ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 314/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2021
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông tại Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 và Kế hoạch
số 5308/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Thuận năm 2021 với nội dung như
sau:
I. CĂN CỨ VÀ
MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Luật An ninh mạng ngày 12
tháng 6 năm 2018;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Bình Thuận, phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 3004/KH-UBND ngày
03/9/2015 của UBND tỉnh về việc phát triển ngành Công nghiệp công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
- Kế hoạch số 908/KH-UBND ngày
09/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới
ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2018 đến
2020, định hướng đến năm 2025;
- Kế hoạch số 1478/KH-UBND ngày
03/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Kế hoạch số 1258/KH-UBND ngày
11/4/2019 về triển khai thực hiện Giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống,
dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến
2020, định hướng 2025;
- Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày
05/9/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2019-2025, tầm nhình năm 2030;
- Kế hoạch số 3360/KH-UBND ngày
03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 5038/KH-UBND ngày
24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn
2021-2025;
- Kế hoạch số 5039/KH-UBND ngày
24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày
05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Đề án “Xây dựng đô thị thông
minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Triển khai thực hiện hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu ban hành các chương
trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT và truyền thông; phát
triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet
nhằm xây dựng thành công Chính quyền điện tử và triển khai các nội dung Đề án
phát triển đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận.
- Thực hiện cơ bản các nền tảng
và ứng dụng trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận; Xây dựng một nền
hành chính điện tử, hiện đại, đồng bộ và liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã;
Hoàn thiện các hệ thống thông tin (HTTT), các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của
tỉnh; Phát triển Chính quyền điện tử tỉnh hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế
số và xã hội số. Thực hiện chuyển đổi số để góp phần nâng cao tốc độ tăng trưởng,
năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
- Cung cấp và triển khai các giải
pháp thiết thực, phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao tần suất sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích trong tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp; Đẩy mạnh thuê dịch
vụ CNTT, sử dụng sản phẩm, giải pháp, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ thông
tin Việt Nam.
- Phát triển nguồn nhân lực
CNTT có khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ mới đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế. Nâng cao nâng lực quản lý, chỉ đạo điều hành qua môi
trường mạng của các cấp lãnh đạo.
- Tiếp tục xây dựng một số CSDL
chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước, người dân và doanh nghiệp phù hợp với
danh mục các CSDL Quốc gia và ưu tiên triển khai theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Chỉ tiêu chủ yếu
- 100% cán bộ, công chức cấp của
tỉnh đều được trang bị máy tính làm việc và được cài phần mềm diệt virus có bản
quyền.
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện trang bị tường lửa (Firewall cứng và mềm), thực hiện
sao lưu dữ liệu.
- 100% văn bản ban hành của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện được ký số và gửi liên thông
trong hệ thống phần mềm QLVB&ĐH. Kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện
tử với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương theo mô hình 4 cấp (Cấp xã -
Trung ương) qua Trục liên thông văn bản Quốc gia.
- 100% trang Thông tin điện tử
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh,
huyện và trên 90% cán bộ, công chức cấp xã thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử
công vụ trong công việc.
- Tối thiểu 80% hồ sơ công việc
tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; 60% hồ sơ
công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời
gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống hội nghị
truyền hình và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 30% dịch vụ cung cấp trực
truyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp (30% thủ tục hành chính
đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3-4).
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được cập nhật, quản lý trong hệ thống
phần mềm Một cửa điện tử; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- 20% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính
quyền.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 25% trở
lên. Tích hợp 35% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch
vụ công quốc gia. Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4.
100% dịch vụ công được hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh
nghiệp; 51% các sở, ban, ngành công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số để thực
hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử;
20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch
vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh
nghiệp; tối thiểu 50% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ
tục hành chính.
- 30% các hệ thống thông tin của
tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được
kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người
dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia
không phải cung cấp lại.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT
các cơ quan Nhà nước được đào tạo nâng cao, chuyên sâu về quản trị hệ thống mạng,
an toàn và an ninh thông tin, chuyển đổi Ipv6.
- 100% các bệnh viện tuyến
tỉnh, huyện triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý khám, chữa bệnh và
thanh toán bảo hiểm y tế.
- 100% các bệnh viện, cơ sở y tế
từ tỉnh đến xã thực hiện việc báo cáo và trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu
trên hệ thống thông tin ngành Y tế.
- 100% các cơ quan quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản
lý hành chính, xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
III. NỘI
DUNG
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch
phát triển doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030 trên cơ sở ban hành Chiến lược Quốc gia về phát triển doanh nghiệp công
nghệ số Việt Nam đến năm 2030 nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ
Việt Nam và các sản phẩm công nghệ “Make in Viet Nam”.
- Xây dựng và ban hành Bộ chỉ số
đánh giá hiệu quả phát triển đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận (KPI) (theo
Công văn số 3098/BTTTT-KHCN ngày 13/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
công bố Bộ chỉ số Đô thị Thông minh Việt Nam giai đoạn đến 2025, phiên bản
1.0).
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy
định quản lý, sử dụng Chữ ký số phù hợp với quy định hiện hành.
- Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, khai thác sử dụng phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh (thay thế Quyết định 641/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
- Cụ thể hóa và hướng dẫn thi
hành các nội dung về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số/Chính quyền số,
chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng theo quy định.
2. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục đầu tư bổ sung hạ tầng
mạng và trang thiết bị CNTT cho Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã theo Quyết định số
2376/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cấp Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
- Triển khai dự án “Nâng cấp,
hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh” đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật để triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tiếp tục khai thác có hiệu quả
hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh; Đầu tư, triển khai mở rộng hệ
thống đến cấp xã.
- Hoàn thiện mạng Truyền số liệu
chuyên dùng đến cấp xã đảm bảo hoạt động thông suốt, ổn định để triển khai hiệu
quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh; Tiếp tục hoàn thiện kết nối mạng WAN giữa
UBND cấp huyện với các cơ quan chuyên môn trực thuộc.
- Đầu tư, nâng cấp, phát triển
hạ tầng CNTT trong các đơn vị: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông vận tải… theo hướng kế thừa và sử dụng có hiệu quả hạ tầng CNTT sẵn
có; Lựa chọn và triển khai hình thức thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trong việc
triển khai các ứng dụng quản lý chuyên ngành.
3. Phát triển
các hệ thống nền tảng
- Cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh phù hợp với các phiên bản Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam hướng tới nền Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung cấp tỉnh LGSP (triển khai các thành phần còn lại trong
LGSP; các hệ thống nần tảng đặc thù dùng chung cho các ứng dụng của ngành;…).
- Triển khai kết nối, tích hợp,
liên thông dữ liệu và chia sẻ thông tin các hệ thống thông tin trong tỉnh (hệ
thống dùng chung) và Trung ương (Bộ Tài chính: cấp mã số cho các đơn vị có quan
hệ ngân sách, Bộ Kế hoạch đầu tư: CSDL đăng ký kinh doanh, Bộ Tư pháp: Hệ thống
thông tin ngành tư pháp...).
- Triển khai Trung tâm điều
hành Đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bình Thuận.
- Xây dựng khung Kiến trúc ICT
phát triển Đô thị Thông minh tỉnh Bình Thuận (thực hiện Quyết định số
829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Khung
tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh, phiên bản 1.0).
4. Phát triển
cơ sở dữ liệu
- Xây dựng và ban hành danh mục
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
- Chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ
liệu nông nghiệp nông thôn tỉnh.
- Tạo lập và hoàn thiện cơ sở dữ
liệu hộ tịch tỉnh Bình Thuận.
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ CNTT
5.1. Ứng dụng dùng chung
trong cơ quan nhà nước
- Ưu tiên nâng cấp phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành của tỉnh bảo đảm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg , Nghị
định số 30/2020/NĐ-CP , Thông tư số 02/2019/TT-BNV và phát triển phiên bản trên
nền di động.
- Tiếp tục đầu tư hệ thống các
phần mềm cho bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo Đề án đã được phê duyệt.
- Triển khai dịch vụ chứng thực
chữ ký số cho các hệ thống thông tin (tích hợp ứng dụng chữ ký số vào các hệ
thống thư điện tử, một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến …nhằm đảm bảo
tính xác thực, toàn vẹn trong quá trình trao đổi văn bản, hồ sơ điện tử) và
thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo và chỉ đạo điều hành tỉnh Bình Thuận tích hợp, chia sẻ dữ liệu báo cáo
trong các cơ quan hành chính nhà nước nhằm tổng hợp thông tin vào kho dữ liệu
chung, phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định phục vụ chỉ đạo, điều hành của
Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan hành chính nhà nước các cấp và hỗ trợ đánh giá hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Đồng thời thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ
dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và Hệ thống thông tin báo
cáo của các Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai hệ thống họp không
giấy tờ E-Cabinet để phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh.
- Triển khai xây dựng Hệ thống
thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quy hoạch.
- Đẩy mạnh thuê dịch vụ CNTT sử
dụng sản phẩm, giải pháp, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt
Nam.
- Khai thác, sử dụng hiệu quả
các ứng dụng, hệ thống thông tin đã được đầu tư; tích hợp, chia sẻ dữ liệu và
liên thông các hệ thống thông tin trong tỉnh và Trung ương.
5.2. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị cung cấp các chuyên mục,
đăng tải đầy đủ các thông tin đảm bảo theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày
15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch
vụ công, hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh, tổ chức thực hiện kết nối,
tích hợp chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia thông qua cơ chế đăng
nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia theo lộ trình và chỉ tiêu quy định của
Chính phủ.
- Triển khai mở rộng đầu tư hệ
thống phần mềm Một cửa điện tử liên thông cho Bảo hiểm xã hội tỉnh và triển
khai mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Duy trì và khai thác hiệu quả
Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị do Văn phòng Chính phủ
triển khai.
- Rà soát, rút ngắn thời gian
giải quyết thủ tục hành chính; Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo
quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
- Triển khai có hiệu quả dịch vụ
trả kết quả thủ tục hành chính công (đến tận nơi theo yêu cầu của người dân,
doanh nghiệp) thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Giới thiệu mô hình ứng dụng
CNTT trong các hoạt động (thương mại, sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, hợp
tác xã, làng nghề...) mang lại hiệu quả. Kết hợp với các doanh nghiệp sản xuất
phần mềm hỗ trợ chuyển giao các giải pháp hỗ trợ CNTT cho công tác quản trị
doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, tăng cường quảng bá sản phẩm, dịch vụ,
các giải pháp phần mềm tích hợp, hỗ trợ về tự động hóa thiết bị máy móc nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn
giao dịch điện tử theo kế hoạch của Bộ Công thương.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
các ngành: Giao thông vận tải, Xây dựng, Du lịch... trong việc quản lý hạ tầng
- kỹ thuật, cấp phép hành nghề, cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh, dự án du
lịch, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, tour tuyến du lịch trên các Website; tổ
chức chuyên trang Hỏi - Đáp; cung cấp thông tin dịch vụ online.
5.3. Ứng dụng CNTT trong
một số ngành
a) Trong Giáo dục:
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý và dạy học, trong ngành giáo dục; tăng cường
sử dụng sổ điện tử trong nhà trường. Triển khai theo mô hình thuê dịch vụ, các
thiết bị hiện đại nhằm giảm bớt chi phí mua sắm các trang thiết bị đắt tiền vì
một số thiết bị sau một thời gian ngắn sử dụng thì không còn phù hợp với công
nghệ.
- Đẩy mạnh việc thực hiện các hệ
thống EMIS, PMIS, quản lý trường học VnEdu cho các trường học trên địa bàn tỉnh
nhằm đảm bảo cơ sở dữ liệu được liên thông từ cấp trường đến cấp Phòng và cấp Sở.
- Triển khai hệ thống Quản lý
hành chính điện tử và liên thông toàn ngành; Tăng cường ứng dụng hội thảo, họp
qua mạng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường trung học phổ thông để việc
tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tập huấn cho cán bộ, giáo viên, học sinh được
thực hiện tại địa phương nhằm giảm chi phí đi lại và tăng số lượng người được
tham gia; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.
- Quản lý học sinh, quản lý
giáo viên, quản lý thi, xếp thời khoá biểu, sổ quản lý điện tử; Tích hợp với
Trang tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học.
- Xây dựng kho học liệu số dùng
chung; Hệ thống Ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm
tra, đánh giá tập trung qua mạng.
- Đầu tư cơ sở vật chất, phòng
máy vi tính, phòng học thông minh nhằm nâng cao chất lượng dạy - học trên
nguyên tắc thiết thực, hiệu quả.
b) Trong Y tế:
- Thiết lập hạ tầng mạng thống
nhất từ tỉnh đến cơ sở y tế xã, phường. Bảo đảm thông tin được cung cấp kịp thời,
đúng quy định, ưu tiên hệ thống thông tin về dịch bệnh, tai nạn, phục vụ công
tác quản lý ngành trên môi trường mạng.
- Ứng dụng CNTT trong tất cả
các bệnh viện tỉnh, huyện tiến đến xây dựng bệnh án điện tử cho công dân, tạo lập
liên kết thông tin về bảo hiểm y tế, giáo dục, chính sách xã hội cho các đối tượng
liên quan.
- Triển khai kết nối mạng các
cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan
quản lý, cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế.
c) Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
Ứng dụng mạnh mẽ CNTT vào lĩnh
vực tài nguyên và môi trường. Tập trung vào lĩnh vực đất đai và tài nguyên
khoáng sản, bảo đảm minh bạch công khai trên môi trường Internet. Khai thác có
hiệu quả hệ thống hạ tầng và thông tin quản lý đất đai được đầu tư đến cấp huyện.
Hoàn thành việc số hóa và xây dựng CSDL đất đai toàn tỉnh. Cập nhật thông tin về
quy hoạch đất đai, khoáng sản và các dự án khai thác tài nguyên khoáng sản trên
trang thông tin điện tử của tỉnh.
d) Ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh
Phát triển các ứng dụng phù hợp
về CNTT trong ngành để quản lý các đối tượng xã hội, gia đình và chính sách, hộ
nghèo, người có công. Hình thành CSDL của ngành, liên kết liên thông với các
ngành bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục trong việc cung cấp dịch vụ cho các đối
tượng theo chính sách nhà nước.
đ) Trong Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
Xây dựng ứng dụng CNTT trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn: Chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu nông nghiệp
nông thôn tỉnh; Cập nhật thông tin về rừng, thủy sản, thủy lợi, sản phẩm nông
lâm nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ việc chuyển dịch
tái cơ cấu nông nghiệp - nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Cung cấp thông
tin trên các Website của ngành Nông nghiệp để hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
6. Đảm bảo
an toàn thông tin
- Triển khai hệ thống Giám sát,
quản lý tập trung cấp tỉnh (SOC).
- Triển khai dự án “Đảm bảo an
toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động các cơ quan nhà nước”.
- Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng
thời IPv4/IPv6 cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh.
- Thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Tăng cường triển
khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống, phần mềm, hạ tầng
ứng dụng CNTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Kiện toàn hệ thống các đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin. Xây dựng, hình thành và nâng cao năng lực hệ
thống hạ tầng kỹ thuật giám sát và bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng.
- Phối hợp với Trung tâm ứng cứu
khẩn cấp không gian mạng Việt Nam (VNCERT), các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực an toàn thông tin… tổ chức diễn tập phòng chống tấn công mạng.
- Hướng dẫn công tác bảo đảm an
toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền
điện tử của tỉnh; Đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin
theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, đánh giá an toàn và an ninh thông tin tại các cơ quan trong tỉnh; Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông tin,
chống xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị; Phát hiện, điều
tra làm rõ nguyên nhân để lộ, lọt bí mật nhà nước qua trao đổi trên mạng để xử
lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật; Đồng thời, đề xuất giải pháp khắc
phục.
- Các sở, ngành, địa phương xây
dựng giải pháp bảo mật, chống xâm nhập thông qua thiết bị ngăn chặn; Bổ sung
thiết bị an toàn và bảo mật mạng (Firewall), thiết bị chuyển mạch trung tâm để
cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu; trang bị
phần mềm diệt virus có bản quyền.
7. Nguồn
nhân lực CNTT
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về
công nghệ IPv6 cho đội ngũ Quản trị mạng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ
thuật và nghiệp vụ nâng cao, chuyên sâu cho đội ngũ nhân lực giám sát, đảm bảo
an toàn thông tin mạng của tỉnh, đặc biệt là Đội ứng cứu sự cố tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về ứng dụng CNTT như: Chuẩn kỹ năng về an toàn thông tin, Chính phủ số, chuyển
đổi số... cho cán bộ chuyên trách CNTT các sở, ngành và địa phương và cán bộ
tin học/kiêm nhiệm cấp xã.
- Thu hút nguồn nhân lực CNTT
chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp
- Ứng dụng các kênh truyền
thông đa dạng để tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ,
nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của CNTT đối với sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa phương; thu hút, định hướng người
dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, tham gia xây dựng Chính quyền điện tử, hình
thành “văn hóa số” cho người dân. Chú trọng tuyên truyền về thực hiện thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công của tỉnh như: danh mục, cách thức nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4; Rút
ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến; Tuyên truyền kết quả giải quyết TTHC điện
tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị pháp lý như kết quả giải quyết TTHC bằng
bản giấy,…để người dân, doanh nghiệp biết và thực hiện; Đưa nội dung đào tạo kỹ
năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; Cung cấp ứng dụng, nền tảng
đào tạo kỹ năng số cho người dân; Ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số,
kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; Phổ
cập điện thoại thông minh đến mọi người dân;…
- Tuyên truyền về lợi ích của
việc xây dựng, kết nối chia sẻ dữ liệu số. Thúc đẩy các hoạt động số hóa dữ liệu
của các cơ quan Nhà nước để từng bước xây dựng và củng cố tài nguyên dữ liệu quốc
gia.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc ứng dụng và phát triển CNTT. Mọi cán bộ, công chức,
viên chức cần gương mẫu, đi đầu trong việc ứng dụng CNTT. Gắn việc hoàn thành
nhiệm vụ chính trị với việc ứng dụng tích cực CNTT trong chỉ đạo, điều hành,
chuyên môn nghiệp vụ.
- Tăng cường phát hành văn bản
sử dụng chữ ký số, trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan qua
môi trường điện tử; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều
hành các hoạt động của UBND cấp xã.
- Tiếp tục khai thác, sử dụng
có hiệu quả hệ thống các cơ sở dữ liệu của quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành trong giải quyết công việc, nâng cao hiệu quả quản lý hồ sơ.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp
- Người đứng đầu các cơ quan phải
chủ động, có quyết tâm chính trị cao, theo sát và ủng hộ quá trình ứng dụng
CNTT vào cơ quan mình.
- Tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp để thực hiện tốt việc triển khai các hệ
thống thông tin và các dịch vụ hành chính công. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT gắn liền
với việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát
tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; gắn ứng dụng
công nghệ thông tin với chỉ tiêu thi đua, khen thưởng của đơn vị và thủ trưởng
cơ quan.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
giới thiệu, triển khai các phần mềm ứng dụng thiết thực, hiệu quả, có tính cạnh
tranh trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh tỉnh; cung cấp dịch
vụ công thông qua mạng bưu chính công ích, ứng dụng của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công
nghệ số vào triển khai Chính quyền điện tử/Chính quyền số như điện toán đám
mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối…
3. Thu hút nguồn lực CNTT
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định về đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, cơ chế chính sách thu hút
nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh;
chính sách, đãi ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp các
quy định hiện hành và tình hình thực tế của tỉnh.
- Triển khai thực hiện chính
sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc trong cơ quan nhà nước tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về kỹ năng sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ
năng về chuyển đổi số, phát triển chính quyền số cho cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động cơ quan, đơn vị.
V. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm
theo.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lựa chọn, đề xuất danh mục thủ tục hành
chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử
năm 2021 (Danh mục thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 năm 2021).
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nội dung trong
Kế hoạch bảo đảm đạt được các mục tiêu đề ra.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hạng mục,
dự án theo Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo
đánh giá việc thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng cho Ban Chỉ đạo xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách, tham mưu bố trí nguồn vốn cho các chương trình, dự án công nghệ
thông tin trong năm; theo dõi cấp phát kinh phí kịp thời cho các đơn vị thực hiện
dự án theo dự toán đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh
phí chi ứng dụng CNTT theo đúng quy định.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các
nguồn vốn đầu tư phát triển tỉnh cho các dự án công nghệ thông tin.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan quản lý nhà nước việc thực hiện
cải cách hành chính gắn kết với ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung
các quy định về cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao về
làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh; chính sách, đãi ngộ, chế độ lương,
phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên trách
CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành và tình hình thực
tế của tỉnh. Tham mưu biên chế về chuyên trách CNTT, an toàn, an ninh thông tin
mạng cho các sở, ngành, địa phương.
6. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để
xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng và phát
triển CNTT, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm
2021 của đơn vị bảo đảm đồng bộ, phù hợp với các nội dung Kế hoạch ứng dụng
CNTT của tỉnh.
- Định kỳ hàng Quý báo cáo,
đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện Kế hoạch của đơn vị, gửi Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PVP. UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TTTT, Cang.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HẠNG MỤC, DỰ ÁN
CNTT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 314 /KH-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng mức đầu tư
|
Kinh phí đã cấp đến 2020
|
Kế hoạch kinh phí 2021
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Trung ương
|
Sự nghiệp CNTT tỉnh
|
Đầu tư công
|
Khác
|
|
A
|
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai dự
án Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2020 - 2021
|
2.999
|
548
|
2.451
|
|
|
|
Dự án đã phê
duyệt Báo cáo đầu tư (Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 27/9/2019) và phê duyệt
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 17/8/2020 của
UBND tỉnh). Năm 2019 - 2020 đã bố trí 548 triệu đồng. Năm 2021 bố trí kinh
phí còn lại thanh toán nợ.
|
2
|
Chuẩn hóa, tạo
lập cơ sở dữ
liệu nông nghiệp
nông thôn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2020 - 2022
|
3.166
|
1.300
|
|
|
1.866
|
|
Năm 2020 dự án
được Trung ương hỗ trợ thực hiện từ nguồn Chương trình mục tiêu CNTT năm 2020
là 1,3 tỷ đồng (Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh). Năm
2021 tỉnh sẽ tiếp tục bố trí thêm 1.866 triệu đồng từ nguồn kinh phí sự nghiệp
ngành Nông nghiệp năm 2021.
|
3
|
Cập nhật Kiến
trúc CQĐT tỉnh Bình Thuận phiên bản 2.0
|
Sở TT&TT
|
2020
|
630
|
598
|
32
|
|
|
|
Quyết định
3192/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 2.0
|
4
|
Đầu tư phần mềm
cho bộ phận một cửa cấp huyện và cấp xã năm 2020
|
Sở TT&TT
|
2020
|
2.123
|
1.993
|
130
|
|
|
|
Dự án được
phê duyệt tại QĐ 1336/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 (Dự án thành phần thuộc Đề án
Nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo hướng hiện đại
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận).
|
5
|
Nâng cấp phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành của tỉnh theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg , Nghị
định số 30/2020/NĐ-CP , Thông tư số
02/2019/TT-BNV và phát triển phiên bản trên nền di động.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020 - 2022
|
10.701
|
3.071
|
4.000
|
|
|
|
Dự án được phê
duyệt tại Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh. Năm 2020
đã cấp 3.071 triệu đồng (QĐ 2809/QĐ-UBND ngày 13/11/2020). Năm 2021 tỉnh dự
kiến bố trí thêm 4 tỷ. Năm 2022 bố trí phần kinh phí còn lại thanh toán nợ
(3.630 triệu đồng).
|
6
|
Trục kết nối
liên thông, chia sẽ, trao đổi dữ liệu (ESB) cấp tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2019 - 2021
|
5.783
|
2.416
|
3.367
|
|
|
|
Tổng dự toán:
5.782.692.135 đồng. Năm 2019 đã cấp 750.740.140 đồng (Quyết định 1544/QĐ-UBND
ngày 20/6/2019 của UBND tỉnh); Năm 2020 đã cấp 1.665.836.000 đồng (Quyết định
700/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh). Năm 2021 cấp số KP còn lại (3.367 triệu)
để thanh toán nợ.
|
7
|
Xây dựng Hệ thống
thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quy hoạch và cung cấp thông tin hỗ trợ
đầu tư
|
Sở TT&TT
|
2020 - 2022
|
9.000
|
83
|
3.000
|
|
|
|
Nhiệm vụ được
giao tại công văn số 2607/UBND-TTHCC ngày 27/6/2018 cho chủ trương thuê dịch vụ CNTT. Tổng dự toán dự án dự kiến 9 tỷ. Năm 2020 đã cấp 83 triệu Tư vấn
lập KH thuê dịch
vụ. Năm 2021 dự
kiến cấp 3 tỷ để
triển khai thực hiện
dự án. Năm 2022 cấp
số KP còn lại.
|
8
|
Quản lý Giao diện
lập trình ứng dụng (API Management) và Xây dựng Dịch vụ xác thực, cấp quyền
người dùng tập
trung (SSO) (Triển khai thành phần trong LGSP)
|
Sở TT&TT
|
2020
|
4.498
|
141
|
3.000
|
|
|
|
Dự án đã được
phê duyệt tại QĐ số 3185/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 (Dự án thành phần trong
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.). Năm 2020 đã phân khai
500 triệu (QĐ 700/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh). Năm 2021 dự
kiến bố trí 3 tỷ để triển khai thực hiện dự án. Năm 2022 sẽ cấp số KP còn lại
thanh toán nợ.
|
9
|
Hệ thống thông
tin báo cáo và chỉ đạo điều hành tỉnh Bình Thuận.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020 - 2023
|
3.846
|
500
|
1.500
|
|
|
|
Thực hiện QĐ
2989/QĐ-UBND ngày 2/12/2020 về phê duyệt KH thuê DV; Năm 2020, dự án được TW
hỗ trợ 500 triệu (Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh
về phân bổ dự toán chi tiết kinh phí CTM T CNTT 2020). Năm 2021 dự kiến bố
trí 1.5 tỷ. Năm 2022 - 2023 sẽ cấp số KP còn lại thanh toán nợ.
|
B
|
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN MỚI
|
I
|
Xây dựng Chính sách - Môi trường pháp lý
|
1
|
Kế hoạch phát
triển doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến 2030
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và ban
hành Bộ chỉ số đánh giá hiệu quả phát triển đô thị thông minh tỉnh Bình Thuận
(KPI)
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung Quy định quản lý, sử dụng Chữ ký số phù hợp với quy định hiện hành
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban hành Quy chế
quản lý, vận hành, khai thác sử dụng phần mềm Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh (thay thế Quyết định 641/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy chế quản
lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ban hành danh mục
thủ tục hành chính ưu tiên
thực hiện trên
môi trường điện tử năm 2021 (Danh
mục thủ tục hành chính được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
năm 2021).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Rà soát, sửa đổi,
bổ sung các quy định về cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT chất lượng
cao về làm việc tại các cơ quan, đơn
vị của tỉnh;
chính sách, đãi
ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác chuyên trách CNTT trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp các quy định hiện
hành và tình hình thực tế của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các hạng mục thường xuyên (Tổ chức Hội nghị CNTT, Hội thảo CNTT, ...)
|
1
|
Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn sử
dụng chứng thư
số do Ban Cơ yếu
Chính phủ cấp để ký số trên thiết bị di động (Tablet, Smartphone,...)
|
Sở TT&TT
|
2021
|
100
|
|
100
|
|
|
|
QĐ số
28/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa cá cơ quan trong hệ thống hành chính
Nhà nước; Thông tư số
02/2019/TT-BTTTT về phát triển trên nền di động...
|
2
|
Hội thảo diễn tập
an toàn thông tin, ứng cứu sự cố mạng trong phạm vi cấp tỉnh.
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Triển khai thực
hiện Kế hoạch 908/KH-UBND ngày 09/3/2018 của UBND tỉnh về đẩy mạnh hoạt động
của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
từ năm 2018 đến 2020, định hướng đến năm 2025
|
III
|
Tuyên truyền
|
1
|
Tuyên truyền,
phổ biến về ứng dụng CNTT và viễn thông trong hoạt động thông tin cơ sở
|
Sở TT&TT
|
2021
|
20
|
|
20
|
|
|
|
QĐ số
135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt
động hệ thống TTCS dựa trên ứng dụng CNTT
|
2
|
Tuyên truyền,
phổ biến phổ biến các quy định về lĩnh vực viễn thông như: trạm BTS,
Internet; tần số vô tuyến điện…
|
Sở TT&TT
|
2021
|
20
|
|
20
|
|
|
|
Thực hiện
Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND tỉnh ngày 11/2/2020 ban hành Quy định quản lý
điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh; Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, quy định
chi tiết và hướng
dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho
mượn thiết bị
vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện; Luật Viễn Thông..
|
IV
|
Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng CNTT, hạ tầng mạng
|
1
|
Đầu tư mở rộng
hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Bình Thuận đến cấp xã
|
VP UBND tỉnh
|
2021 - 2023
|
26.800
|
100
|
|
15.000
|
|
|
Dự án đã được
UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư tại QĐ số 3262 /QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh.
Năm 2021 bố trí
15 tỷ nguồn đầu
vốn đầu tư công tỉnh. Giai đoạn 2022 - 2023 bố trí số
kp còn lại để triển khai hoàn thành.
|
2
|
Nâng cấp, hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021 - 2022
|
15.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
- Thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ; Quyết định số 3571/QĐ-UBND ngày
24/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
đối với TTTHDL tỉnh.
- Dự án đã được
UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 và đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương đầu tư
tại công văn số 684/HĐND-KTXH ngày
08/8/2016 (Hạng mục nằm trong dự án “Đầu tư hạ tầng, hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận” đã đăng
ký nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu về CNTT từ 2017).
Tuy nhiên đến nay vẫn chưa được cấp kinh phí thực hiện. KH đăng ký dự kiến bố
trí KP năm 2021 nguồn đầu tư công tỉnh 5 tỷ và hỗ trợ từ Trung ương
5 tỷ đồng
|
3
|
Trang bị bổ
sung máy chủ cho hệ thống Cloud computing tại Trung tâm THDL tỉnh
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
Nâng cấp tài
nguyên (RAM, CPU..) cho các máy chủ ảo đang hosting dịch vụ công, một cửa cấp
huyện, sở…
|
4
|
Đầu tư hệ thống
thiết bị sao lưu dự phòng cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu, hệ thống đặt tại
Trung tâm dữ liệu của Tỉnh ủy Bình Thuận.
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT
ngày 22/01/2013 của Bộ
TT&TT quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ
liệu. Theo quy định chuẩn 01 hệ thống trung tâm dữ liệu yêu cầu phải có cơ chế sao lưu dự phòng đặt một nơi khác để phòng tránh các trường
hợp Trung tâm dữ
liệu đó xảy ra
các sự cố thiên tai, thảm họa…. Do đó, đầu tư hệ thống sao lưu dự phòng online nhằm sao lưu tất cả các dữ liệu trên các cụm máy chủ: Quản lý văn
bản & điều hành, Mail công vụ, Một cửa, dịch vụ công, các Trang thông tin
điện tử, các hệ điều hành (OS) các máy chủ, ứng dụng các máy chủ, dữ liệu trục
liên thông, cơ sở dữ
liệu…. tại
Trung tâm THDL tỉnh (đường
Phạm Hùng, Tp.Phan Thiết) sang lưu trữ một nơi khác (Trung tâm dữ liệu của Tỉnh ủy Bình Thuận).
|
5
|
Phát triển mở rộng
mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu
cầu
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
6
|
Đầu tư hạ tầng
thông tin ngành giáo dục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
|
|
7
|
Đầu tư hạ tầng
thông tin ngành y tế.
|
Sở Y tế
|
2021
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
|
|
V
|
Nhiệm vụ/dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu
|
1
|
Tạo lập và hoàn
thiện cơ sở dữ
liệu hộ tịch tỉnh Bình Thuận
|
Sở Tư pháp
|
2021 - 2023
|
16.540
|
|
|
6.540
|
|
|
Dự án đã được
UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư tại QĐ số 2201 /QĐ-UBND ngày 08/9/2020
|
2
|
Xây dựng và
hoàn thiện các CSDL chuyên ngành
|
Sở, ngành
|
2021 - 2025
|
7.500
|
|
|
|
1.500
|
|
|
VI
|
Phát triển các hệ thống nền tảng
|
1
|
Kết nối liên
thông dữ liệu, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin của các Bộ TC,
KHĐT, TP...: cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ ngân sách;CSDL đăng ký kinh
doanh; Hệ thống thông tin ngành tư pháp...
|
Sở TT&TT
|
2021 - 2022
|
4.000
|
|
1.800
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ; Công
văn 3558/BKHĐT-ĐKKD ngày 1/6/2020 của Bộ KHĐT; Công văn 2823/BTP-CNTT ngày
29/7/2019 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp tỉnh LGSP:Triển khai thành phần còn lại
trong LGSP
|
Sở TT&TT
|
2022-2023
|
10.000
|
|
4.000
|
|
|
|
Triển khai thực
hiện Quyết định 3770/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc
phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, phiên bản 1.0 (sẽ
triển khai điều chỉnh, bổ sung theo Kiến trúc CQĐT 2.0).
|
3
|
Triển khai
Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC)
|
Sở TT&TT
|
2021-2025
|
30.000
|
|
8.000
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09/3/2020 của Chính phủ; Quyết định
số 3113/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 về phê duyệt Đề án “Xây dựng đô thị thông
minh tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
|
4
|
Xây dựng khung
Kiến trúc ICT phát triển Đô thị Thông minh tỉnh Bình Thuận
|
Sở TT&TT
|
2021
|
800
|
|
800
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ TT&TT;Quyết định số
3113/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 về phê duyệt Đề án “Xây dựng đô thị thông minh tỉnh
Bình Thuận, giai đoạn 2019 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030"
|
5
|
Triển khai chuyển
đổi số
|
Sở TT&TT
|
2021 - 2025
|
30.000
|
|
3.000
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng CP về “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030”
|
VII
|
Ứng dụng CNTT
|
1
|
Đầu tư phần mềm
cho bộ phận một cửa cấp huyện và cấp xã năm 2021-2023 (triển khai cho các xã
còn lại)
|
Sở TT&TT
|
2021 - 2023
|
1.204
|
|
1.204
|
|
|
|
Triển khai Đề
án theo lộ trình phê duyệt tại QĐ số 2290/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh
về phê duyệt, điều chỉnh bổ sung Đề án số 2376/QĐ-UBND ngày 12/9/2018
|
2
|
Đầu tư Nâng cấp
và mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4
|
Sở TT&TT
|
2021
|
|
|
1.500
|
|
|
|
Triển khai thực
hiện Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 10/9/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt
danh mục DVCTT mức độ 3, mức độ 4 triển khai trên Cổng DVCTT của tỉnh trong
năm 2020
|
3
|
Đầu tư phần mềm
Một cửa điện tử liên thông cho Bảo hiểm xã hội tỉnh tỉnh
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
2021
|
351
|
|
351
|
|
|
|
|
4
|
Triển khai hệ
thống họp không giấy tờ E-Cabinet để phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2021
|
2.944
|
|
2.000
|
|
|
|
|
VIII
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
1
|
Tổ chức đào tạo,
tập huấn về công nghệ IPv6 cho đội ngũ Quản trị mạng các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Kế hoạch
1222/KH-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai ứng dụng ipv6
cho mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2021 (Nội dung đào tạo theo
chương trình của Trung tâm VNNIC Việt Nam - Bộ
Thông tin và Truyền thông)
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng CNTT, chuẩn
kỹ năng về an
toàn thông tin; chính
phủ số, chuyển
đổi số...cho cán
bộ quản trị mạng các sở, ngành và địa phương; cán bộ tin học/kiêm nhiệm cấp xã
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
250
|
|
250
|
|
|
|
|
IX
|
An toàn thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống
giám sát, quản lý tập trung cấp tỉnh (SOC)
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021 - 2025
|
10.000
|
|
2.000
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ giao theo Kế hoạch số 1258/KH-UBND về việc Triển khai thực hiện Giám sát
an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ
Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận đến 2020, định hướng 2025 (Theo hình thực
thuê dịch vụ hằng năm)
|
2
|
Thực hiện chuyển
đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh
|
Trung tâm CNTT&TT
|
2021
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Thực hiện nhiệm
vụ theo Kế hoạch 1222/KH-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai
ứng dụng ipv6 cho mạng lưới, dịch
vụ của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2021
|
|
Tổng (A+B)
|
|
|
209.775
|
10.750
|
45.025
|
30.540
|
8.366
|
5.000
|
|