|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
428/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 428/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Đề án số 08-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy
Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 117-KH/TU ngày 13/4/2022 của Tỉnh
ủy Lào Cai về chuyển đổi số và triển khai thực hiện chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của
UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Chương trình chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và
Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chiến lược
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân, doanh
nghiệp, yếu tố quan trọng nhất trong lộ trình chuyển đổi số, điều kiện tiên quyết
để thực hiện chuyển đổi số.
- Phổ cập kỹ năng số giúp cán bộ, người dân, doanh
nghiệp được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số, trở thành nguồn nhân lực số để thực
hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, cùng tham gia vào quá trình chuyển đổi
số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, giúp xây dựng một
xã hội số bao trùm và toàn diện.
- Tạo nguồn nhân lực để thực hiện chuyển đổi số hiệu
quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu trong Nghị quyết số
20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về chuyển đổi số tỉnh
Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu:
- Xác định các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ về nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phải
thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng để áp dụng, triển khai giúp
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.
- Có sự tham gia tích cực, toàn diện của cả hệ thống
chính trị, các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hằng năm có kiểm tra, báo
cáo, đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
thúc đẩy Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển
đổi số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp, người dân để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số, phổ cập kỹ năng số cho
các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng, hiệu
quả đào tạo, tuyên truyền và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng
ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Mục tiêu đến 2025:
a) Đối với các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội:
- 100% lãnh đạo, quản lý, cán bộ, công chức, viên
chức được tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về kỹ năng số, kỹ năng an toàn thông
tin (ATTT), kỹ năng sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi
số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ
năng CNTT cơ bản.
- 100% các cơ quan cấp tỉnh, các huyện ủy, thị ủy,
thành ủy có cán bộ chuyên trách1 CNTT, ATTT nhằm
đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, hỗ trợ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo
ATTT.
-100% cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm CNTT, ATTT được
cử đi đào tạo ngắn hạn hoặc tập huấn chuyên môn hàng năm.
- Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 2 thạc sỹ, 2 kỹ
sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Văn phòng Tỉnh ủy.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng
chính sách đãi ngộ.
b) Đối với các cơ quan khối các cơ quan nhà nước:
- 100% lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành trong
cơ quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan
nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản; được tham gia đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.
- 50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, 50%
lãnh đạo, công chức chuyên môn các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện được
tập huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 6 thạc sỹ, 10 kỹ
sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị trực
thuộc.
- Thí điểm thuê chuyên gia làm việc tại Sở Thông
tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thẩm định..., đảm bảo an toàn thông tin.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng
chính sách đãi ngộ để đảm bảo:
+ Mỗi Sở, ngành có ít nhất 01 cán bộ, UBND cấp huyện
có ít nhất 02 cán bộ chuyên trách trách về lĩnh vực (chuyển đổi số, ATTT) trình
độ kỹ sư, cử nhân chuyên ngành.
+ Đảm bảo 100% bệnh viện cấp tỉnh, cấp huyện có cán
bộ chuyên trách về lĩnh vực (chuyển đổi số, ATTT) trình độ kỹ sư, cử nhân
chuyên ngành.
- Lựa chọn, cử cán bộ thuộc các Sở, ngành, địa phương
tham gia chương trình đào tạo chuyên gia chuyển đổi số tối thiểu 20 cán bộ do Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức, tối thiểu 100 cán bộ do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến
trình chuyển đổi số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, CNTT hàng
năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến
kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển đổi số
trong các cơ quan, đơn vị, địa phương được đào tạo chuyên sâu về ATTT hàng năm.
- 100% thôn, tổ dân phố có tổ công nghệ số cộng đồng
thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt
cho tiến trình chuyển đổi số của địa phương.
c) Đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
- 90% cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên được tập
huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
- 50% giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng và phương pháp sư phạm số, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu, năng lực
phát triển học liệu số và công nghệ số.
- Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường
phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học; 50% cơ sở giáo
dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục
STEM/STEAM và kỹ năng số.
- Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái
Nguyên tại Lào Cai có khoa chuyên ngành đào tạo về CNTT, chuyển đổi số.
- 60% học sinh, sinh viên được tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về CNTT, ATLT, chuyển đổi số.
- 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ
thông tin được cập nhật phù hợp với ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- 100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trình độ cao
đẳng, trung cấp trở lên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản.
d) Đối với người dân, doanh nghiệp:
- Mọi người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động được
tuyên truyền, đào tạo để có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến
và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông,
du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 100% hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh được hỗ trợ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
- 70% hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp sản
xuất tham gia tập huấn về kỹ năng số và hoạt động trên môi trường mạng (kỹ năng
tạo gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số,
nhãn hàng số trên các sàn TMĐT).
2.2. Mục tiêu đến 2030:
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến
các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức
sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Thu hút, đào tạo được 100 kỹ sư, cử nhân chuyên
ngành công nghệ thông tin, điện tử viễn thông làm việc chuyên trách tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- 70% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung
học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Các nhiệm vụ, giải pháp về
cơ chế, chính sách
a) Tổ chức rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc
làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo đủ biên chế, vị trí việc làm
cho nguồn nhân lực chuyên trách CNTT, chuyển đổi số trong hệ thống chính trị.
b) Rà soát, bổ sung chính sách thu hút, đãi ngộ,
đào tạo cho đội ngũ cán bộ chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số
trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách về đặt
hàng, thuê chuyên gia phục vụ các nhiệm vụ quản lý nhà nước, vận hành các hệ thống
thông tin, đảm bảo ATTT cho hệ thống chính trị.
d) Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
kinh phí hoạt động của tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ
tham gia và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách.
e) Xây dựng các nội dung hỗ trợ HTX, DNNVV chuyển đổi
số lồng ghép trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
f) Tổ chức thực hiện tốt phong trào thi đua, sản phẩm
đặc trưng về chuyển đổi số, thí điểm các hình thức khen thưởng đột xuất và kịp
thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá,
sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của cơ
quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng. Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các
gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có
giá trị trong Ngày chuyển đổi số tỉnh Lào Cai.
g) Hàng năm rà soát, điều chỉnh các tiêu chí về Nhận
thức số, Nguồn nhân lực số trong Bộ Chỉ số chuyển đổi số của tỉnh (Quyết định
2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh) đảm bảo phù hợp với thực tiễn, nâng
cao yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực số.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp chịu
trách nhiệm về công tác chuyển đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách. Xây dựng triển khai hoạt động thông tin tuyên truyền về
chuyển đổi số phải vừa bao quát, vừa cụ thể với lộ trình phù hợp sinh động, hiệu
quả; nhất là trên môi trường số, để các cơ quan, cán bộ, người dân và doanh
nghiệp nhận thức đầy đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
b) Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh)
về Chuyển đổi số của tỉnh trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì, phát huy hiệu
quả chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai.
c) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các
chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo Lào Cai, Đài Phát thanh -
Truyền hình, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cổng/trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối
thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền
hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số để đăng,
phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
e) Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền
về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia,
của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
f) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số;
tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động
về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai
và của Quốc gia; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm để
giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch Lào Cai ở trong nước và nước ngoài.
g) Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích,
tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion
graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện
thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
h) Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển
đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; giới
thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
3. Các nhiệm vụ, giải pháp về
phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho tổ công nghệ số cộng
đồng.
b) Tổ chức các chương trình, đào tạo, đào tạo lại,
đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao nhận thức, kỹ
năng về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà
nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức, chương trình bồi dưỡng theo
yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
d) Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
tư nhân triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số,
kỹ năng số cho người lao động trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.
e) Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông, đào tạo theo hướng cá
nhân hóa. Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại trà của tỉnh. Trên cơ
sở các nền tảng đó, từng bước phát triển kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn sử
dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, du lịch. Khuyến khích và tạo điều kiện
cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và
công nhận chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
4. Các nhiệm vụ, giải pháp về
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm
công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
b) Tổ chức đào tạo giảng viên, giáo viên liên quan
đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ
thuật trong các cơ sở giáo dục tư tiểu học đến trung học phổ thông về phương
pháp STEM/STEAM, kỹ năng số.
c) Nghiên cứu, đề xuất mở thêm khoa chuyên ngành
đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực,
ngành, nghề đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, cao đẳng, đại học. Đổi mới
chương trình đào tạo; chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ
chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng
với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
d) Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
e) Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học -
kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục TEM/STEAM) cho các cấp học, phát
triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính, đưa nội
dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở vào chương
trình giảng dạy, ban hành khung năng lực số và thí điểm triển khai cho học sinh
các cấp để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
5. Các nhiệm vụ, giải pháp huy
động các nguồn lực
a) Tăng cường triển khai các nội dung về phát triển
nguồn nhân lực số trong các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn
với tỉnh: VNPT, Viettel, FPT ... để cử cán bộ đi đào tạo nâng cao trình độ,
chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số và hoàn thiện nội dung, chương trình
đào tạo về công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số cho các đối tượng
tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
b) Phối hợp với các trường đại học để tổ chức đào tạo
nâng cao, đào tạo lại các bộ chuyên trách về chuyển đổi số, ATTT của tỉnh, thu
hút sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin, công nghệ thông tin, điện tử viễn
thông về làm việc tại tỉnh.
c) Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ
năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số, an toàn thông tin.
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách về chuyển
đổi số, an toàn thông tin.
d) Phát huy vai trò của Hội Tin học, Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh trong việc hỗ trợ nhân lực, công nghệ để thúc đẩy chuyển đổi nhận
thức, kỹ năng về chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Các nhiệm vụ, giải pháp về
tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để
triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn
kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các cơ chế,
chính sách của tỉnh về phát triển nguồn nhân lực số, các chương trình, dự án
đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ
quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên bố trí
kinh phí từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn lực từ xã hội để đào tạo,
truyền thông về chuyển đổi số cho tổ công nghệ số cộng đồng.
d) Các doanh nghiệp bố trí kinh phí từ các nguồn
thu hợp pháp để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động.
e) Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, các
Trung tâm HNDN-GDTX ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp theo quy
định để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể sẽ do các cơ
quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập các kế hoạch để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
(Chi tiết nhiệm vụ
và khái toán kinh phí tại phụ lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
tham mưu cho Tỉnh ủy triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
nguồn nhân lực số khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền
hình trên địa bàn tỉnh, Cổng chuyển đổi số, các đơn vị có Trang/Cổng thông tin
điện tử, ... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế
hoạch.
- Hàng năm, chủ trì tổng hợp, xây dựng dự toán kinh
phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc làm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo biên chế đối với nguồn nhân lực
chuyên trách, phụ trách CNTT, chuyển đổi số, ATTT.
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định chỉ tiêu đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Rà soát, bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao kỹ
năng về chuyển đổi số vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch, thẩm định
dự toán hàng năm (lồng ghép các nguồn chi thường xuyên và nguồn thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án, đề án, ...) và khả năng cân đối nguồn
ngân sách và các quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành, thẩm định, tổng
hợp trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định. Đảm đảm nguồn kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học trên
địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên chuyên ngành chuyển đổi số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành đào tạo
hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số.
- Xây dựng kế hoạch triển khai STEM/STEAM và đào tạo
giáo viên liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ,
kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ
thông về phương pháp STEM/STEAM.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch,
lồng ghép các nội dung theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh
Lào Cai Triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Chỉ đạo các trường, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng, đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số
cho đội ngũ nhà giáo; nghiên cứu xem xét mở thêm mã ngành/nghề đào tạo hoặc cập
nhật, bổ sung nội dung đào tạo về kỹ năng số, chuyển đổi số, công nghệ số trong
các chuyên ngành đào tạo hiện có.
7. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức đào tạo, tập huấn cho các hộ kinh
doanh cá thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, lồng ghép các nội dung theo Kế hoạch
số 270/KH-UBND ngày 03/08/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về đưa sản phẩm hàng hóa của
tỉnh Lào Cai lên sàn thương mại điện tử giai đoạn 2022-2025 và năm 2022.
8. Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để triển
khai cho cả giai đoạn và Kế hoạch hàng năm thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp được phân công; chủ động rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số;
tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng
và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa
phương quản lý.
- UBND cấp huyện cân đối ngân sách địa phương để thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao.
- Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm, báo cáo kết quả
triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông).
9. Các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình
trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo
phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo.
10. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh
Tích cực tuyên truyền, vận động các tổ chức, hội
viên, đoàn viên chủ động tham gia chương trình nâng cao nhận thức, các lớp tập
huấn phổ cập kỹ năng chuyển đổi của tỉnh, của các đơn vị, địa phương; ứng dụng
các dịch vụ chuyển đổi số phục vụ công tác.
11. Các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tích cực, chủ động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phục vụ hoạt động, sản xuất,
kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp mình.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, đề nghị các sở, ban,
ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp;
- Viettel, VNPT, MobiFone, FPT Lào Cai,
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, BBT1, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Các nhiệm vụ,
giải pháp về cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức rà soát bộ máy, biên chế, vị trí việc làm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo đủ biên chế cho nguồn nhân lực
chuyên trách, phụ trách CNTT, chuyển đổi số, ATTT trong hệ thống chính trị
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
2023
|
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện và trình HĐND tỉnh bổ sung cơ
chế thu hút, chính sách hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển
đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển khai chuyển
đổi số trong các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Quý IV - 2022
|
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
kinh phí hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán
bộ tham gia và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính
|
Quý I - 2023
|
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách về đặt
hàng, thuê chuyên gia phục vụ các nhiệm vụ quản lý nhà nước, vận hành các ứng
dụng CNTT, đảm bảo ATTT cho hệ thống chính trị
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
2023
|
|
5
|
Xây dựng các nội dung hỗ trợ HTX, DNNVV chuyển đổi
số lồng ghép trong Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
6
|
Tổ chức phong trào thi đua, sản phẩm đặc trưng về
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh các tiêu chí về Nhận thức số,
Nguồn nhân lực số trong Bộ Chỉ số chuyển đổi số của tỉnh (Quyết định
2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
|
II
|
Các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số
|
|
|
|
|
1
|
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực tiếp chịu
trách nhiệm về công tác chuyển đổi số trong phạm vi cơ quan, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền về chuyển
đổi số thông qua các hình thức tuyên truyền sinh động, hiệu quả; nhất là trên
môi trường số, để các cơ quan, cán bộ, người dân và doanh nghiệp nhận thức đầy
đủ và tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh)
trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì, phát huy hiệu quả chuyên trang Chuyển
đổi số tỉnh Lào Cai.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các
chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo, Đài ...; tuyên truyền
trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Báo Lào Cai, Đài
PT- TH
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi, đối
thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền
hình. Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù
hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh nhằm phục
vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
Đài PT-TH, UBND cấp
huyện
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Tỉnh đoàn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
|
7
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc
triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về
chuyển đổi số của tỉnh Lào Cai và của Quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
8
|
Lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các cuộc
triển lãm để giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch Lào Cai ở trong nước
và nước ngoài
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích,
tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động (motion
graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện
thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Văn hóa - Thể
thao, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
|
10
|
Học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác chuyển
đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực;
giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
III
|
Các nhiệm vụ, giải pháp về phổ cập kỹ năng
chuyển đổi số
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng
đồng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Quý IV - 2022
|
Cập nhật hàng năm
|
2
|
Tổ chức các chương trình, đào tạo, đào tạo lại,
đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan trong tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
Bổ sung, cập nhật nội dung nâng cao nhận thức, kỹ
năng về chuyển đổi số vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức, chương trình bồi dưỡng
theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị
|
Hàng năm
|
|
4
|
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân
triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số, kỹ
năng số cho người lao động
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân qua Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại
trà của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2023
|
|
IV
|
Các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, tập
huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp
tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, các cơ
quan, đơn vị
|
Hàng năm
|
|
2
|
Tổ chức đào tạo giảng viên, giáo viên liên quan đến
tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật
trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp
STEM/STEAM.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
|
3
|
Nghiên cứu, để xuất mở thêm khoa chuyên ngành đào
tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực,
ngành, nghề đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, cao đẳng, đại học.
|
Sở Lao động -
TB&XH, Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
2023
|
|
4
|
Đổi mới chương trình đào tạo; chuẩn hóa các chuyên
ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng chương
trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh
viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Lao động -
TB&XH, Trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu Đại học Thái nguyên tại Lào Cai
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động
thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
|
Sở Lao động -
TB&XH, Các cơ sở đào tạo nghề nghiệp
|
UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai mạng lưới hệ thống thư viện
điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên
truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả
năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Văn hóa - Thể thao
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện
|
2023
|
Cập nhật hàng năm
|
V
|
Các nhiệm vụ, giải pháp huy động các nguồn lực
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường triển khai các nội dung về phát triển
nguồn nhân lực số trong các thỏa thuận hợp tác với các tập đoàn, doanh nghiệp
lớn với tỉnh: VNPT, Viettel, FPT ...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Liên kết với các Trường Đại học để tổ chức đào tạo
nâng cao, đào tạo lại các bộ chuyên trách về chuyển đổi số, ATTT của tỉnh,
thu hút nguồn nhân lực
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
Hợp tác với các tổ chức có uy tín về đào tạo kỹ
năng số để xây dựng các chương trình đào tạo về kỹ năng số, an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách, phụ trách về chuyển đổi số, an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
5
|
Phát huy vai trò của Hội tin học, Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh trong việc hỗ trợ nhân lực, công nghệ để thúc đẩy chuyển đổi nhận
thức, kỹ năng về chuyển đổi số của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hội
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Thường xuyên
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ, giải pháp về tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển
khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh
phí khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
2
|
Ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai các chương
trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ
năng số cho cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp tại các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên bố trí
kinh phí từ ngân sách đại phương, huy động các nguồn lực từ xã hội để đào tạo,
truyền thông về chuyển đổi số cho Tổ công nghệ số cộng đồng.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
Hàng năm
|
|
4
|
Các doanh nghiệp bố trí kinh phí từ nguồn thu hợp
pháp để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động
|
Các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, các Trung
tâm HNDN- GDTX ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định
để triển khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
|
Các cơ sở giáo dục
đại học, các Trung tâm HNDN-GDTX
|
|
Thường xuyên
|
|
PHỤ LỤC 02
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Mục tiêu, nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Kinh phí
|
Phân kỳ
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
2023
|
2024 2025
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 117-KH/TU ngày
13/04/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số và triển khai thực hiện chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, MTTQ và các
đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022- 2025.
|
|
1
|
100% lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức được
tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về kỹ năng số, kỹ năng ATTT, kỹ năng sử dụng
các ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
|
|
2
|
100% cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ
năng CNTT cơ bản.
|
|
3
|
100% các cơ quan cấp tỉnh, các huyện ủy, thị ủy, thành
ủy có cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành,
hỗ trợ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, đảm bảo ATTT.
|
|
4
|
100% cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm CNTT, ATTT
được cử đi đào tạo ngắn hạn hoặc tập huấn chuyên môn hàng năm.
|
|
5
|
Thu hút, đào tạo thêm được tối thiểu 2 thạc sỹ, 2
kỹ sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Văn phòng Tỉnh ủy.
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
400
|
|
200
|
200
|
400
|
|
|
Theo NQ số
11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung)
|
6
|
100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng
chính sách đãi ngộ.
|
|
1.290
|
430
|
430
|
430
|
1.290
|
|
|
|
II
|
Các cơ quan khối cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
100% lãnh đạo, quản lý các cấp, các ngành trong cơ
quan, đơn vị, địa phương được bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
100% lãnh đạo,quản lý trong cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
600
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
|
|
1.2
|
100% lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị cấp
huyện, cấp xã
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.500
|
400
|
500
|
600
|
|
1.500
|
|
|
2
|
100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan
nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản; được tham gia đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
2.400
|
800
|
800
|
800
|
|
|
2.400
|
|
2.2
|
100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước cấp tỉnh được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật
kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.000
|
200
|
400
|
400
|
1.000
|
|
|
|
2.3
|
100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước cấp huyện, cấp xã được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập
nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.500,
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, 50% lãnh
đạo, công chức chuyên môn các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện được tập
huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ liệu và công nghệ số.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
50% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh được
tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
1.500
|
|
|
|
3.2
|
50% lãnh đạo, công chức chuyên môn các cơ quan
hành chính thuộc UBND cấp huyện được tập huấn kĩ năng phân tích khai thác dữ
liệu và công nghệ số.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
5.400
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
5.400
|
|
|
4
|
Thu hút, đào tạo thêm tối thiểu 6 thạc sỹ, 10 kỹ
sư, cử nhân chuyên ngành làm việc tại Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị
trực thuộc.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.600
|
300
|
500
|
800
|
1.600
|
|
|
Theo NQ số
11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung)
|
5
|
Thí điểm thuê Chuyên gia làm Việc tại Sở Thông
tin và Truyền thông và đơn vị trực thuộc để thực hiện các nhiệm vụ tham mưu về
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thẩm định ..., đảm bảo an toàn thông tin.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
900
|
300
|
300
|
300
|
900
|
|
|
Theo NQ số
11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung)
|
6
|
100% cán bộ chuyên trách CNTT, ATTT được hưởng
chính sách đãi ngộ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
14.910
|
4.970
|
4.970
|
4.970
|
14.910
|
|
|
Theo NQ số
11/2022/NQ- HĐND (sửa đổi, bổ sung)
|
7
|
Lựa chọn, cử cán bộ thuộc các Sở, ngành, địa
phương tham gia chương trình đào tạo chuyên gia chuyển đổi số tối thiểu 20
cán bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức, tối thiểu 100 cán bộ do Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức để trở thành lực lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ
chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đào tạo tối thiểu 20 cán bộ chuyên gia chuyển
đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
|
|
300
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
|
|
7.2
|
Đào tạo tối thiểu 100 cán bộ chuyên gia chuyển
đổi số do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức
|
|
1.000
|
300
|
300
|
400
|
1.000
|
|
|
|
8
|
100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi số, CNTT hàng
năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực
tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số QG.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
100% cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển đổi số trong
các CQ, ĐV, ĐP được đào tạo chuyên sâu về ATTT hàng năm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
|
|
|
10
|
100% thôn, tổ dân phố có tổ công nghệ số cộng đồng
thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt
cho tiến trình chuyển đổi số của địa phương.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4.050
|
1.350
|
1.350
|
1.350
|
|
4.050
|
|
|
III
|
Đối với lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
90% cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên được tập
huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản.
|
Sở GD&ĐT, Trường
CĐLC, Phân hiệu ĐHTN
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày
12/7/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 354/KH-UBND
ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo
Lào Cai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
|
|
2
|
50% giảng viên, giáo viên được tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng và phương pháp sư phạm số, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu, năng
lực phát triển học liệu số và công nghệ số.
|
Sở GD&ĐT, Trường
CĐLC, Phân hiệu ĐHTN
|
|
3
|
Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường
phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học; 50% cơ sở
giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động
giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số vào 100% trường
phổ thông; 100% học sinh từ lớp 3 trở lên được học môn Tin học
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 354/KH-UBND ngày
24/10/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Lào
Cai giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
|
|
3.2
|
50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến
trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
4.300
|
1.300
|
1.500
|
1.500
|
4.300
|
|
|
|
4
|
Trường Cao đẳng Lào Cai, phân hiệu Đại học Thái
Nguyên có khoa chuyên ngành đào tạo về CNTT, chuyển đổi số.
|
Trường CĐLC, Phân
hiệu ĐHTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
60% học sinh, sinh viên được tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về CNTT, ATTT, chuyển đổi số.
|
Sở GD&ĐT, Trường
CĐLC, Phân hiệu ĐHTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ
thông tin được cập nhật phù hợp với ứng dụng KHCN mới.
|
Sở LĐTB&XH, Sở
GD&ĐT
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 249/KH-UBND ngày
12/7/2022 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
|
7
|
100% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng,
trung cấp trở lên đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cơ bản.
|
Sở GD&ĐT, Trường
CĐLC, Phân hiệu ĐHTN
|
|
IV
|
Đối với người dân, doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mọi người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền
thông, mạng xã hội.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh)
trên các nền tảng mạng xã hội; duy trì hiệu quả chuyên trang Chuyển đổi số tỉnh
Lào Cai.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
900
|
300
|
300
|
300
|
900
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các
chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Báo, Đài ...; tuyên truyền
trên các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
1.3
|
Sản xuất các chương trình, phóng sự, trao đổi,
đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh,
truyền hình Xây dựng các chương trình phát thanh tuyên truyền về chuyển đổi số
phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi số của Quốc gia, của tỉnh nhằm
phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
300
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
|
Tần suất 1 tháng/
chương trình
|
b
|
Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.620
|
540
|
540
|
540
|
|
1.620
|
|
Tần suất 1 tháng/
chương trình
|
1.4
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp
phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động
(motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng
nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
600
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
|
|
b
|
Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.350
|
450
|
450
|
450
|
|
1.350
|
|
|
2
|
70% số người dân trong độ tuổi lao động được
tuyên truyền, đào tạo để có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực
tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục,
giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi
có nhu cầu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực hiện qua công tác truyền thông trên các
phương tiện thông tin đại chúng, qua hoạt động đào tạo, tập huấn trực tiếp của
Tổ công nghệ số cộng đồng
|
|
3
|
100% HTX, DNNVV trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 373/KH-UBND ngày
11/11/2022 của UBND tỉnh Hỗ trợ chuyển đổi số hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022 - 2025
|
|
4
|
70% hộ kinh doanh, HTX, doanh nghiệp sản xuất
tham gia tập huấn về kỹ năng số và hoạt động trên môi trường mạng (kỹ năng tạo
gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán số, truy xuất nguồn gốc số,
nhãn hàng số trên các sàn TMĐT).
|
Sở Công thương, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày
03/8/2022 của UBND tỉnh Đưa sản phẩm hàng hóa của tỉnh Lào Cai lên sàn thương
mại điện tử giai đoạn 2022 - 2025 và năm 2022
|
|
V
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động của
Tổ công nghệ số cộng đồng, hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ tham gia và các đối
tượng không hưởng lương từ ngân sách
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
11.250
|
3.750
|
3.750
|
3.750
|
|
11.250
|
|
|
2
|
Tổ chức phong trào thi đua, sản phẩm, đặc trưng về
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
300
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
|
|
3
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cấp tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
600
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
|
|
3.2
|
Cấp huyện
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
1.080
|
360
|
360
|
360
|
|
1.080
|
|
|
4
|
Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
260
|
100
|
80
|
80
|
260
|
|
|
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng Nền tảng học trực tuyến đại
trà của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở GD&DT
|
1.500
|
|
1.000
|
500
|
1.500
|
|
|
|
6
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung kinh phí trong dự thảo
Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
|
Tổng cộng
|
65.410
|
20.550
|
22.430
|
22.430
|
35.260
|
27.750
|
2.400
|
|
1 Chuyên ngành:
các ngành theo Điều 2, Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
Kế hoạch 428/KH-UBND năm 2022 về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 428/KH-UBND ngày 30/12/2022 về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
308
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|