|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
183/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đại Dương
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
183/KH-UBND
|
Phú
Yên, ngày 16 tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP) và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh Phú Yên như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức thực hiện kịp thời,
thống nhất các nội dung tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; xác định
cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Nghị định số
61/2018/NĐ-CP; bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị có liên
quan hiệu quả, đúng tiến độ theo kế hoạch.
2. Nâng cao nhận thức của toàn
thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh trong việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ
chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính.
3. Tạo được sự thay đổi đáng kể
trong việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức
theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, góp phần cải thiện môi trường kinh
doanh của tỉnh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong những năm tới.
II. NỘI DUNG
1. Phổ biến, quán triệt, xây dựng,
ban hành các văn bản để triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh; kiện toàn thống nhất Bộ phận một cửa tại cấp huyện, cấp
xã trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ tại Bộ phận một cửa phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện các nội dung công việc cụ thể, trách nhiệm của các cơ quan cũng
như thời gian phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
(Có phụ lục cụ thể kèm theo Kế
hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban,
ngành, địa phương chủ động tổ chức thực hiện và tham mưu các công việc được
giao hiệu quả, đúng tiến độ thời gian tại Kế hoạch này.
Bố trí công chức,
viên chức đủ tiêu chuẩn để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận một cửa,
kết hợp với việc thẩm định và tham mưu giải quyết TTHC tại chỗ, góp phần nâng
cao hiệu quả và rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
2. UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Tổ chức việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP trên địa bàn cấp huyện; chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân
cùng cấp và UBND tỉnh về triển khai, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật
trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp huyện.
b) Chỉ đạo UBND cấp
xã thực hiện những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của cấp xã theo quy định tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông:
a) Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để triển khai ứng dụng tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết TTHC tại tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh; tích hợp, chia sẻ dữ liệu hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
với các phần mềm chuyên ngành để theo dõi, kiểm soát quá trình giải quyết TTHC
và các ứng dụng khác.
b) Phối hợp với
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên tuyên truyền các nội dung triển
khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến tổ chức, doanh nghiệp và
người dân trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ:
a) Rà soát, bổ
sung các nội dung thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP để ban hành bộ
tiêu chí chấm điểm chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã đảm bảo tính thiết thực trong
công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC.
b) Theo dõi việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao của các sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện
chấm điểm.
5. Sở Tài chính
hàng năm căn cứ khả năng ngân sách, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà
nước theo quy định và các nhiệm vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh.
6. Văn phòng UBND
tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra và đôn đốc cơ quan, địa phương
thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
UBND tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại
Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC -
Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thông tấn báo chí;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, NCKi.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đại Dương
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh
Phú Yên)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến
|
I
|
PHỔ
BIẾN, QUÁN TRIỆT, XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
|
1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
10/2018
|
Kế hoạch của các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến triển
khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường
xuyên
|
Nghị định được tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi, hiệu quả
|
3
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sau
khi Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Các lớp tập huấn theo kế hoạch
|
4
|
Hướng dẫn về chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Khi
Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành
|
Hướng dẫn
|
5
|
Triển khai quy định về mức chi
phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Khi
Thông tư của Bộ Tài chính ban hành
|
Hướng dẫn
|
6
|
Bổ sung các nội
dung thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP vào bộ chỉ số
cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Tháng
11/2018
|
Quyết định của UBND tỉnh về sửa
đổi, bổ sung Bộ Chỉ số CCHC của cấp sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
II
|
THÀNH
LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Xây dựng Đề án thành lập Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh và mô hình tổ chức Trung tâm phục vụ hành
chính công cấp huyện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
IV/2018
|
Quyết định phê duyệt Đề án
|
2
|
Quyết định thành lập Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
3
|
Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
I/2019
|
Quyết định ban hành quy chế
|
4
|
Quyết định số lượng công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp (Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã)
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2019
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
5
|
Quyết định cử công chức, viên
chức đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại
Bộ phận một cửa các cấp (Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện và
Bộ phận một cửa cấp xã)
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan liên quan
|
Sau
khi Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công được phê duyệt; Bộ phận
một cửa được kiện toàn
|
Quyết định
|
6
|
Thành lập mô hình tổ chức
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện; kiện toàn Bộ phận một cửa UBND cấp
xã và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của mô hình Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã.
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Qúy
I/2019
|
Quyết định của UBND cấp huyện;
cấp xã
|
7
|
Bố trí trang thiết bị tại Bộ
phận một cửa theo Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
Trang thiết bị đảm bảo theo
quy định
|
III
|
THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT TTHC
|
1
|
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận
tại Bộ phận một cửa; quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải
quyết từng thủ tục hành chính.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên theo quy định
|
Quyết định công bố
|
2
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy
trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
(tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2019
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành
chính được thực hiện toàn bộ tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh; 50% thủ tục được
thực hiện toàn bộ tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
3
|
Tổ
chức đánh giá việc giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh;
đánh giá việc giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh,UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tổ
chức, cá nhân có liên quan
|
Hàng
năm
|
Báo cáo kết quả đánh giá
|
IV
|
ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIẢI QUYẾT TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Triển khai hệ thống Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin hệ thống Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh với phần mềm của các Bộ ngành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2019
|
Tất cả TTHC được cập nhật Hệ
thống thông tin một cửa điện tử
|
2
|
Nâng cấp hệ thống Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh theo tiêu chí, quy định về chức năng, tính năng kỹ
thuật, yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2019
|
Các hệ thống được vận hành, sử
dụng; quy chế
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh cập nhật quy trình giải
quyết TTHC và vận hành sử dụng trên hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh đúng với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
TTHC được cập nhật,
vận hành trên Hệ thống
|
4
|
Quản lý thống nhất Cổng dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh; tổ chức các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và đảm bảo sự ổn định của tốc
độ đường truyền mạng từ cấp xã tới cấp tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Thực hiện tra cứu, theo dõi
tình hình giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các công cụ điện
tử khác
|
5
|
Quy định về công tác lưu trữ hồ
sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận một cửa
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Khi
Thông tư của Bộ Nội vụ ban hành
|
Văn bản hướng dẫn
|
6
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ
điện tử
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
Hồ sơ điện tử
|
V
|
KIỂM
TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH
NÀY
|
1
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Hàng
năm
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 183/KH-UBND ngày 16/10/2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
5.140
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|