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp và
quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực,
địa phương.
-
Xác định những nhiệm vụ cần thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đề ra của
tỉnh, bảo đảm phù hợp với nội dung về phát triển kinh tế số, xã hội số nêu tại
Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; lựa chọn các mục tiêu, nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với điều kiện thực tế và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào
Cai. Việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tính khoa học,
đồng bộ, hiệu quả.
-
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện phối hợp chặt chẽ trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh;
tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, gắn với việc kiểm tra, giám sát, đánh giá
tiến độ, chất lượng; phân công rõ trách nhiệm cho cơ quan chủ trì và các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan.
II. MỤC TIÊU
Xác
định dữ liệu vẫn là trọng tâm của chuyển đổi số năm 2024, để kế tiếp các nhiệm
vụ và kết quả đạt được năm 2023, đồng thời khai thác, sử dụng dữ liệu có hiệu
quả, chủ đề chuyển đổi số năm 2024 là “Nền tảng - Dữ liệu - Kết nối -
Chia sẻ” với các mục tiêu chủ yếu như sau:
TT
|
Tên mục tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu ĐA 08/NQ 20
|
Ước thực hiện 2023
|
Mục tiêu 2024
|
Mục tiêu 2025
|
Chủ trì thực hiện
|
1
|
Xây
dựng Trung tâm Dữ liệu của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier3)
|
Xây dựng
|
|
Đang lập KH thuê
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Sở TT&TT
|
2
|
Kết
nối mạng diện rộng, mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
3
|
Hạ
tầng dịch vụ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh chuyển đổi sang địa
chỉ IPv6
|
%
|
100
|
30
|
60
|
100
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
4
|
Tỷ
lệ các cơ quan được đầu tư đáp ứng điều kiện hạ tầng CNTT phục vụ triển khai
ứng dụng CNTT
|
%
|
100
|
75
|
88
|
100
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5
|
Cơ
quan Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được triển khai giải
pháp nâng cao an toàn thông tin
|
%
|
100
|
90
|
100
|
100
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
6
|
Tỷ
lệ các cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin quản lý chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu
|
%
|
90
|
30
|
50
|
60
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
7
|
Xây
dựng nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí
tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động
|
Xây dựng
|
Xây dựng
|
Đang lập KH thuê
|
Thuê dịch vụ
|
Thuê dịch vụ
|
Sở TT&TT
|
8
|
Hồ
sơ công việc tại cấp tỉnh/huyện/xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
%
|
95/ 80/ 60
|
96/ 92/ 96
|
95/ 95/ 95
|
95/ 95/ 95
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
9
|
Hệ
thống thông tin có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác có kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
%
|
|
32
|
60
|
80
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
10
|
Tổ
chức, cá nhân hài lòng về việc giải quyết TTHC
|
%
|
95
|
|
95
|
95
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
11
|
Hồ
sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến
|
%
|
80
|
60
|
75
|
80
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
12
|
TTHC
của các cơ quan nhà nước được cắt giảm
|
%
|
20
|
|
10
|
20
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
13
|
Tỷ
lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nền tảng số
|
%
|
50
|
18
|
30
|
50
|
Các Sở: KH&ĐT, C.Thương, NN&PTNT, Du lịch
|
14
|
Tỷ
lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử
|
%
|
|
100
|
100
|
100
|
Cục Thuế tỉnh
|
15
|
Doanh
nghiệp (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) ứng dụng CNTT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
|
%
|
90
|
100
|
100
|
100
|
Hiệp hội DN, Hiệp hội Du lịch, Liên minh HTX
|
16
|
Doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ tiếp cận và tham gia vào các hoạt động giao dịch điện
tử trên môi trường mạng
|
%
|
70
|
90
|
100
|
100
|
Hiệp hội DN, Hiệp hội Du lịch, Liên minh HTX
|
17
|
Các
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thương
mại điện tử được đưa lên các sàn giao dịch thương mại điện tử
|
%
|
90
|
100
|
100
|
100
|
Sở Công Thương
|
18
|
Các
dịch vụ thiết yếu do doanh nghiệp cung cấp (điện, nước, vệ sinh môi
trường,...) được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
19
|
Tỷ
lệ người dân trưởng thành sử dụng smartphone
|
%
|
100
|
65
|
80
|
100
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
Tỷ
lệ người dân có nhu cầu thanh toán mua bán các loại hàng hóa, dịch vụ có tài
khoản thanh toán điện tử
|
%
|
50
|
25
|
40
|
50
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
21
|
Tỷ
lệ người dân trong độ tuổi lao động có kỹ năng số cơ bản
|
%
|
70
|
30
|
50
|
70
|
Sở LĐTBXH
|
22
|
Mỗi
người dân đều có hồ sơ số về sức khỏe cá nhân
|
%
|
100
|
93
|
95
|
100
|
Sở Y tế
|
23
|
Mỗi
học sinh, sinh viên có hồ sơ số về việc học tập cá nhân
|
%
|
100
|
51
|
70
|
100
|
Sở GD&ĐT
|
24
|
Người
dân tiếp cận với các dịch vụ CQĐT, dịch vụ đô thị thông minh (ĐTTM) thông qua
thiết bị di động thông minh
|
%
|
50
|
65
|
80
|
100
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
25
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản
|
%
|
100
|
75
|
90
|
100
|
Sở TT&TT
|
26
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích,
khai thác dữ liệu và công nghệ số
|
%
|
50
|
5
|
10
|
20
|
Sở TT&TT
|
27
|
Tỷ
lệ công chức các cấp được tập huấn, đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng
về ứng dụng CNTT
|
%
|
100
|
75
|
90
|
100
|
Sở TT&TT
|
28
|
Tỷ
lệ xã, phường, thị trấn có Đài truyền thanh và các thôn, bản, tổ dân phố có
cụm loa phát thanh hoạt động đáp ứng tiêu chuẩn
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
29
|
Tỷ
lệ cán bộ vận hành trạm truyền thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn bản,
tổ dân phố được tập huấn, nâng cao trình độ nghiệp vụ
|
%
|
100
|
80
|
100
|
100
|
Sở TT&TT
|
30
|
Tỷ
lệ các xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, thôn bản xem được truyền hình và
nghe được đài phát thanh của tỉnh trên thiết bị thông minh
|
%
|
100
|
70
|
100
|
100
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
31
|
Tỷ
lệ đơn vị cấp xã có hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ số
|
%
|
80
|
|
40
|
60
|
Sở TT&TT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
32
|
Người
dân được sống trong môi trường bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội và có
quyền riêng tư cá nhân trong môi trường số được bảo vệ theo quy định của pháp
luật
|
%
|
100
|
15
|
30
|
70
|
Công an tỉnh, Sở TT&TT
|
33
|
Người
dân ở độ tuổi lao động đều có khả năng tiếp cận cơ hội việc làm, được tiếp
cận các khóa học cơ bản, góp phần nâng cao kỹ năng số của xã hội, xóa mù công
nghệ số cho vùng sâu, vùng xa
|
%
|
|
15
|
30
|
70
|
Sở LĐTBXH
|
34
|
Phương
tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các
dịch vụ giao thông đường bộ
|
%
|
|
50
|
80
|
100
|
Sở Giao thông vận tải
|
3.
Các mục tiêu khác: (theo Phụ lục
số 01 đính kèm).
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Danh mục nhiệm vụ trọng tâm
1.1.
Xây dựng thể chế, chuyển đổi nhận thức, đào tạo nhân lực số
(1)
Tổ chức hướng dẫn, triển khai đào tạo tập huấn sử dụng các nền tảng số cơ bản
dành cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ trì thực hiện: các cơ
quan, đơn vị, địa phương; thời gian: Thường xuyên.
(2) Triển
khai hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng đảm bảo 50% người dân
trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền, phổ cập kỹ năng số cho người dân như: (i)
Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; (ii) Mua sắm trực tuyến; (iii) Thanh toán trực
tuyến; (iv) Tự bảo vệ mình trên không gian mạng; (v) ứng dụng Lào Cai số. Ngoài
ra, trong năm 2024, cần hướng dẫn thêm kỹ năng số cơ bản khác trong: (i) Nông
nghiệp, (ii) Du lịch, (iii) Y tế, (iv) Giáo dục,.... Chủ trì thực hiện: UBND
các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: Thường xuyên.
(3)
Trang bị các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cho người dân để người dân có
các kỹ năng cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian
mạng. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn
thông; thời gian: Thường xuyên.
(4)
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số
trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà - MOOCs (Nền tảng OneTouch). Chủ trì
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông; thời
gian: Thường xuyên.
1.2.
Xây dựng thể chế, chính sách, đảm bảo nguồn lực, tăng cường công tác quản lý:
(5)
Ban hành Đề án: Phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050. Chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng; thời gian:
30/6/2024.
(6)
Ban hành Đề án Xây dựng cửa khẩu thông minh. Chủ trì thực hiện: Ban Quản lý khu
kinh tế tỉnh; thời gian: 30/6//2024.
(7)
Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số của toàn
tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2024. Chủ trì thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông; thời gian: Quý IV/2024.
(8)
Ban hành 02 chính sách: (1) Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và
vừa; (2) Chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số. Chủ trì thực hiện: (1) Sở Kế
hoạch và Đầu tư, (2) Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 31/3/2024.
1.3.
Phát triển hạ tầng số, nền tảng số:
(9)
Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông và các Tập đoàn viễn thông ưu tiên nguồn
lực, thống nhất lộ trình đầu tư để đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng viễn thông,
đặc biệt là đối với 14 thôn chưa có sóng di động, 225 thôn chưa có internet cố
định. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; thời gian: Thường xuyên.
(10)
Rà soát, xóa các vùng lõm sóng trên địa bàn, bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di
động: Chỉ đạo, tổ chức đo và lập danh sách các điểm, khu vực mà mạng viễn thông
di động chưa đạt 40 Mbps, tổ chức họp với các doanh nghiệp viễn thông yêu cầu
bảo đảm tốc độ mạng viễn thông di động, phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền
thông trong trường hợp không giải quyết được để có giải pháp xử lý. Chủ trì
thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: UBND các huyện, thị xã,
thành phố; thời gian: 30/6/2024.
(11)
Triển khai dự án thuê trung tâm dữ liệu tỉnh, thực hiện chuyển dữ liệu của các
cơ quan, đơn vị về trung tâm dữ liệu của tỉnh và trung tâm dữ liệu thuê của
doanh nghiệp để quản lý tập trung. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ban, ngành; thời gian: 30/9/2024.
(12)
Thí điểm và đánh giá kết quả thí điểm, thử nghiệm Nền tảng trong các ngành
trọng điểm: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Cửa khẩu số,... Chủ trì thực hiện: Các
Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
thời gian: Quý III/2024.
(13)
Thuê thuê dịch vụ công nghệ thông tin Phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin để quản lý, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Lào Cai. Chủ
trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; thời gian: Quý I/2024.
(14)
Triển khai dự án thuê kho dữ liệu, xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ
liệu: Triển khai Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh lưu
trữ dữ liệu tập trung trên quy mô toàn tỉnh, bao gồm dữ liệu phi cấu trúc và dữ
liệu có cấu trúc từ nhiều nguồn; từ đó tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu,
trước hết là phục vụ kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để phát triển chính
quyền số, sau đó là để xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát
triển kinh tế số và xã hội số. Trên cơ sở đó, nghiên cứu và nhận diện các nguồn
dữ liệu quan trọng mà địa phương có thể thu thập, bao gồm dữ liệu nội bộ và dữ
liệu từ bên ngoài; xác định các nguồn dữ liệu còn chưa được tổ chức, lưu trữ để
từng bước tạo tập, quản lý và hình thành nguồn dữ liệu mới. Chủ trì thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo; thời gian:
30/9/2024.
(15)
Cung cấp dữ liệu mở: Triển khai cung cấp dữ liệu mở phục vụ cho người dân,
doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu
-
Xây dựng kế hoạch tổng thể và phương án triển khai dữ liệu mở;
-
Lựa chọn mở các loại dữ liệu có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội,
thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên dữ liệu, phù hợp với định hướng, chiến lược
phát triển của địa phương;
-
Đánh giá hiệu quả của Cổng dữ liệu mở cấp tỉnh để phát triển ở giai đoạn tiếp
theo.
Chủ
trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: các sở, ban, ngành, địa
phương; thời gian: thường xuyên.
(16)
Thiết lập Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức: Triển khai Kho
dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức là một thành phần của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để lưu trữ dữ liệu giải
quyết thủ tục hành chính để thực hiện nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ
cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực
tuyến. Ngoài ra, người dân, doanh nghiệp có thể tra cứu, cung cấp thông tin,
giấy tờ trong các giao dịch với cơ quan nhà nước thông qua Kho dữ liệu điện tử
trực tuyến của người dân, tổ chức nói trên. Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: 31/3/2024.
1.4.
Phát triển chính quyền số:
(17)
Thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính nội bộ (xây dựng, ban hành các quy trình
giải quyết công việc) làm căn cứ để số hóa các quy trình công việc. Việc xây
dựng quy trình thực hiện theo 3 nhóm: (i) Nhóm 1: giữa các sở, ngành, huyện,
thị xã, thành phố; (ii) Nhóm 2: giữa các phòng, ban cấp huyện với UBND các xã,
phường, thị trấn; (iii) Nhóm 3: trong nội bộ từng cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, xã, phường, thị trấn. Chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp:
các sở, ngành, địa phương; thời gian: 30/6/2024.
(18)
Triển khai nghiên cứu, nâng cấp các ứng dụng dùng chung dành cho cán bộ, công
chức, viên chức, từng bước hình thành nền tảng quản trị công việc tổng thể,
đăng nhập một lần, cá thể hóa người dùng, liên thông, đồng bộ các chức năng về
thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp không giấy tờ, đôn đốc, nhắc
việc, chia sẻ dữ liệu và các chức năng khác hỗ trợ công vụ. Chủ trì thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: 30/9/2024.
(19)
Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
- Rà
soát, hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính sách để triển khai dịch vụ
công trực tuyến toàn trình.
- Ưu
tiên thiết kế lại giao diện, trải nghiệm của người dùng với các dịch vụ công
trực tuyến thiết yếu, nhiều người dùng.
-
Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm kỹ
thuật, duy trì kết nối với hệ thống giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông
(EMC).
-
Triển khai giám sát, thống kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để
thu thập tự động dữ liệu theo quy định của pháp luật để phục vụ cho công tác
quản lý nhà nước.
Chủ
trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông;
thời gian: 31/3/2024.
(20)
Phát triển Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh
nghiệp: App zalo mini Lào Cai số (Kênh giao tiếp số hợp nhất là “điểm chạm” để
người dân, doanh nghiệp tiếp cận với nhiều thông tin, dịch vụ số do chính quyền
cung cấp, đồng thời giúp nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp).
Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: các sở, ngành, địa
phương; thời gian: thường xuyên.
(21)
Triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh (nhiệm vụ chi tiết theo kế hoạch
riêng). Công an tỉnh chia sẻ một số trường thông tin trong cơ sở dữ liệu về
lưu trú cho Sở Du lịch, Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã, thành phố để phân
tích phục vụ quản lý, phát triển du lịch và chống thất thu ngân sách. Chủ trì
thực hiện: Công an tỉnh; phối hợp: các sở, ngành, địa phương; thời gian:
31/3/2024.
1.6.
Phát triển kinh tế số, xã hội số:
(22)
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SME). Chủ trì thực hiện: Sở
Kế hoạch và Đầu tư; phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Liên
minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch; thời gian: 30/9/2024.
(23)
Hoàn thành việc chuyển đổi số toàn diện đối với các bệnh viện: Đa khoa tỉnh,
Sản Nhi, Mường Khương; chuẩn bị đủ điều kiện để áp dụng với toàn bộ các bệnh
viện của tỉnh trong năm 2025. Trong đó, chú trọng phát triển các nền tảng số
phục vụ công tác quản lý hành chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa
bệnh tại chỗ và từ xa thông qua App zalo mini Lào Cai số; phát triển, sử dụng
hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt. Chủ trì thực
hiện: Sở Y tế; thời gian: 30/6/2024.
(24)
Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
-
Thúc đẩy tuyên truyền, phổ biến để các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh, thành phố biết để sử dụng các nền tảng số chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
- Hỗ
trợ các doanh nghiệp sử dụng công cụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp
để thực hiện đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp.
Chủ
trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; phối hợp: Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Ban Quản lý Khu kinh tế, Liên minh
Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch; thời gian: thường xuyên.
(25)
Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng thanh toán số.
-
Các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp tục làm thẻ, ví điện tử cho người dân.
-
Triển khai dịch vụ Mobile Money, phát triển điểm kinh doanh và đơn vị chấp nhận
thanh toán để người dân có thể nạp, rút, chuyển tiền và thanh toán bằng tài khoản
Mobile Money mà không cần có tài khoản ngân hàng.
-
Tuyên truyền, khuyến khích các cửa hàng, cửa hiệu, bệnh viện, trường học, các
doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ thiết yếu hỗ trợ thanh toán không dùng
tiền mặt.
-
Nghiên cứu chính sách ưu đãi hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
-
Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt như: thôn
số, xã số, khu phố không dùng tiền mặt, từ đó nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
Chủ
trì thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại, các
doanh nghiệp viễn thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp cung cấp các hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu; thời gian: thường xuyên.
(26)
Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
-
Tích hợp hệ thống xác thực qua VNeID vào Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, cho phép
người dân sử dụng VNeID có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh.
-
Phổ cập nhanh tài khoản định danh và xác thực điện tử, thông qua đó, phổ cập
tài khoản dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ
công nghệ số cộng đồng tích cực triển khai đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn
từng người truy cập, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Chủ
trì thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố; thời gian: thường xuyên.
(27)
Triển khai phổ cập cho người dân trưởng thành sử dụng chữ ký số cá nhân.
-
Tích hợp tính năng ký số vào Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh; khuyến khích các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số để ký hợp đồng lao động.
-
Nghiên cứu ban hành chính sách khuyến khích sử dụng chữ ký số.
-
Phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chữ ký số tổ chức các chiến dịch
cấp chữ ký số miễn phí cho người dân.
-
Phối hợp với Bộ Công an tích hợp chữ ký số trên ứng dụng VNeID.
Chủ
trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành
phố; thời gian: Quý 30/6/2024.
(28)
Hoàn thành việc kết nối các hệ thống thông tin, phần mềm tích hợp vào Kho dữ
liệu của tỉnh. Trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản
lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực
hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến
năm 2030". Chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; thời gian:
30/10/2024.
(29)
Hoàn thành việc chuyển đổi số toàn diện đối với các bệnh viện: Đa khoa tỉnh,
Sản Nhi, Mường Khương; chuẩn bị đủ điều kiện để áp dụng với toàn bộ các bệnh
viện của tỉnh trong năm 2025. Trong đó, chú trọng phát triển các nền tảng số
phục vụ công tác quản lý hành, chính tại bệnh viện; hỗ trợ công tác khám, chữa
bệnh tại chỗ và từ xa thông qua App zalo mini Lào Cai số; phát triển, sử dụng
hồ sơ bệnh án điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt. Chủ trì thực
hiện: Sở Y tế; thời gian: 30/6/2024.
1.6.
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:
(30)
Tổ chức diễn tập thực chiến và hội thảo đảm bảo an toàn thông tin trong ngày
chuyển đổi số tỉnh Lào Cai năm 2024. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông và địa phương đăng cai; Thời gian: tháng 10/2024.
(31)
Triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống
thông tin.
- Sử
dụng hiệu quả Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và
các nền tảng khác để đẩy nhanh quá trình xây dựng, phê duyệt hồ sơ cấp độ và
triển khai phương án bảo vệ an toàn thông tin theo cấp độ.
-
Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh trước
30/6/2024.
-
100% hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt trước 30/11/2024.
-
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho hệ thống thông tin
theo quy định (tối thiểu 1 lần/2 năm cho hệ thống cấp độ 1,2; tối thiểu 1 lần/1
năm cho hệ thống cấp độ 3).
-
100% các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá và
gán nhãn tín nhiệm mạng.
-
Triển khai giám sát an toàn thông tin tập trung đến hệ thống mạng và máy tính
cá nhân của công chức trong hệ thống chính trị.
Chủ
trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; thời gian: Thường xuyên.
(32)
Triển khai phổ cập cho người dân được bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cơ bản.
Đảm bảo hạn chế tối đa việc lộ lọt dữ liệu cá nhân; ngăn chặn được các website,
thông tin mà người dân không mong muốn; bảo đảm người dân an toàn khi tham gia
các hoạt động thanh toán trên môi trường số. Chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông; thời gian: 30/11/2024.
2. Các nhiệm vụ cụ thể: (Phụ lục số 03 kèm theo).
IV. GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TỈNH LÀO CAI NĂM 2024: (Phụ lục
số 02 kèm theo).
V. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CHỈ SỐ DTI: (Phụ lục
số 04 kèm theo).
VI. KINH PHÍ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN/HOẠT ĐỘNG
Thực
hiện theo Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh về chỉ tiêu
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và
văn bản của UBND tỉnh về việc giao danh mục các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số năm 2024.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
-
Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố; chủ động nắm bắt những khó khăn, vướng mắc và phối hợp với
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất phương án giải
quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
-
Tham mưu với UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật tạo hành lang pháp lý cho chuyển đổi số của tỉnh; ban hành các kế
hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành, quy định, quy chế quản lý, vận hành, khai
thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi đầu tư.
-
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các ứng dụng, phần mềm
dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Đánh giá hiệu quả các phần
mềm, ứng dụng công nghệ thông tin triển khai trên địa bàn tỉnh.
-
Thu thập, tiếp nhận ý kiến tham gia của cán bộ, công chức, viên chức, người dân
trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số.
-
Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thị xã,
thành phố đào tạo hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các
ngành, doanh nghiệp và người dân đặc biệt là Tổ công nghệ số cộng đồng, học
sinh, sinh viên và các hộ gia đình trên toàn tỉnh về chuyển đổi số, đảm bảo an
toàn thông tin, dịch vụ công trực tuyến và sử dụng các ứng dụng phục vụ công
dân của tỉnh.
- Tổ
chức các hội thảo, hội nghị, đoàn học tập kinh nghiệm để thực hiện tốt việc
chuyển đổi số, đặc biệt là trong xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông
minh trên địa bàn tỉnh.
-
Định kỳ, đề xuất điều chỉnh, bổ sung bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh để theo
dõi, đánh giá chính xác kết quả, thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ
chức triển khai công tác tuyên truyền các nội dung và kết quả triển khai chương
trình chuyển đổi số của tỉnh.
-
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của
tỉnh hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Đề nghị các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy,
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh
Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong các cơ quan
khối Đảng, đoàn thể.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn
cứ vào khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, lồng ghép các nguồn
kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
-
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu
tiên bố trí biên chế công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin,
chuyển đổi số phù hợp với yêu cầu thực tế.
-
Triển khai các chương trình đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin,
đào tạo về chuyển đổi số cho lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức; đào tạo
chuyên sâu về công nghệ thông tin, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách/phụ trách công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố
-
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình quản lý.
-
Xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai phù hợp các nội dung thuộc lĩnh vực
quản lý; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực
hiện các dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của toàn
tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối và chia sẻ dữ liệu.
-
Hướng dẫn các doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực quản lý triển khai chuyển đổi
số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền
tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc thực hiện tái cấu trúc doanh
nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng
cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
6. Các doanh nghiệp nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước và các ngân hàng thương trên địa bàn tỉnh
-
Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong tổ chức, doanh nghiệp của
mình. Thực hiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng
số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh
giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu
trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để
tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
-
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan liên quan đẩy mạnh thanh
toán điện tử. Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh phát
triển thương mại điện tử.
7. Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch
Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã, Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức các chương trình giới thiệu các nền tảng số, hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, phát triển thương mại điện tử; phổ biến, tuyên
truyền để các doanh nghiệp, hợp tác xã tích cực sử dụng và tương tác trên Cổng
Thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, Cổng dịch vụ công cửa khẩu, Cổng Thông tin du
lịch...
8. Các cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh
Căn
cứ mục tiêu, nhiệm vụ được cơ quan chủ quản cấp trên giao và các mục tiêu, nhiệm
vụ tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và triển
khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình năm 2024.
9. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
-
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ chính quyền số,
đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tham
gia doanh nghiệp, của người dân vào quá trình chuyển đổi số, nâng cao sự hài
lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
- Ưu
tiên tuyên truyền các điển hình, cách làm hay trong chuyển đổi số để phổ biến,
nhân rộng ra toàn tỉnh.
-
Điều tra, nắm bắt nhu cầu, ý kiến ban đọc, khán, thính giả để có sự kết nối,
làm cơ sở đổi mới nội dung, cải tiến cách thể hiện và bố trí khung giờ phù hợp;
gắn kết thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ của Kế hoạch này với Kế hoạch tuyên
truyền của tỉnh năm 2024.
Căn
cứ nội dung Kế hoạch, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh
ủy;
- Các ban HĐND tỉnh, VPĐBQH và HĐND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy, đảng
ủy trực thuộc Tỉnh ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn
tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp; Hiệp hội Du
lịch tỉnh;
- Các doanh nghiệp nhà nước của tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh;
- FPT, VNPT, Viettel Lào Cai;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các CV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|