|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1449/KH-UBND 2021 tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 mức độ 4 Kon Tum
Số hiệu:
|
1449/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1449/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TÍCH HỢP, CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC
ĐỘ 4 CỦA TỈNH KON TUM TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 VÀ ĐẢM BẢO CUNG
CẤP 100% DỊCH VỤ CÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÊN TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRÊN CỔNG DỊCH VỤ
CÔNG CỦA TỈNH
Thực hiện Quyết định số 406/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Danh mục dịch vụ
công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021;
Công văn số 2161/VPCP- KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về
việc cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục
đất đai; Công văn số 1145/BTTTT-THH ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn
thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4
trong năm 2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh
Kon Tum trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 và đảm bảo cung cấp 100% dịch
vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích.
Đẩy mạnh giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng đơn giản hóa giải quyết thủ tục hành
chính, giảm chi phí, giảm tiếp xúc trực tiếp, tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp.
Hoàn thành các chỉ tiêu về cung
cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trong năm 2021 trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu.
Hoàn thành chỉ tiêu về cung cấp
dịch vụ công trực tuyến được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (đã được triển
khai tại Công văn số 467/UBND- TTHCC ngày 04 tháng 02 năm 2021 về việc triển
khai các chỉ tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2021).
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm
2020.
Tập trung nguồn lực hoàn thành
chỉ tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
II. NỘI
DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021.
a) Tích hợp các dịch vụ
công đã được Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm
2021.
- Các sở, ban ngành; Ban quản
lý khu kinh tế tỉnh căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 (Danh
mục kèm theo) kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh
mục thủ tục hành chính ngay sau khi được bộ, ngành công bố, chuẩn hóa và
tích hợp, chia sẻ trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Các sở, ban ngành; Ban quản
lý khu kinh tế tỉnh lập danh sách gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tích hợp,
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia (danh sách gồm: Mã số thủ tục hành
chính; tên thủ tục hành chính; mức độ dịch vụ công trực tuyến hiện tại, mức độ
theo yêu cầu đối với từng dịch vụ công theo danh mục; số hiệu quyết định, ngày
tháng năm phê duyệt danh mục thủ tục hành chính; số hiệu quyết định, ngày tháng
năm phê duyệt quy trình nội bộ).
Lưu ý: Đối với dịch
vụ công trực tuyến theo danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhưng
chưa được bộ, ngành trung ương triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ và chưa có
hướng dẫn để tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia, thì các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh phải nêu cụ thể để
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, tham mưu báo cáo Văn phòng Chính phủ.
* Thời gian hoàn thành: trước
ngày 15 tháng 10 năm 2021. (Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế
tỉnh gửi danh sách để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Văn phòng Chính
phủ tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia).
b) Đối với thực hiện chỉ
tiêu tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên Cổng dịch vụ công
quốc gia tăng thêm 20% so với năm 2020.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, tổng hợp danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; phối hợp với các sở,
ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo tăng thêm 20%
so với năm 2020 (theo Điều 2 Quyết định số 406/ QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ).
* Thời gian hoàn thành: trước
ngày 15 tháng 10 năm 2021.
c) Đảm bảo cung cấp thanh
toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Chi cục thuế các huyện,
thành phố và khu vực triển khai quy trình nghiệp vụ (Phần I, Phụ lục kèm
theo Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ)
thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện
thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công
quốc gia. Thời gian bắt đầu thực hiện từ tháng 06 năm 2021.
Trong đó, yêu cầu 100% Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố phải cập nhật, sử dụng Cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để nhận hồ sơ, theo
dõi kết quả giải quyết hồ sơ đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đã
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực
hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thành phố chỉ đạo công
chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến đất
đai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện quy trình thanh toán
trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Phụ lục kèm
theo Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ).
Thời gian bắt đầu thực hiện từ tháng 06 năm 2021.
- Viễn thông tỉnh Kon Tum triển
khai giải pháp kỹ thuật kết nối tích hợp giữa Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia để thực hiện
dịch vụ thanh toán nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai (Phần II, Phụ lục
kèm theo Công văn số 2161/VPCP- KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng
Chính phủ). Thời gian hoàn thành trước 31 tháng 5 năm 2021.
2. Đảm bảo
cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch
vụ công của tỉnh.
Tính đến hết tháng 4 năm 2021,
tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh Kon Tum đạt 33,1% (số lượng
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là 634 dịch vụ công trên tổng số 1.916 thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh). Để cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện
lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Các sở, ban ngành; Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Lập danh sách các dịch vụ
công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 (danh sách gồm: Mã
số thủ tục hành chính; tên thủ tục hành chính; mức độ dịch vụ công trực tuyến
hiện tại; số hiệu quyết định và ngày tháng năm phê duyệt danh mục thủ tục hành
chính; số hiệu quyết định và ngày tháng năm phê duyệt quy trình nội bộ; gửi kèm
file dữ liệu công cụ rà soát).
- Lập danh sách các dịch vụ
công không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 (kèm theo giải thích nguyên
nhân không đủ điều kiện).
* Lưu ý: Các sở,
ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh rà soát trong tổng số thủ tục hành
chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt trên địa bàn tỉnh (bao gồm các
thủ tục hành chính đang thực hiện mức độ 2 tại cấp tỉnh, huyện, xã) và bao gồm
đối với các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện mức độ 3 có đủ điều kiện để
thực hiện mức độ 4.
Nghiệp vụ rà soát theo tiêu chí
mức độ 4 được quy định tại mục 1.3 (về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4) Phụ lục X kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ. Sử dụng bộ công cụ rà soát để đối
chiếu kết quả (Sheet 01 - Phần A(B1), Bộ công cụ và hướng dẫn sử dụng gửi
qua email của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính sở, ban ngành).
* Thời gian hoàn thành: trước
ngày 30 tháng 6 năm 2021 (các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
lập Tờ trình gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm 02 danh sách nêu trên); trước
ngày 30 tháng 9 năm 2021 (đối với các sở, ban ngành chưa hoàn thành chỉ
tiêu 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ nội dung, tiến độ thực
hiện theo kế hoạch này để triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Tập trung
nguồn lực triển khai các dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp trong năm
2021; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đảm bảo cách thức tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tổ chức, cá nhân nộp
bằng hình thức trực tuyến phải được chuyển đến cơ quan chuyên môn có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh sau khi tiếp nhận từ các Cổng dịch vụ công (theo Khoản 1, 2 Điều 17, Khoản
1 Điều 18 của Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều 11 của Nghị định 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ).
- Xử lý theo thẩm quyền cán bộ,
công chức, viên chức không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ, không đạt mục
tiêu, yêu cầu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và bộ ngành trung
ương.
2. Các sở,
ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh:
- Cung cấp, tích hợp đảm bảo
các chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến trong năm 2021 theo các nội dung tại kế
hoạch này.
- Rà soát, tham mưu trình cấp
có thẩm quyền quyết định mức thu phí, lệ phí (thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên
Cổng dịch vụ công của tỉnh nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch
vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có thu phí, lệ phí.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị, địa phương tăng tường công tác thông tin, tuyên truyền về hiệu quả, tiện
ích sử dụng dịch vụ công trực tuyến để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về
lợi ích mang lại từ việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Chú trọng đổi mới nội
dung và hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ
công trực tuyến. Việc triển khai thực hiện công tác tuyên truyền dịch vụ công
trực tuyến phải được thực hiện đồng bộ với việc tuyên truyền về cải cách thủ tục
hành chính và các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Tham mưu đẩy mạnh phát triển
hồ sơ trực tuyến có sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động, chữ ký số của Ban
cơ yếu Chính phủ.
4. Cục Thuế
tỉnh chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực thực
hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
5. Các
doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh tăng cường
việc hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, Internet cho
người dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng
Wi-fi miễn phí tại cá khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ.
6. Viễn
thông Kon Tum (VNPT Kon Tum):
- Đảm bảo nguồn lực về
nhân sự và kỹ thuật phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Phục
vụ hành chính công); Văn phòng Chính phủ và các đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh;
Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo Cổng dịch vụ công và
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, tích hợp thông suốt với Cổng
dịch vụ công quốc gia; trong đó sử dụng nền tảng định danh điện tử của Cổng dịch
vụ công quốc gia để xác thực người dùng là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh.
7. Báo Kon
Tum, Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Chủ động, phối hợp với các đơn
vị, địa phương xây dựng các chuyên đề, tăng tường thời lượng thông tin, tuyên
truyền về hiệu quả, lợi ích sử dụng dịch vụ công trực tuyến để người dân và
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng dịch vụ công trực
tuyến đối với từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
8. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh tiếp tục kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo thống nhất, tập trung theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và theo văn bản số 1885/UBND-KGVX ngày 26 tháng 7
năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất sử dụng Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Thực hiện việc tổng hợp, trình
phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến kịp thời; phối hợp Văn phòng Chính
phủ, Viễn thông Kon Tum trong việc kiểm thử, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện
của các đơn vị, địa phương trước ngày 22 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo
theo nội dung Phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Cục Thuế tỉnh Kon Tum;
- Bưu điện tỉnh;
- Các doanh nghiệp Viễn thông;
- Báo Kon Tum; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, KGVX.VĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH MỤC
CUNG CẤP, TÍCH HỢP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 406/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm Kế hoạch số 1449/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên thủ tục hành chính theo Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày
22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Mức độ DVCTT theo yêu cầu
|
Thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì, phối hợp triển khai
|
Giải pháp thực hiện
|
I
|
NHÓM
DỊCH VỤ CÔNG THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ
|
1
|
Liên thông đăng ký khai sinh -
đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
|
4
|
Sở Tư pháp chủ trì. Công an tỉnh; BHXH tỉnh phối hợp.
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh trên cơ sở hướng
dẫn của Bộ Tư pháp
|
Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG
|
2
|
Liên thông đăng ký khai tử -
Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí
|
4
|
Sở Tư pháp chủ trì. Công an tỉnh; BHXH tỉnh phối hợp.
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh trên cơ sở hướng
dẫn và công bố nhóm TTHC liên thông của Bộ Tư pháp
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
3
|
Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đơn giản hóa thủ tục hành chính,
giấy tờ công dân và nâng mức độ dịch vụ từ mức độ 3 lên mức độ 4 đối với các
dịch vụ công trực tuyến thuộc các ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
Tư pháp (Thực thi Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Tài chính (Thực thi Nghị quyết
số 104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Tài chính
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Giáo dục và Đào tạo (Thực thi
Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Giao thông vận tải
(Thực thi Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Tài nguyên và Môi trường (Thực
thi Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Thông tin và Truyền thông
(Thực thi Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Kế hoạch và Đầu tư
(Thực thi Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Công Thương
(Thực thi Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Công Thương
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
(Thực thi Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Khoa học và Công nghệ
(Thực thi Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Thực thi Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Thực thi Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Xây dựng (Thực thi Nghị quyết
số 101/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Xây dựng
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
|
Y tế (Thực thi Nghị quyết số
60/NQ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
|
4
|
Sở Y tế
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích
hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
II
|
NHÓM
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THIẾT YẾU THEO ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ
|
4
|
Sở Xây dựng
|
Cung cấp, tích hợp trên Cổng
DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
5
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch
xây dựng
|
4
|
Sở Xây dựng
|
Cung cấp, tích hợp trên Cổng
DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
6
|
Đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích
hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020 (hiện nay chưa hoàn thành)
|
7
|
Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý II/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
8
|
Liên thông các thủ tục khởi sự
doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động;
Cấp mã số đơn vị bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài
chính; Sở LĐTBXH; BHXH tỉnh
|
Trên cơ sở TTHC đã được chuẩn
hóa, công bố của Bộ, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp đơn vị
liên quan trình phê duyệt TTHC liên thông; đồng thời trình DVCTT mức độ 4
trên địa bàn tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp
Văn phòng Chính phủ tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng DVCQG
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trình ngay khi Bộ công bố TTHC
(Quý II/2021; sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai)
|
9
|
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích
hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG
|
10
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG
|
11
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
giao thông vận tải cấp
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý III/2021 (sau
khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai)
|
12
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
13
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
14
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ
xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
15
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện
vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
16
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích
hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
17
|
Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ
trợ chi phí mai táng, làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
18
|
Quyết định trợ cấp xã hội
hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
19
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích
hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
20
|
Chi trả trợ cấp xã hội hàng
tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
21
|
Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
22
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh,
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn
thành, triển khai)
|
23
|
Liên thông nhóm thủ tục Đăng
ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài
chính; các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Trên cơ sở TTHC đã được chuẩn
hóa, công bố của Bộ, ngành, đơn vị chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan trình
phê duyệt TTHC liên thông; đồng thời trình DVCTT mức độ 4 trên địa bàn tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Văn
phòng Chính phủ tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng DVCQG
|
Thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh đã thực hiện mức độ 4. Văn
phòng UBND tỉnh tích hợp (Quý III/2021; sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển
khai)
|
24
|
Thanh toán nghĩa vụ tài chính
trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các
huyện thành phố; phối hợp Cục Thuế tỉnh Kon Tum và các Chi cục Thuế các huyện,
thành phố và khu vực
|
Viễn thông Kon Tum thực hiện
kỹ thuật kết nối, tích hợp theo tài liệu hướng dẫn tại Công văn số
2161/VPCP-KSTT ngày 30/3/2021 của Văn phòng Chính phủ
|
Hoàn thành kỹ thuật trước 31/5/2021; triển khai áp dụng từ tháng 6/2021
|
25
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu về
đất đai
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh;
tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý IV/2021 (sau
khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai)
|
26
|
Cung cấp thông tin về dự án đầu
tư
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh tỉnh và tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý IV/2021 (sau
khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai)
|
27
|
Thông báo nhà ở hình thành
trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua
|
4
|
Sở Xây dựng
|
Cung cấp, tích hợp trên Cổng
DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Kế hoạch 1449/KH-UBND về tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Kon Tum trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 và đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1449/KH-UBND về tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Kon Tum trên Cổng dịch vụ công quốc gia ngày 07/05/2021 và đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Kon Tum
605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|