ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 29 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
NĂM 2022
Thực hiện Công văn số
3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền
số và bảm đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch
phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa
bàn tỉnh, với các nội dung sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Năm 2021, UBND tỉnh đã ban hành
và triển khai thực hiện một số văn bản như sau:
- Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày
01/02/2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn
2020 - 2025;
- Quyết định số 400/QĐ-UBND
ngày 17/3/2021 về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin các cơ quan hành
chính tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 695/QĐ-UBND
ngày 24/5/2021 về quy định mô hình kết nối mạng của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 857/QĐ-UBND
ngày 28/6/2021 về mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên;
- Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày
01/7/2021 về Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để
các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2021;
- Kế hoạch 137/KH-UBND ngày
6/8/2021 về triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh
Phú Yên;
- Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày
9/8/2021 về triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Phú Yên;
- Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày
12/10/2021 của UBND tỉnh Phú Yên về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh
Phú Yên đến năm 2030;
- Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày
14/10/2021 của UBND tỉnh Phú Yên về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn
thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. MỘT SỐ KẾT
QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Hạ tầng
kỹ thuật
- Các chỉ số về tỷ lệ trung
bình máy tính/CBCC (CBCC: cán bộ, công chức); tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có
LAN, kết nối Internet tốc độ cao đều đạt 100%. Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng, phục vụ họp giao ban trực tuyến, tập trung triển khai mạng truyền
số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh trong năm 2022. Hệ thống cáp quang
đã đến 100% các xã, phường, trấn trên địa bàn tỉnh. Thuê bao truy nhập Internet
qua hệ thống cáp quang tới tận nhà thuê bao (FTTH) của tỉnh đạt 141.467 thuê
bao, trong đó thuê bao cá nhân là 135.629; tỷ lệ thuê bao băng rộng di động
trên dân số của tỉnh đạt 48,52%.
- Trung tâm dữ liệu tỉnh (DC)
đang được vận hành bởi Sở Thông tin và Truyền thông, có hệ thống lưu trữ (SAN)
và sử dụng hệ thống ảo hóa Vmware. Các ứng dụng được lưu trữ và vận hành gồm: Cổng
thông tin điện tử của UBND tỉnh, Cổng thông tin điện tử của Hội đồng nhân dân tỉnh;
các sub portal, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, huyện; cơ sở dữ liệu
chuyên ngành một số sở, ngành, địa phương; trục LGSP (Cục Tin học hóa tạm thời
hỗ trợ tỉnh). Một số ứng dụng khác như Cổng dịch vụ công trực tuyến, Trục liên
thông văn bản, thư điện tử công vụ được thuê trên hạ tầng công nghệ thông tin của
nhà cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, tỉnh đã tổ chức lắp đặt 268 camera giám sát tại
105 vị trí trọng yếu, nút giao thông quan trọng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa;
cùng với hệ thống camera của người dân trên các tuyến đường, khu vực nội bộ dân
cư đã giúp phát hiện, truy nóng nhiều vụ việc phạm pháp hình sự cũng như vi phạm
pháp luật về an toàn giao thông, bảo đảm an ninh trật tự địa phương.
2. Các hệ
thống nền tảng
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP) chưa được triển khai. Trước mắt, Cục Tin học hóa - Bộ
Thông tin và Truyền thông đã hỗ trợ Phú Yên cài đặt LGSP tại Trung tâm dữ liệu
của tỉnh trong thời gian chờ tỉnh triển khai. Hiện nay, trục LGSP đã kết nối và
vận hành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư); Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà
nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền
thông); Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài Chính); Hệ thống phục vụ dịch vụ
công của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam. Các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ
thống thông tin quan trọng còn lại: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Bộ Công
an); Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam); Cơ sở dữ liệu
đất đai quốc gia (phân hệ tập trung tại Bộ Tài nguyên và Môi trường); Cơ sở dữ
liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); Nền tảng tiêm chủng
COVID-19 (Bộ Y tế); Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ Tư pháp);
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài Chính); Liên thông TNMT-Thuế (Bộ Tài
nguyên và Môi trường); Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng Công ty Bưu điện
Việt Nam; Hệ thống mã bưu chính Vpostcode (Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) sẽ từng
bước được kết nối và đưa vào khai thác.
- Các hệ thống nền tảng dùng
chung toàn tỉnh: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, Cổng dịch vụ công của tỉnh
(bao gồm cả dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử); Chứng thư số chuyên
dùng, Cổng Thông tin điện tử, Thư điện tử công vụ, Trục liên thông văn bản tỉnh.
3. Phát triển
dữ liệu
- Các sở, ngành đã tiếp nhận,
triển khai các phần mềm chuyên ngành của các Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Bộ Công an. Một số cơ sở dữ liệu thuộc các lĩnh vực Giao thông vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp,
Tài nguyên mà môi trường, Thông tin và Truyền thông đã được triển khai.
- Ngành y tế đã phát triển và
đưa vào sử dụng một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế phục vụ công tác quản lý
điều hành chung của tỉnh và Bộ Y tế như: Cơ sở dữ liệu quản lý khám chữa bệnh
và thanh toán bảo hiểm y tế; Cơ sở dữ liệu tiêm chủng; Cơ sở dữ liệu hồ sơ sức
khỏe công dân (đang thực hiện); Cơ sở dữ liệu quản lý hành nghề y, dược, an
toàn vệ sinh thực phẩm (cấp chứng chỉ hành nghề; cấp chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực dược;
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm và dinh
dưỡng); Cơ sở dữ liệu quản lý cung ứng thuốc và kiểm soát kê đơn thuốc tại một
số nhà thuốc, trạm y tế (đang thí điểm triển khai); Cơ sở dữ liệu về kết quả
xét nghiệm, CSDL tiêm chủng COVID-19.
4. Các ứng
dụng, dịch vụ
- Hiện tại tỉnh có 252 đơn vị
thuộc các cơ quan nhà nước, mặt trận, hội, đoàn thể sử dụng Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành để gửi, nhận văn bản qua Trục liên thông văn bản của tỉnh
và khoảng 26 đơn vị chưa sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành. Tỷ lệ
văn bản đi/đến của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh trên môi trường mạng
đạt 100%; 100% văn bản đi của các đơn vị được ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu
Chính phủ và gửi qua Trục liên thông văn bản tỉnh. Từ ngày 01/01/2021 đến
14/10/2021, số lượng văn bản gửi, nhận trên trục: 999.735 văn bản (trong đó văn
nhận: 832.813, văn bản gửi: 166.922). Về số lượng chứng thư số đang hoạt động
tính đến 14/10/2021: 2.690 chứng thư số (tổ chức: 580, cá nhân: 2.110).
- Trục liên thông văn bản tỉnh
được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TCVN 102:2016/BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục
vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành, đã kết nối thông suốt với
Trục liên thông văn bản quốc gia và liên thông 04 cấp. Hiện tại, Trục liên
thông văn bản điện tử đã khởi tạo theo Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 28/6/2021
về mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên. Đến ngày 12/10/202, tổng
số tài khoản thư điện tử công vụ tỉnh Phú Yên: 7.504 tài khoản/194 đơn vị, cụ
thể: 3.192 tài khoản/65 đơn vị; cấp huyện là 1.648 tài khoản/18 đơn vị; cấp xã
là 2.664 tài khoản/111 đơn vị.
- Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
đang triển khai thử nghiệm, đã kết nối liên thông với Hệ thống thông tin báo
cáo Chính phủ. Ngoài hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, tỉnh triển khai ứng
dụng họp trực tuyến Microsoft Teams phục vụ các cuộc họp của UBND tỉnh, Ban chỉ
đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh.
- Hiện tại tổng số dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh là: 1.125 dịch vụ (mức độ 3: 57 dịch vụ, mức độ
4: 1.068 dịch vụ), trong đó: cấp tỉnh 962 dịch vụ (mức độ 3: 45 dịch vụ, mức độ
4: 917 dịch vụ); cấp huyện: 135 (mức độ 3: 5 dịch vụ, mức độ 4: 130 dịch vụ); cấp
xã: 28 (mức độ 3: 7 dịch vụ, mức độ 4: 21 dịch vụ); danh mục thủ tục hành chính
chưa đủ điều kiện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 bao gồm: cấp tỉnh
có 594 thủ tục hành chính; cấp huyện có 85 thủ tục hành chính; cấp xã có 102 thủ
tục hành chính theo Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 01/7/2021. Năm 2021, tỷ lệ số
dịch vụ công mức 4 trên tổng số dịch vụ công đạt 57,76%, tăng 51,46% so với năm
2020 (năm 2020 là 6,3%); tỷ lệ các dịch vụ công chưa đủ điều kiện lên mức 4
trên tổng số dịch vụ công đạt 42,24%. Trong số các dịch vụ công chưa đủ điều kiện
lên mức 4, có 3,08% dịch công mức 3 trên tổng số dịch vụ công. Như vậy, tỷ lệ dịch
vụ công mức 4 trên tổng số dịch vụ công của tỉnh đạt mức bình quân cả nước.
- 100% Cổng/trang các cơ quan
nhà nước tỉnh đáp ứng quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và Thông tư
số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Nguồn
nhân lực
- Thành lập Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Phú Yên, thực hiện nhiệm vụ điều phối, tổ chức, phối
hợp, hỗ trợ các cơ quan nhà nước ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa
bàn tỉnh, đồng thời làm đầu mối của tỉnh trong mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng quốc gia dưới sự điều phối của Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy
tính Việt Nam (VNCERT).
- Tổng số cán bộ, công chức,
viên chức chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh là 65 người đạt
trình độ từ đại học trở lên (Đại học: 44 người; Thạc sĩ: 20 người, Tiến sĩ: 01
người); tại CQNN cấp tỉnh: 45 người; tại UBND cấp huyện: 15 người. 100% cán bộ,
công chức của tỉnh đều đã có chứng chỉ tin học văn phòng trở lên nên đảm bảo việc
sử dụng máy tính và các ứng dụng chuyên ngành trong công việc.
- Do tình hình dịch bệnh
Covid-19 diễn biến phức tạp nên công tác tập huấn được tổ chức theo hình thức
trực tuyến, trong đó khoảng 20 hội nghị tập huấn như: ứng dụng CNTT phòng chống
Covid-19, giấy đi đường điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong các cơ quan hành chính nhà nước; nền tảng xét nghiệm và nền tảng truy vết;
cài đặt ứng dụng Bluezone, khai báo y tế điện tử và kiểm soát, quản lý quét mã
QR và 01 hội nghị tập huấn trực tuyến về thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh.
6. Đảm bảo
an toàn an ninh thông tin
- Tổ chức rà soát quy trình quản
lý an toàn hạ tầng kỹ thuật phòng máy chủ đảm bảo an toàn; triển khai kế hoạch
thuê bản quyền tường lửa, phần mềm diệt virus; vận hành, bảo trì bảo dưỡng thiết
bị và rà quét, ngăn chặn các IP nước ngoài, mã độc tấn công đảm bảo hạ tầng và ứng
dụng hoạt động tại phòng máy chủ vận hành thông suốt, an toàn thông tin; kết nối
với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Xây dựng hồ sơ cấp độ an toàn
thông tin hệ thống phòng máy chủ và các ứng dụng đang vận hành để thực hiện, bảo
vệ an toàn hệ thống theo cấp độ được phê duyệt; triển khai đề xuất các hạng mục
đầu tư trung tâm dữ liệu đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông
theo quy định; hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng cấp độ hệ thống
tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Vận hành hệ thống truyền hình
trưc tuyến, kết nối thông suốt từ Trung ương đến cấp huyện và đến cấp xã, đảm bảo
an toàn thông tin phục vụ các cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh với Trung
ương và các cuộc họp Ban chỉ đạo/Trung tâm chỉ huy phòng chống dịch COVID-19;
diễn tập quân sự PY-21, các hội thảo, hội nghị, ký kết hợp tác theo hình thức
trực tuyến; tổ chức tập huấn kỹ năng ứng cứu sự cố, truy tìm dấu vết tấn công mạng
nâng cao cho thành viên Đội ứng cứu an toàn thông tin tỉnh, chuyên trách CNTT của
sở, ban, ngành, địa phương.
- Về cơ bản, công tác an toàn
thông tin trên địa bàn tỉnh được đảm bảo, chưa để xảy ra sự cố tấn công mạng, mất
an toàn thông tin làm ảnh hướng đến quá trình phát triển Chính quyền điện tử của
tỉnh và sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh.
7. Kinh phí
thực hiện: Tổng mức đầu tư các nhiệm vụ, dự án công nghệ thông
tin, phát triển chính quyền số của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố năm 2021: 12.471,89 triệu đồng. Chi tiết danh mục các nhiệm vụ, dự án
công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố năm 2021 được kèm theo Phụ lục I.
III. ĐÁNH
GIÁ, NHẬN XÉT
1. Ưu điểm
- Tỉnh đã ban hành nhiều văn bản
chỉ đạo triển khai chính quyền điện tử và hướng đến chính quyền số về số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính; đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
các cơ quan hành chính tỉnh; mô hình kết nối mạng của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh; mã định danh điện tử; ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4; triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh;
triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh; phát triển doanh
nghiệp công nghệ số tỉnh; hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại
điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Trong đó, mục tiêu đưa 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên mức 4 là một trong những
mục tiêu quan trọng Phú Yên đã hoàn thành.
- Về nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của tỉnh đã kết nối và đang hướng dẫn các đơn vị, địa phương với 4 CSDL
quốc gia và các hệ thống thông tin quan trọng của Trung ương. Các hệ thống nền
tảng dùng chung của tỉnh như Cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống quản lý văn
bản điều hành, hệ thống thư điện tử công vụ, trục liên thông văn bản vận hành ổn
định. Các cơ sở dữ liệu phòng chống dịch như tiêm chủng, xét nghiệm được cập nhật
kịp thời lên Trung tâm Công nghệ phòng, chống dịch COVID-19 quốc gia.Việc triển
khai tập huấn, tổ chức hội nghị, làm việc trực tuyến của tỉnh được triển khai rộng
rãi.
2. Tồn tại, hạn chế
- Một số dự án, nhiệm vụ về
CNTT chưa thể triển khai theo tiến độ; một số nội dung quan trọng chưa được triển
khai như đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin, phát triển và chia sẻ dữ
liệu ở địa phương chưa được triển khai, còn chậm so với yêu cầu như: Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP); việc bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin theo mô hình “4 lớp” (theo Công văn số 1552/BTTTT-CATTT ngày
28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông); Trung tâm dữ liệu tỉnh; Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh; Khung kiến trúc chính quyền điện tử 2.0…; một số chỉ số
đánh giá như ICT-Index, DTI còn thấp.
- Nguyên nhân của những hạn chế:
Một phần do tác động của đại dịch Covid-19, gây khó khăn trong triển khai các
nhiệm vụ CNTT. Về nguyên nhân chủ quan, nguồn nhân lực của cơ quan chuyên trách
về CNTT còn thiếu nên thiếu kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo triển
khai các nhiệm vụ ứng dụng về CNTT, xây dựng chính quyền số theo chỉ đạo, hướng
dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong
quá trình thẩm định, triển khai các nhiệm vụ CNTT có lúc chưa có sự thống nhất…
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật An toàn thông tin mạng;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg
ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng
cứu khẩn cấp, bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
- Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên bảo đảm an toàn thông tin mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
- Quyết định số 1622/QĐ-TTg
ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới
ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu
sự cố mạng trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 1017/QĐ-TTg
ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giám sát an toàn thông
tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử
đến năm 2020, định hướng đến 2025”;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 1907/QĐ-TTg
ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 -
2025”;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày
06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 830/QĐ-TTg ngày
01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ
em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm
độc hại;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi số của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 1717/QĐ-UBND
ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Phú Yên, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 1728/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Phú
Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số giai đoạn
2021-2025.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số tỉnh Phú Yên
năm 2022 nhằm: Nâng cao năng lực, hiệu quả điều hành của tỉnh; xây dựng nền tảng
dữ liệu số; nâng cao chất lượng dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường tương tác, minh bạch,
bước đầu sử dụng dữ liệu số để tối ưu hoá hoạt động, chuyển đổi và cung cấp các
dịch vụ số mới dựa trên nhu cầu của người dân, doanh nghiệp. Các đơn vị, địa
phương từng bước xây dựng, chia sẻ dữ liệu để thúc đẩy phát triển kinh tế số,
xã hội số.
- Nâng cao năng lực bảo đảm an
toàn thông tin mạng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội
bộ cơ quan nhà nước
- 70% cơ quan nhà nước cung cấp
dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh
nghiệp cần. 70% công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc.
- 70% hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản
trị tổng thể, thống nhất.
- Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu (LGSP); đưa vào sử dụng hiệu quả: Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch, Hệ thống cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, Hệ thống phục vụ dịch vụ công của Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam và các hệ thống, cơ sở dữ liệu khác của Trung ương; sớm
đưa các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp
vào vận hành, khai thác và kết nối, liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP).
- Định kỳ hàng năm, 70% cán bộ,
công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số, trong đó 15% được
tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
- 20% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- 100% Cổng Thông tin điện tử
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai thông tin đầy đủ
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Số hoá kết quả giải quyết thủ
tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%,
40%, 35% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- 70% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
- 70% dịch vụ công trực tuyến
được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng
được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp
với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
- Tối thiểu 50% hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một
lần.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối thông suốt, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến,
liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công
quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp cấp tỉnh được xác thực điện tử.
2.3. Bảo đảm an toàn thông
tin mạng
- 100% hệ thống của tỉnh và các
sở, ban, ngành, địa phương được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin và thực hiện
theo cấp độ được phê duyệt.
- 100% các sở, ban, ngành, địa
phương có quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- 100% cán bộ công chức tại sở,
ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố sử dụng thư điện tử giao dịch nội bộ
cơ quan và bên ngoài qua hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Tỉnh Phú Yên thuộc nhóm Trung
bình về an toàn, an ninh mạng (tăng 10 bậc so với năm 2021).
- Bảo đảm an toàn thông tin cho
hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp” (tại Công văn số 1552/BTTTT-CATTT ngày
28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
III. NHIỆM
VỤ
1. Hoàn
thiện quy chế, quy định pháp lý: Tham mưu cấp có thẩm quyền xem
xét, ban hành các văn bản nhằm phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng năm 2022 (có phụ lục kèm theo).
2. Phát
triển hạ tầng số
- Chuẩn bị đầu tư và triển khai
đầu tư bước đầu Trung tâm dữ liệu tỉnh, đảm bảo một hệ thống chính và một hệ thống
dự phòng, tập trung dữ liệu và sao lưu dự phòng hoạt động thông suốt, phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng dành riêng các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo
kết nối đồng bộ, an toàn, bảo mật các Hệ thống thống thông tin dùng chung và
dùng riêng của tỉnh và kết nối thông suốt vào Hệ thống mạng truyền số liệu
chuyên dùng quốc gia.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng
IPv6 trên mạng lưới hạ tầng, dịch vụ CNTT của tỉnh, chuyển đổi ứng dụng từ IPv4
sang IPv6 đối với mạng lưới, dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước, đảm bảo sự
phát triển, tính sẵn sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu hướng
công nghệ mới trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Phát
triển các nền tảng, hệ thống
- Triển khai Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối với 5 Cơ sở dữ liệu quốc gia và 8 hệ
thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương.
- Khai thác thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm hỗ trợ xác thực, xác minh thông tin doanh
nghiệp; hỗ trợ tự động điền vào các biểu mẫu điện tử của dịch vụ công. Khai
thác trạng thái xử lý, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; thông tin về các doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động
trên địa bàn tỉnh (tránh tình trạng phải nhập thông tin phục vụ quản lý, thống
kê, báo cáo trên 2 phần mềm).
- Liên thông hồ sơ từ Cổng dịch
vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Hệ thống thông tin đăng
ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm);
thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính về hộ tịch của các địa
phương. Thực hiện liên thông hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi
(để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm). Thông tin trạng thái xử lý, trả kết
quả thủ tục hành chính khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Khai thác thông tin trạng
thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách của các địa phương (để tránh phải nhập hồ sơ trên 02 phần mềm).
- Liên thông trạng thái tiếp nhận
hồ sơ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích
(theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
- Triển khai hệ thống thông tin
báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và triển khai tại
các sở, ban, ngành, địa phương.
- Tiếp tục duy trì, vận hành có
hiệu quả các hệ thống Cổng dịch vụ công, Hệ thống thư điện tử công vụ, Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành.
- Triển khai các nền tảng công
nghệ chống dịch do Trung tâm công nghệ phòng, chống dịch COVID-19 quốc gia phát
triển.
4. Phát
triển dữ liệu
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai
các Cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung
ương đến địa phương, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển; từng bước
hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai số hóa
tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Phú Yên; từng bước chia sẻ dữ liệu theo quy định
để người dân, doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh có thể tra cứu các tài
liệu có giá trị lịch sử được công bố thông qua Trang thông tin điện tử của
Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
5. Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ
5.1. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước
- Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện,
triển khai các phần mềm dùng chung trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh như: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện
tử công vụ, hệ thống thông tin báo cáo.
- Tiếp tục, nâng cấp hoàn thiện
và triển khai Hệ thống Hội nghị giao ban trực tuyến của tỉnh phục vụ họp trực
tuyến cho các sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã, rút ngắn thời gian
hội họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều
hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước.
- Triển khai chuyển đổi số
trong quản lý giáo dục và đào tạo, quản lý khám, chữa bệnh; từng bước hình
thành hệ thống thông tin về giáo dục điện tử, y tế điện tử trên địa bàn tỉnh để
người dân được hưởng phúc lợi xã hội thông qua ứng dụng CNTT.
- Chuyển đổi số trong quản lý
và phát triển ngành Du lịch của tỉnh, hướng đến môi trường du lịch thông minh
phục vụ du khách.
- Chuyển đổi số trong quản lý và
phát triển ngành nông nghiệp.
- Tiếp tục hoàn thiện thủ tục đầu
tư, thuê dịch vụ để triển khai sử dụng phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu
về cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên và phần mềm quản lý
thi đua khen thưởng tỉnh.
- Xây dựng mới phần mềm khảo
sát, đo lường sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và phần
mềm thi trắc nghiệm để phục vụ công tác thi tuyển, xét tuyển, nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức.
5.2. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Thường xuyên rà soát, đánh
giá tình hình cung cấp thông tin trên các cổng/trang thông tin điện tử của các
cơ quan, địa phương; đề xuất và triển khai hiệu quả các hoạt động nâng cấp,
công tác an toàn thông tin cho các cổng/trang thông tin điện tử, bảo đảm kênh
cung cấp, trao đổi thông tin giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp
được duy trì ổn định, liên tục và thông suốt.
- Tiếp tục triển khai Quyết định
số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày
16/10/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC.
- Hoàn thiện và đồng bộ hóa cơ
sở dữ liệu TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ và lộ trình của tỉnh.
- Rà soát, mở rộng danh mục
TTHC thực hiện trực tuyến, danh mục TTHC thực hiện thanh toán trực tuyến và
danh mục TTHC áp dụng dịch vụ bưu chính công ích, đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.
Tăng cường các biện pháp truyền thông, tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; phát huy hiệu quả của mạng lưới bưu
chính công ích và chính quyền cơ sở trong công tác hỗ trợ, thúc đẩy người dân,
doanh nghiệp thay đổi hành vi thực hiện TTHC.
- Nghiên cứu, đề xuất triển
khai Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
về kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên; các kênh thông tin tiếp nhận ý kiến khách
hàng trong hoạt động cung cấp, giải quyết TTHC cho toàn tỉnh và hệ thống cung cấp
dịch vụ tin nhắn tự động thông báo kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, công
dân và các tiện ích khác; đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai các nhiệm
vụ tại Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử tỉnh Phú Yên giai đoạn
2021 - 2025 (tại Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh) và kế hoạch
ứng dụng CNTT của các ngành, lĩnh vực khác sau khi được phê duyệt.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh về phát triển doanh
nghiệp công nghệ số tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
6. Bảo đảm
an toàn an ninh thông tin
6.1. Về cơ chế, chính sách
- Rà soát các quy chế, quy định
trong công tác an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh đầy đủ, chặt chẽ theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Rà soát, xây dựng ban hành
các kế hoạch: Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; Kế hoạch giám sát an toàn
thông tin mạng đảm bảo an toàn thông tin mô hình 4 lớp, triển khai trung tâm
giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tại phòng máy chủ và mở rộng đến các
đơn vị có phòng máy chủ, đáp ứng yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông; Kế hoạch sao lưu dữ liệu, đảm bảo hoạt động liên tục, sẵn sàng khôi phục
hoạt động bình thường của hệ thống khi gặp sự cố mất an toàn thông tin.
- Rà soát, xây dựng ban hành Kế
hoạch hoạt động Tiểu ban An toàn, An ninh mạng tỉnh Phú Yên năm 2022.
6.2. Về hạ tầng, kỹ thuật
- Triển khai các bước trong thực
hiện trung tâm dữ liệu của tỉnh đạt chuẩn kỹ thuật quy định (đảm bảo 1 chính, 1
dự phòng) theo dự án đầu tư hạ tầng ứng dụng CNTT tỉnh.
- Mở rộng, nâng cấp tài nguyên
để lưu trữ dữ liệu của tỉnh (dữ liệu phát sinh dịch vụ công, dữ liệu trục liên
thông, thư điện tử,…..) và dữ liệu các ngành đề xuất, phòng máy chủ đặt tại
Trung tâm công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Triển khai Mạng WAN từ tỉnh đến
cấp xã phục vụ liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh;
truy cập, kết nối đến các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại
trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Triển khai hệ thống họp trực
tuyến từ tỉnh, huyện, xã kết nối đến Trung ương qua đường truyền số liệu chuyên
dùng hoặc qua đường truyền VPN.
- Triển khai các phần mềm giám
sát ATTT tại phòng máy chủ, tiếp tục kết nối Trung tâm giám sát không gian mạng
quốc gia (SOC mini) và mở rộng từng bước đến các cơ quan, đơn vị có hệ thống
máy chủ.
- Triển khai phần mềm ngăn ngừa
mã độc và hệ thống ngăn chặn tấn công có chủ đích cho các máy chủ phần mềm dùng
chung của tỉnh. Trang bị phần mềm bản quyền (License) ngăn ngừa mã độc và hệ thống
ngăn chặn tấn công có chủ đích nhằm tăng cường khả năng bảo mật, phòng chống tấn
công mạng cho các máy chủ tại Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông.
- Triển khai và tăng cường thực
hiện rà quét, cảnh báo lỗ hổng bảo mật ATTT đến Cổng/Trang thông tin điện tử, Cổng
dịch vụ công, các ứng dụng sở, ban, ngành, cấp huyện.
- Triển khai cấp chữ ký số cho
chuyên viên các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã thành phố.
- Triển khai xây dựng phương
án, quy trình xử lý các sự cố đối với các hệ thống dùng chung của tỉnh Phú Yên
như: sự cố do tấn công mạng; sự cố do lỗi hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng
kỹ thuật; sự cố do lỗi người quản trị, vận hành hệ thống, trong đó, phân công
rõ trách nhiệm, nhiệm vụ đối với từng bộ phận, đơn vị (cơ quan chủ quản, doanh
nghiệp cho thuê dịch vụ, …) khi có sự cố xay ra nhằm đảm bảo an toàn hệ thống
thông tin và hạn chế việc thất thoát, mất, hư hỏng dữ liệu đến mức thấp nhất.
6.3. Về tuyên truyền, tập huấn,
huấn luyện
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng
dẫn các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện Luật An toàn thông tin, các Nghị định
của Chính phủ, Thông tư của Bộ Thông tin và Truyền thông, các quy chế, quy định
của tỉnh về công tác an toàn thông tin.
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn,
kỹ năng ATTT cho nguồn lực ATTT tỉnh; Đội ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông
tin mạng của tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách CNTT nhằm bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Tổ chức diễn tập, huấn luyện
các phương án ứng phó sự cố an toàn thông tin với các kịch bản, tình huống cụ
thể.
6.4. Về thanh tra, kiểm tra:
Phối hợp đơn vị chức năng liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác
đảm bảo an toàn hệ thống thông tin tại các cơ quan, đơn vị địa phương sau khi
được phê duyệt và các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác đảm bảo an toàn
thông tin.
7. Phát
triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức kỹ năng ứng dụng CNTT trong triển khai Chính
quyền điện tử, Chính quyền số, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, làm
việc trên môi trường mạng, giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4...,
nhất là ở cấp huyện, xã, vùng sâu. Tổ chức đào tạo, tập huấn về cập nhật, triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử, chương trình chuyển đổi số tỉnh cho các
thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh, thành viên Tổ giúp việc của Ban Chỉ
đạo, lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa phương.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho
cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước, đặc biệt là cán bộ,
công chức, viên chức phụ trách về CNTT ở các ngành có ứng dụng chuyên sâu như:
Giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường, thông tin và truyền
thông,… trong đó, cần chú trọng đào tạo kiến thức chuyên sâu về an ninh, an
toàn mạng và bảo mật thông tin.
- Tạo điều kiện về thời gian hoặc
xem xét, cử cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước tham gia thi
tuyển và học tập các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn về CNTT
phù hợp với vị trí việc làm.
- Đẩy mạnh hợp tác với các Trường
Đại học trong phát triển CNTT; cử lãnh đạo, quản lý, chuyên gia CNTT nghiên cứu,
học tập, trao đổi kinh nghiệm triển khai thành công Chính quyền điện tử, chuyển
đổi số, an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh, đổi mới công tác
truyền thông, nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người
dân, doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
thông qua việc ứng dụng đa đạng các kênh truyền thông, nâng cao nhận thức, hình
thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ của Chính
quyền điện tử, Chính quyền số.
- Nâng cấp, tích hợp các tiện
ích, ứng dụng hỗ trợ tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân,
doanh nghiệp trên các cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) của cơ quan nhà nước
và hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công.
- Tích cực truyền thông quảng
bá Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến, cách thức nộp hồ sơ trực tuyến,
thanh toán trực tuyến, đăng ký nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch
vụ bưu chính công ích trên các phương tiện thông tin đại chúng trong và ngoài tỉnh,
trên mạng xã hội Facebook, Zalo, Youtube,…
- Nâng cao chất lượng nội dung
các chương trình truyền thông Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, tăng cường lồng ghép tuyên truyền
về cải cách hành chính, dịch vụ công trực tuyến, Chính quyền điện tử, Chính quyền
số, duy trì tổ chức các sự kiện CNTT hàng năm.
2. Phát
triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính
quyền điện tử và hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
- Có chính sách khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển khai, phát triển Chính
quyền điện tử.
- Ưu tiên xây dựng Chính quyền
điện tử của tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT do các doanh nghiệp CNTT cung
cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
- Ưu tiên sử dụng sản phẩm, dịch
vụ an ninh mạng của doanh nghiệp trong nước đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh
mạng theo quy định của pháp luật cho các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền
điện tử của tỉnh; thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá định kỳ an toàn thông tin mạng
đối với hệ thống thông tin thuộc quyền quản lý hoặc kiểm tra, đánh giá đột xuất
khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh
nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số đến các cơ quan, đơn vị, địa
phương, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Thu
hút nguồn lực CNTT
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ
chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút chuyên gia, nhân lực tham gia
xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
- Hoàn thiện cơ chế về tài chính
và đầu tư cho ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử; ưu tiên bố trí vốn
đầu tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển CNTT, đào tạo
nhân lực CNTT.
- Tạo điều kiện, thu hút các
công ty, doanh nghiệp tham gia hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước, đặc biệt là các hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực chuyên môn
cao về CNTT, cung cấp các dịch vụ thuộc danh mục dịch vụ CNTT sản xuất trong nước
được ưu tiên đầu tư, mua sắm theo quy định của Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT
ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Kêu gọi nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách Trung ương qua các chương trình, dự án triển khai theo ngành dọc từ
Trung ương đến địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình,
dự án khác.
- Huy động nguồn vốn từ doanh
nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư, hỗ
trợ trong lĩnh vực CNTT.
- Có chính sách hỗ trợ cho cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tăng
cường hợp tác quốc tế: Đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm quốc
tế và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế và các tập đoàn mạnh
về phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí cho các nhiệm vụ, dự
án phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 thực hiện
theo Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác hiện hành.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; thẩm định, cho ý kiến về nội dung chuyên môn
đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ triển khai Kế hoạch; tổng hợp thông tin, số
liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ quan liên
quan tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển
chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá
trình triển khai.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng trong quá
trình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch
truyền thông Chính quyền điện tử. Chủ trì triển khai, phối hợp các cơ quan, đơn
vị tăng cường truyền thông trên các cơ quan thông tin đại chúng, mạng Internet,
mạng xã hội nhằm nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong đội ngũ CBCCVC
và xã hội.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp dịch
vụ viễn thông, CNTT tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo các yêu cầu
về hạ tầng kỹ thuật CNTT, viễn thông và công tác an toàn thông tin.
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận
lợi để các doanh nghiệp tham gia phát triển Chính quyền điện tử theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm
tra, đánh giá dữ liệu số đang được quản lý tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
tham mưu, đề xuất hợp tác các Trường Đại học, bộ, ngành về phát triển nguồn
nhân lực CNTT, ATTT cho tỉnh. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ
năng cho đội ngũ CBCCVC từ tỉnh, huyện, xã nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng ứng
dụng CNTT phục vụ Chính quyền điện tử.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan, tham mưu bố trí vốn đầu
tư phát triển từ ngân sách tỉnh năm 2022 và các nguồn ngân sách khác (nếu có)
cho các dự án ứng dụng CNTT đủ thủ tục đầu tư.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
Kế hoạch và khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí dự toán kinh phí thường
xuyên theo phân cấp ngân sách để đơn vị thực hiện theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các chương trình, nội
dung phối hợp giữa cơ quan Nội vụ và cơ quan Thông tin và Truyền thông để gắn kết
hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử với công tác CCHC.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu phương án bổ sung hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước
về CNTT, đảm bảo về số lượng và cơ cấu trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý nhà nước và triển khai ứng dụng CNTT, đặc biệt là tại cấp huyện,
cấp xã.
- Thực hiện tốt công tác đánh
giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, địa phương, trong đó có kết hợp lồng
ghép các nội dung đánh giá xếp hạng ứng dụng CNTT.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc lĩnh vực CNTT và truyền thông đã được phê duyệt cho năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT và truyền thông; tổng hợp
báo cáo kết quả triển khai ứng dụng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc
lĩnh vực CNTT và truyền thông vào thực tiễn quản lý.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
và triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2015 trên phạm vi toàn tỉnh theo mô hình ISO điện tử, tích hợp và đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch phát triển
Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022 của tỉnh, các sở,
ban, ngành, địa phương cụ thể hóa vào Kế hoạch phát triển chính quyền số và đảm
bảo an toàn thông tin mạng năm 2022, đào tạo, tập huấn CBCCVC chuyển đổi số năm
2022 của đơn vị, địa phương và tổ chức thực hiện, phù hợp với tình hình thực tế
nhằm góp phần đạt các chỉ tiêu được xác định trong Kế hoạch này.
- Theo chức năng, nhiệm vụ, các
chỉ tiêu được xác định trong Kế hoạch này, các sở, ban ngành, địa phương xây dựng
dự toán triển khai các dự án, nhiệm vụ chuyển đổi số, gửi Sở Tài chính thẩm định,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí năm 2022; đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để theo dõi, tổng hợp trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
7. Đài Phát thanh Truyền
hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội;
tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ biến các hoạt động ứng dụng CNTT và
truyền thông tại địa phương.
VII. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các dự án, nhiệm vụ
phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022 (chi tiết
tại Phụ lục III đính kèm Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch phát triển
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 của UBND tỉnh. Yêu cầu
các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện phù hợp với điều
kiện của cơ quan, đơn vị; trường hợp vướng mắc, thông tin về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TTTT; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- Mặt trận, các Hội đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các cơ quan báo đài;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, TT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Phú
Yên)
TT
|
Tên nhiệm vụ / Dự án
|
Mục tiêu đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (Triệu đồng)
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu quả /Hiện trạng
|
I
|
Cấp tỉnh: các sở, ban, ngành
|
|
11,474.79
|
|
|
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Duy
trì trang thông tin điện tử, mua bản quyền phần mềm diệt virus; đào tạo, bồi
dưỡng
|
Duy trì kênh thông tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp; đảm bảo an toàn thông tin cho toàn hệ thống mạng của Sở
|
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
Năm 2021
|
Đang thực hiện
|
1.2
|
Bảo
trì hệ thống mạng, hệ thống máy tính, trang bị mới, nâng cấp mạng, máy tính, các
thiết bị đầu cuối thiết yếu phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT
trong nội bộ của Sở.
|
Đảm bảo hệ thống thông tin xuyên suốt, phục
phụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ của Sở
|
329.9
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
Năm 2021
|
Đang thực hiện
|
1.3
|
Xây
dựng các CSDL chuyên ngành
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ
|
250
|
Sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
Năm 2021
|
Đang thực hiện
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
ứng
dụng CNTT trong hoạt động cơ quan, cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về lao
động, thương binh và xã hội
|
25
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
|
3
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
Chi
phí phục vụ hướng dẫn Hệ thống thông tin Tài chính và KBNN (Tabmis), duy trì
hướng dẫn Trang Thông tin điện tử, chi phí mua sắm thiết bị, sửa chữa máy
tính, hệ thống mạng,…
|
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về
ngành tài chính
|
180
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Lắp
đặt hệ thống mạng Internet
|
Sữa chữa, nâng cấp hệ thống mạng tại đơn
vị
|
199
|
Ngân sách NN
|
Năm 2021
|
Tốt
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Mua
sắm và sửa chữa thiết bị
|
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị
|
105
|
Ngân sách NN
|
Năm 2021
|
Tốt
|
5.2
|
Thuê
Internet
|
32
|
Tốt
|
5.3
|
Thuê
phần mềm ứng dụng
|
29.4
|
Tốt
|
6
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trang
bị máy tính, thiết bị CNTT bảo mật tại các đơn vị tỉnh
|
Trang bị máy tính, thiết bị CNTT, hệ thống
bảo mật tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử
|
50
|
NSNN
|
năm 2021
|
Đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ
quan
|
6.2
|
Thuê
đường truyền số liệu chuyên dùng kết nối hệ thống cấp giấy phép lái xe do
ngành giao thông vận tải cấp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam
|
Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
|
36
|
NSNN
|
Năm 2021
|
Đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ
quan
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phần
mềm qlvb và điều hành VNPT-Ioffice
|
|
11.5
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
đang triển khai
|
7.2
|
Duy
trì trang thông tin điện tử của Sở
|
|
7.2
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
đang triển khai
|
7.3
|
Phần
mềm kế toán
|
|
3.5
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
đang triển khai
|
7.4
|
Phần
mềm virus Kaspersky
|
|
1.8
|
Sự nghiệp
|
Năm 2021
|
đang triển khai
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
Duy
trì hướng dẫn Trang Thông tin điện tử, chi phí mua sắm thiết bị, sửa chữa máy
tính, hệ thống mạng,..
|
|
270
|
|
Năm 2021
|
|
9
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
Trang
bị máy tính, thiết bị CNTT tại các đơn vị tỉnh
|
Trang bị máy tính, thiết bị CNTT tại các
cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền điện tử
|
132
|
NSNN
|
Năm 2021
|
Đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ
quan
|
10
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Hạ
ngầm tuyến cáp quang đường Trần phú
|
Chỉnh trang tuyến cáp quang từ Công an tỉnh
đến Công an Tp.Tuy Hòa phục vụ trao đổi thông tin, chỉ huy, chỉ đạo các cấp
|
170
|
NSNN
|
tháng 7/2021
|
Hiệu quả
|
|
Gói
thầu mua sắm các thiết bị tin học, thiết bị văn phòng
|
Phục vụ công tác phát triển CNTT của
Công an tỉnh Phú Yên
|
995.065
|
NSNN
|
tháng 1/2021
|
Hiệu quả
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Thuê
dịch vụ công nghệ thông tin: Trục liên thông văn bản điện tử tỉnh Phú Yên năm
2021
|
Tích hợp, liên thông dữ liệu văn bản từ các
hệ thống Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&DH) của các sở, ban, ngành va
địa phưong; tích hợp, liên thông dữ liệu văn bản với Trục liên thông văn bản
quốc gia
|
234
|
SN VHTT
|
Năm 2021
|
Tốt
|
11.2
|
Thuê
dịch vụ công nghệ thông tin: Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên năm
2021
|
Nhằm hỗ trợ đẩy mạnh CCHC, nâng cao chất
lượng, hiệu quả trong công tác xử lý TTHC công của các CQNN, DN và người dân
|
1645
|
SN VHTT
|
Năm 2021
|
Tốt
|
11.3
|
Thuê
dịch vụ CNTT hệ thống phần mềm thư điện tử công vụ tỉnh năm 2021
|
Đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng thư điện tử
từ các đơn vị Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã,
phường và đoàn thể trong tỉnh
|
164
|
SN VHTT
|
Năm 2021
|
Tốt
|
11.4
|
Thuê
đường truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng và nhà nước cho hệ thống
họp trực tuyến của tỉnh, bảo trì thiết bị hệ thống phòng họp trực tuyến
|
|
84.427
|
NSNN
|
Năm 2021
|
Tốt
|
11.5
|
Tổ
chức Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
Đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng thư điện tử
từ các đơn vị Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã,
phường và đoàn thể trong tỉnh
|
180
|
NSNN
|
Năm 2021
|
Do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến
trên địa bàn tỉnh Phú Yên, đến 11/2021 Sở TTTT đã tổ chức 02 Hội nghị (01 hội
nghị
|
12
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
Kế
hoạch lập hồ sơ, khám, quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Phấn đấu đạt mục tiêu trên 80% dân số
toàn tỉnh được lập và quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân
|
4000
|
Ngân sách nhà nước năm 2021 (kinh phí địa
phương)
|
|
Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân điện
tư
|
13
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
Phần
mềm quản lý cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực
|
- Quản lý dữ liệu công chứng tập trung bao
gồm các thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản, động
sản và bất động sản và các thông tin về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối
với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
- Hạn chế những rủi ro trong hoạt động
công chứng, ngăn chặn kịp thời đối với những hành vi sai trái, lừa đảo trong
các giao dịch.
|
2340
|
Ngân sách NN
|
Năm 2021
|
Đang hoạt động hiệu quả
|
II
|
Cấp huyện
|
|
977
|
|
|
|
1
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
họp trực tuyến
|
Đầu tư 14 điểm cầu họp trực tuyến
|
292
|
|
2021
|
|
|
Thuê
dịch vụ, tổ chức, quản lý các cuộc họp truyền hình trực tuyến qua phần mềm
VNPT Meeting của DN VNPT
|
Thuê gói cước họp trực tuyến
|
|
Ngân sách huyện
|
2021
|
|
|
Đầu
tư thiết bị CNTT cho đài truyền thanh cấp huyện và 02 xã: Sơn Hội, Sơn Định
|
Chuyển công nghệ đài FM sang CNTT
|
640
|
Ngân sách huyện
|
2021
|
|
2
|
UBND huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng trang thông tin điện tử huyện
|
|
45
|
Ngân sách huyện
|
2021
|
|
|
Tổng
|
|
12,451.79
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HỆ THỐNG VĂN BẢN THỂ CHẾ HÓA NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Phú
Yên)
TT
|
Số ký hiệu, ngày/tháng/ năm ban hành văn bản
|
Trích yếu văn bản
|
Cơ quan ban hành văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định số 476-QĐ/TU ngày
05/11/2021
|
Quyết định Thành lập Tổ biên
tập Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đối số trên địa bàn Tỉnh
|
Tỉnh ủy Phú Yên
|
|
2
|
Quyết định số 883/QĐ-UBND
ngày 30/6/2021
|
Điều chỉnh thời gian thực hiện
đề cương nhiệm vụ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Yên, phiên bản 2.0
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
3
|
Quyết định số 857/QĐ-UBND
ngày 28/6/2021
|
Ban hành mã định danh điện tử
các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
4
|
Quyết định số 897/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021
|
Ban hành Danh mục dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 năm 2021
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
5
|
Quyết định số 601/QĐ-UBND
ngày 30/4/2021
|
Ban hành Danh mục dịch vụ
công tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
6
|
Quyết định số 695/QĐ-UBND
ngày 24/5/2021
|
Quy định mô hình kết nối mạng
của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
7
|
Quyết định số 400/QĐ-UBND
ngày 17/3/2021
|
Đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin các cơ quan hành chính tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
8
|
Quyết định 1430/QĐ-UBND ngày
12/10/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành
Quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
9
|
Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày
01/2/2021
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2025
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
10
|
Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày
9/8/2021
|
Triển khai nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
11
|
Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày
12/10/2021
|
Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số tỉnh Phú Yên đến năm 2030
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
12
|
Công văn số 5969/UBND-KGVX
ngày 23/11/2021
|
điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung tại Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Phú
Yên)
TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, quy mô
|
Căn cứ
|
1
|
Dự
án CNTT
|
|
|
|
1.1
|
Dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
|
|
|
1.1.1
|
Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT: Cổng
dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng Cổng
Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên nhằm hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác xử lý thủ tục hành chính
công của các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, công tác quản lý và điều hành
văn bản điện tử theo nhiệm vụ, Kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành và đảm bảo
công khai, minh bạch.
Cổng dịch vụ công trực tuyến
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4(theo Quyết định số
637/QĐ-UBND ngày 21/4/2020 và Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của
UBND tỉnh Phú Yên) cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh phục vụ để phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
|
NSĐP(1344/QĐ-UBND, 31/7/2020)
|
1.1.2
|
Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT:
Trục liên thông văn bản tỉnh Phú Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cung cấp giải pháp tổng thể
tích hợp, liên thông dữ liệu văn bản từ các hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành (QLVB&ĐH) của các sở, ban, ngành và địa phương; tích hợp, liên thông
dữ liệu văn bản với Trục liên thông văn bản quốc gia, là tiền để để xây dựng,
phát triển thành nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh; đổi mới phương thức
làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã hướng tới Chính quyền không giấy tờ, tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả trong xử lý văn bản, công việc trên môi trường điện tử.
Trục liên thông văn bản điện
tử tỉnh Phú Yên triển khai theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của
UBND tỉnh về việc ban hành mã định danh (mã dung trao đổi văn bản điện tử
trên trục liên thông văn bản) của các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên; các văn bản
liên quan khác
|
NSĐP (1345/QĐ- UBND,
31/7/2020
|
1.1.3
|
Kế hoạch thuê dịch vụ CNTT: Hệ
thống thư điện tử tỉnh Phú Yên (Giai đoạn tiếp theo)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo duy trì hệ thống thư
điện tử công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên
|
2164/QĐ-UBND, 9/11/2018;
13/2020/QĐ-UBND ngày
12/6/2020
|
|
Dự án “Tăng cường quản lý đất
đai và CSDL đất đai” của tỉnh Phú Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng hệ thống thông tin
cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh
|
1141/QĐ-BTNMT, 20/5/2020
|
1.2
|
Dự án triển khai mới
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng Nền tảng tích hợp ứng
dụng và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng nền tảng tích hợp ứng
dụng và dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên làm thành phần cốt lõi, trọng
tâm trong xây dựng chính quyền điện tử tỉnh
|
2403/BTTTT- KHTC, 29/6/2020;
NS; 138/KH-UBND ngày 9/8/2021
|
1.2.2
|
Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai xây dựng mạng
TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Phú Yên nhằm nâng cao năng lực kết nối mạng
LAN các cơ quan, đơn vị trên nền tảng mạng TSLCD thành mạng diện rộng - WAN tỉnh
Phú Yên (mạng thông tin tỉnh Phú Yên), bảo đảm an toàn thông tin trong kết nối
liên thông các hệ thống thông tin trong tỉnh với nền tảng tích hợp, chia sẻ
dùng chung cấp tỉnh (LGSP tỉnh Phú Yên), kết nối giữa LGSP tỉnh Phú Yên với
NGSP của Trung ương và kết nối người dùng với mạng thông tin của tỉnh bảo đảm
các điều kiện về an toàn, an ninh mạng.
|
137/KH-UBND, 6/8/2021
|
1.2.3
|
Nâng cấp, chỉnh sửa giao diện,
đáp ứng yêu cầu về bản quyền, an toàn an ninh thông tin của Cổng thông tin điện
tử của Tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp, chỉnh sửa giao diện,
đáp ứng yêu cầu về bản quyền, an toàn an ninh thông tin.
|
353/TB-UBND, 28/9/2020;
381/TB-UBND, 28/10/2020 NSĐP
|
1.2.4
|
Hạ tầng ứng dụng công nghệ
thông tin tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đầu tư Trung tâm dữ liệu tỉnh
Phú Yên đạt tiêu chuẩn TIA-942-2005 và các tiêu chuẩn kỹ thuật của trung tâm
dữ liệu hiện đại theo
|
353/TB-UBND,
|
1.2.5
|
Hệ thống thông tin báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Chuẩn hóa, số hóa biểu mẫu
báo cáo, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ công tác báo cáo, cung cấp, chia sẻ
dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh. Xây dựng, triển khai Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Phú Yên trên cơ sở các chế độ báo cáo của địa
phương đã được chuẩn hóa. Đảm bảo Hệ thống triển khai đáp ứng các yêu cầu về
nghiệp vụ báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ. Hệ thống thông tin báo cáo vận
hành có thể tích hợp, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, bảm đảm
đến hết năm 2020 ít nhất 30% chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý được triển
khai trên Hệ thống thông tin báo cáo.
|
353/TB-UBND, 28/9/2020;
381/TB-UBND, 28/10/2020
|
1.2.6
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ, quản
lý thông tin về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sử dụng phần mềm quản lý cơ sở
dữ liệu tài nguyên khoáng sản đáp ứng quy định tại Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14/6/2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
|
156/TB-UBND, 4/5/2020
|
1.2.7
|
Số hóa tài liệu lịch lưu trữ
lịch sử tỉnh Phú Yên
|
Sở Nội vụ
|
Thực hiện số hóa 100% nguồn
tài liệu lưu trữ tại kho lưu trữ lịch sử tỉnh nhằm chuyển từ phương thức lưu
trữ từ truyền thống sang lưu trữ điện tử, hình thành Cơ sở dữ liệu tài liệu
lưu trữ lịch sử điện tử. Xây dựng phần mềm quản lý kho lưu trữ điện tử, cung
cấp các công cụ để quản lý, cập nhật, tìm kiếm và khai thác thông tin tài liệu
lưu trữ lịch sử đã số hóa, dần chuyển đổi sang hình thức nộp lưu qua mạng đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin; đồng thời nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ.
thông tin trong công tác chuyên môn của các công chức, viên chức làm công tác
lưu trữ trên địa bàn tỉnh. Cung cấp các báo cáo thống kê một cách nhanh chóng
và chính xác về số liệu tài liệu lưu trữ; kịp thời phục vụ cho việc quản lý
nhà nước thuộc lĩnh vực trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả. Cung cấp công cụ cho
phép các cơ quan, tổ chức và người dân (độc giả) có nhu cầu tra cứu tài liệu
có thể tiếp cận với nguồn thông tin lưu trữ một cách nhanh chóng. Đầu tư hạ tầng
phần cứng và phần mềm thương mại đáp ứng để cài đặt, vận hành phần mềm và lưu
trữ CSDL tài liệu số hóa.
|
1932/QĐ-UBND. 9/11/2020;
|
1.2.8
|
Đề án Ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin y tế thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020
- 2025
|
Sở Y tế
|
Tham gia xây dựng và từng bước
hình thành hệ thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh thông minh, góp phần thực
hiện tốt Chương trình Sức khỏe Việt Nam. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh góp phần cải cách hành chính
(CCHC) và giảm quá tải bệnh viện; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới
không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí điện tử, hình thành các bệnh
viện thông minh. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý y tế, triển
khai hệ thống văn phòng điện tử, cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một
cửa điện tử về thủ tục hành chính (TTHC), đẩy mạnh các dịch vụ công trực tuyến
mức 3, mức 4, xây dựng nền quản trị y tế thông minh.
|
704/QĐ-UBND ngày 05/5/2020;
NSĐP: 28.810
Đơn vị y tế/XHH: 34.613
|
1.2.9
|
Nâng cấp, chỉnh sửa giao diện,
đáp ứng yêu cầu về bản quyền, an toàn an ninh thông tin của Cổng thông tin điện
tử của Tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp, chỉnh sửa giao diện,
đáp ứng yêu cầu về bản quyền, an toàn an ninh thông tin của Cổng thông tin điện
tử của Tỉnh: Nâng cấp, chỉnh sửa giao diện, đáp ứng yêu cầu về bản quyền, an
toàn an ninh thông tin.
|
225/KH-UBND 31/12/2020
|
1.2.10
|
Triển khai Hệ thống thông tin
phục vụ cuộc họp(Ecabinet)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Triển khai Hệ thống thông tin
phục vụ cuộc họp(Ecabinet) hiện đã hết thời gian dùng thử.
|
225/KH-UBND 31/12/2020;
228/KH-UBND 31/12/2020
|
1.2.11
|
Nâng cấp phòng họp trực tuyến
UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
thiết bị cấp cho UBND tỉnh
không tương thích với hệ thống âm thanh của phòng họp, hiện đã chuyển cho
UBND huyện Phú Hòa thay thê thiêt bị đã hỏng, tại VP.UBND tỉnh chưa có thiết
bị, hiện đang mượng của Vnpt. VP.UBND tỉnh có 04 phòng họp do vậy mục tiêu
trang bị thiết thiết bị hội nghị truyền hình cho 04 phòng họp này.
|
561/VPUBND-TTTT, 9/11/2020
|
1.2.12
|
Cổng du lịch thông minh tỉnh
Phú Yên
|
Sở VHTT&DL
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
công tác quản lý của Sở VHTTDL cho lĩnh vực du lịch đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
Sử dụng CNTT và truyền thông để hình thành hệ sinh thái du lịch và tạo lợi
ích tương hỗ giữa 3 đối tượng: Du khách, doanh nghiệp và chính quyền. Giúp
cho việc tuyên truyền quảng bá rộng rãi trong và ngoài nước về tiềm năng, thế
mạnh phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Qua đó, thu hút, huy động các nguồn lực
đầu tư phát triển hạ tầng du lịch, tập trung khai thác hợp lý tài nguyên du lịch
tự nhiên, tài nguyên du lịch văn hóa, góp phần thu hút và tăng nhanh lượng
khách đến Phú Yên. Xây dựng Hệ thống Cổng thông tin du lịch và Ứng dụng du lịch
trên thiết bị thông minh với đầy đủ tính năng, chức năng theo quy định.
|
426/QĐ-UBND, 20/3/2020
|
1.2.13
|
Thuê dịch vụ CNTT hệ thống phần
mềm thư điện tử công vụ tỉnh năm 2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
ngày 12/6/2020; Báo giá của Trung tâm kinh doanh VNPT ngày 26/5/2021; Sở TTTT
đang tham mưu UBND tỉnh chủ trương chi phí thuê hạ tầng và chi phí quản trị vận
hành
|
13/2020/QĐ-UBND ngày
12/6/2020
|
1.2.14
|
Xây dựng hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2025
|
21/KH-UBND ngày 01/02/2021 về
|
1.2.15
|
Đầu tư lắp đặt hệ thống
Camera giám sát, xử lý vi phạm và phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự
trên tuyến QL.25, QL.29
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư
xây dựng tỉnh
|
Giám sát, xử lý vi phạm và phục
vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự trên tuyến QL.25, QL.29
|
5987/UBND-ĐTXD, 7/12/2021
|
1.2.16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo tỉnh Phú Yên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo tỉnh Phú Yên phục vụ quản lý điều hành
|
2884/UBND- KT ngày 02/7/2021
|
1.2.17
|
Đầu tư dự án Trung tâm Điều
hành Đô thị Thông minh thành phố Tuy Hòa
|
UBND Thành phố Tuy Hòa
|
Xây dựng hạ tầng trung tâm
giám sát điều hành; tích hợp giám sát quản lý hiện trường; kết hợp giám sát
camera an ninh và giao thông Thành phố Tuy Hòa
|
Nghị quyết số 86/HĐND ngày
18/11/2021 HĐND Tp. Tuy Hòa
|
1.2.18
|
Dự án hệ thống Truyền hình hội
nghị trực tuyến từ thành phố đến các phường, xã
|
UBND Thành phố Tuy Hòa
|
Nâng cao hiệu quả trong hoạt
động chỉ đạo, điều hành
|
Nghị quyết số 80/HĐND ngày
17/8/2021 HĐND Tp. Tuy Hòa
|
2
|
Nhiệm
vụ công nghệ thông tin
|
|
|
|
2.1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp giai
đoạn 2016-2020
|
|
|
|
2.1.1
|
Nhiệm vụ phát triển hạ tầng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì hoạt động trung tâm dữ
liệu tỉnh (chi phí đường truyền, điện, backup,...)
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
2.1.2
|
Nhiệm vụ đảm bảo an toàn
thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thuê bản quyền thiết bị tường
lửa; Thuê phần mềm diệt virus KASPERSKY SECURITY cho máy ảo; Thuê chứng thư số
ssl cho domain *.phuyen.gov.vn; Bảo trì, bảo dưỡng, bảo dưỡng thiết bị cho hệ
thống phòng máy chủ(Phần cứng, Phần mềm, Máy lạnh, Máy phát điện, hệ thống chống
sét…); Tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin; Thuê đơn vị rà quét lỗ hổng bảo
mật website các Sở, ban, ngành, huyện, thị, TP.
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
2.1.3
|
Nhiệm vụ xây dựng nền tảng hệ
thống tích hợp và chia sẽ dữ liệu
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các HTTT, CSDL của địa phương
được kết nối, liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
2.1.4
|
Nhiệm vụ xây dựng các CSDL
|
Các Sở, ban, ngành địa phương
|
Xây dựng các CSDL chuyên ngành
phục vụ quản lý, điều hành
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
2.2
|
Nhiệm vụ phát triển các ứng
dụng, hạ tầng CNTT phục vụ CQNN, phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
2.2.1
|
Đề xuất cụ thể các nhóm giải
pháp để nâng cao chỉ số Chuyển đổi số (DTI) trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh
trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
|
5151/UBND- KGVX ngày
28/10/2021
|
2.2.2
|
Triển khai đầu tư (thuê) hạ tầng,
đường truyền kết nối mạng TSLCD cấp II cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý (theo phân cấp quản lý ngân sách)
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hoàn thành mạng WAN của tỉnh
sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn thông tin
|
137/KH-UBND, 6/8/2021
|
2.2.3
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC từ văn bản giấy (còn hiệu lực) và các nội dung theo Quyết định 21/QĐ-
UBND của UBND tỉnh ngày 1/2/2021
|
Các Sở, ban, ngành địa phương
|
Triển khai Quyết định
21/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 1/2/2021
|
21/QĐ-UBND của UBND, 1/2/2021
|
2.2.4
|
Sử dụng các nền tảng mạng xã
hội để hỗ trợ quản lý nhà nước, tăng cường tương tác người dân và doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước
|
Các Sở, ban, ngành địa phương
|
Ứng dụng các nền tảng mạng xã
hội hỗ trợ quản lí, tương tác với người dân và doanh nghiệp
|
141/KH-UBND, 16/7/2019
|
2.3
|
Nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin
|
|
|
|
2.3.1
|
Triển khai kế hoạch giám sát
ATTT mạng đối với trang thiết bị, hệ thông, dịch vụ CNTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
141/KH-UBND ngày 16/7/2019 của
UBND tỉnh
|
2.3.2
|
Chuyển đổi toàn bộ Ipv4 sang
IPv6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tập trung vào cải tiến cấu trúc
mạng của Trung tâm máy chủ theo mô hình mạng IDC hiện đại, đảm bảo tính sẵn
sàng, an toàn, khả năng mở rộng cao khi Tỉnh phát triển thêm nhiều các dịch vụ
ứng dụng công nghệ thông tin.
|
166/KH-UBND ngày 14/9/2020 của
UBND tỉnh
|
2.3.3
|
Bảo đảm an toàn thông tin cho
hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bảo đảm an toàn thông tin cho
hệ thống thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
1552/BTTTT- CATTT, 28/4/2020
|
2.3.4
|
Xây dựng phương án, quy trình
xử lý các sự cố đối với các hệ thống dùng chung của tỉnh Phú Yên
|
Công an tỉnh Phú Yên
|
Triển khai xây dựng phương
án, quy trình xử lý các sự cố đối với các hệ thống dùng chung của tỉnh Phú
Yên như: sự cố do tấn công mạng; sự cố do lỗi hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ
tầng kỹ thuật; sự cố do lỗi người quản trị, vận hành hệ thống, trong đó, phân
công rõ trách nhiệm, nhiệm vụ đối với từng bộ phận, đơn vị (cơ quan chủ quản,
doanh nghiệp cho thuê dịch vụ, …) khi có sự cố xay ra nhằm đảm bảo an toàn hệ
thống thông tin và hạn chế việc thất thoát, mất, hư hỏng dữ liệu đến mức thấp
nhất.
|
4649/CAT- PA05, 29/12/2021
|
2.4
|
Nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực
|
|
|
|
2.4.1
|
Tổ chức tập huấn và triển
khai các chính sách ATTT theo tiêu chuẩn ISO 27001 và đào tạo kỹ năng ứng phó
sự cố, bảo đảm ATTT mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự
cố và Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục
vụ chính quyền điện tử: Đào tạo kỹ năng đánh giá công tác đảm bảo an toàn
thông tin. Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng cho Đội Ứng
cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2016
|
2.5
|
Nhiệm vụ triển khai mới
|
|
|
|
2.5.1
|
Đánh giá an toàn thông tin và
giám sát sơ đề xuất cấp độ cho các hệ thống thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức đánh giá an toàn
thông tin và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ cho HTTT tại Trung tâm dữ liệu tỉnh
nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành và đảm bảo ATTT tại Trung tâm dữ
liệu tỉnh.
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2016
|
2.5.2
|
Hỗ trợ triển khai thử nghiệm
chương trình chuyển đổi số cho các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hỗ trợ triển khai thí điểm
chương trình chuyển đổi số cho các địa phương
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2017
|
2.5.3
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số và tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số và tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi số
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2018
|
2.5.4
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo,
Tập chuấn về chuyển đối số cho người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức,
viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cao nhận thức, kỹ năng
người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức để triển khai chuyển đổi
số
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2019
|
2.5.5
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Báo Phú Yên; Đài PT_TH Phú Yên và báo đài
|
Nâng cao nhận thức người dân,
doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức để triển khai chuyển đổi số
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
2.5.6
|
Tham quan học tập kinh nghiệm
tại các tỉnh, thành phố chuyển đổi số hiệu quả
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Lãnh đạo tỉnh, sở, ban, ngành
liên quan tham gia học tập kinh nghiệm để chuyển đổi số
|
số 1726/QĐ-BTTTT ngày
12/10/2020
|
3
|
Các
nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của các đơn vị, địa phương
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở dữ
liệu chuyên ngành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng phần mềm quản lý sáng
kiến; Xây dựng CSDL bộ công cụ tra cứu các gói thông tin sở hữu trí tuệ
chuyên ngành;
Nâng cấp Hệ thống quản lý An
toàn bức xạ, hạt nhân
|
60/KH-SKHCN, 21/10/2021
|
3.2
|
Chuyển đổi số và đảm bảo cơ sở
vật chất, an toàn thông tin trong ngành GD&ĐT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hoàn thiện, phát triển hệ thống
thông tin tổng thể và cơ sở dữ liệu ngành GD&ĐT (CSDL ngành) của tỉnh
theo hướng liên thông, đồng bộ với CSDL của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Phú Yên;
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của ngành GD&ĐT; - Số hóa
văn bằng chứng chỉ, từ năm 1975 đến 2021; và một số nội ung khác.
|
377/KH-SGDĐT, 1/12/2021
|
3.3
|
Chương trình Chuyển đổi số và
đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính giai đoạn 2020 – 2025 (Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 01/02/2021
của UBND tỉnh) và một số nội dung khác
|
1681/KH- SGTVT, 12/10/2021
|
3.4
|
Chương trình Chuyển đổi số và
đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022
|
Công an tỉnh Phú Yên
|
90% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 phổ biến liên quan đến người dân và doanh nghiệp được tích hợp lên dịch
vụ công của tỉnh; 80% giao dịch có xác thực điện tử trên Cổng dịch vụ công và
hệ thống 1 cửa của Công an tỉnh…
|
331/KH-CAT, 19/10/2021
|
3.5
|
Phát triển Chính phủ số,
chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
100% thủ tục hành chính của
ngành được cập nhật, cung cấp công khai mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh; nâng cao mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp…
|
2212/KH- SVHTTDL, 14/10/2021
|
3.6
|
Phát triển Chính phủ số,
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
Sở Xây dựng
|
100% văn bản điện tử chỉ đạo,
điều hành được thực hiện, trao đổi qua mạng; 100% hồ sơ công việc được thực
hiện trên môi trường mạng; cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối
với các thủ tục hành chính đủ điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở vụ
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
90/KH-SXD, 18/11/2021
|
3.7
|
Phát triển Chính phủ số, chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 và giai đoạn 2022-2025
|
Sở Tài chính
|
Hoàn thành việc tích hợp,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, CSDL quốc gia thông qua Trục tích
hợp, chia sẻ dữ liệu.
|
3838/KH-STC, 13/10/2021
|
3.8
|
Phát triển Chính phủ số,
chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 và giai đoạn
2022-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành việc tích hợp, chia
sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, CSDL quốc gia thông qua Trục tích hợp,
chia sẻ dữ liệu…
|
25/KH-SKHĐT, 24/11/2021
|
3.9
|
Phát triển chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ CNTT phòng họp
không giấy; nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh; nâng cấp phòng họp trực tuyến
UBND tỉnh; đầu tư các trang thiết bị phục vụ lãnh đạo UBND tỉnh.
|
801/KH-VP UBND, 9/12/2021
|
3.10
|
phát triển Chính phủ số,
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II Sở Nội vụ theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày
26/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận
hành, kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn
tỉnh Phú Yên; Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2020 –
2025 (Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh) và một số nội
dung khác.
|
26/KH-SNV ngày 08/10/2021
|
3.11
|
Chuyển đổi số và đảm bảo cơ sở
vật chất, an toàn thông tin huyện Đồng Xuân
|
UBND huyện Đồng Xuân
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin
rộng rãi, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ và
trở thành nhu cầu thiết yếu trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao chất
lượng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành, lĩnh vực và góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp
|
175/KH-UBND, 26/10/2021
|
3.12
|
Phát triển chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
UBND Thị xã Sông Cầu
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin
rộng rãi, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ và
trở thành nhu cầu thiết yếu trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao chất
lượng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành, lĩnh vực và góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp...
|
217/KH-UBND, 30/11/2021
|
3.13
|
Phát triển chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
UBND huyện Tuy An
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
điều hành của huyện; phát triển kinh tế xã hội của huyện dựa trên nền tảng dữ
liệu số; nâng cao chất lượng dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp …
|
204/KH-UBND, 23/11/2021
|
3.14
|
Phát triển chính quyền số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
UBND huyện Sơn Hòa
|
Đầu tư Phòng họp không giấy
và một số nội dung khác.
|
153/KH-UBND, 15/11/2021
|
3.15
|
Phát triển Chính phủ số,
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022
|
UBND Thành phố Tuy Hòa
|
Phát triển và hiện đại hoá cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn thành phố nhằm nâng cao hiệu quả xử lý công việc gắn liền với cải
cách hành chính (Tuyên truyền, tập huấn, cung cấp dịch vụ công,...)
|
5374/UBND- VHTT, 8/12/2021
|
PHỤ LỤC IV
HỆ THỐNG VĂN BẢN THỂ CHẾ HÓA NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Phú
Yên)
TT
|
Hình thức văn bản
|
Trích yếu văn bản
|
Cơ quan ban hành
|
1
|
Nghị quyết
|
Nghị quyết về Chuyển đổi số
|
BTV Tỉnh ủy
|
2
|
Quyết định
|
Đề án Chuyển đổi số tỉnh Phú
Yên
|
UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định
|
Rà soát, cập nhật "Quy
chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ
thống một cửa liên thông tỉnh Phú Yên"
|
UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định
|
Thành lập Ban chỉ đạo Chuyển đổi
số tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định
|
Ban hành Quy chế vận hành, sử
dụng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Phú Yên
|
UBND tỉnh
|
6
|
Quyết định
|
Quy chế khai thác, sử dụng,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh (theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước)
|
UBND tỉnh
|
7
|
Quyết định
|
Kế hoạch hoạt động của Tiểu
ban An toàn, An ninh mạng tỉnh Phú Yên năm 2022
|
UBND tỉnh
|