ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
26 tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DIỆN NGÀNH NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
2025, định hướng đến 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng 2030; số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”; số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; số 458/QĐ-TTg
ngày 03/4/2020 phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước
giai đoạn 2020 - 2025; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số
20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức
phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ; số
151/QĐ-BNV ngày 25/02/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Nội
vụ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 708/QĐ-BNV ngày 11/9/2023 ban hành
Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ; số 135/QĐ-BNV ngày 23/02/2024 về việc
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Nội vụ năm 2024; số 893/QĐ-BNV ngày
8/11/2023 ban hành Danh mục điện tử dùng chung ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 09/4/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: số
59/KH-UBND ngày 01/03/2022 về thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 73/KH-UBND ngày 13/3/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2024; số
60/KH-UBND ngày 01/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện phát
triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi
số Quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh; số 34/KH-UBND, ngày 16/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
Triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng
phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh; số 176/KH-UBND ngày 18/7/2022 về triển khai chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022- 2025 và
kế hoạch triển khai năm 2022.
Căn cứ Kết luận số 831-KL/BCSĐ ngày 23/8/2024 của
Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số
toàn diện ngành Nội vụ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại văn bản số
1294/SNV-VP ngày 11/6/2024; của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số
1585/STTTT-CNTT ngày 25/6/2024, ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số toàn diện ngành Nội vụ tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy
chuyển đổi số tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong trong lề lối, phương thức làm việc,
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của ngành Nội vụ.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức
ngành Nội vụ, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
thúc đẩy Chuyển đổi số toàn diện của tỉnh Quảng Ninh nói chung, của ngành Nội vụ
nói riêng.
- Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong ngành Nội vụ
gắn với phát triển các nền tảng, tài nguyên số dùng chung, góp phần phát triển
chính quyền số, xã hội số, xây dựng dữ liệu quốc gia về dân cư của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Bám sát Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của
Tỉnh ủy, Kế hoạch số 59/KH-UBND 01/03/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các
chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của quốc gia, Bộ Nội vụ, của Tỉnh và tình
hình thực tiễn của ngành Nội vụ tỉnh Quảng Ninh để đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp, có trọng tâm, trọng điểm, rõ lộ trình và đảm bảo hiệu quả,
tránh tiêu cực, thất thoát, lãng phí.
- Chuyển đổi số ngành Nội vụ phải được thực hiện đồng
bộ trong các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
(Ủy ban nhân dân các cấp; Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố...);
cần có sự vào cuộc tích cực, thường xuyên, liên tục của toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực
hiện chuyển đổi số, đặc biệt là sự quyết tâm, quyết liệt của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị trong lãnh đạo chỉ đạo thực hiện.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức, không để lộ lọt thông tin
thuộc bí mật nhà nước.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai áp dụng công nghệ số, dữ liệu số vào điều
kiện thực tiễn, góp phần đổi mới căn bản phương thức hoạt động, quản lý, điều
hành của ngành Nội vụ; tạo lập kho dữ liệu số ngành Nội vụ theo tiêu chí “đúng
- đủ - sạch - sống ”, đáp ứng yêu cầu kết nối và chia sẻ tài nguyên thông tin
và dữ liệu, trong đó đặt các tổ chức và người dân là trung tâm phục vụ; từng bước
hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tối đa theo
yêu cầu quản lý nhà nước của ngành Nội vụ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển dữ liệu số:
- Xây dựng và ban hành danh mục cơ sở dữ liệu, cơ sở
dữ liệu dùng chung sau khi Bộ Nội vụ ban hành danh mục cơ sở dữ liệu chuyên
ngành.
- Tiếp tục xây dựng, rà soát, cập nhật các cơ sở dữ
liệu quan trọng: Cán bộ, công chức, viên chức; Biên chế của tỉnh; Tài liệu lưu
trữ lịch sử của tỉnh; Thi đua, khen thưởng; Tôn giáo; Hội và quỹ.
- Phấn đấu 100% cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của
ngành (trừ dữ liệu mật và thông tin chưa được phép công bố theo quy định của
pháp luật) kết nối, chia sẻ dữ liệu trên hệ thống thông tin của Tỉnh và các hệ
thống thông tin của Chính phủ, Bộ Nội vụ (nếu có yêu cầu).
b) Phát triển Chính quyền số
- 100% hồ sơ được số hóa ngay từ khâu tiếp nhận và
kết quả giải quyết TTHC đủ điều kiện được ký số, trả cho người dân trên môi trường
mạng thông qua tài khoản Công dân điện tử.
- Bảo đảm ít nhất 90% dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ/số TTHC phát sinh hồ sơ.
- Bảo đảm ít nhất 80% hồ sơ TTHC được người dân, tổ
chức giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được
đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia và công bố, công khai TTHC trước
và đúng hạn đạt 100%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa tối thiểu đạt 50%.
- 100% báo cáo của ngành Nội vụ được thực hiện trên
Hệ thống thông tin báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
theo quy định.
- 100% công chức, viên chức ngành Nội vụ sử dụng chữ
ký số trong công việc, ký số 100% văn bản điện tử (trừ văn bản mật);
100% hồ sơ công việc được xử lý trên hệ thống chính quyền điện tử, lưu trữ hồ
sơ điện tử (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% công chức, viên chức ngành Nội vụ được tập
huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% thông tin, dữ liệu cán bộ, công chức, viên
chức được cập nhật “Đúng - Đủ - Sạch - Sống” trên hệ thống phần mềm cán bộ,
công chức, viên chức bảo đảm đồng bộ, kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
Tiếp tục duy trì các mục tiêu đã đạt được đến năm
2025 và hướng đến đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung
cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- Bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng tốt
theo yêu cầu, hình thành nền tảng dữ liệu, kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung
giữa các cơ quan ngành Nội vụ với các tổ chức khác theo yêu cầu của Bộ Nội vụ
và chỉ đạo của Tỉnh.
- Cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu ngành Nội vụ
phục vụ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cơ quan nhà nước, công
dân, các tổ chức và xã hội. Cung cấp dịch vụ dữ liệu, dịch vụ gia tăng trên CSDL
Nội vụ hướng tới phục vụ người dân và tổ chức khai thác CSDL ngành Nội vụ có
tính phí.
- Cơ bản 70% hoạt động kiểm tra ngành Nội vụ được
thực hiện thông qua môi trường số, báo cáo trực tuyến và hệ thống thông tin quản
lý của ngành Nội vụ.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số
- Chủ động đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức
ngành Nội vụ về chuyển đổi số; đổi mới phương thức làm việc theo hướng ứng dụng
công nghệ số, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp qua đó tạo
sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số.
- Thường xuyên cử cán bộ, công chức, viên chức
ngành Nội vụ tham gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
2. Thể chế số
- Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Quy định về việc
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sử dụng các nền tảng số, các công
cụ số để xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh nghiệp trên môi trường số
tỉnh Quảng Ninh, tạo thành văn hóa số trước hết trong hệ thống chính trị, lan tỏa
ra cộng đồng xã hội.
- Nghiên cứu đưa chỉ số chuyển đổi số (DTI) trở
thành chỉ số quan trọng, hiệu quả thực chất trong bộ chỉ số đánh giá đối với
các Sở, ngành, địa phương (DGI, SIPAS, PAR Index).
- Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan,
đơn vị có liên quan đến nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.
3. Phát triển hạ tầng và nền tảng số
- Thực hiện lập hồ sơ điện tử trong quá trình giải
quyết công việc; thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ hiện hành đáp ứng yêu cầu
của pháp luật.
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho
các cơ quan, đơn vị ngành Nội vụ để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số (máy tính
cấu hình cao, thiết bị CNTT có tính năng bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh mạng,
phần mềm chống mã độc, đường truyền Internet tốc độ cao để triển khai kết nối
và xử lý dữ liệu trong cơ quan...).
- Tiến hành nâng cấp Phần mềm Lưu trữ tài liệu điện
tử sau khi Luật Lưu trữ (sửa đổi) và các Nghị định, Thông tư, hướng dẫn được
ban hành, có hiệu lực.
4. Xây dựng thông tin và cơ sở dữ liệu
- Tiếp tục xây dựng, rà soát, cập nhật các cơ sở dữ
liệu quan trọng của ngành Nội vụ của tỉnh Quảng Ninh theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ; Trong năm 2024, tập trung hoàn thành kế hoạch thuê phần mềm cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Triển khai việc công khai thông tin của đội ngũ
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Khối chính quyền trên
Cổng Thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành, địa phương (trừ dữ
liệu mật).
- Tiếp tục số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử theo Quyết
định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu
trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”.
5. Bảo đảm an toàn an ninh mạng
- Đánh giá, xây dựng và triển khai phương án đảm bảo
an toàn thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin của ngành Nội vụ
theo quy định.
- Tổ chức, triển khai các chương trình nâng cao nhận
thức, kiến thức, kỹ năng đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức,
viên chức ngành Nội vụ tại các cơ quan, đơn vị địa phương.
(Phụ lục Danh mục
nhiệm vụ chi tiết kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch chuyển đổi số hàng năm
được bố trí từ nguồn Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các địa phương và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện, kiểm
tra, theo dõi, giám sát các nội dung tại Kế hoạch này. Tổ chức triển khai, ứng
dụng và khai thác hiệu quả, an toàn các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu bảo
đảm tính liên thông kết nối và chia sẻ dữ liệu với hệ thống Chính quyền số của
Tỉnh, với hệ thống quản lý của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ và các đơn vị có liên quan triển
khai đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức ngành Nội
vụ; kiện toàn chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nhiệm
vụ chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số
trong toàn tỉnh. Hằng năm, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lựa chọn,
vinh danh, khen thưởng cho các trường hợp điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với IPA và các đơn vị liên quan
đưa chỉ số chuyển đổi số trở thành chỉ số nòng cốt trong các bộ chỉ số của tỉnh
và các sở, ngành, địa phương (PCI, DDCI, PAPI, SIPAS, PAR INDEX).
- Chủ trì, tham mưu xây dựng các quy định, quy chế
để cán bộ công chức, viên chức bắt buộc sử dụng các nền tảng số, công cụ số để
xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh nghiệp trên môi trường số.
- Tham mưu xây dựng và triển khai cơ sở dữ liệu
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ đảm bảo đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh
đến cơ sở.
- Định kỳ hằng tháng (trước 20 hàng tháng) tổng hợp
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong triển khai Kế hoạch
đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước; đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT, an toàn thông
tin dữ liệu và an ninh mạng; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu số với các cơ
quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh theo yêu cầu của tỉnh.
- Định kỳ tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ
của ngành Nội vụ báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Trường đào tạo cán bộ
Nguyễn Văn Cừ thực hiện triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho công chức,
viên chức của ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch của Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính chủ trì
tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Kế
hoạch theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện
xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Nội vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện công tác
chuyển đổi số lĩnh vực Nội vụ tại đơn vị, địa phương.
- Thực hiện lập hồ sơ điện tử trong quá trình giải
quyết công việc, thực hiện lưu trữ điện tử từ tài liệu lưu trữ điện từ hiện
hành đáp ứng yêu cầu của pháp luật.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương nghiêm túc triển
khai đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-4, TH, K.STT;
- Lưu: VT, XD6
N.05-KH.019.1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NỘI VỤ TỈNH
QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 26/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Hình thức thực
hiện
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
|
|
1
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức ngành Nội vụ tham
gia các khoá đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số,
kỹ năng số, công nghệ số; kiến thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin.
|
Các sở, ban, ngành,
đơn vị, UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
2
|
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng chuyển đổi số cho
cán bộ, công chức, viên chức ngành Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ; các sở, ban ngành, UBND
các huyện thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
3
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên Cổng Thông
tin điện tử thành phần của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2024
|
2024
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quy định về việc
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sử dụng các nền tảng số, các
công cụ số để xử lý công việc, phục vụ người dân và doanh nghiệp trên môi trường
số tỉnh Quảng Ninh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2024
|
2024
|
|
2
|
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát, cập nhật Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức khi có
biến động, thay đổi; đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hăng năm
|
|
3
|
Nghiên cứu đưa chỉ số chuyển đổi số trở thành chỉ
số nòng cốt trong các bộ chỉ số đánh giá đối với các Sở, ngành, địa phương (DGI,
SIPAS, PAR Index).
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2024
|
2024
|
|
4
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn
vị có liên quan đến nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
III
|
Phát triển nền tảng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin cho các
cơ quan, đơn vị ngành Nội vụ để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ/Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
2
|
Hoàn thành Kế hoạch thuê phần mềm cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ninh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
truyền thông/Sở Kế hoạch và Đầu tư/Sở Tài Chính
|
2024
|
2024
|
Thuê dịch vụ
|
3
|
Nâng cấp Phần mềm Lưu trữ tài liệu điện tử sau
khi Luật Lưu trữ (sửa đổi) và các nghị định, thông tư, hướng dẫn được
ban hành, có hiệu lực.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sau khi Luật Lưu
trữ (sửa đổi) và các nghị định, thông tư, hướng dẫn được ban hành, có
hiệu lực.
|
Sau khi Luật Lưu
trữ (sửa đổi) và các nghị định, thông tư, hướng dẫn được ban hành, có
hiệu lực.
|
|
IV
|
Dữ liệu số
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, rà soát, cập nhật các cơ sở dữ liệu
quan trọng của ngành Nội vụ của tỉnh Quảng Ninh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
đặc biệt, trong năm 2024, tập trung hoàn thành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
|
2
|
Triển khai việc công khai thông tin của đội ngũ
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Khối chính quyền
trên Cổng Thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành, địa phương (trừ
dữ liệu mật).
|
Các Sở, ban,
ngành/ UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
Năm 2024
|
|
3
|
Số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử có tần suất
khai thác sử dụng cao.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
2025
|
|
4
|
Tiếp tục số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử theo Quyết
định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu
trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025".
Thực hiện lập hồ sơ điện tử trong quá trình giải quyết công việc; thực hiện
lưu trữ điện tử tại Lưu trữ hiện hành đáp ứng yêu cầu của pháp luật.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các địa phương; các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu tài liệu
vào Lưu trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
5
|
Chủ động, sẵn sàng bảo đảm phương án thực hiện
nhiệm vụ trích xuất, nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các địa phương; các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu
trữ lịch sử
|
Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi hoàn thiện
việc nâng cấp Phần mềm Lưu trữ tài liệu điện tử
|
Sau khi hoàn thiện
việc nâng cấp Phần mềm Lưu trữ tài liệu điện tử
|
|
V
|
An toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá và xây dựng và triển khai phương án đảm
bảo an toàn thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin của ngành Nội
vụ theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024
|
Không quá 06 tháng
sau khi được phê duyệt
|
|
2
|
Tổ chức, triển khai các chương trình nâng cao nhận
thức, kiến thức, kỹ năng đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho cán bộ, công
chức, viên chức ngành Nội vụ tại các cơ quan, đơn vị địa phương.
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND các địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2024
|
Hằng năm
|
|
VI
|
Một số nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
1
|
Đưa vào đánh giá, kiểm điểm trách nhiệm người đứng
đầu về kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT/ UBND
các huyện thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác thanh tra, kiểm tra ngành Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
2024
|
Hằng năm
|
|
3
|
Thực hiện công tác kiểm tra thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sau khi Thanh tra
tỉnh ban hành Quy trình kiểm tra trên môi trường số và có hướng dẫn cụ thể[1]
|
Sau khi Thanh tra
tỉnh ban hành Quy trình kiểm tra trên môi trường số và có hướng dẫn cụ thể
|
|
4
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành xuất sắc trong Phong trào thi đua
“Chuyển đổi số toàn diện” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022 -
2025”.
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Sở Nội vụ, các Sở,
ban, ngành/UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Trong các đợt sơ kết,
tổng kết triển khai Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Trong các đợt sơ kết,
tổng kết
|
|
[1] Nhiệm vụ xây dựng Quy trình kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số đã được UBND tỉnh
giao Thanh tra tỉnh chủ trì tại điểm HĐ3 (CQS2) mục II, phần C Phụ lục II, Danh
mục các nhiệm vụ chuyển đổi số đến năm 2025 (kèm theo Kế hoạch số số 59/KH-UBND
ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh.