|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1718/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Hớn Quản Bình Phước
Số hiệu:
|
1718/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Anh Minh
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1718/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
28 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN
HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết 149/NQ-CP ngày
13/12/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 446/TTr-STNMT ngày 23/7/2020, của UBND huyện
Hớn Quản tại Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 10/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất năm
2020 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất
Theo bảng tổng hợp sau:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Hiện trạng năm
2015
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ
(ha)
|
Cấp huyện xác định,
xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (5)+(6)
|
(8)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
66.412,61
|
100,00
|
|
|
66.412,61
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
60.055,44
|
90,43
|
57.527
|
-0,07
|
57.526,93
|
86,62
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.020,48
|
1,54
|
934
|
-0,39
|
933,61
|
1,41
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
81,64
|
0,12
|
557
|
0,30
|
557,30
|
0,84
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
228,21
|
0,34
|
303
|
-0,11
|
302,89
|
0,46
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
51.635,42
|
77,75
|
49.018
|
0,02
|
49.018,02
|
73,81
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
516,35
|
0,78
|
507
|
3,35
|
510,35
|
0,77
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
6.516,03
|
9,81
|
5.341
|
12,59
|
5.353,59
|
8,06
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
55,34
|
0,08
|
155
|
0,34
|
155,34
|
0,23
|
1.8
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
83,62
|
0,13
|
-
|
1.253,14
|
1.253,14
|
1,89
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
6.357,17
|
9,57
|
8.886
|
-0,32
|
8.885,68
|
13,38
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
374,66
|
0,56
|
611
|
-0,42
|
610,58
|
0,92
|
2.2
|
Đất an ninh
|
1.058,20
|
1,59
|
1.060
|
-0,02
|
1.059,98
|
1,60
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
126,07
|
0,19
|
862
|
|
862,00
|
1,30
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
|
40
|
|
40,00
|
0,06
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
6,33
|
0,01
|
23
|
0,34
|
23,34
|
0,04
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
242,30
|
0,36
|
589
|
-0,41
|
588,59
|
0,89
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
121,80
|
0,18
|
433
|
0,06
|
433,06
|
0,65
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.962,45
|
2,95
|
2.591
|
-0,36
|
2.590,64
|
3,90
|
|
- Đất cơ sở văn hóa
|
27,08
|
0,04
|
37
|
0,24
|
37,24
|
0,06
|
|
- Đất cơ sở y tế
|
44,71
|
0,07
|
49
|
0,11
|
49,11
|
0,07
|
|
- Đất cơ sở giáo dục
|
56,40
|
0,08
|
89
|
0,40
|
89,40
|
0,13
|
|
- Đất thể dục thể thao
|
18,00
|
0,03
|
94
|
0,16
|
94,16
|
0,14
|
|
- Đất cơ sở khoa học và công nghệ
|
|
|
-
|
|
|
|
|
- Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
|
|
|
-
|
|
|
|
|
- Đất giao thông
|
1.439,80
|
2,17
|
-
|
1.738,92
|
1.738,92
|
2,62
|
|
- Đất thủy lợi
|
155,28
|
0,23
|
-
|
167,39
|
167,39
|
0,25
|
|
- Đất công trình năng lượng
|
216,62
|
0,33
|
-
|
400,87
|
400,87
|
0,60
|
|
- Đất công trình bưu chính viễn thông
|
1,61
|
0,00
|
-
|
1,66
|
1,66
|
0,00
|
|
- Đất chợ
|
2,93
|
0,00
|
-
|
11,90
|
11,90
|
0,02
|
2.1
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
|
|
3
|
-0,30
|
2,70
|
0,00
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
7,93
|
0,01
|
60
|
-0,26
|
59,74
|
0,09
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
660,16
|
0,99
|
558
|
0,00
|
558,00
|
0,84
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
0
|
127,88
|
127,88
|
0,19
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
37,60
|
0,06
|
52
|
0,19
|
52,19
|
0,08
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
0,49
|
0,00
|
0
|
0,49
|
0,49
|
0,00
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
10,57
|
0,02
|
12
|
0,22
|
12,22
|
0,02
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
91,20
|
0,14
|
168
|
-0,41
|
167,59
|
0,25
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
25,35
|
0,04
|
-
|
91,25
|
91,25
|
0,14
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
10,77
|
0,02
|
-
|
26,19
|
26,19
|
0,04
|
2.22
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
9,64
|
0,01
|
-
|
13,46
|
13,46
|
0,02
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
0,67
|
0,00
|
-
|
2,42
|
2,42
|
0,00
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
1.374,51
|
2,07
|
-
|
1.374,51
|
1.374,51
|
2,07
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
234,14
|
0,35
|
-
|
107,47
|
107,47
|
0,16
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
2,32
|
0,00
|
-
|
81,37
|
81,37
|
0,12
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính
diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính
|
An Khương
|
An Phú
|
Đồng Nơ
|
Minh Đức
|
Minh Tâm
|
Phước An
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.657,84
|
120,47
|
221,72
|
830,98
|
132,89
|
269,29
|
71,24
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
0,03
|
|
|
|
|
0,03
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
5,16
|
|
0,23
|
|
|
0,05
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1.991,15
|
120,47
|
221,49
|
175,98
|
126,39
|
269,20
|
71,24
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
6,00
|
|
|
|
6,00
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
655,50
|
|
|
655,00
|
0,50
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
1.803,98
|
258,01
|
97,88
|
19,00
|
644,06
|
68,48
|
20,17
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
506,94
|
|
|
6,40
|
490,94
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
2,12
|
|
0,01
|
0,02
|
|
0,51
|
|
(tiếp theo)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích phân theo
đơn vị hành chính
|
Tân Hiệp
|
Tân Hưng
|
Tân Khai
|
Tân Lợi
|
Tân Quan
|
Thanh An
|
Thanh Bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
52,63
|
117,02
|
281,52
|
269,71
|
55,21
|
55,87
|
179,27
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
|
|
4,73
|
|
|
|
0,14
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
52,63
|
117,02
|
276,78
|
269,71
|
55,21
|
55,87
|
179,13
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
|
9,60
|
215,15
|
15,45
|
71,96
|
11,74
|
286,12
|
86,36
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
9,60
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
PKO/OCT
|
|
0,03
|
1,28
|
|
0,28
|
|
|
3. Diện tích đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đến năm 2020, trên địa huyện Hớn Quản
không còn đất chưa sử dụng.
Điều 2. Sau khi Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 của huyện Hớn Quản được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có
trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất, đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo
đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.
b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất
đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định
pháp luật có liên quan.
c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra huyện
Hớn Quản triển khai thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
d) Thẩm định và tham mưu phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Hớn Quảm đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được phê duyệt.
đ) Khi Chính phủ thống nhất phê duyệt
điều chỉnh Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13/12/2018, tham mưu UBND tỉnh phân bổ
các chỉ tiêu sử dụng đất lại cho các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các
địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 theo đúng trình tự quy định.
2. UBND huyện Hớn Quản
a) Công bố công khai Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
b) Trên cơ sở Quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh, UBND huyện báo cáo, trình HĐND huyện Hớn Quản xem xét điều chỉnh lại
Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất
đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ
đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất
được phê duyệt trong Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hớn
Quản.
d) Xác định ranh giới và công khai diện
tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt;
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng
và chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất, đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử
dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa phải
đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
e) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy
hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung
cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch
vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
f) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
g) Định kỳ hàng năm, có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông đưa
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y
tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND huyện Hớn Quản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
Quyết định 1718/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1718/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất ngày 28/07/2020 của huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
1.198
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|