BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ NỘI VỤ ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030 của Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Nội vụ (để biết);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, TTTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ NỘI VỤ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 151/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. Căn cứ lập
kế hoạch
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Công văn số
2390/BTTTT-THH ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh
điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ,
ngành, địa phương;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV
ngày 23 tháng 10 năm 2020 Bộ Nội vụ ban hành về việc ban hành Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Nội vụ phiên bản 2.0.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Đảm bảo việc triển khai thực hiện
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phù hợp
với điều kiện thực tiễn của Bộ Nội vụ nhằm phát triển Chính phủ điện tử hướng đến
Chính phủ số của Bộ, từng bước tạo lập dữ liệu mở dễ dàng truy cập, sử dụng,
tăng tốc độ xử lý công việc, đẩy mạnh sử dụng và lưu trữ văn bản số, giảm chi
phí hoạt động, từng bước xây dựng môi trường làm việc hiện đại, tiết kiệm thời
gian.
Tái cấu trúc, chuyển đổi hạ tầng
công nghệ thông tin thành hạ tầng số thống nhất, ổn định, linh hoạt, ưu tiên áp
dụng công nghệ điện toán đám mây.
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
theo hướng sử dụng chung hạ tầng số, nền tảng số; sử dụng các công cụ phân tích
thông minh để giúp Lãnh đạo Bộ kịp thời đưa ra các quyết sách chính xác trong
công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nội vụ đồng thời cung cấp các dịch vụ
công theo phương thức số giúp người dân dễ dàng tiếp cận và sử dụng.
Tạo lập kho dữ liệu số ngành nội
vụ đáp ứng các yêu cầu về kết nối, chia sẻ tài nguyên thông tin và dữ liệu.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
Đảm bảo 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp, tổ chức
được tích hợp lên cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên cổng Dịch vụ
công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Nội vụ được xác thực điện tử.
80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
90% hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
100% phần mềm quản lý văn bản
và điều hành được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục
vụ việc gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi với các cơ quan nhà nước
(trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
100% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của Bộ Nội vụ được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin
báo cáo của Bộ và được kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
60% các hệ thống thông tin có
liên quan đến người dân, tổ chức đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối,
liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
50% hoạt động kiểm tra của Bộ Nội
vụ được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý.
Hoàn thành 100% các ứng dụng/CSDL/các
dịch vụ dùng chung trong ngành Nội vụ; được kết nối liên thông phục vụ xây dựng
các HTTT, CSDL trong ngành Nội vụ theo Kiến trúc CPĐT Bộ Nội vụ phiên bản 2.0.
Hoàn thành nền tảng kết nối,
tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, CSDL trong ngành Nội vụ; Đảm bảo kết nối
trực tiếp với các Bộ, ngành, địa phương hoặc thông qua nền tảng kết nối, tích hợp
chia sẻ dữ liệu quốc gia.
Triển khai xây dựng các CSDL quốc
gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; Các HTTT, CSDL chuyên ngành.
Triển khai xây dựng kho dữ liệu
tổng hợp của Bộ Nội vụ, sử dụng các công nghệ BigData, AI để quản lý, phân
tích, cung cấp thông tin hỗ trợ ra quyết định cho các cấp lãnh đạo.
Vận hành hệ thống, kết nối,
chia sẻ dữ liệu và tổ chức triển khai đánh giá cải cách hành chính và đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
qua Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.
Các giải pháp đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin cho hạ tầng kỹ thuật, các HTTT, các nội dung thông tin số
trên không gian mạng của ngành Nội vụ.
Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế
chính sách phục vụ xây dựng, vận hành, kết nối, chia sẻ, trao đổi thông tin, an
toàn an ninh thông tin cho các HTTT/CSDL trong ngành Nội vụ. Hoàn thành 100%
các quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu các CSDL chuyên ngành; 100% các quy định
về kết nối, tích hợp, trao đổi, chia sẻ thông tin dữ liệu; 100% các HTTT được
triển khai có quy định về quy chế vận hành, đảm bảo an toàn an ninh thông tin,
dữ liệu.
3. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
Tiếp tục duy trì các mục tiêu
đã đạt được đến năm 2025 và hướng đến đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:
100% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
100% hồ sơ công việc của Bộ Nội
vụ được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
Hình thành nền tảng dữ liệu và
hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ giữa Bộ Nội vụ và
các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa
trên dữ liệu phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
70% hoạt động kiểm tra của Bộ Nội
vụ được thực hiện thông qua môi trường số, báo cáo trực tuyến và hệ thống thông
tin quản lý ngành Nội vụ.
Cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ
liệu Nội vụ phục vụ cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan nhà nước, công dân,
các tổ chức và xã hội. Cung cấp dịch vụ dữ liệu, dịch vụ gia tăng trên CSDL Nội
vụ hướng tới phục vụ người dân và tổ chức khai thác CSDL ngành Nội vụ có tính
phí.
Tiếp tục triển khai xây dựng
các CSDL quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; Các HTTT, CSDL chuyên
ngành.
Tổ chức khai thác, vận hành kho
dữ liệu tổng hợp của Bộ Nội vụ, sử dụng các công nghệ BigData, AI để quản lý,
phân tích, cung cấp thông tin hỗ trợ ra quyết định cho các cấp lãnh đạo.
Vận hành hệ thống, kết nối, chia
sẻ dữ liệu và tổ chức triển khai đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước qua Hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin.
III. Nhiệm vụ
và giải pháp chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
1. Đổi mới tư duy và thống nhất
nhận thức về chuyển đổi số
Chủ động, đẩy mạnh công tác
truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Lãnh đạo, cán bộ,
công chức, viên chức cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ trong việc xây dựng
Chính phủ số, đổi mới phương thức làm việc theo hướng điện tử hóa, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp qua đó tạo sự đồng thuận của người dân,
doanh nghiệp về phát triển Chính phủ số.
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức Bộ Nội vụ.
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo,
Tọa đàm về chuyển đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số.
Xây dựng các chuyên mục tuyên
truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của Bộ trên Cổng thông
tin điện tử Bộ Nội vụ.
Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện
ích do việc chuyển đổi số của Bộ Nội vụ mang lại.
2. Kiến tạo thể chế
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ về lưu trữ điện tử.
- Tham mưu Bộ Nội vụ trình
Chính phủ, trình Quốc hội sửa đổi Luật Lưu trữ năm 2011 đáp ứng yêu cầu quản lý
tài liệu lưu trữ điện tử.
- Quy định về tiêu chuẩn kho lưu
trữ số và các nghiệp vụ lưu trữ tài liệu điện tử.
b) Xây dựng và thực hiện lưu trữ
điện tử tại Lưu trữ cơ quan đáp ứng các yêu cầu của pháp luật và bảo đảm giải
pháp tích hợp, kết nối liên thông để trích xuất, nộp lưu tài liệu có thời hạn bảo
quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử thuộc nguồn nộp lưu
c) Xây dựng và thực hiện lưu trữ
điện tử tại Lưu trữ lịch sử và Lưu trữ chuyên ngành đáp ứng các yêu cầu của
pháp luật và lưu trữ an toàn, tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ điện
tử.
d) Hoàn thành xây dựng các quy
định về cấu trúc CSDL thành phần của Bộ, ngành Nội vụ. Các tiêu chuẩn, quy định
kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu dùng chung để trao đổi chia sẻ thông tin điện tử.
đ) Xây dựng các cơ chế, quy chế
vận hành các HTTT, CSDL đảm bảo duy trì vận hành.
e) Xây dựng quy định về chia sẻ
thông tin, dữ liệu ngành Nội vụ.
g) Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo
cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
h) Xây dựng văn bản quy định về
định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện tử
đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện
tử.
i) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo, thống kê
ngành Nội vụ trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
3. Phát triển hạ tầng số
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công
nghệ thông tin hoặc thuê dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị phục
vụ Chính phủ số Bộ Nội vụ, sử dụng giải pháp công nghệ ảo hóa, điện toán đám
mây, dữ liệu lớn (Big Data)…phục vụ lưu trữ các CSDL của Bộ Nội vụ.
Cung cấp các hạ tầng tri thức,
tính toán, xử lý, khai thác dữ liệu… gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin, an ninh mạng phục vụ xây dựng Chính phủ số ngành Nội vụ.
Tăng cường khai thác sử dụng
các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến
theo Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ và các quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, kết nối, liên thông với các CSDL quốc gia liên quan và các CSDL của
các Bộ, ngành, địa phương.
Nghiên cứu, triển khai hạ tầng
đảm bảo kết nối trong việc thu thập thông tin từ các hệ thống quản lý cán bộ
trong ngành Nội vụ, tiếp cận các công nghệ mới, tham gia cuộc CMCN 4.0…
4. Phát triển dữ liệu số ngành
nội vụ
Thiết kế kiến trúc dữ liệu tổng
thể của Bộ Nội vụ đảm bảo nguyên tắc mỗi loại dữ liệu chỉ do một đầu mối cung cấp.
Thiết lập trung tâm dữ liệu điện
tử dùng chung có thể chia sẻ, kết nối để tối ưu hóa việc khai thác và đảm bảo
tính bảo mật đối với từng loại thông tin.
Tổ chức thu thập, số hóa và lập
chỉ mục dữ liệu đã được số hóa, chuẩn hóa cấu trúc và chuyển đổi các dữ liệu
thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ thành dữ liệu điện tử.
Xây dựng Cổng công bố dữ liệu mở
của Bộ Nội vụ nhằm cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu Bộ Nội vụ và kết nối với
Cổng dữ liệu quốc gia.
Triển khai kết nối, liên thông
các cơ sở dữ liệu của Bộ Nội vụ thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp của Bộ
(LGSP) và của quốc gia NGSP.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh
Xây dựng Chính phủ số bảo đảm gắn
kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo
vệ thông tin cá nhân.
Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai xây dựng hệ thống bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo
quy định của pháp luật; chủ trì tổ chức thuê dịch vụ đảm bảo an ninh mạng; định
kỳ tổ chức tập huấn, diễn tập bảo đảm an toàn thông tin phục vụ Chính phủ số của
Bộ Nội vụ. Xây dựng các chính sách và quy định về vai trò và quyền khi truy cập
dữ liệu ở các mức độ khác nhau.
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật
bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển Chính phủ số gồm: hệ thống giám
sát, cảnh báo sớm về nguy cơ an ninh mạng; hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng.
Triển khai dịch vụ chứng thực
chữ ký số cho các hệ thống thông tin để thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ,
công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước.
Hướng dẫn công tác bảo đảm an
toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ
số tại Bộ Nội vụ.
Đảm bảo khả năng sao lưu dự
phòng, khôi phục dữ liệu quan trọng của Bộ theo các quy định hiện hành về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin.
Triển khai các chương trình
nâng cao nhận thức về an ninh, an toàn thông tin đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong Bộ.
6. Giải pháp
Nâng cao nhận thức bằng các
hình thức phù hợp để phổ biến, tuyên truyền chủ trương của Nhà nước cho toàn thể
công chức, viên chức, người lao động của Bộ Nội vụ về: Chính phủ điện tử, Chính
phủ số.
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn quá trình thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm thông qua việc tổ
chức các cuộc giao ban trực tiếp, trực tuyến thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công
nghệ thông tin hoặc thuê dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị phục
vụ Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ Nội vụ.
Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước,
bảo đảm nguồn lực xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ. Khuyến khích
thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông
tin cung cấp khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định hiện hành, không sử dụng
nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng Chính phủ điện
tử, Chính phủ số. Đảm bảo kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
7. Danh mục nhiệm vụ
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
ngân sách nhà nước bao gồm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
được cân đối hàng năm cho các đơn vị trong Bộ.
Ưu tiên kinh phí từ ngân sách
nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế,
phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an
toàn an ninh mạng và các nhiệm vụ dự án của Kế hoạch này.
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ
của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công -
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính
phủ điện tử của Bộ Nội vụ chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai hoạt
động chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ
- Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thực hiện tốt các nhiệm vụ
của kế hoạch, cụ thể hóa thành các đề án, dự án, nhiệm vụ, đảm bảo kết quả đầu
ra và phân rõ thời gian thực hiện, gửi Trung tâm Thông tin thẩm định về kỹ thuật
trước khi trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy
định.
- Triển khai các biện pháp cụ
thể để thúc đẩy tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực tuyến và chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về chất lượng xử lý dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quản lý
của đơn vị.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
thực hiện vận hành hệ thống thông tin trên hạ tầng công nghệ thông tin, Trung
tâm dữ liệu dùng chung của Bộ.
- Cử người phụ trách chuyển đổi
số của đơn vị gửi về Trung tâm Thông tin để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và phối
hợp triển khai thực hiện.
3. Trên cơ sở đề xuất dự toán
kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch của các đơn vị (đã có ý kiến thẩm
định về kỹ thuật của Trung tâm Thông tin), Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu
Lãnh đạo Bộ xem xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
4. Vụ Cải cách hành chính chủ
trì triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ chỉ
số cải cách hành chính (PAR).
5. Trung tâm Thông tin
- Xây dựng và trình Bộ trưởng
ban hành: Bộ chỉ số chuyển đổi số; kế hoạch chuyển đổi số chi tiết hàng năm của
Bộ Nội vụ.
- Tuyên truyền, đôn đốc và đánh
giá mức độ hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch đảm bảo phù hợp với tình hình
và yêu cầu thực tế.
- Quản lý, vận hành Trung tâm dữ
liệu dùng chung của bộ, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Nghiên cứu, đề xuất phương án
sử dụng, chia sẻ hạ tầng công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương thích và an toàn
thông tin.
6. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch,
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chủ động phối hợp với Trung tâm Thông tin tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
7. Trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, các đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp, các nhiệm
vụ mới về Trung tâm Thông tin để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Đơn vị chủ trì
|
Nguồn kinh phí/ Thời gian thực hiện
|
A
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
I
|
Hoàn
thiện thể chế để phục vụ chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ điện tử;
các đề án, dự án về lưu trữ tài liệu điện tử
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu Bộ Nội vụ trình
Chính phủ, trình Quốc hội sửa đổi Luật Lưu trữ năm 2011 đáp ứng yêu cầu quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử
|
Năm 2021 - 2024 (theo Kế hoạch
xây dựng Dự án Luật)
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
1.2
|
Tham mưu Bộ Nội vụ Trình
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 01/2013/NĐ-CP quy định chi
tiết thi hành Luật Lưu trữ
|
Theo Kế hoạch sửa đổi Luật
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
1.3
|
Xây dựng Dự thảo Thông tư Quy
định về tiêu chuẩn Kho lưu trữ số
|
Hoàn thành năm 2021
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
2
|
Hoàn thành xây dựng các quy định
về cấu trúc CSDL thành phần của các lĩnh vực chuyên ngành. Các tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu dùng chung để trao đổi chia sẻ
|
Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
3
|
Xây dựng các cơ chế, quy chế
vận hành các HTTT, CSDL đảm bảo duy trì vận hành
|
Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
4
|
Ban hành Chiến lược dữ liệu của
Bộ
|
Hoàn thành 2021 - 2025
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
5
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
|
Hoàn thành năm 2021
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
6
|
Xây dựng, ban hành văn bản
quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện tử) thống nhất trong toàn hệ thống chính
trị thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức
Trung ương
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
NSNN 2021 - 2025
|
7
|
Xây dựng văn bản quy định
danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ- BNV ngày 30 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); Quy định về an toàn bảo mật thông tin đối
với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Trung tâm Thông tin, Vụ Công
chức - Viên chức
|
NSNN 2021 - 2025
|
8
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo
cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
NSNN 2021 - 2025
|
9
|
Xây dựng văn bản quy định về
định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ công chức điện tử
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Công chức - Viên chức
Trung tâm Thông tin.
|
NSNN 2021 - 2025
|
10
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế
khuyến khích để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính chủ điện
tử trong bộ máy nhà nước
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
NSNN 2021 - 2025
|
11
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo, thống kê
ngành Nội vụ trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
12
|
Quyết định kiện toàn tổ chức và
bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số cho Cơ quan chuyên trách về CNTT
của Bộ
|
Hoàn thành năm 2021
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
13
|
Xây dựng quy định về chia sẻ
thông tin, dữ liệu ngành nội vụ
|
Trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
II
|
Đầu
tư xây dựng, vận hành có hiệu quả Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ Nội
vụ
|
1
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng
CNTT đảm bảo đủ năng lực để vận hành Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ
|
Đảm bảo nền tảng để vận hành
có hiệu quả và khả năng xử lý thông tin của Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
2
|
Vận hành và cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ, tăng cường khả năng tích hợp các hệ thống thông
tin bảo đảm vận hành an toàn trong các tình huống
|
Đảm bảo hiệu quả hoạt động của
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
3
|
Cấu trúc lại Cổng thông tin
điện tử Bộ Nội vụ theo hướng bổ sung thêm các chuyên mục về công tác chuyển đổi
số của Bộ Nội vụ
|
Đảm bảo hiệu quả hoạt động của
Chính phủ điện số Bộ Nội vụ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
4
|
Cập nhật việc tình hình thực
hiện các chỉ tiêu trong Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07/03/2019 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019 - 2020, định hướng đến 2025 và Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng năm 2030
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
5
|
Rà soát, tái cấu trúc hạ tầng
CNTT của Bộ Nội vụ” để nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng CNTT của Bộ Nội vụ
|
Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
hạ tầng CNTT của Bộ Nội vụ, tránh đầu tư trùng lặp, lãng phí
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
III
|
Xây
dựng hệ thống CSDL số của Bộ Nội vụ phục vụ công tác quản lý, điều hành
|
1
|
Xây dựng khai thác vận hành Đề
án CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước.
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Vụ Công chức, viên chức
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
2
|
Xây dựng khai thác vận hành hệ
thống thông tin, báo cáo của Bộ Nội vụ kết nối với hệ thống thông tin báo cáo
của Chính phủ
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
3
|
Đề án xây dựng và triển khai
thực hiện thẻ Công chức điện tử.
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
4
|
Xây dựng, triển khai các hệ
thống thông tin, CSDL chuyên ngành của Bộ Nội vụ
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
5
|
Xây dựng nền tảng tích hợp
chia sẻ dữ liệu của Bộ Nội vụ (LGSP) kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với
NGSP:
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
6
|
Xây dựng Cổng công bố dữ liệu
mở của Bộ Nội vụ nhằm cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu Bộ Nội vụ
|
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ đạt
và vượt các mục tiêu được ban hành trong Nghị quyết 17/NQ ngày 07/03/2019 của
Chính phủ
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
7
|
Số hóa thông tin, dữ liệu về
cải cách hành chính: Báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm; Chỉ số cải
cách hành chính (ParIndex) hàng năm; Chỉ số đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước hàng năm (SIPAS),…
|
Số hóa 100% thông tin, dữ liệu
về công cải cách hành chính
|
Vụ Cải cách hành chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
8
|
Vận hành, quản trị, nâng cấp
Hệ thống bồi dưỡng trực tuyến nghiệp vụ (e-Learning) về cải cách hành chính cho
công chức thực hiện cải cách hành chính các bộ, ngành, địa phương
|
Nâng cấp hệ thống theo hướng
thân thiện, dễ sử dụng với người dùng
|
Vụ Cải cách hành chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
9
|
Tổ chức triển khai các dự án,
tiêu dự án, hạng mục sau khi Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030” được Bộ trưởng
Bộ Nội vụ phê duyệt
|
Tổ chức triển khai đánh giá cải
cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước qua Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin
|
Vụ Cải cách hành chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
10
|
Bổ sung Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành nội vụ
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
11
|
Hệ thống phần mềm xử lý thông
tin điều tra cơ sở hành chính
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
NSNN 2021 - 2025
|
12
|
Dự án: Xây dựng bản đồ tôn
giáo và bản đồ cơ sở thờ tự tôn giáo
|
Hoàn thành 2022-2025
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Đầu tư công 2021 - 2025
|
13
|
Dự án: Xây dựng hệ thống bảo
mật cơ sở dữ liệu và truy cập từ xa cổng thông tin điện tử
|
Hoàn thành năm 2024
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Đầu tư công 2021 - 2025
|
14
|
Dự án Kho Lưu trữ tài liệu
lưu trữ điện tử - không gian trưng bày tài liệu lưu trữ quốc gia
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
15
|
Xây dựng “Hệ thống thông tin
quản lý công tác Hợp tác quốc tế của Bộ Nội vụ"
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
NSNN 2021 - 2025
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử
của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ TTHC của Bộ và cung cấp bản sao điện tử
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Văn phòng Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
17
|
Xây dựng Đề án "Lưu trữ
điện tử" và triển khai đề án
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Văn phòng Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
18
|
Cung cấp dịch vụ chia sẻ và
xác thực thông tin về kết quả giải quyết TTHC của Bộ
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Văn phòng Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
19
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu Ngành
Nội vụ và Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ IOC
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Văn phòng Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
20
|
Xây dựng Đề án “Kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý nhà nước lĩnh vực văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu quản
lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử của các cơ quan nhà nước”
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hoàn thành năm 2021
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
21
|
Xây dựng tiêu chuẩn vị trí việc
làm của cơ quan quản lý nhà nước ngành lưu trữ; đơn vị sự nghiệp lưu trữ; bộ
phận văn thư, lưu trữ tại các cơ quan nhà nước đáp ứng yêu cầu thực hiện nghiệp
vụ lưu trữ điện tử
|
Hoàn thành 2021 - 2025
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
22
|
Triển khai xây dựng và thực
hiện Dự án “Lưu trữ tài liệu điện tử Phông Lưu trữ nhà nước Việt Nam”
|
Năm 2021 - 2025
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
23
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc xây dựng và thực hiện
các giải pháp bảo đảm xác thực, an toàn, an ninh, bảo mật thông tin tài liệu
lưu trữ điện tử của các cơ quan nhà nước
|
Năm 2021
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
24
|
Điện tử hóa cơ sở dữ liệu
khen thưởng lưu trữ từ 02/9/1945 đến nay để có thể khai thác trực tuyến nhằm
phục vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực thi đua, khen thưởng
|
Năm 2021 - 2025
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương
|
NSNN 2021 - 2025
|
25
|
Vận hành, quản trị, nâng cấp,
đổi mới công nghệ của phần mềm “Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử
ngành thi đua, khen thưởng trên toàn quốc”
|
Hoàn thành 2021 - 2025
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
|
NSNN 2021 - 2025
|
26
|
Số hóa thông tin, dữ liệu
|
Hoàn thành 2021 - 2025
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
IV
|
Nhân
lực đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận
thức, nâng cao kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số
|
Nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức Bộ Nội vụ về lợi ích của chuyển đổi số, trang bị các kỹ
năng và quy trình xử lý văn bản điện tử trong quá trình vận hành Chính phủ điện
tử Bộ Nội vụ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm
Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
2
|
Hợp tác đào tạo để có được đội
ngũ chuyên gia chuyển đổi số áp dụng trong lĩnh vực nội vụ gồm các công nghệ
số, công nghệ dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, làm nòng cốt trong chuyển đổi số
của Bộ
|
Tạo ra được nguồn nhân lực chất
lượng cao về chuyển đổi số
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm
Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế
khuyến khích để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện
tử trong bộ máy nhà nước
|
Xây dựng các cơ chế khuyến
khích thu hút nhân lực chất lượng cao
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2021 - 2025
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức quản lý công tác lưu trữ và công chức, viên chức
nghiệp vụ lưu trữ đáp ứng tiêu chuẩn vị trí việc làm
|
Hoàn thành 2021 - 2025
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
5
|
Triển khai công tác tuyên
truyền về lưu trữ điện tử
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
NSNN 2021 - 2025
|
6
|
Triển khai công tác tuyên
truyền về chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
|
Hoàn thành 2021-2025
|
Trung tâm Thông tin
|
NSNN 2021 - 2025
|
B
|
Định
hướng đến năm 2030
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục Hoàn thiện thể chế,
văn bản pháp luật, quy trình tác nghiệp,… để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
|
Để tạo thành nguồn CSDL số phục
vụ cho khai thác, quản lý và điều hành của Bộ cũng như của ngành Nội vụ
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2025 - 2030
|
2
|
Triển khai vận hành Kiến trúc
Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ hướng tới Chính phủ số sau năm 2025
|
Đảm bảo hiệu lực hiệu quả hoạt
động của Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ, đảm bảo năng lực vận hành cũng như an
toàn an ninh mạng, các mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên các thiết
bị di động đạt chỉ tiêu nêu trong Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2025 - 2030
|
3
|
Hoàn thành xây dựng CSDL số
phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Số hóa các kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền của Bộ từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
và ký số trên bản điện tử. Từng bước xây dựng dữ liệu lớn (Big Data), ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong khai thác dữ liệu
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Bộ
|
NSNN 2025 - 2030
|