BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/2020/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật
Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn hoạt động và
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, bao gồm: quỹ thành viên, quỹ đóng, quỹ mở, quỹ
hoán đổi danh mục (quỹ ETF Exchange Traded Fund), quỹ đầu tư bất động sản, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu
tư chứng khoán bất động sản.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này
bao gồm:
a) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán (sau đây gọi là công ty quản lý quỹ), ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu
ký;
b) Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
c) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
và công ty con (sau đây gọi chung là Sở giao dịch chứng khoán);
d) Ban đại diện quỹ đầu tư chứng
khoán, thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán và các nhà đầu tư của quỹ
đầu tư chứng khoán;
đ) Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán, cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán;
e) Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối
và các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
hoặc bản sao đã được đối chiếu khớp đúng với bản chính.
2. Chứng khoán cơ cấu là chứng
khoán cơ sở có trong cơ cấu chỉ số tham chiếu của quỹ ETF, không bao gồm chứng
khoán phái sinh.
3. Đại lý phân phối là tổ chức
đã ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ với công ty quản lý quỹ.
4. Đại lý ký danh là đại lý
phân phối đứng tên tài khoản ký danh, thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ thay mặt
cho các nhà đầu tư tại sổ phụ.
5. Giá trị tài sản ròng tham chiếu
trên một đơn vị quỹ ETF (iNAV) là giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ
quỹ ETF được xác định trong phiên giao dịch.
6. Hồ sơ cá nhân bao gồm bản
thông tin cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao hợp lệ Hộ chiếu của cá nhân nước ngoài
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
7. Giao dịch hoán đổi là việc đổi
danh mục chứng khoán cơ cấu lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại. Giao dịch
này được thực hiện giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều lệ quỹ.
8. Lệnh giao dịch hoán đổi bao
gồm lệnh mua, trong đó thành viên lập quỹ, nhà đầu tư yêu cầu quỹ tiếp nhận
danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF và lệnh bán,
trong đó thành viên lập quỹ, nhà đầu tư yêu cầu quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ
quỹ ETF và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu.
9. Một lô chứng chỉ quỹ ETF bao
gồm tối thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ ETF. Lô chứng chỉ quỹ ETF là đơn vị giao dịch
trong giao dịch hoán đổi danh mục giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà đầu
tư.
10. Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ
là ngày mà công ty quản lý quỹ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ
hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của
quỹ.
11. Ngày định giá là ngày mà
công ty quản lý quỹ xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán.
12. Người được hưởng lợi là tổ
chức, cá nhân không đứng danh chủ sở hữu tài sản, nhưng có đầy đủ các quyền sở
hữu đối với tài sản đó.
13. Người điều hành quỹ là người
hành nghề chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được công ty quản lý
quỹ chỉ định để quản lý, điều hành hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán.
14. Quỹ trái phiếu là quỹ đầu
tư vào các loại trái phiếu, công cụ thị trường tiền tệ, tiền gửi có kỳ hạn và
các công cụ có thu nhập cố định khác với tỷ trọng đầu tư vào các tài sản này
chiếm từ 80% giá trị tài sản ròng trở lên.
15. Quỹ chỉ số là quỹ mở đầu tư
vào danh mục chứng khoán cơ sở cấu thành chỉ số chứng khoán, trong đó chỉ số chứng
khoán do Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam xây dựng, quản lý và đáp ứng quy
định pháp luật về quỹ hoán đổi danh mục.
16. Tổ chức quản lý bất động sản
là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản hoạt động theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản, được công ty quản lý quỹ thay mặt quỹ
đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản ủy quyền thực hiện
việc bảo quản, giữ gìn, trông coi, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp
đồng quản lý bất động sản.
17. Thành viên lập quỹ là công
ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân
hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ.
18. Tổ chức tạo lập thị trường quỹ
ETF là công ty chứng khoán làm thành viên lập quỹ được công ty quản lý quỹ
lựa chọn để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tạo lập thị trường cho quỹ ETF.
19. Tổ chức cung cấp dịch vụ có
liên quan là ngân hàng lưu ký, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt
Nam được công ty quản lý quỹ ủy quyền cung cấp một hoặc một số hoạt động thuộc
dịch vụ quản trị quỹ đầu tư, dịch vụ đại lý chuyển nhượng.
20. Dịch vụ quản trị quỹ đầu tư
bao gồm các hoạt động sau:
a) Ghi nhận kế toán các giao dịch của
quỹ: ghi nhận biến động phản ánh dòng tiền ra, vào quỹ;
b) Lập báo cáo tài chính quỹ; phối hợp,
hỗ trợ tổ chức kiểm toán của quỹ trong việc thực hiện kiểm toán cho quỹ;
c) Xác định giá trị tài sản ròng của
quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên
một chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
d) Thực hiện các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ.
21. Dịch vụ đại lý
chuyển nhượng bao gồm các hoạt động sau:
a) Lập và quản lý sổ chính; mở và theo
dõi quản lý hệ thống các tài khoản cá nhân, tài khoản ký danh; xác nhận quyền sở
hữu chứng chỉ quỹ mở;
b) Ghi nhận các lệnh hoán đổi danh mục,
lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư, thành viên lập quỹ; chuyển
quyền sở hữu chứng chỉ quỹ; cập nhật sổ chính;
c) Hỗ trợ nhà đầu tư, thành viên lập
quỹ thực hiện các quyền liên quan tới việc sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư,
thành viên lập quỹ;
d) Tổ chức các cuộc họp Ban đại diện
quỹ, Đại hội nhà đầu tư của quỹ; duy trì kênh liên lạc với nhà đầu tư, đại lý
phân phối, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức có thẩm quyền khác;
đ) Cung cấp cho nhà đầu tư báo cáo tài
chính, báo cáo hoạt động quỹ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, sao kê tài khoản
giao dịch, xác nhận giao dịch và các tài liệu khác.
22. Sổ đăng ký nhà đầu tư chính
(sau đây gọi tắt là sổ chính) là tài liệu dưới dạng văn bản, tập dữ liệu điện
tử hoặc cả hai ghi nhận các thông tin về nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ do
công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng lập và
quản lý.
23. Sổ đăng ký nhà đầu tư phụ (sau đây
gọi tắt là sổ phụ) là sổ ghi nhận các thông tin về nhà đầu tư sở hữu chứng
chỉ quỹ do đại lý ký danh lập và quản lý theo ủy quyền của công ty quản lý quỹ.
24. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ
mở
là tài khoản thông qua đó, nhà đầu tư mua, bán, sở hữu chứng chỉ của một hay
nhiều quỹ mở do công ty quản lý quỹ quản lý. Tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ
mở do đại lý phân phối phối hợp với tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng
mở và quản lý. Tài khoản này có hai loại:
a) Tài khoản của nhà đầu tư là tài khoản
thuộc sở hữu của nhà đầu tư và đứng tên nhà đầu tư;
b) Tài khoản ký danh là tài khoản
thuộc sở hữu của các nhà đầu tư tại sổ phụ và đứng tên đại lý ký danh. Tài khoản
này được chia thành các tiểu khoản tách biệt, độc lập, ứng với mỗi nhà đầu tư tại
sổ phụ.
25. Tài khoản tiền gửi thanh toán
bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ là tài khoản tiền mà đại lý ký danh mở tại
ngân hàng giám sát và chỉ để thực hiện thanh toán cho các giao dịch chứng chỉ
quỹ.
26. Thành viên độc lập của Ban đại
diện quỹ là thành viên không phải là người có liên quan với công ty quản lý
quỹ, ngân hàng giám sát.
27. Thời điểm đóng sổ lệnh là
thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ nhà đầu tư để thực
hiện trong ngày giao dịch chứng chỉ quỹ. Thời điểm đóng sổ lệnh được quy định tại
Điều lệ quỹ, công bố công khai tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt và không
được muộn quá thời điểm đóng cửa thị trường của Sở giao dịch chứng khoán tại
ngày giao dịch gần nhất trước ngày giao dịch chứng chỉ quỹ đối với quỹ mở,
không được muộn quá thời điểm đóng cửa thị trường của Sở giao dịch chứng khoán
tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ đối với quỹ ETF.
28. Tổ chức cung cấp báo giá là
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, các hệ thống báo giá được công ty quản
lý quỹ lựa chọn để cung cấp báo giá tài sản không phải là chứng khoán niêm yết
hoặc chứng khoán đăng ký giao dịch.
29. Vốn điều lệ quỹ, vốn điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán là số vốn góp của nhà đầu tư, cổ đông và được
ghi trong Điều lệ quỹ đóng, quỹ thành viên, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
hoặc là số vốn huy động được trong đợt phát hành chứng chỉ quỹ mở lần đầu ra
công chúng.
Điều 3. Quy định
chung về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán (trừ trường hợp công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn)
phải được quản lý bởi công ty quản lý quỹ và các hoạt động của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán được thực hiện thông qua công ty quản lý quỹ.
2. Tài sản của quỹ thành viên, công ty
đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký. Tài sản của
quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại 01
ngân hàng giám sát. Hoạt động quản lý vốn và tài sản của quỹ đại chúng, công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
3. Tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán thuộc sở hữu của các nhà đầu tư, cổ đông tương ứng với
tỷ lệ vốn góp, không phải là tài sản của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát hoặc ngân hàng lưu ký. Công ty quản lý quỹ chỉ được sử dụng tài sản của quỹ
đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán để thanh toán các nghĩa vụ thanh
toán của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, không được sử dụng để thanh toán hoặc
bảo lãnh thanh toán các nghĩa vụ tài chính của công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát, ngân hàng lưu ký hoặc bất kỳ tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức
và trong mọi trường hợp.
4. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam không được tham gia góp vốn thành lập quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư
chứng khoán. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán, công
ty quản lý quỹ, doanh nghiệp nhà nước tham gia góp vốn thành lập quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán; mua chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 4. Điều lệ, Bản
cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
1. Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư
chứng khoán lần đầu do công ty quản lý quỹ xây dựng và phải có tối thiểu các nội
dung theo quy định tại Điều 103 Luật chứng khoán và theo mẫu
quy định tại Phụ lục I, Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Nhà đầu tư đăng ký mua chứng chỉ quỹ,
cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán chào bán lần đầu ra công chúng được coi là
đã thông qua bản Điều lệ. Điều lệ quỹ thành viên, Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ bao gồm các nội dung có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán phải được Đại hội nhà đầu tư của quỹ, Đại hội đồng
cổ đông công ty đầu tư chứng khoán thông qua.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, công
ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải báo cáo
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng Bản
cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Bản cáo bạch,
Bản cáo bạch tóm tắt phải được trình bày dễ hiểu và bao gồm các nội dung tối
thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục III, IV, V, VI ban hành kèm theo Thông tư này. Bản cáo bạch, Bản
cáo bạch tóm tắt nêu rõ ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan
chỉ xác nhận các thông tin có liên quan đến ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan và chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến hoạt động
của ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan trên cơ sở hợp đồng
ký với công ty quản lý quỹ, phù hợp với quy định pháp luật và các thông tin mà
ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan cung cấp để xây dựng Bản
cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
5. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
phải được cập nhật khi phát sinh các thông tin quan trọng hoặc được cập nhật định
kỳ theo tần suất quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ
sung Bản cáo bạch theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXVIII ban hành kèm theo Thông tư này. Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nộp
Bản cáo bạch cập nhật cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, nếu không nhận được ý kiến
phản hồi bằng văn bản, công ty quản lý quỹ được cung cấp Bản cáo bạch cho các tổ
chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý phân phối và nhà đầu tư.
Chương II
QUỸ
THÀNH VIÊN
Điều 5. Danh mục và
hoạt động đầu tư của quỹ
1. Danh mục đầu tư của quỹ phải phù hợp
với mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định tại Điều lệ quỹ và công bố tại
Bản cáo bạch.
2. Quỹ được phép đầu tư vào các loại
tài sản sau đây:
a) Tiền gửi các ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật ngân hàng;
b) Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy
tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
c) Công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
d) Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký
giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại
chúng;
đ) Trái phiếu chưa niêm yết của các tổ
chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu của công ty cổ phần,
phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn;
e) Quyền phát sinh gắn liền với chứng
khoán mà quỹ đang nắm giữ;
g) Các chứng khoán và tài sản khác
theo quy định của pháp luật.
3. Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền
và đầu tư công cụ thị trường tiền tệ quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này của
các tổ chức tín dụng đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt.
4. Quỹ thành viên được tham gia góp vốn
thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định và được Đại hội nhà đầu
tư chấp thuận bằng văn bản, quỹ thành viên được đầu tư vào bất động sản đáp ứng
điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản.
5. Trong hoạt động quản lý quỹ thành
viên, công ty quản lý quỹ bảo đảm:
a) Không được sử dụng vốn, tài sản của
quỹ để đầu tư vào chính quỹ đó;
b) Không được sử dụng vốn, tài sản của
quỹ để cho vay, bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào; không được bảo lãnh phát
hành chứng khoán;
c) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại
chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do các công ty quản lý quỹ
khác quản lý và bảo đảm các hạn chế sau:
- Không đầu tư quá 10% tổng số chứng
chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng.
d) Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định,
quỹ được vay thế chấp, thấu chi hoặc các hình thức khác từ ngân hàng lưu ký,
vay mua chứng khoán (giao dịch ký quỹ) theo nguyên tắc sau:
- Việc vay tài sản phải phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Hạn mức vay do Đại hội nhà đầu tư quyết
định, nhưng phải bảo đảm tổng nợ và các khoản phải trả của quỹ không vượt quá
30% tổng tài sản của quỹ tại mọi thời điểm;
- Bộ phận tín dụng của ngân hàng lưu
ký phải tách biệt hoàn toàn về cơ cấu tổ chức và hoạt động đối với bộ phận lưu
ký tài sản của quỹ; hoạt động tín dụng là độc lập với hoạt động lưu ký và không
thuộc phạm vi điều chỉnh của hợp đồng lưu ký;
- Công ty quản lý quỹ phải cung cấp
thông tin về quyền lợi của ngân hàng lưu ký và khả năng xung đột lợi ích cho Đại
hội nhà đầu tư xem xét, quyết định.
6. Công ty quản lý quỹ và các tổ chức
tham gia góp vốn thành lập quỹ thành viên không được sử dụng các phương tiện
thông tin đại chúng để quảng cáo, kêu gọi góp vốn.
7. Quỹ thành viên thực hiện đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông
tư này.
Điều 6. Giá trị tài sản
ròng, giao dịch tài sản của quỹ
1. Công ty quản lý quỹ xác định hoặc ủy
quyền cho ngân hàng lưu ký thực hiện cung cấp dịch vụ quản trị quỹ định kỳ hàng
tháng xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ. Việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ thực hiện theo quy định tại
khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 20 Thông tư này. Danh sách các tổ chức
báo giá, sổ tay định giá phải được Ban đại diện quỹ phê duyệt.
2. Khi thực hiện các giao dịch mua,
bán tài sản cho quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ phải tuân thủ các quy định
tại Điều 21 Thông tư này.
Điều 7. Phân phối lợi
nhuận
1. Quỹ thực hiện chia lợi tức bằng tiền
hoặc chứng chỉ quỹ. Tối thiểu 15 ngày trước khi phân phối lợi tức, công ty quản
lý quỹ phải thông báo đến nhà đầu tư bằng phương thức để bảo đảm đến được địa
chỉ liên lạc hoặc thư điện tử đã đăng ký. Thông báo phải bao gồm tối thiểu các
nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc chi trả lợi tức quỹ bảo đảm
nguyên tắc:
a) Lợi tức phân phối cho nhà đầu tư được
lấy từ nguồn lợi nhuận trong kỳ hoặc lợi nhuận lũy kế sau khi quỹ đã hoàn tất mọi
nghĩa vụ thuế, tài chính theo quy định pháp luật;
b) Mức chi trả lợi tức phải phù hợp với
chính sách phân phối lợi nhuận của quỹ quy định tại Điều lệ quỹ và được Đại hội
nhà đầu tư thông qua;
c) Sau khi chi trả, quỹ vẫn phải đảm bảo
có nguồn vốn để thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác đến hạn và
giá trị tài sản ròng quỹ sau khi chi trả lợi tức phải không thấp hơn 50 tỷ đồng;
d) Trường hợp phân phối lợi tức bằng
chứng chỉ quỹ, quỹ phải có đủ nguồn vốn đối ứng từ lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.
3. Thông tin về hoạt động phân chia lợi
nhuận của quỹ đã thực hiện phải được cập nhật tại Bản cáo bạch sửa đổi, bổ
sung.
Điều 8. Chi phí của
quỹ
Chi phí của quỹ là các khoản sau:
1. Chi phí quản lý quỹ trả cho công ty
quản lý quỹ.
2. Chi phí lưu ký tài sản quỹ, chi phí
giám sát (nếu có) trả cho ngân hàng lưu ký hoặc ngân hàng giám sát.
3. Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức
kiểm toán.
4. Chi phí thẩm định giá trả cho các
doanh nghiệp thẩm định giá (nếu có); chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ
báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban đại diện quỹ.
5. Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo
bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính và các tài liệu khác cho thành
viên góp vốn; chi phí công bố thông tin của quỹ; chi phí tổ chức họp Đại hội
nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ.
6. Chi phí liên quan đến thực hiện các
giao dịch tài sản của quỹ và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
7. Chi phí liên quan đến việc chuyển đổi
ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ
khác.
Điều 9. Nhà đầu tư, Đại
hội nhà đầu tư, Ban đại diện quỹ
1. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư tham
gia vào quỹ thành viên thực hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ và phù hợp với
quy định có liên quan tại Điều 16 Thông tư này.
2. Đại hội nhà đầu tư, điều kiện, thể
thức tiến hành họp Đại hội nhà đầu tư, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
của quỹ thành viên thực hiện theo quy định tại Điều 17 và Điều
18 Thông tư này, trừ nghĩa vụ công bố thông tin.
3. Ban đại diện quỹ, thành viên Ban đại
diện quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ và phù hợp với quy định có
liên quan tại Điều 19 Thông tư này. Cơ cấu Ban đại diện quỹ
không phải tuân quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này trừ
trường hợp Điều lệ quỹ có quy định khác.
Điều 10. Chuyển nhượng
phần vốn góp quỹ thành viên
1. Thành viên góp vốn được tự do chuyển
nhượng phần vốn góp tại quỹ trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định
của pháp luật và tại Điều lệ quỹ. Việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần
vốn góp tại quỹ phải bảo đảm:
a) Bên nhận chuyển nhượng đáp ứng được
các quy định liên quan tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này;
b) Sau khi chuyển nhượng, quỹ vẫn đáp ứng
điều kiện có từ 2 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu
tư chứng khoán chuyên nghiệp.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
hoàn tất giao dịch chuyển nhượng, công ty quản lý quỹ gửi thông báo kết quả
giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với
các giao dịch chiếm từ 5% trở lên vốn điều lệ quỹ, công ty quản lý quỹ gửi kèm
hợp đồng chuyển nhượng giữa các thành viên góp vốn của quỹ có xác nhận của công
ty quản lý quỹ.
3. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
lập và lưu trữ sổ đăng ký thành viên góp vốn và mọi thông tin liên quan đến việc
chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên. Ngân hàng lưu ký có thể cung cấp dịch
vụ lập và lưu trữ sổ đăng ký thành viên góp vốn trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch
vụ ký với công ty quản lý quỹ.
Điều 11. Hợp nhất,
sáp nhập quỹ
1. Tối thiểu 30 ngày trước ngày họp Đại
hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải cung cấp cho nhà đầu tư các tài liệu
liên quan tới việc hợp nhất, sáp nhập bao gồm:
a) Phương án hợp nhất, sáp nhập;
b) Dự thảo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập;
c) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm
toán, các báo cáo tài chính quý của tất cả các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập tới
quý gần nhất;
d) Dự thảo Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch
(nếu có), Bản cáo bạch tóm tắt (nếu có) của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại
hội nhà đầu tư thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ phải
thông báo về quyết định hợp nhất, sáp nhập quỹ cho các chủ nợ. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, chủ nợ có quyền yêu cầu quỹ thanh toán
các khoản phải trả. Quá thời hạn nêu trên, công ty quản lý quỹ không nhận được
yêu cầu từ các chủ nợ, nghĩa vụ thanh toán sẽ do quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập thực
hiện.
3. Trường hợp các quỹ bị hợp nhất, bị
sáp nhập được quản lý bởi cùng một công ty quản lý quỹ, mọi chi phí dịch vụ tư
vấn pháp lý, chi phí hành chính và các dịch vụ khác liên quan tới việc hợp nhất,
sáp nhập quỹ không được hạch toán vào chi phí của quỹ, trừ trường hợp Đại hội
nhà đầu tư có quyết định khác.
4. Công ty quản lý quỹ, Ban đại diện
quỹ có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác, trung thực thông tin về quá trình hợp nhất, sáp nhập cho nhà đầu tư;
b) Quyền lợi, nghĩa vụ được giải quyết
theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan theo nguyên tắc tự nguyện và phù hợp
với quy định của pháp luật;
c) Thanh toán các khoản nợ của quỹ cho
chủ nợ theo yêu cầu của chủ nợ. Việc thanh toán phải hoàn tất chậm nhất tại
ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập
có hiệu lực đối với các chủ nợ yêu cầu quỹ thanh toán theo đúng quy định tại khoản
2 Điều này.
5. Ngày hợp nhất, ngày sáp nhập là
ngày các Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định hợp nhất, sáp nhập. Kể từ ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý
quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận bàn giao toàn bộ sổ sách,
chứng từ, danh mục chứng khoán và các tài sản khác kèm các tài liệu khác có
liên quan tới quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Bảo đảm quỹ hợp nhất, sáp nhập tiếp
nhận, kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
nghĩa vụ tài chính, các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước; tiếp tục thực hiện các hợp đồng kinh tế của các quỹ bị hợp nhất, bị
sáp nhập;
c) Hoàn tất thủ tục đăng ký sở hữu cho
quỹ hợp nhất, sáp nhập các tài sản tiếp nhận từ các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập
theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Đại diện cho quỹ hợp nhất, nhận sáp
nhập thực hiện các nghĩa vụ của quỹ theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Tùy thuộc vào điều khoản hợp đồng hợp
nhất, sáp nhập, phương án hợp nhất, sáp nhập, quỹ có thể chuyển đổi chứng chỉ
quỹ kết hợp thanh toán bằng tiền. Giá trị khoản thanh toán bằng tiền cho một chứng
chỉ quỹ không vượt quá 10% giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ tính tại
ngày hợp nhất, ngày sáp nhập.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ công bố thông tin về việc hợp
nhất, sáp nhập. Nội dung công bố thông tin bao gồm:
a) Ngày hợp nhất, ngày sáp nhập;
b) Nguyên tắc xác định giá trị tài sản
ròng trên một chứng chỉ quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập tại ngày hợp nhất, ngày
sáp nhập; tỷ lệ chuyển đổi chứng chỉ quỹ; tỷ lệ thanh toán bằng tiền trên một
chứng chỉ quỹ (nếu có).
8. Kể từ thời điểm Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có hiệu lực:
a) Quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập chấm dứt
tồn tại, đồng thời quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập kế thừa toàn bộ tài sản, nợ, quyền,
lợi ích hợp pháp và các nghĩa vụ khác của các quỹ bị hợp nhất, bị sáp nhập;
b) Nhà đầu tư của các quỹ bị hợp nhất,
bị sáp nhập được nhận tài sản dưới dạng chứng chỉ của quỹ hợp nhất, nhận sáp nhập
theo tỷ lệ chuyển đổi xác định tại ngày hợp nhất, ngày sáp nhập;
c) Chứng chỉ quỹ bị hợp nhất, bị sáp
nhập bị hủy.
Điều 12. Giải thể quỹ
1. Đại hội nhà đầu tư thống nhất ngày
giải thể quỹ. Kể từ ngày giải thể quỹ, công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký,
ngân hàng giám sát (nếu có) không được:
a) Thực hiện các hoạt động đầu tư,
giao dịch mua các tài sản cho quỹ;
b) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm
thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của quỹ;
c) Tặng, cho tài sản của quỹ cho tổ chức,
cá nhân khác;
d) Thanh toán hợp đồng trong đó giá trị
phần nghĩa vụ của quỹ lớn hơn giá trị phần nghĩa vụ của bên kia hoặc thanh toán
nợ cho các chủ nợ đồng thời là bên nợ của quỹ mà không thực hiện bù trừ;
đ) Thực hiện các giao dịch khác với mục
đích tẩu tán tài sản của quỹ.
2. Tài sản của quỹ đang giải thể bao gồm:
a) Tài sản và quyền về tài sản mà quỹ
có tại thời điểm quỹ buộc phải giải thể;
b) Các khoản lợi nhuận, các tài sản và
các quyền về tài sản mà quỹ sẽ có do việc thực hiện các giao dịch được xác lập
trước thời điểm quỹ buộc phải giải thể;
c) Tài sản là vật bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ của quỹ. Trường hợp thanh toán tài sản là vật bảo đảm được trả cho các
chủ nợ có bảo đảm, nếu giá trị của vật bảo đảm vượt quá khoản nợ có bảo đảm phải
thanh toán thì phần vượt quá đó là tài sản của quỹ.
3. Đại hội nhà đầu tư chỉ định một
công ty kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng hoặc
duy trì Ban đại diện quỹ đương nhiệm để thực hiện kiểm tra, đánh giá, giám sát
quá trình thanh lý và phân phối tài sản quỹ.
4. Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
lưu ký, ngân hàng giám sát (trong trường hợp không có công ty quản lý quỹ) chịu
trách nhiệm thực hiện việc thanh lý, phân chia tài sản cho nhà đầu tư theo
phương án đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Thời hạn thanh lý tài sản, phân
chia tài sản cho nhà đầu tư thực hiện theo phương án giải thể nhưng không quá
02 năm kể từ ngày giải thể quỹ. Quá hạn nêu trên, công ty quản lý quỹ, ngân
hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) thực hiện hoàn trả danh mục cho nhà đầu
tư theo quy định tại khoản 6 Điều này. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản
để giải thể, giá dịch vụ quản lý, giá dịch vụ giám sát và các chi phí khác được
thu theo biểu giá dịch vụ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
5. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu
ký, ngân hàng giám sát (nếu có) khi thực hiện thanh lý tài sản của quỹ phải bảo
đảm:
a) Đối với chứng khoán niêm yết, đăng
ký giao dịch phải thực hiện thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng
khoán;
b) Đối với tài sản không phải là chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch phải được sự chấp thuận của tổ chức kiểm toán
độc lập hoặc Ban đại diện quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu
ký, ngân hàng giám sát (nếu có) hoàn trả danh mục của quỹ cho nhà đầu tư tương ứng
với tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư. Việc hoàn trả danh mục cho nhà đầu tư phải đảm
bảo nguyên tắc:
a) Quỹ đảm bảo thanh toán các nghĩa vụ
theo quy định và thứ tự tại điểm a, b khoản 4 Điều 104 Luật chứng
khoán;
b) Danh mục hoàn trả cho nhà đầu tư phải
đầy đủ các loại tài sản, cơ cấu theo danh mục của quỹ;
c) Trong trường hợp là chứng khoán
đăng ký, lưu ký tập trung, việc chuyển giao tài sản cho nhà đầu tư được công ty
quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) thực hiện theo hướng
dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Trường hợp là các tài sản phải đăng ký
sở hữu khác, công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có)
có trách nhiệm yêu cầu tổ chức tiếp nhận vốn đầu tư, tổ chức phát hành, tổ chức
quản lý sổ cổ đông đăng ký sở hữu tài sản cho nhà đầu tư. Việc hoàn trả hoàn tất
khi nhà đầu tư đã được đăng ký sở hữu tài sản.
7. Kết quả thanh lý tài sản của quỹ phải
được xác nhận bởi ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), công ty quản
lý quỹ và thông qua bởi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc Ban đại diện quỹ (nếu
có) thực hiện việc giám sát quá trình thanh lý tài sản.
8. Kể từ ngày giải thể cho đến khi
hoàn tất giải thể quỹ, định kỳ hàng tháng, công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy
ban chứng khoán Nhà nước và cung cấp cho nhà đầu tư về giá trị tài sản ròng,
báo cáo về tài sản và danh mục đầu tư của quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục IX, Phụ lục X ban
hành kèm theo Thông tư này.
9. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu
ký, ngân hàng giám sát (nếu có) và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ báo cáo kết quả
giải thể. Trường hợp hồ sơ báo cáo kết quả giải thể không chính xác hoặc có tài
liệu giả mạo, công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu
có), các tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm thanh
toán số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những
hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày báo cáo kết quả giải thể đến Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
Chương III
QUỸ
ĐẠI CHÚNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG
Điều 13. Hoạt động
chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng
1. Việc chào bán chứng chỉ quỹ ra công
chúng chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực,
công ty quản lý quỹ phải công bố bản thông báo chào bán theo quy định về công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán, đồng thời gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
bản thông báo chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Toàn bộ vốn góp của nhà đầu tư phải
được phong tỏa tại một tài khoản riêng của quỹ mở tại ngân hàng giám sát, toàn
bộ danh mục chứng khoán cơ cấu của thành viên lập quỹ, nhà đầu tư phải được
phong tỏa tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và chỉ được giải
tỏa sau khi Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực. Ngân hàng giám sát có
trách nhiệm thanh toán tiền lãi cho quỹ với lãi suất tối thiểu bằng lãi suất
không kỳ hạn đang áp dụng cho thời gian phong tỏa vốn.
Điều 14. Phân phối chứng
chỉ quỹ
1. Công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối,
tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có) phải phân phối chứng chỉ quỹ một cách công
bằng, công khai, bảo đảm thời hạn đăng ký mua chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư tối
thiểu là 20 ngày; thời hạn này phải được ghi trong bản thông báo chào bán.
Trường hợp số lượng chứng chỉ quỹ đăng
ký mua vượt quá số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán, công ty quản lý quỹ phải
phân phối hết số chứng chỉ quỹ được phép chào bán cho nhà đầu tư tương ứng với
tỷ lệ đăng ký mua của từng nhà đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ phải hoàn thành
việc phân phối chứng chỉ quỹ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực. Trường hợp không thể
hoàn thành việc phân phối chứng chỉ quỹ trong thời hạn này, công ty quản lý quỹ
được gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định tại khoản
4 Điều 26 Luật Chứng khoán.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc thời hạn chào bán, công ty quản lý quỹ công bố thông tin, báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời chịu mọi phí tổn, nghĩa vụ tài chính
phát sinh từ việc huy động vốn và hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền đã
góp, bao gồm cả lãi suất (nếu có), khi xảy ra một trong các trường hợp dưới
đây:
a) Không đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 108 Luật Chứng khoán;
b) Việc phân phối chứng chỉ quỹ không
hoàn tất trong thời hạn dự kiến.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn chào bán, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc trả tiền cho nhà
đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này, đồng thời chịu mọi chi phí phát sinh
từ việc huy động vốn.
5. Việc đình chỉ, hủy bỏ đợt chào bán
chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật
Chứng khoán.
6. Trường hợp phát hành thêm chứng chỉ
quỹ đóng để tăng vốn, trình tự, thủ tục thông báo phát hành, phân phối quyền
mua thực hiện theo quy định tại Điều 13, khoản 1, 2 Điều này
và các quy định khác có liên quan của pháp luật về chứng khoán áp dụng cho tổ
chức niêm yết và của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 15. Xác nhận quyền
sở hữu chứng chỉ quỹ
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ điều
chỉnh có hiệu lực, công ty quản lý quỹ thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung
cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng xác nhận quyền sở hữu cho nhà đầu tư với số lượng
chứng chỉ quỹ đã mua và lập sổ đăng ký nhà đầu tư với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công
ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ của
quỹ; mã chứng khoán niêm yết của quỹ (nếu có);
b) Tổng số chứng chỉ quỹ được quyền
chào bán, tổng số chứng chỉ quỹ, lô chứng chỉ quỹ đã bán, cơ cấu và chi tiết
danh mục, tổng giá trị vốn huy động được cho quỹ;
c) Danh sách nhà đầu tư, thành viên lập
quỹ (nếu có): họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc (đối với cá
nhân); tên đầy đủ, tên viết tắt, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa
chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức); số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số
tài khoản của nhà đầu tư hoặc số tiểu khoản kèm theo số tài khoản ký danh; số
lượng chứng chỉ quỹ sở hữu; tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán;
d) Ngày lập sổ đăng ký nhà đầu tư.
2. Đại lý ký danh được mở, quản lý sổ
phụ trên cơ sở hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ, hoặc tổ chức cung cấp dịch
vụ đại lý chuyển nhượng. Sổ phụ bao gồm đầy đủ thông tin về nhà đầu tư với nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Chi phí quản lý sổ phụ không được hạch
toán vào quỹ.
3. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải luôn có đầy đủ thông tin về sở hữu của từng
nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh. Thông tin về tài
sản của nhà đầu tư trên sổ chính, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký
danh là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư. Quyền sở
hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của nhà đầu
tư được cập nhật tại sổ chính.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Giấy
chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan phải thực hiện việc đăng ký, lưu ký đối với chứng chỉ quỹ
niêm yết theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu ký chứng khoán. Số lượng các
lô chứng chỉ quỹ ETF được phát hành, mua lại tại ngày giao dịch tiếp theo được
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tự động cập nhật, đăng ký,
lưu ký vào hệ thống theo hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
5. Trừ trường hợp công ty quản lý quỹ
đã thực hiện lấy ý kiến nhà đầu tư trong giai đoạn chào bán, trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ
phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Biên bản họp hoặc biên bản kiểm phiếu
và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư;
b) Danh sách và hồ sơ cá nhân của các
thành viên Ban đại diện quỹ.
Điều 16. Quyền và
nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 101 Luật Chứng khoán;
b) Quyền được đối xử công bằng, mỗi chứng
chỉ quỹ đều tạo cho người sở hữu quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau;
c) Quyền tự do chuyển nhượng chứng chỉ
quỹ, trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và tại
Điều lệ quỹ;
d) Quyền được tiếp cận đầy đủ các
thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của quỹ;
đ) Quyền và nghĩa vụ tham gia các cuộc
họp Đại hội nhà đầu tư và thực hiện quyền biểu quyết dưới hình thức trực tiếp
hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư,
fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức
điện tử khác);
e) Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua
chứng chỉ quỹ trong thời hạn quy định tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch và chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của quỹ trong phạm vi số
tiền đã thanh toán khi mua chứng chỉ quỹ;
g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật về chứng khoán và Điều lệ quỹ.
2. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở
hữu từ 5% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ
hơn quy định tại Điều lệ quỹ có các quyền sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và
các Nghị quyết của Ban đại diện quỹ, báo cáo tài chính năm và báo cáo của ngân
hàng giám sát liên quan đến hoạt động của quỹ;
b) Yêu cầu công ty quản lý quỹ triệu tập
họp Đại hội nhà đầu tư bất thường trong các trường hợp sau:
- Có căn cứ xác thực về việc công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm quyền của nhà đầu tư hoặc nghĩa vụ của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền
quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội nhà đầu
tư, gây tổn thất cho quỹ;
- Ban đại diện quỹ đã hết nhiệm kỳ
trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động
quản lý, giao dịch tài sản của quỹ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải trả lời nhà đầu tư;
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương
trình họp Đại hội nhà đầu tư. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công
ty quản lý quỹ chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều
lệ quỹ có quy định thời hạn khác;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định tại Điều lệ quỹ.
3. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở
hữu từ 10% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ
hơn quy định tại Điều lệ quỹ có các quyền đề cử người vào Ban đại diện quỹ.
Trình tự, thủ tục đề cử thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
áp dụng đối với việc đề cử người vào Hội đồng quản trị của cổ đông hoặc nhóm cổ
đông sở hữu từ 10% trở lên tổng số cổ phần phổ thông.
4. Yêu cầu, kiến nghị của nhà đầu tư
hoặc nhóm nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải được lập bằng
văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên,
địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức; số lượng chứng chỉ quỹ nắm
giữ và thời điểm nắm giữ của từng nhà đầu tư, tổng số chứng chỉ quỹ của cả nhóm
nhà đầu tư và tỷ lệ sở hữu trong tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của quỹ; nội
dung yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý do. Trường hợp triệu tập Đại hội nhà đầu
tư bất thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài
liệu xác minh lý do việc triệu tập Đại hội nhà đầu tư bất thường; hoặc các tài
liệu, chứng cứ về các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, mức
độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ quỹ,
hợp đồng giám sát.
Điều 17. Đại hội nhà
đầu tư
1. Đại hội nhà đầu tư do công ty quản
lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục
tiêu đầu tư của quỹ quy định tại Điều lệ quỹ; thay đổi mức giá dịch vụ trả cho
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát;
c) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể quỹ; thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng; thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ;
d) Phương án phân phối lợi tức;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
và thành viên Ban đại diện quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của
Ban đại diện quỹ; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để
kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm của quỹ, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
(nếu có); thông qua các báo cáo tình hình tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt
động hằng năm của quỹ;
e) Xem xét và xử lý vi phạm của công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ gây tổn thất cho quỹ;
g) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội nhà đầu tư;
h) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền
theo quy định pháp luật về chứng khoán và Điều lệ quỹ.
2. Đại hội nhà đầu tư thường niên được
tổ chức trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị
của Ban đại diện quỹ, cuộc họp Đại hội nhà đầu tư thường niên có thể gia hạn
nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính và phải thông báo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định, việc họp Đại hội
nhà đầu tư thường niên được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
3. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát hoặc Ban đại diện quỹ xét thấy là cần thiết vì quyền lợi của quỹ;
b) Theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc
nhóm nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư
này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
Việc tổ chức họp bất thường Đại hội
nhà đầu tư được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ
nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư.
4. Chương trình và nội dung họp Đại hội
nhà đầu tư được công ty quản lý quỹ xây dựng theo quy định pháp luật về doanh
nghiệp về chương trình họp, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông. Tối thiểu 07
ngày làm việc trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ
phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước toàn bộ chương trình, nội dung họp và các
tài liệu có liên quan đồng thời công bố thông tin về việc triệu tập họp Đại hội
nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
5. Trường hợp công ty quản lý quỹ
không triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này, công
ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
phát sinh đối với quỹ (nếu có). Trường hợp công ty quản lý quỹ tiếp tục không
triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này, trong thời
hạn 30 ngày tiếp theo, Ban đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay thế công
ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định
tại Thông tư này.
Điều 18. Điều kiện,
thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
1. Cuộc họp Đại hội nhà đầu tư được tiến
hành khi có số nhà đầu tư tham dự đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu quyết.
Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia hoặc hoặc thực hiện
bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu
điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất
không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần
thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất
dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội nhà đầu tư được tiến hành không
phụ thuộc vào số nhà đầu tư tham dự.
3. Đại hội nhà đầu tư thông qua Nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư về
các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 17 Thông tư
này phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội nhà
đầu tư. Trong trường hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số nhà
đầu tư đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp
tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định.
5. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
được thông qua tại cuộc họp khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn
do Điều lệ quỹ quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ
tục lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản phải được quy định rõ tại Điều lệ quỹ,
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường hợp này, công ty quản lý
quỹ phải tuân thủ thời hạn gửi phiếu và tài liệu họp cho nhà đầu tư như trường
hợp mời họp Đại hội nhà đầu tư.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội nhà đầu
tư dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội nhà đầu tư được thông
qua khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả
nhà đầu tư có quyền biểu quyết tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ
quỹ quy định.
8. Công ty quản lý quỹ, Ban đại diện
quỹ có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư phù hợp
với quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ. Trường hợp quyết định của Đại hội
nhà đầu tư không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ thì phải tổ
chức họp Đại hội nhà đầu tư để lấy ý kiến lại hoặc lấy ý kiến nhà đầu tư bằng
văn bản.
9. Nhà đầu tư quỹ mở phản đối quyết định
đã được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư về các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 17 Thông tư này có quyền yêu cầu công
ty quản lý quỹ mua lại chứng chỉ quỹ của mình hoặc chuyển đổi sang quỹ khác
cùng loại hình của công ty quản lý quỹ. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu
rõ tên, địa chỉ của nhà đầu tư, số lượng đơn vị quỹ, lý do yêu cầu mua lại hoặc
đề nghị chuyển đổi sang quỹ khác do công ty quản lý. Yêu cầu phải được nhà đầu
tư gửi tới trụ sở chính của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề nêu
trên.
10. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
công bố kết quả họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc
mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư phản đối quyết định của Đại
hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 9 Điều này. Trong trường hợp này, mức
giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ
tại kỳ giao dịch chứng chỉ quỹ gần nhất kể từ khi Công ty quản lý quỹ nhận được
yêu cầu của nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải thanh toán giá dịch vụ mua lại,
giá dịch vụ chuyển đổi.
Điều 19. Ban đại diện
quỹ
1. Ban đại diện quỹ đại diện cho nhà đầu
tư, có từ 03 đến 11 thành viên, được bầu tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư hoặc
được nhà đầu tư cho ý kiến bằng văn bản.
2. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện
quỹ được quy định tại Điều lệ quỹ và tối thiểu phải bao gồm các quyền, nghĩa vụ
sau:
a) Đại diện cho quyền lợi của nhà đầu
tư; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi
của nhà đầu tư;
b) Phê duyệt sổ tay định giá giá trị
tài sản ròng của quỹ; danh sách các tổ chức báo giá, các tổ chức tín dụng theo
quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 20 Thông tư này;
c) Chấp thuận các giao dịch quy định tại
khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
d) Quyết định mức lợi tức phân phối
theo phương án phân phối lợi nhuận đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua; thời điểm
thực hiện, cách thức, hình thức phân phối lợi nhuận;
đ) Quyết định các vấn đề chưa có sự thống
nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của
pháp luật;
e) Trường hợp Điều lệ quỹ đã có quy định
và Đại hội nhà đầu tư gần nhất đã ủy quyền, Ban đại diện quỹ được quyết định
các vấn đề quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều
17 Thông tư này. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ phải thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin Quyết định của Ban đại diện quỹ theo quy định về
công bố thông tin đối với Quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
g) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản
lý quỹ và hoạt động giám sát;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và các quy định tại Điều lệ quỹ.
3. Thành viên Ban đại diện quỹ có quyền
và nghĩa vụ sau:
a) Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban
đại diện quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng
khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty niêm yết và Điều
lệ quỹ;
b) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một
cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi tốt nhất của quỹ; không được ủy quyền
cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với quỹ;
c) Tham dự đầy đủ các cuộc họp Ban đại
diện quỹ và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề được đưa ra thảo luận.
4. Tối thiểu 2/3 số thành viên của Ban
đại diện quỹ là các thành viên độc lập theo nguyên tắc sau:
a) Không phải là người có liên quan của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ
chức này;
b) Đáp ứng các quy định khác tại Điều
lệ quỹ.
5. Trong Ban đại diện quỹ
phải có:
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán
hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ
chuyên môn về pháp luật.
Trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản
dưới hình thức quỹ đóng thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này
mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
6. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ thực
hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ phù hợp với các quy định của pháp luật về
doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội
đồng quản trị.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bổ
nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành viên Ban đại diện quỹ, công ty quản lý quỹ
thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gửi danh sách Ban đại diện quỹ theo mẫu
quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư này và hồ sơ cá nhân các thành viên mới của Ban đại diện quỹ.
8. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
cơ cấu Ban đại diện quỹ, thành viên Ban đại diện quỹ không còn đáp ứng điều kiện
theo quy định, Ban đại diện quỹ có trách nhiệm lựa chọn thành viên Ban đại diện
quỹ đáp ứng quy định làm thành viên Ban đại diện quỹ tạm thời thay thế. Thành
viên tạm thời thay thế thực hiện quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện
quỹ cho tới khi Đại hội nhà đầu tư chính thức bổ nhiệm thành viên thay thế.
9. Quyết định của Ban đại diện quỹ được
thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc theo hình
thức khác quy định tại Điều lệ quỹ. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ có một phiếu
biểu quyết.
10. Cuộc họp Ban đại diện quỹ được tổ
chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập
phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực
tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc hình thức
khác theo quy định tại Điều lệ quỹ. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông
qua nếu được đa số thành viên và đa số thành viên độc lập dự họp thông qua.
11. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
hỗ trợ về nhân sự, thiết bị kỹ thuật, soạn thảo tài liệu trong các cuộc họp Ban
đại diện quỹ. Ban đại diện quỹ tổ chức họp tối thiểu 01 quý một lần hoặc theo
yêu cầu của công ty quản lý quỹ. Trình tự tổ chức cuộc họp, gửi tài liệu họp
Ban đại diện quỹ thực hiện theo quy định cuộc họp Hội đồng quản trị của Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ quỹ. Hình thức tham gia cuộc họp có thể là trực tiếp hoặc
trực tuyến thông qua các phương tiện truyền tin nghe, nhìn hoặc các hình thức
khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
12. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải
được lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các
biên bản cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu
được tất cả thành viên khác của Ban đại diện quỹ tham dự họp ký và có đầy đủ nội
dung thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lưu
giữ tại công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều
lệ quỹ.
13. Trong trường hợp Điều lệ quỹ không
có quy định, thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban đại diện quỹ được thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Thành viên Ban đại diện quỹ được trả
thù lao theo công việc, thanh toán các chi phí ăn, ở, đi lại và các chi phí hợp
lý khác căn cứ vào số ngày làm việc, tính chất của công việc và mức thù lao
bình quân hàng ngày theo quy định tại Điều lệ quỹ và quyết định của Đại hội nhà
đầu tư. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập của thành
viên Ban đại diện quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;
b) Tổng mức thù lao và chi phí thanh
toán cho Ban đại diện quỹ trong năm không vượt quá tổng ngân sách hoạt động
trong năm của Ban đại diện quỹ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Các khoản
này được tính vào chi phí hoạt động quản lý của quỹ và phải được lập thành mục
riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của quỹ.
Điều 20. Giá trị tài
sản ròng của quỹ
1. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng
chỉ quỹ ETF và giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, trong đó:
a) Giá trị tài sản ròng của quỹ được
xác định bằng tổng giá trị tài sản trừ đi tổng nợ phải trả của quỹ. Tổng giá trị
tài sản của quỹ được xác định theo giá thị trường hoặc giá trị hợp lý của tài sản
(trong trường hợp không xác định được giá thị trường). Tổng nợ phải trả của quỹ
là các khoản nợ hoặc nghĩa vụ thanh toán của quỹ tính đến ngày gần nhất trước
ngày định giá. Giá trị tài sản ròng được làm tròn theo quy định trong lĩnh vực
kế toán, kiểm toán. Phần dư phát sinh từ việc làm tròn giá trị tài sản ròng của
quỹ được hạch toán vào quỹ. Phương pháp xác định giá thị trường, giá trị hợp lý
các tài sản có trong danh mục, giá trị các khoản nợ và nghĩa vụ thanh toán thực
hiện theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư này và quy định nội bộ tại sổ tay định giá hoặc được Ban
đại diện quỹ chấp thuận bằng văn bản. Bất động sản phải được định giá tối thiểu
một lần trong năm;
b) Giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số chứng chỉ quỹ đang
lưu hành;
c) Giá trị tài sản ròng trên một lô chứng
chỉ quỹ ETF bằng giá trị tài sản ròng của quỹ chia cho tổng số lô chứng chỉ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng sổ
tay định giá bao gồm tối thiểu những nội dung sau:
a) Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay
đổi các tổ chức cung cấp báo giá. Các tổ chức cung cấp báo giá không phải là
người có liên quan của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;
b) Nguyên tắc, quy trình thực hiện và
các phương pháp định giá tài sản của quỹ. Các nguyên tắc, quy trình thực hiện
và các phương pháp định giá phải rõ ràng, hợp lý, phù hợp với quy định pháp luật
và Điều lệ quỹ.
3. Sổ tay định giá, danh sách tối thiểu
03 tổ chức cung cấp báo giá không phải là người có liên quan của công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát, phải được Ban đại diện quỹ phê duyệt và cung cấp
cho ngân hàng giám sát để giám sát việc tính toán giá trị tài sản ròng.
4. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Xác định giá trị tài sản ròng, giá
trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ của quỹ đóng định kỳ tối thiểu một lần
trong một tuần;
b) Xác định giá trị tài sản ròng, giá
trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ của quỹ mở theo ngày giao dịch, đảm bảo
tối thiểu một lần trong một tuần;
c) Xác định giá trị tài sản ròng, giá
trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ của quỹ ETF hàng ngày.
5. Giá trị tài sản ròng của quỹ, giá
trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ phải được ngân hàng giám sát xác nhận. Việc xác nhận giá trị thực hiện
bằng văn bản hoặc truy xuất thông qua hệ thống thông tin điện tử của ngân hàng
giám sát đã được công ty quản lý quỹ chấp thuận.
6. Các giá trị tài sản
ròng theo quy định tại khoản 4, 5 Điều này phải được công bố trên các trang
thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, Sở giao dịch chứng khoán. Việc công
bố giá trị tài sản ròng cho nhà đầu tư được thực hiện tại ngày làm việc tiếp
theo của ngày định giá. Nội dung thông tin về giá trị tài sản ròng thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Công ty quản lý quỹ hoặc đơn vị
cung cấp dịch vụ tính giá trị tài sản ròng tham chiếu được công ty quản lý quỹ ủy
quyền có trách nhiệm xác định iNAV trên cơ sở giá thị trường của chứng khoán cơ
cấu từ giao dịch được thực hiện gần nhất. iNAV chỉ là giá trị tham chiếu, không
phải là giá trị để xác định giá giao dịch. iNAV được cập nhật tối thiểu 15 giây
một lần và được công bố trên các trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ
hoặc hệ thống của Sở giao dịch chứng khoán.
8. Công ty quản lý quỹ được ủy quyền
cho ngân hàng giám sát xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản
ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ.
Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải có cơ chế
và quy trình đối chiếu, soát xét, kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động xác định
giá trị tài sản ròng được tính chính xác và phù hợp Điều lệ quỹ, sổ tay định
giá và các quy định của pháp luật.
9. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
phát hiện giá trị tài sản ròng bị định giá sai, ngân hàng giám sát phải thông
báo và yêu cầu công ty quản lý quỹ kịp thời điều chỉnh hoặc ngược lại trong trường
hợp ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ xác định giá trị tài sản ròng.
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày phát hiện giá trị tài sản ròng bị định giá sai, công ty quản lý quỹ hoặc
ngân hàng giám sát (trong trường hợp ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ xác định
giá trị tài sản ròng) phải điều chỉnh lại và công bố thông tin theo quy định, đồng
thời thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc định giá sai, bao gồm
nguyên nhân xảy ra sự việc, thời gian bị định giá sai, biện pháp xử lý. Nội
dung thông báo phải được công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát cùng ký xác
nhận.
11. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày giá trị tài sản ròng của quỹ giảm xuống dưới 30 tỷ đồng, công ty quản
lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đề xuất phương án khắc phục.
Điều 21. Giao dịch
tài sản của quỹ
1. Các giao dịch mua, bán chứng khoán
niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán cho quỹ phải được thực
hiện thông qua hệ thống giao dịch tập trung của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Đối với các giao dịch vào các tài sản
được phép đầu tư theo phương thức thỏa thuận (trừ trường hợp giao dịch thực hiện
trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán), công ty quản lý quỹ phải
bảo đảm:
a) Được sự chấp thuận bằng văn bản của
Ban đại diện quỹ về khoảng giá dự kiến, thời điểm thực hiện, đối tác giao dịch
hoặc tiêu chí xác định đối tác giao dịch, loại tài sản giao dịch trước khi thực
hiện giao dịch;
b) Trường hợp mức giá thực tế mua cao
hơn hoặc giá bán thực tế thấp hơn giá tham chiếu của các tổ chức cung cấp báo
giá hoặc vượt quá khoảng giá đã được chấp thuận theo quy định tại điểm a khoản
này, công ty quản lý quỹ phải giải thích rõ lý do để Ban đại diện quỹ xem xét,
quyết định.
3. Đối với giao dịch bất động sản thực
hiện theo quy định tại Điều 53 Thông tư này.
Điều 22. Thông tin,
quảng cáo, giới thiệu về quỹ
1. Công ty quản lý quỹ được quảng cáo,
cung cấp thông tin và giới thiệu về quỹ qua các phương tiện thông tin đại
chúng; phương tiện truyền tin và các phương tiện quảng cáo khác.
2. Công ty quản lý quỹ, tổ chức, cá
nhân có liên quan không được quảng cáo, thông tin, giới thiệu các quỹ chưa được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng hoặc quỹ đã chấm
dứt hoạt động, trừ trường hợp đó là các hội thảo giới thiệu quỹ cho cán bộ của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Nội dung thông tin, quảng cáo, giới
thiệu quỹ phải trung thực, khách quan, chính xác, rõ ràng, không gây hiểu nhầm
chứng chỉ quỹ với các công cụ đầu tư tài chính khác. Các thông tin phải được cập
nhật tới thời điểm gần nhất. Công ty quản lý quỹ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính pháp lý những thông tin đã
cung cấp trong các hoạt động thông tin, quảng cáo, giới thiệu chứng chỉ quỹ của
mình.
4. Tài liệu quảng cáo, giới thiệu quỹ
không được bao hàm các nhận định khiến nhà đầu tư hiểu nhầm là giá trị khoản đầu
tư luôn luôn gia tăng, cam kết hoặc dự báo về kết quả đầu tư trong tương lai của
quỹ. Quy định tại khoản này không áp dụng trong trường hợp quỹ mở đầu tư hoàn
toàn vào trái phiếu, các chứng khoán có thu nhập cố định, quỹ bảo toàn vốn.
5. Công ty quản lý quỹ, tổ chức và cá
nhân có liên quan không được bảo đảm chắc chắn kết quả đầu tư của quỹ là tốt
hơn quỹ khác, danh mục tham chiếu công bố tại Bản cáo bạch hay các chỉ số kinh
tế khác.
6. Thông tin, quảng cáo, giới thiệu quỹ
nếu có nội dung đề cập tới các cơ quan quản lý nhà nước phải thể hiện rõ các cơ
quan này chỉ xác nhận tính hợp pháp trong quá trình thành lập và hoạt động của
quỹ, không hàm ý bảo đảm về nội dung thông tin, quảng cáo, cũng như mục tiêu,
chiến lược đầu tư của quỹ, không bảo đảm về tài sản của quỹ, giá trị đơn vị quỹ,
khả năng sinh lời và mức rủi ro của quỹ. Tài liệu quảng cáo, giới thiệu quỹ
không được sử dụng danh nghĩa, biểu tượng, hình ảnh, địa vị, uy tín, thư tín của
các cơ quan quản lý nhà nước, cán bộ, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước,
thư cảm ơn của nhà đầu tư để quảng cáo, giới thiệu quỹ, chào mời mua chứng chỉ
quỹ.
Điều 23. Khuyến cáo
1. Tài liệu thông tin, quảng cáo, giới
thiệu quỹ phải có các khuyến cáo như sau:
a) Nhà đầu tư cần đọc kỹ Bản cáo bạch
trước khi mua chứng chỉ quỹ và nên chú ý tới các khoản giá dịch vụ khi giao dịch
chứng chỉ quỹ;
b) Giá giao dịch chứng chỉ quỹ có thể
thay đổi phụ thuộc vào tình hình thị trường và nhà đầu tư có thể chịu thiệt hại
về số vốn đầu tư vào quỹ;
c) Các thông tin về kết quả hoạt động
của quỹ trước đây chỉ mang tính tham khảo và không có nghĩa là việc đầu tư sẽ
sinh lời cho nhà đầu tư.
2. Tài liệu thông tin, quảng cáo, giới
thiệu quỹ phải khuyến cáo nhà đầu tư về các loại hình rủi ro khi đầu tư vào quỹ.
Mục 2. QUỸ ĐÓNG
Điều 24. Danh mục và
hạn mức đầu tư của quỹ
1. Danh mục đầu tư của quỹ phải phù hợp
với mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định tại Điều lệ quỹ và công bố tại
Bản cáo bạch.
2. Quỹ được phép đầu tư vào các loại
tài sản sau đây:
a) Tiền gửi các ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật ngân hàng;
b) Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy
tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
c) Công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
d) Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký
giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại
chúng;
đ) Trái phiếu chưa niêm yết của các tổ
chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; cổ phiếu của công ty cổ phần,
phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn;
e) Quyền phát sinh gắn liền với chứng
khoán mà quỹ đang nắm giữ;
g) Bất động sản đáp ứng điều kiện đưa
vào kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản.
3. Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền
và đầu tư công cụ thị trường tiền tệ quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này của
các tổ chức tín dụng đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt.
4. Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ phải
phù hợp với các quy định tại Điều lệ quỹ và phải bảo đảm:
a) Không đầu tư vào chứng khoán của một
tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
đó, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
b) Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành và các tài sản (nếu có) quy định
tại điểm a, b khoản 2 Điều này của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của
Chính phủ;
c) Không đầu tư quá 10% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm đ và g khoản 2 Điều này;
d) Không đầu tư quá 30% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 2 Điều này
phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với
nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu
trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ;
đ) Không đầu tư vào chứng chỉ của
chính quỹ đó;
e) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ khác quản lý
và bảo đảm các hạn mức sau:
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng
chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành
của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng.
5. Cơ cấu đầu tư của quỹ đóng chỉ được
vượt mức so với các hạn mức đầu tư đã quy định tại điểm a, b, c, d, và e khoản
4 Điều này và chỉ do các nguyên nhân sau:
a) Biến động giá trên thị trường của
tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;
b) Thực hiện các khoản thanh toán của
quỹ theo quy định của pháp luật;
c) Hoạt động chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập các tổ chức phát hành;
d) Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc
do tăng vốn, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động chưa quá 06
tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ điều chỉnh;
đ) Quỹ đang trong thời gian giải thể.
6. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
có các sai lệch phát sinh do các nguyên nhân quy định tai điểm a, b, c và d khoản
5 Điều này, công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và điều chỉnh lại cơ cấu danh mục đầu tư cho phù hợp với quy định tại khoản
4 Điều này.
7. Trường hợp sai lệch do công ty quản
lý quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc Điều
lệ quỹ, công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày phát hiện ra sai lệch. Công ty quản lý quỹ phải bồi thường
thiệt hại cho quỹ (nếu có) và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc điều
chỉnh lại danh mục đầu tư. Nếu phát sinh lợi nhuận phải hạch toán ngay mọi khoản
lợi nhuận có được cho quỹ.
8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn tất việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư, công ty quản lý quỹ phải
công bố thông tin theo quy định, đồng thời thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước về các sai lệch cơ cấu danh mục đầu tư, nguyên nhân, thời điểm phát sinh
hoặc phát hiện ra sự việc, mức độ thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho quỹ (nếu
có) hoặc lợi nhuận tạo cho quỹ (nếu có), biện pháp khắc phục, thời gian thực hiện,
kết quả khắc phục.
9. Quỹ thực hiện đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư sau khi được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và bảo đảm
các nguyên tắc sau:
a) Quỹ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Quỹ chỉ được đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài vào các tài sản đã được quy định tại Điều lệ quỹ và phù hợp với quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Quỹ không được đầu tư quá 20% giá
trị tài sản ròng của quỹ ra nước ngoài và không vượt quá hạn mức đầu tư đăng ký
đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
d) Cơ cấu đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài, hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, điều chỉnh hạn mức đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài của quỹ phải tuân thủ quy định về cơ cấu đầu tư, hạn mức đầu
tư, điều chỉnh hạn mức đầu tư theo các quy định tại Điều này.
Điều 25. Hoạt động
vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
1. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng
vốn và tài sản của quỹ để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào.
2. Công ty quản lý quỹ không được phép
vay để đầu tư, trừ trường hợp vay ngắn hạn theo quy định của pháp luật về ngân
hàng để trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ hoặc thực hiện thanh toán các
giao dịch chứng chỉ quỹ với nhà đầu tư. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của
quỹ không được quá 5% giá trị tài sản ròng của quỹ tại mọi thời điểm và thời hạn
vay tối đa 30 ngày.
3. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng
tài sản của quỹ để thực hiện các giao dịch ký quỹ (vay mua chứng khoán) cho quỹ
hoặc cho bất kỳ cá nhân, tổ chức khác; không được sử dụng tài sản của quỹ thực
hiện các giao dịch bán khống, cho vay chứng khoán.
4. Trường hợp có quy định tại Điều lệ
quỹ, quỹ được thực hiện giao dịch mua bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo quy
định của Bộ Tài chính về quản lý giao dịch công cụ nợ của Chính phủ.
Điều 26. Phân phối lợi
nhuận, chi phí của quỹ
1. Quỹ thực hiện phân phối lợi nhuận
cho các nhà đầu tư theo các quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Chi phí của quỹ thực hiện theo quy
định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 27. Hợp nhất,
sáp nhập quỹ
Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Điều 28. Giải thể quỹ
1. Việc giải thể quỹ thực hiện theo
quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
sau khi có văn bản chấp thuận việc giải thể quỹ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
công ty quản lý quỹ thực hiện thủ tục hủy niêm yết, hủy đăng ký chứng chỉ quỹ.
Mục 3. QUỸ MỞ
Điều 29. Tài khoản
giao dịch của nhà đầu tư, tiểu khoản giao dịch của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch
chứng chỉ quỹ tại đại lý phân phối. Nhà đầu tư được lựa chọn mở một trong hai
loại tài khoản khi giao dịch chứng chỉ quỹ, bao gồm:
a) Tài khoản của nhà đầu tư (đứng tên
nhà đầu tư);
b) Tiểu khoản giao dịch trên tài khoản
ký danh đứng tên của đại lý ký danh (gọi tắt là tiểu khoản của nhà đầu tư).
2. Trước khi mở tài khoản cho nhà đầu
tư, bao gồm cả tiểu khoản của nhà đầu tư, đại lý phân phối phải tổng hợp, thẩm
định thông tin nhận biết nhà đầu tư, người được hưởng lợi (nếu có) và thông tin
phòng chống rửa tiền theo các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. Công ty quản
lý quỹ, đại lý phân phối và tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải thiết lập
hệ thống để quản lý, lưu trữ đầy đủ thông tin, dữ liệu về nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về phòng chống rửa tiền và quy định pháp luật có liên quan.
3. Đại lý phân phối khi yêu cầu nhà đầu
tư cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này, được quyết định gặp mặt
trực tiếp hoặc không gặp mặt trực tiếp nhà đầu tư. Trường hợp không gặp mặt trực
tiếp nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối phải đảm bảo có các biện
pháp, hình thức, công nghệ để nhận biết, thu thập đầy đủ thông tin và xác minh
chính xác nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về chứng khoán, pháp luật về
phòng chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử, các quy định pháp luật có
liên quan về đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin nhà đầu tư. Trường hợp yêu cầu
thông tin về nhà đầu tư không được đáp ứng, đại lý phân phối có quyền từ chối mở
tài khoản, tiểu khoản cho nhà đầu tư.
4. Tài khoản của nhà đầu tư, tiểu khoản
của nhà đầu tư phải gồm các nội dung sau:
a) Số tài khoản giao dịch/số tiểu khoản
giao dịch;
b) Số lượng đơn vị quỹ;
c) Số lượng đơn vị quỹ tăng, giảm, lý
do việc tăng, giảm;
d) Các thông tin cá nhân khác của nhà
đầu tư bao gồm:
- Đối với cá nhân: họ và tên của nhà đầu
tư; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa
chỉ email (nếu có);
- Đối với tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ
trụ sở chính, số Giấy phép thành lập và hoạt động, số Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; họ và tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ liên lạc, số điện
thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có) của cá nhân được tổ chức ủy quyền giao dịch
chứng chỉ quỹ.
5. Việc quản lý tài khoản của nhà đầu
tư, tiểu khoản của nhà đầu tư phải bảo đảm nguyên tắc sau:
a) Công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối,
tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải mở, quản lý tài khoản độc lập, tách
biệt tới từng đại lý ký danh và từng nhà đầu tư. Đại lý phân phối có trách nhiệm
cập nhật thông tin về các hoạt động mở, đóng tài khoản của nhà đầu tư cho công
ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;
b) Đại lý ký danh phải mở, quản lý tiểu
khoản giao dịch độc lập, tách biệt tới từng nhà đầu tư. Tổng số dư trên các tiểu
khoản phải khớp với số dư trên tài khoản ký danh, số dư trên từng tiểu khoản phải
khớp với số liệu sở hữu chứng chỉ quỹ của từng nhà đầu tư đó tại sổ chính;
c) Đại lý ký danh phải cung cấp thông
tin về tiểu khoản của từng nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan; thường xuyên đối chiếu, soát xét bảo đảm số dư trên tiểu khoản
phù hợp với số liệu, thực trạng sở hữu của nhà đầu tư đó tại sổ chính.
6. Trước khi mở tài khoản, nhà đầu tư
nước ngoài phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán theo quy định.
7. Đại lý phân phối, công ty quản lý
quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải cập nhật đầy đủ, kịp thời,
chính xác mã số giao dịch chứng khoán và trạng thái sở hữu của nhà đầu tư nước
ngoài và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều 30. Quy định
chung về giao dịch chứng chỉ quỹ
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy
chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải tổ chức giao dịch
chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ chức định kỳ
theo quy định tại Điều lệ quỹ và đã được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt. Tần suất giao dịch tối thiểu 02 lần trong 01 tháng.
2. Nhà đầu tư thực hiện giao dịch chứng
chỉ quỹ tại các đại lý phân phối được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt hoặc trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ. Công ty quản
lý quỹ, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải thiết lập
hệ thống tiếp nhận lệnh giao dịch bảo đảm nhà đầu tư có thể đặt lệnh giao dịch
tại các đại lý phân phối.
3. Đại lý phân phối chỉ được nhận lệnh
giao dịch của nhà đầu tư khi phiếu lệnh đã được điền chính xác và đầy đủ các
thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư này. Phiếu lệnh phải được đại lý phân phối lưu trữ theo
quy định của pháp luật về chứng khoán. Đồng thời phải bảo đảm ghi nhận đầy đủ,
chính xác, kịp thời và rõ ràng về thời điểm nhận lệnh, người nhận lệnh từ nhà đầu
tư. Trường hợp lệnh nhận qua điện thoại, fax, lệnh giao dịch trực tuyến qua
internet hoặc các phương tiện điện tử, đường truyền khác phải tuân thủ theo quy
định về giao dịch điện tử và lưu trữ phiếu lệnh theo hình thức tệp dữ liệu điện
tử.
4. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan chỉ thực hiện các lệnh nhận được trước thời điểm đóng sổ lệnh.
Các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh bị hủy hoặc tiếp tục có giá trị để thực
hiện tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ kế tiếp theo quy định tại Điều lệ quỹ và
Bản cáo bạch.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày giao dịch chứng chỉ quỹ nhưng không quá ngày giao dịch chứng chỉ quỹ tiếp
theo, công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên
quan, có trách nhiệm cập nhật đầy đủ thông tin về sở hữu sau giao dịch của nhà
đầu tư tại sổ chính và gửi nhà đầu tư bản xác nhận giao dịch theo mẫu quy định
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày giao dịch chứng chỉ quỹ (nhưng không quá thời điểm phân bổ kết quả giao
dịch), nếu đại lý phân phối phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong
quá trình tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống, đại lý
phân phối phải thông báo cho công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có
liên quan và yêu cầu sửa lỗi giao dịch. Quá thời hạn nêu trên, đại lý phân phối
chịu trách nhiệm trước nhà đầu tư về các lỗi giao dịch.
7. Công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối,
tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan phải có sổ lệnh lưu trữ đầy đủ thông tin
về các lệnh giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này. Đại
lý phân phối có trách nhiệm cung cấp sao kê tài khoản, tiểu khoản theo yêu cầu
của nhà đầu tư.
8. Trường hợp công ty quản lý quỹ có từ
hai quỹ mở trở lên và có quy định tại Điều lệ các quỹ, Bản cáo bạch, nhà đầu tư
được chuyển đổi quỹ. Lệnh chuyển đổi được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Lệnh bán đối với chứng chỉ quỹ bị
bán được thực hiện trước, sau đó mới thực hiện lệnh mua chứng chỉ của quỹ mục
tiêu;
b) Các lệnh được thực hiện tại các
ngày giao dịch chứng chỉ của các quỹ tương ứng;
c) Nhà đầu tư chỉ phải thanh toán giá
dịch vụ chuyển đổi (nếu có) theo quy định tại Điều lệ quỹ, không phải thanh
toán giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ phát hành đối với các lệnh thực hiện theo
quy định tại điểm a, b khoản này.
Điều 31. Lệnh mua chứng
chỉ quỹ
1. Việc thực hiện lệnh mua phải tuân
thủ nguyên tắc sau:
a) Lệnh mua của nhà đầu tư phải gửi
kèm các tài liệu hợp lệ xác nhận việc nhà đầu tư đã hoàn tất việc thanh toán
vào tài khoản của quỹ hoặc ngân hàng giám sát xác nhận với công ty quản lý quỹ,
đại lý phân phối hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan đã nhận đầy đủ tiền
mua chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư, đại lý ký danh. Việc xác nhận hoàn tất việc
thanh toán được thực hiện bằng văn bản, thư điện tử hoặc truy xuất thông qua hệ
thống thông tin điện tử của ngân hàng giám sát đã được công ty quản lý quỹ chấp
thuận;
b) Đại lý ký danh được thực hiện thanh
toán trên cơ sở giá trị chênh lệch giữa lệnh mua và lệnh bán;
c) Nhà đầu tư thanh toán giao dịch mua
chứng chỉ quỹ dưới hình thức chuyển khoản hoặc hình thức khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch. Tiền mua chứng chỉ quỹ phải chuyển trực tiếp vào
tài khoản của quỹ tại ngân hàng giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều này,
không thanh toán vào tài khoản khác của đại lý phân phối;
d) Giá trị giao dịch của lệnh mua phải
không nhỏ hơn giá trị mua tối thiểu (nếu có) quy định tại Điều lệ quỹ và Bản
cáo bạch;
đ) Số lượng đơn vị quỹ bán cho nhà đầu
tư hoặc đại lý ký danh có thể là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn tới số hạng
thứ hai sau dấu phẩy.
2. Công ty quản lý quỹ mở tài khoản tiền
của quỹ tại ngân hàng giám sát để nhận tiền thanh toán mua chứng chỉ quỹ của
nhà đầu tư, đại lý ký danh. Đại lý ký danh mở tài khoản tiền gửi thanh toán
giao dịch chứng chỉ quỹ mở tại ngân hàng giám sát theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 77 Thông tư này để nhận tiền gửi thanh toán
giao dịch của nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh.
3. Tiền mua chứng chỉ quỹ khi chuyển
vào tài khoản tiền của quỹ tại ngân hàng giám sát được giải ngân để đầu tư ngay
trong ngày giao dịch chứng chỉ quỹ. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm thanh
toán tiền lãi cho quỹ, với lãi suất tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
đang áp dụng, kể từ ngày quỹ nhận được tiền mua chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư.
4. Trường hợp lệnh mua chứng chỉ quỹ
và việc thanh toán cho lệnh mua được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức khác không
phải là nhà đầu tư, phiếu lệnh và tài liệu xác nhận việc thanh toán phải nêu rõ
tên, số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ, số tiểu khoản giao dịch hoặc số Giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giá trị
thanh toán của nhà đầu tư.
Điều 32. Lệnh bán chứng
chỉ quỹ
1. Việc thực hiện lệnh bán phải tuân
thủ nguyên tắc sau:
a) Lệnh bán của nhà đầu tư chỉ được thực
hiện khi nhà đầu tư, đại lý ký danh có đủ số lượng đơn vị quỹ để bán theo yêu cầu
và số lượng đơn vị quỹ còn lại sau giao dịch của nhà đầu tư không thấp hơn số
lượng tối thiểu (nếu có) để duy trì tài khoản, tiểu khoản quy định tại Điều lệ
quỹ, Bản cáo bạch;
b) Lệnh bán có thể không thực hiện, hoặc
chỉ được thực hiện một phần theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông
tư này;
c) Thời hạn thanh toán thực hiện theo
quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch nhưng không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày giao dịch chứng chỉ quỹ, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 33 Thông tư này;
d) Tiền bán chứng chỉ quỹ được quỹ
chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư, đại lý ký danh đã đăng ký
hoặc tài khoản ngân hàng do nhà đầu tư chỉ định.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thanh toán theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, đại lý
ký danh có trách nhiệm hoàn tất việc thanh toán cho nhà đầu tư.
3. Trường hợp Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch
có quy định, công ty quản lý quỹ được chuyển giao một phần danh mục đầu tư thay
cho việc thanh toán bằng tiền cho nhà đầu tư. Việc chuyển giao danh mục đầu tư
phải đảm bảo:
a) Chỉ thực hiện khi công ty quản lý
quỹ xét thấy là cần thiết để không ảnh hưởng tiêu cực tới giá trị tài sản ròng
của quỹ. Việc thực hiện phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ban đại diện
quỹ và phải báo cáo Đại hội nhà đầu tư gần nhất;
b) Được nhà đầu tư (bên nhận chuyển
giao) chấp thuận bằng văn bản;
c) Chỉ thực hiện đối với lệnh bán có tổng
giá trị thanh toán lớn hơn 50 tỷ đồng hoặc một giá trị khác lớn hơn theo quy định
tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch;
d) Cơ cấu danh mục chuyển giao cho nhà
đầu tư phải hoàn toàn giống cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ.
4. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận đảm bảo việc chuyển giao danh mục đầu tư phù hợp với quy định
tại khoản 3 Điều này.
Điều 33. Mua lại một
phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Công ty quản lý quỹ có quyền chỉ
đáp ứng một phần lệnh bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi của nhà đầu tư khi xảy ra
một trong các trường hợp sau:
a) Tổng giá trị các lệnh bán (kể cả lệnh
bán từ hoạt động chuyển đổi) trừ tổng giá trị các lệnh mua (kể cả lệnh mua từ
hoạt động chuyển đổi) tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ lớn hơn 10% giá trị tài
sản ròng của quỹ;
b) Việc thực hiện toàn bộ lệnh giao dịch
của nhà đầu tư dẫn tới:
- Giá trị tài sản ròng của quỹ thấp
hơn 50 tỷ đồng; hoặc
- Giá trị phần đơn vị quỹ hoặc số đơn
vị quỹ còn lại trên tài khoản của nhà đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số
lượng đơn vị quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của nhà đầu tư theo quy định tại
Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch (nếu có); hoặc
- Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số
đơn vị quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số đơn
vị quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch (nếu
có); hoặc
- Số lượng đơn vị quỹ lưu hành vượt
quá khối lượng tối đa (nếu có) quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.
2. Trường hợp thực hiện một phần lệnh
bán, lệnh mua, lệnh chuyển đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, theo quy định
tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch, công ty quản lý quỹ được áp dụng một trong hai
nguyên tắc sau:
a) Nguyên tắc ưu tiên về thời gian: lệnh
chuyển tới đại lý phân phối trước được thực hiện trước;
b) Nguyên tắc cùng một tỷ lệ: phần giá
trị được thực hiện sẽ được phân bổ cho tất cả các nhà đầu tư đăng ký giao dịch
theo cùng một tỷ lệ giữa giá trị thực hiện và giá trị đăng ký giao dịch.
3. Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này, nếu Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch có quy định, công ty quản
lý quỹ được kéo dài thời hạn thanh toán tối đa 30 ngày sau khi được Ban đại diện
quỹ chấp thuận, kể từ ngày giao dịch chứng chỉ quỹ.
4. Công ty quản lý quỹ có thể tạm dừng
giao dịch chứng chỉ quỹ khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Công ty quản lý quỹ không thể thực
hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu do nguyên nhân bất khả kháng;
b) Công ty quản lý quỹ không thể xác định
giá trị tài sản ròng của quỹ vào ngày định giá mua lại chứng chỉ quỹ do chứng
khoán trong danh mục đầu tư của quỹ bị đình chỉ giao dịch theo quyết định của Sở
giao dịch chứng khoán;
c) Các sự kiện khác do Điều lệ quỹ quy
định hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xét thấy là cần thiết.
5. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo
Ban đại diện quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi
xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này trừ trường hợp theo
yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và phải tiếp tục thực hiện việc mua lại
chứng chỉ quỹ mở ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.
6. Thời hạn tạm dừng giao dịch chứng
chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ nhưng không quá 90 ngày, kể từ
ngày tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ.
7. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc thời hạn tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ theo quy định tại khoản 6 Điều
này, công ty quản lý quỹ phải tổ chức họp để lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư về
việc giải thể quỹ hoặc tách quỹ hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm dừng giao dịch
chứng chỉ quỹ.
8. Trong thời hạn triệu tập Đại hội
nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ
chấm dứt, công ty quản lý quỹ được hủy bỏ việc triệu tập Đại hội nhà đầu tư.
Điều 34. Giá phát
hành lần đầu, giá bán, giá mua lại đơn vị quỹ mở
1. Giá phát hành lần đầu của một đơn vị
quỹ do công ty quản lý quỹ quy định tại Điều lệ quỹ và đã được công bố tại Bản
cáo bạch.
2. Giá bán một đơn vị quỹ, là mức giá
mà nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty quản lý quỹ, bằng giá trị tài sản
ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ cộng với giá dịch
vụ phát hành (nếu có).
3. Giá mua lại một đơn vị quỹ, là mức
giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán cho nhà đầu tư, được xác định bằng
giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ,
trừ đi giá dịch vụ mua lại (nếu có).
4. Giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ
phát hành, giá dịch vụ chuyển đổi có thể được quy định với các mức khác nhau,
căn cứ vào thời hạn nắm giữ chứng chỉ quỹ, mục tiêu đầu tư hoặc giá trị khoản đầu
tư. Các mức giá dịch vụ tối đa phải được quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.
Các mức giá dịch vụ cụ thể quy định tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc
trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối. Giá dịch
vụ phát hành tối đa 5% giá trị giao dịch. Giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ chuyển
đổi tối đa 3% giá trị giao dịch.
5. Việc tăng các mức giá dịch vụ chỉ
được thực hiện khi mức giá dịch vụ sau khi tăng không vượt quá các mức quy định
tại khoản 4 Điều này. Thời điểm áp dụng mức giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là
sau 60 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ công bố về các mức giá dịch vụ mới
trên trang thông tin điện tử của công ty.
Điều 35. Danh mục và
hạn mức đầu tư của quỹ mở, quỹ chỉ số
1. Danh mục đầu tư của quỹ phải phù hợp
với mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định tại Điều lệ quỹ và công bố tại
Bản cáo bạch.
2. Các loại tài sản mà quỹ được đầu tư
bao gồm:
a) Tiền gửi các ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật ngân hàng;
b) Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy
tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
c) Công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
d) Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký
giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại
chúng;
đ) Cổ phiếu chào bán lần đầu ra công
chúng, trái phiếu chào bán ra công chúng; trái phiếu doanh nghiệp phát hành
riêng lẻ bởi tổ chức niêm yết có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc
cam kết mua lại của tổ chức phát hành tối thiểu 1 lần trong 12 tháng và mỗi lần
cam kết mua lại tối thiểu 30% giá trị đợt phát hành;
e) Chứng khoán phái sinh niêm yết giao
dịch tại Sở giao dịch chứng khoán và chỉ nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro cho chứng
khoán cơ sở mà quỹ đang nắm giữ;
g) Quyền phát sinh gắn liền với chứng
khoán mà quỹ đang nắm giữ.
3. Việc đầu tư vào các tài sản quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có quy định tại Điều lệ quỹ và Bản
cáo bạch;
b) Đã được Ban đại diện quỹ chấp thuận
bằng văn bản về loại, mã chứng khoán, số lượng, giá trị giao dịch, thời điểm thực
hiện;
c) Có đủ tài liệu chứng minh về bảo
lãnh thanh toán hoặc tài liệu về cam kết mua lại của tổ chức phát hành.
4. Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ mở
phải bảo đảm các hạn mức đầu tư sau:
a) Trừ tiền gửi trên tài khoản thanh
toán của quỹ tại ngân hàng giám sát, quỹ mở không được đầu tư quá 49% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào các tài sản theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều
này. Quy định này không áp dụng đối với quỹ trái phiếu;
b) Không được đầu tư vào chứng khoán của
một tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
đó, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
c) Không được đầu tư quá 20% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành và các tài sản (nếu có) quy định
tại điểm a, b khoản 2 Điều này của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của
Chính phủ;
d) Không được đầu tư quá 30% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm a, b, d, đ và e khoản 2 Điều
này, phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với
nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu
trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ.
Trong đó phần đầu tư vào chứng khoán phái sinh tính bằng giá trị cam kết của hợp
đồng xác định theo quy định tại Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Không được đầu tư quá 10% tổng giá
trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
e) Tổng giá trị các hạng mục đầu tư lớn
trong danh mục đầu tư của quỹ không được vượt quá 40% tổng giá trị tài sản của
quỹ, trừ trường hợp quỹ trái phiếu. Trong đó, hạng mục đầu tư lớn của quỹ là hạng
mục đầu tư vào các loại tài sản quy định tại điểm b, d, đ và g khoản 2 Điều này
(ngoại trừ chứng chỉ tiền gửi) phát hành bởi cùng một tổ chức, có tổng giá trị
chiếm từ 5% trở lên tổng giá trị tài sản của quỹ;
g) Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam
kết trong các giao dịch chứng khoán phái sinh, dư nợ vay và các khoản phải trả
của quỹ không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ;
h) Không được đầu tư vào chứng chỉ quỹ
của chính quỹ đó;
i) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại
chúng khác, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty quản lý quỹ khác quản
lý và bảo đảm các hạn chế sau:
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng
chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng;
k) Không được đầu tư trực tiếp vào bất
động sản, đá quý, kim loại quý hiếm;
l) Phải có chứng khoán của ít nhất 06
tổ chức phát hành, trừ trường hợp quỹ trái phiếu.
5. Cơ cấu đầu tư của quỹ mở chỉ được
vượt mức so với các hạn chế đầu tư đã quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản
4 Điều này và chỉ do các nguyên nhân sau:
a) Biến động giá trên thị trường của
tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;
b) Thực hiện các khoản thanh toán của
quỹ theo quy định của pháp luật, bao gồm việc thực hiện lệnh giao dịch của nhà
đầu tư;
c) Hoạt động chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập các tổ chức phát hành;
d) Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc
do tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động chưa quá 06
tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ điều chỉnh;
đ) Quỹ đang trong thời gian giải thể.
6. Công ty quản lý có nghĩa vụ báo
cáo, công bố thông tin và điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư của quỹ theo các quy định
tại khoản 6, 7, 8 Điều 24 Thông tư này.
7. Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền
và đầu tư công cụ thị trường tiền tệ quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này của
các tổ chức tín dụng trong danh sách đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt.
8. Quỹ mở thực hiện đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông tư này.
9. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch
mua bán lại, giao dịch ký quỹ, bán khống của quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
10. Quỹ chỉ số phải tuân thủ nghĩa vụ
về công bố thông tin quy định tại khoản 2 Điều 49 Thông tư này.
Trong đó, mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu được xác định theo Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
mức sai lệch nêu trên vượt quá hạn mức tối đa đã được quy định tại Điều lệ quỹ,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm công bố lý do, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ
hoặc điều chỉnh lại danh mục đầu tư để khắc phục tình trạng đó theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
Điều
36. Đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư
1. Công ty quản lý quỹ
phải đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ khi định giá
sai giá
trị tài sản ròng của quỹ, với các mức sai lệnh như sau:
a) Đạt từ 0,75% giá trị tài sản ròng
trở lên đối với quỹ trái phiếu;
b) Đạt từ 1% giá trị tài sản ròng trở
lên đối với các quỹ khác.
2. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng
phương án khắc phục, đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư theo trình tự sau:
a) Xác định lại giá trị tài sản ròng tại
các kỳ định giá sai vượt mức;
b) Xác định các khoản đền bù cho quỹ,
nhà đầu tư tại các kỳ định giá sai. Công ty quản lý quỹ không phải đền bù cho
những nhà đầu tư thiệt hại ít hơn 100.000 đồng (hoặc một giá trị khác nhỏ hơn
do Điều lệ quỹ quy định) nhưng toàn bộ khoản tiền thanh toán của công ty quản
lý quỹ phải được đưa vào quỹ, trừ trường hợp Đại hội nhà đầu tư quyết định
khác;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
định giá lại giá trị tài sản ròng, công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về phương án đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư. Phương án đền
bù thiệt hại phải nêu rõ nguyên nhân xảy ra sự việc, thời gian quỹ bị định giá
sai, mức độ thiệt hại của quỹ, nhà đầu tư, kèm theo danh sách, mức đền bù của từng
nhà đầu tư;
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty quản lý quỹ phải tiến hành
các thủ tục đền bù cho quỹ và nhà đầu tư.
3. Trong trường hợp quỹ bị định giá thấp,
mức đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ
trước thời gian quỹ bị định giá sai và đã bán chứng chỉ quỹ trong thời gian quỹ
bị định giá sai: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng
đơn vị quỹ nhà đầu tư đã bán;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định
dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành trong thời
gian bị định giá sai và hiện vẫn còn đang lưu hành.
4. Trong trường hợp quỹ bị định giá
cao, mức đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ
trong thời gian quỹ bị định giá sai và tiếp tục sở hữu sau thời gian quỹ bị định
giá sai: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ
nhà đầu tư đã mua và còn tiếp tục nắm giữ sau thời gian bị định giá sai;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định
dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành ra trước thời
gian quỹ bị định giá sai và quỹ đã mua lại trong thời gian đó.
5. Công ty quản lý quỹ phải chịu mọi
chi phí đền bù cho quỹ và nhà đầu tư. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định và Đại
hội nhà đầu tư chấp thuận, chi phí đền bù cho nhà đầu tư theo quy định tại điểm
a khoản 3, điểm a khoản 4 Điều này được hạch toán vào quỹ.
6. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
đền bù các thiệt hại gây ra cho quỹ trong các trường hợp:
a) Không tuân thủ chính sách đầu tư, đầu
tư vào các tài sản bị hạn chế theo quy định pháp luật và Điều lệ quỹ;
b) Sử dụng vốn vay trái mục đích,
không phù hợp với quy định của pháp luật; hoặc vay vượt quá các hạn mức vay đã
được quy định tại Điều lệ quỹ, quy định của pháp luật;
c) Đầu tư vượt các hạn chế đầu tư, trừ
các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 35 Thông tư này.
7. Mức đền bù cho quỹ trong các trường
hợp quy định tại khoản 6 Điều này được xác định trên cơ sở thiệt hại phát sinh
từ phần đầu tư trái quy định, vượt hạn mức, chi phí vay. Trường hợp các hoạt động
đầu tư, kinh doanh nêu trên có phát sinh lợi nhuận phải hạch toán toàn bộ lợi
nhuận vào cho quỹ.
8. Việc thanh toán các khoản đền bù
cho quỹ, nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1, khoản 6 Điều này được thực hiện
thông qua ngân hàng giám sát. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xây dựng cơ chế
phối hợp thanh toán với ngân hàng giám sát để kịp thời ra các chỉ thị thanh
toán cho nhà đầu tư và quỹ.
9. Việc bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư và quỹ phải được công ty quản lý quỹ báo cáo tại báo cáo hoạt động hằng năm
của quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Thông tư này,
trong đó nêu rõ nguyên nhân, lý do, mức độ ảnh hưởng, số lượng nhà đầu tư có
quyền lợi bị ảnh hưởng đã được đền bù, mức đền bù cho mỗi nhà đầu tư, mức đền
bù cho quỹ, hình thức đền bù, phương thức thanh toán và các hoạt động khắc phục
khác (nếu có).
Điều 37. Phân phối lợi
nhuận, chi phí của quỹ
1. Quỹ thực hiện phân phối lợi nhuận
cho các nhà đầu tư theo các quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Trường hợp có quy định tại Điều lệ
quỹ và Bản cáo bạch, công ty quản lý quỹ được phân chia tài sản của quỹ cho nhà
đầu tư nhiều hơn lợi nhuận đã thực hiện, nhưng phải bảo đảm giá trị tài sản
ròng của quỹ sau khi thực hiện không được thấp hơn 50 tỷ đồng. Kế hoạch, lộ
trình thực hiện, quy mô tài sản phân chia, nguồn vốn thực hiện phải được Đại hội
nhà đầu tư chấp thuận.
3. Chi phí của quỹ:
a) Các khoản chi phí theo quy định tại
Điều 8 Thông tư này; xác nhận giao dịch, sao kê tài khoản
và các tài liệu khác cho nhà đầu tư;
b) Chi phí dịch vụ quản trị quỹ, chi
phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các chi phí hợp lệ khác mà công ty quản lý
quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;.
4. Giá dịch vụ môi giới, giá dịch vụ
chuyển nhượng các giao dịch tài sản của quỹ phải trả cho công ty chứng khoán
không bao gồm bất kỳ một loại giá dịch vụ nào khác, kể cả đó là giá dịch vụ trả
cho dịch vụ khác hoặc giá dịch vụ trả cho bên thứ ba (chi phí ngầm).
5. Công ty quản lý quỹ và đại lý phân
phối chịu trách nhiệm thanh toán chi phí in ấn, phát hành các ấn phẩm quảng
cáo, thông tin về sản phẩm quỹ.
Điều 38. Chia, tách
quỹ mở
1. Tối thiểu 30 ngày trước ngày họp Đại
hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải cung cấp cho nhà đầu tư các tài liệu
liên quan tới việc chia, tách quỹ bao gồm:
a) Phương án chia, tách
quỹ;
b) Dự thảo Điều lệ các quỹ hình thành
sau khi chia, tách.
2. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
thay mặt quỹ hoàn trả đầy đủ tất cả các khoản nợ, thực hiện các nghĩa vụ tài
chính của quỹ trước khi chia, tách quỹ.
3. Ngày chia, tách quỹ là ngày Đại hội
nhà đầu tư thông qua quyết định chia, tách quỹ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận chia, tách quỹ, ngân
hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan có trách nhiệm chia,
tách danh mục đầu tư của quỹ và thực hiện các thủ tục đăng ký sở hữu các tài sản
cho các quỹ mới hình thành sau chia, tách theo quy định của pháp luật.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của các quỹ hình thành sau chia, tách
có hiệu lực, công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, đại lý
ký danh có trách nhiệm:
a) Hoàn tất việc lập sổ chính, sổ phụ
của các quỹ mới hình thành sau khi chia, tách;
b) Xác định giá trị tài sản ròng quỹ,
giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ sau chia, tách;
c) Xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ
từng nhà đầu tư sau chia, tách;
d) Công bố thông tin về việc chia,
tách quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Hợp nhất,
sáp nhập quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ được tạm dừng
giao dịch chứng chỉ quỹ trong thời hạn 30 ngày để hoàn tất việc hợp nhất, sáp
nhập, trừ trường hợp mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư phản
đối việc hợp nhất, sáp nhập.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Giấy
chứng nhận đăng ký lập quỹ của quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập có hiệu lực,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện các lệnh bán, lệnh
mua, lệnh chuyển đổi của quỹ hợp nhất, quỹ nhận sáp nhập.
Điều 40. Giải thể quỹ
1. Việc giải thể quỹ thực hiện theo
quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ có liên quan không được tổ chức các chương trình quảng cáo, thông tin về
quỹ để tiếp nhận, thực hiện các lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển đổi chứng chỉ
quỹ, kể từ ngày quỹ buộc phải giải thể.
Mục 4. QUỸ ETF
Điều 41. Mức sai lệch
so với chỉ số tham chiếu
1. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm mức
sai lệch giữa giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ so với chỉ số tham
chiếu của quỹ ETF không được lớn hơn mức sai lệch tối đa theo quy định của Sở
giao dịch chứng khoán. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu được xác định theo
Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp mức sai
lệch nêu trên vượt quá 80% của mức sai lệch tối đa theo quy định của Sở giao dịch
chứng khoán, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán đồng thời công bố thông tin theo quy định trong
thời hạn 24 giờ ngay sau khi phát sinh sự việc. Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày phát sinh mức sai lệch vượt quá, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm điều
chỉnh lại danh mục đầu tư của quỹ, bảo đảm mức sai lệch không vượt quá 80% của
mức sai lệch tối đa.
Điều 42. Thành viên lập
quỹ, đại lý phân phối, tổ chức tạo lập thị trường
1. Quyền của thành viên lập quỹ:
a) Được cung cấp dịch vụ môi giới cho
nhà đầu tư trong hoạt động hoán đổi danh mục theo quy định tại Điều
43 Thông tư này;
b) Được thực hiện các giao dịch tự
doanh theo cơ chế hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu của mình lấy các lô chứng
chỉ quỹ ETF với quỹ ETF và ngược lại;
c) Được vay chứng khoán cơ cấu để hoán
đổi lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF; hoặc vay các lô chứng chỉ quỹ ETF để hoán đổi
lấy danh mục chứng khoán cơ cấu. Hoạt động vay chứng khoán, chứng chỉ quỹ ETF
này phải được thực hiện trên hệ thống vay và cho vay chứng khoán và theo hướng
dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Được thực hiện các giao dịch chứng
chỉ quỹ ETF, chứng khoán cơ cấu khi đã có lệnh đối ứng được khớp, bảo đảm có đủ
tài sản tại thời điểm để thanh toán giao dịch theo quy định tại khoản
2 Điều 44 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của thành viên lập quỹ:
a) Nhận lệnh giao dịch (trực tiếp hoặc
thông qua đại lý phân phối) và chuyển lệnh giao dịch của từng nhà đầu tư tới
công ty quản lý quỹ, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức
cung cấp dịch vụ có liên quan một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác. Quy định
này chỉ áp dụng đối với thành viên lập quỹ là công ty chứng khoán;
b) Không được tổng hợp, bù trừ lệnh
giao dịch của các nhà đầu tư. Lệnh giao dịch của nhà đầu tư phải được xử lý độc
lập, tách biệt với việc xử lý các lệnh giao dịch của chính thành viên lập quỹ.
Trong giao dịch hoán đổi lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF, thành viên lập quỹ chỉ
được sử dụng tài sản trên tài khoản tự doanh, tài sản của chính mình để hoán đổi
lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF, không được sử dụng tài sản của nhà đầu tư;
c) Bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ tiền,
chứng khoán để thực hiện giao dịch theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý tách biệt tài sản của nhà đầu
tư trên tài khoản của từng nhà đầu tư, độc lập với tài sản của mình. Không được
sử dụng tài sản của nhà đầu tư dưới mọi hình thức; không được gửi, rút, chuyển khoản,
thực hiện các giao dịch liên quan tới tài sản của nhà đầu tư; không được nhận ủy
quyền của nhà đầu tư và thực hiện chuyển tiền, tài sản giữa các tài khoản của
các nhà đầu tư. Các giao dịch liên quan tới tài sản của nhà đầu tư chỉ được
phép thực hiện nếu phù hợp với quy định của pháp luật và theo lệnh, chỉ thị hợp
pháp và bằng văn bản của nhà đầu tư;
đ) Duy trì kênh liên lạc liên tục và
thông suốt với nhà đầu tư, đảm bảo cập nhật cho nhà đầu tư một cách chính xác,
đầy đủ, kịp thời mọi thông tin và giải đáp các thắc mắc của nhà đầu tư về sản
phẩm quỹ đã chào bán; thống kê, tổng hợp sao kê tài khoản, xác nhận giao dịch
theo yêu cầu của nhà đầu tư; cung cấp cho nhà đầu tư Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt, báo cáo tài chính của quỹ, tài liệu về các cuộc họp Đại hội nhà đầu
tư, các thông tin khác; thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo ủy
quyền của công ty quản lý quỹ;
e) Tổng hợp, lưu trữ thông tin chi tiết
về nhà đầu tư và các giao dịch của nhà đầu tư. Cung cấp các thông tin này cho
công ty quản lý quỹ, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức này;
g) Tuân thủ các nguyên tắc hoạt động của
đại lý phân phối.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày thay đổi thành viên lập quỹ, công ty quản lý quỹ phải thông báo cho Ủy
ban chứng khoán Nhà nước kèm theo các tài liệu sau:
a) Danh sách thành viên lập quỹ trước
và sau thay đổi;
b) Biên bản thanh lý hợp đồng đối với
thành viên lập quỹ (trường hợp chấm dứt);
c) Hợp đồng với thành viên lập quỹ mới,
kèm tài liệu chứng minh thành viên lập quỹ đáp ứng điều kiện theo quy định (trường
hợp bổ sung).
4. Công ty quản lý quỹ được chỉ định một
hoặc một số thành viên lập quỹ là tổ chức tạo lập thị trường cho quỹ ETF. Hoạt
động tổ chức tạo lập thị trường cho quỹ ETF thực hiện theo quy chế hoạt động tổ
chức tạo lập thị trường do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và ban hành. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng tạo lập thị trường, công ty quản
lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bản sao hợp đồng tạo lập thị trường.
Điều 43. Giao dịch
hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF (giao dịch sơ cấp)
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quỹ
được niêm yết, công ty quản lý quỹ phải tổ chức thực hiện giao dịch hoán đổi chứng
chỉ quỹ ETF cho nhà đầu tư. Hoạt động giao dịch hoán đổi phải được tổ chức định
kỳ theo quy định tại Điều lệ quỹ và đã được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt. Tần suất giao dịch hoán đổi tối thiểu 02 lần trong 01 tháng.
2. Giao dịch hoán đổi được thực hiện
theo các nguyên tắc sau:
a) Chỉ thành viên lập quỹ tham gia
giao dịch hoán đổi trực tiếp với công ty quản lý quỹ;
b) Nhà đầu tư chỉ được thực hiện giao
dịch hoán đổi tại thành viên lập quỹ nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng
khoán và đã ký hợp đồng dịch vụ về giao dịch hoán đổi;
c) Đơn vị giao dịch hoán đổi là một lô
chứng chỉ quỹ ETF. Số lượng chứng chỉ quỹ trong một lô chứng chỉ quỹ được quy định
tại Điều lệ quỹ, tối thiểu là 100.000 chứng chỉ quỹ. Trường hợp Điều lệ quỹ cho
phép, công ty quản lý quỹ được điều chỉnh số lượng chứng chỉ quỹ trong một lô
chứng chỉ quỹ. Thời điểm áp dụng lô chứng chỉ quỹ mới sớm nhất là 15 ngày kể từ
ngày thông tin về quy mô lô chứng chỉ quỹ mới được công bố trên trang thông tin
điện tử của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam, công ty quản lý quỹ, thành viên lập quỹ và các đại lý phân phối;
d) Thành viên lập quỹ chỉ được nhận lệnh
giao dịch của nhà đầu tư khi phiếu lệnh đã được điền chính xác và đầy đủ các
thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư này. Phiếu lệnh phải được thành viên lập quỹ lưu trữ
theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Đồng thời phải bảo đảm ghi nhận đầy
đủ, chính xác, kịp thời và rõ ràng về thời điểm nhận lệnh, người nhận lệnh từ
nhà đầu tư. Trường hợp lệnh nhận qua điện thoại, fax, lệnh giao dịch trực tuyến
qua internet hoặc các phương tiện điện tử, đường truyền khác phải tuân thủ theo
quy định về giao dịch điện tử và lưu trữ phiếu lệnh theo hình thức tệp dữ liệu
điện tử.
đ) Lệnh giao dịch hoán đổi chỉ được thực
hiện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Lệnh giao dịch hoán đổi được thành
viên lập quỹ chuyển tới công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại
lý chuyển nhượng trước thời điểm đóng sổ lệnh. Tùy theo quy định tại Điều lệ quỹ
và Bản cáo bạch, các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh bị hủy hoặc tiếp tục
có giá trị để thực hiện tại ngày giao dịch hoán đổi kế tiếp;
- Lệnh giao dịch hoán đổi được Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác nhận về việc nhà đầu tư,
thành viên lập quỹ có đầy đủ danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ
quỹ, ngân hàng giám sát xác nhận số tiền nhà đầu tư, thành viên lập quỹ nộp bổ
sung để hoàn tất việc thanh toán giao dịch vào ngày thanh toán. Trường hợp bán
chứng chỉ quỹ ETF, số lượng chứng chỉ quỹ ETF còn lại của thành viên lập quỹ
sau khi bán không thấp hơn số lượng tối thiểu (nếu có) để duy trì tư cách là
thành viên lập quỹ theo quy định tại hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ.
e) Giao dịch hoán đổi danh mục chứng
khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại, được thực hiện dưới
hình thức bút toán ghi sổ trên hệ thống tài khoản lưu ký của các thành viên lập
quỹ, nhà đầu tư và quỹ ETF tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt
Nam. Việc chuyển khoản danh mục chứng khoán cơ cấu và chứng chỉ quỹ ETF trong
hoạt động thanh toán thực hiện theo quy trình đã được quy định rõ tại Bản cáo bạch,
Bản cáo bạch tóm tắt, phù hợp với hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam và ngân hàng giám sát.
3. Quy trình giao dịch hoán đổi thực
hiện như sau:
a) Trước
phiên giao dịch hoán đổi hoặc cuối ngày liền trước ngày giao dịch hoán đổi,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo cho thành viên lập quỹ và công bố
trên trang thông tin điện tử của công ty, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán
đổi lấy 01 lô chứng chỉ quỹ ETF. Thông tin bao gồm các mã chứng khoán cơ cấu, tỷ
trọng và số lượng từng mã chứng khoán cơ cấu trong danh mục này. Danh mục chứng
khoán cơ cấu nêu trên được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày giao dịch
liền trước ngày giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ;
b) Lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu
tư được chuyển trực tiếp tới thành viên lập quỹ hoặc thông qua các đại lý phân
phối theo quy định tại Điều lệ quỹ và hướng dẫn tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt. Trường hợp thành viên lập quỹ không thể tiếp nhận được lệnh từ nhà đầu
tư do đại lý phân phối, thành viên lập quỹ bị giải thể, phá sản, bị thu hồi giấy
phép thành lập và hoạt động, bị đình chỉ, tạm ngừng hoạt động hoặc do các lỗi kỹ
thuật của hệ thống công nghệ thông tin hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì lệnh
giao dịch của nhà đầu tư được chuyển thẳng tới công ty quản lý quỹ;
Lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư
và thành viên lập quỹ được thành viên lập quỹ chuyển tới công ty quản lý quỹ hoặc
tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng hoặc Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam trước thời điểm đóng cửa thị trường theo quy định tại Điều
lệ quỹ, hợp đồng lập quỹ và hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày giao dịch hoán đổi (nhưng không quá thời điểm phân bổ kết quả giao dịch),
nếu phát hiện lỗi do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông
tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống, đại lý phân phối, thành viên lập
quỹ phải thông báo cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, Tổng công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và đề nghị sửa lỗi giao dịch theo quy
trình, hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Quá thời
hạn nêu trên, đại lý phân phối, thành viên lập quỹ chịu trách nhiệm trước nhà đầu
tư về các lỗi giao dịch do mình thực hiện;
d) Sau khi tiếp nhận lệnh của nhà đầu
tư, thành viên lập quỹ, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm kiểm tra thông qua Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát khả năng thực
hiện được lệnh của khách hàng bảo đảm đáp ứng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
này, xác nhận và thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư, thành viên lập quỹ
theo các quy định tại khoản này và hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày giao dịch hoán đổi nhưng không quá ngày giao dịch chứng chỉ quỹ tiếp
theo, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát phải
hoàn tất việc chuyển danh mục chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của nhà đầu
tư, thành viên lập quỹ vào tài khoản lưu ký của quỹ ETF hoặc ngược lại, đồng thời
đăng ký, lưu ký chứng chỉ quỹ ETF vào tài khoản của nhà đầu tư, thành viên lập
quỹ; tiếp nhận hoặc hoàn trả các khoản thanh toán bằng tiền quy định tại khoản
4 Điều này; công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng
có trách nhiệm xác nhận hoàn tất giao dịch và xác nhận quyền sở hữu cho thành
viên lập quỹ, nhà đầu tư.
4. Danh mục chứng khoán cơ cấu là
phương tiện thanh toán chủ yếu trong giao dịch hoán đổi giữa quỹ và thành viên
lập quỹ, nhà đầu tư trừ trường hợp:
a) Khi hoán đổi danh mục chứng khoán
cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF, giá trị của danh mục chứng khoán cơ cấu thấp
hơn giá trị tài sản ròng của các lô chứng chỉ quỹ ETF. Phần chênh lệch phát
sinh được thành viên lập quỹ, nhà đầu tư thanh toán bổ sung bằng tiền vào tài khoản
tiền của quỹ ETF mở tại ngân hàng giám sát trước hoặc tại ngày thanh toán. Phần
thanh toán bằng tiền, bao gồm khoản thanh toán cho các lô lẻ chứng khoán cơ cấu;
khoản thanh toán cho các chứng khoán cơ cấu mà thành viên lập quỹ, nhà đầu tư bị
hạn chế chuyển nhượng; các khoản cổ tức, trái tức của chứng khoán cơ cấu và các
khoản thanh toán bằng tiền khác theo quy định tại Điều lệ quỹ, phù hợp với các
quy định của pháp luật liên quan;
b) Khi hoán đổi các lô chứng chỉ quỹ
ETF lấy danh mục chứng khoán cơ cấu, giá trị các lô chứng chỉ quỹ ETF mà công
ty quản lý quỹ tiếp nhận từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư nhiều hơn giá trị
danh mục chứng khoán cơ cấu. Phần chênh lệch này được công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát hoàn trả lại bằng các chứng chỉ quỹ ETF vào các tài khoản lưu ký
chứng khoán của nhà đầu tư, thành viên lập quỹ tại ngày thanh toán hoặc bằng tiền
theo quy định tại Điều lệ quỹ.
5. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định
và đã được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, nhà đầu tư được
thanh toán bằng tiền, hoặc bằng các tài sản khác cho thành viên lập quỹ, đại lý
phân phối. Thành viên lập quỹ, đại lý phân phối có trách nhiệm mua đủ danh mục
chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư trước khi đặt lệnh giao dịch hoán đổi lấy chứng
chỉ quỹ ETF cho nhà đầu tư. Cơ chế thanh toán, tỷ lệ ký quỹ, việc bổ sung ký quỹ
của nhà đầu tư đối với thành viên lập quỹ, đại lý phân phối trong thời gian các
tổ chức này thực hiện việc mua gom chứng khoán cơ cấu để hoán đổi thực hiện
theo quy định tại Điều lệ quỹ đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
6. Trường hợp quỹ ETF tiếp nhận các lô
chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho
nhà đầu tư, dẫn tới tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu vượt quá hạn mức tối
đa theo quy định của pháp luật (tính tại ngày chuyển quyền chứng khoán cơ cấu
cho nhà đầu tư) hoặc dẫn tới nhà đầu tư đó sở hữu từ 25% trở lên số cổ phiếu
đang lưu hành của một tổ chức hoặc nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi
chính nhà đầu tư đó thì Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có
trách nhiệm thông báo cho công ty quản lý quỹ và yêu cầu công ty quản lý quỹ,
thành viên lập quỹ, nhà đầu tư thực hiện:
a) Trường hợp
là nhà đầu tư nước ngoài, công ty quản lý quỹ phải bán số chứng khoán cơ cấu vượt
tỷ lệ sở hữu tối đa và thanh toán bằng tiền cho nhà đầu tư này;
b) Trường hợp chuyển hoàn danh mục chứng
khoán cơ cấu cho nhà đầu tư dẫn tới nhà đầu tư đó sở hữu từ 25% trở lên số cổ phiếu
đang lưu hành của một tổ chức hoặc nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phát hành bởi
chính nhà đầu tư mà nhà đầu tư đó chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai hoặc
giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan, thì công ty quản
lý quỹ có trách nhiệm bán phần chứng khoán vượt trội so với tỷ lệ phải thực hiện
chào mua công khai hoặc bán toàn bộ phần chứng khoán phát hành bởi chính nhà đầu
tư đó và thanh toán bằng tiền cho các nhà đầu tư này;
Việc thanh toán tiền cho các nhà đầu
tư quy định tại khoản này phụ thuộc vào tiến độ bán thanh lý phần chứng khoán
vượt quá các tỷ lệ sở hữu tối đa hoặc tỷ lệ sở hữu phải thực hiện chào mua công
khai, giao dịch ký quỹ theo quy định. Khoản thanh toán cho nhà đầu tư là giá trị
giao dịch, sau khi khấu trừ thuế, chi phí giao dịch theo quy định của pháp luật
liên quan.
c) Trường hợp
các nhà đầu tư bị hạn chế sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc quy định tại Điều
lệ của nhà đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm bán số chứng khoán cơ cấu vượt hạn
chế sở hữu trong ngày giao dịch kế tiếp sau ngày thanh toán. Trong thời gian
chưa điều chỉnh tỷ lệ sở hữu về các hạn mức theo quy định của pháp luật, nhà đầu
tư không được thực hiện quyền biểu quyết trong đại hội cổ đông của các tổ chức
phát hành đối với số chứng khoán cơ cấu vượt hạn chế sở hữu theo quy định của
pháp luật.
7. Công ty quản lý quỹ có quyền tạm ngừng
nhận, thực hiện các lệnh giao dịch hoán đổi lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF từ nhà
đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Sở giao dịch chứng khoán thay đổi
cơ cấu danh mục chỉ số tham chiếu;
b) Tổ chức phát hành của loại chứng
khoán chiếm một tỷ trọng nhất định trong danh mục đầu tư của quỹ ETF đã được
quy định tại Điều lệ quỹ và được công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
bị phá sản, giải thể; hoặc chứng khoán chiếm một tỷ trọng nhất định trong danh mục
đầu tư của quỹ ETF đã được quy định tại Điều lệ quỹ và công bố tại Bản cáo bạch,
Bản cáo bạch tóm tắt bị tạm ngừng giao dịch, hủy niêm yết; hoặc danh mục chứng
khoán cơ cấu, giá trị tài sản ròng của quỹ ETF không thể xác định được tại ngày
giao dịch liền trước ngày giao dịch hoán đổi do Sở giao dịch chứng khoán quyết
định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ;
c) Cơ cấu lại danh mục đầu tư nhằm giảm
mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu;
d) Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam không thể thực hiện được
việc hoán đổi danh mục do nguyên nhân bất khả kháng;
đ) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt hoặc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước xét thấy là cần thiết.
8. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy
ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 7 Điều này, công ty quản lý quỹ phải
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đồng thời công bố thông tin trên trang
thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán. Công ty quản lý quỹ, thành viên
lập quỹ, đại lý phân phối phải nối lại việc tiếp nhận và thực hiện lệnh hoán đổi
danh mục cho nhà đầu tư ngay sau khi các sự kiện này chấm dứt.
9. Thời hạn tạm ngừng giao dịch hoán đổi
thực hiện theo quy định tại Điều lệ quỹ nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm
ngừng giao dịch. Trường hợp việc tạm ngừng giao dịch hoán đổi do nguyên nhân
quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều này, thời hạn tạm ngừng không quá 03 ngày
làm việc trước và sau khi kết thúc các sự kiện đó.
10. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
kết thúc thời hạn tạm ngừng giao dịch hoán đổi theo quy định tại khoản 9 Điều
này mà các nguyên nhân dẫn tới tình trạng tạm ngừng hoạt động chưa được khắc phục,
công ty quản lý quỹ phải tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư bất thường về việc giải
thể quỹ hoặc tiếp tục kéo dài thời hạn tạm ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ. Trong
thời hạn triệu tập Đại hội nhà đầu tư, nếu các nguyên nhân dẫn tới việc tạm ngừng
giao dịch chứng chỉ quỹ chấm dứt, công ty quản lý quỹ được hủy bỏ việc triệu tập
Đại hội nhà đầu tư.
11. Giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ
mua lại (nếu có) áp dụng đối với thành viên lập quỹ quy định tại hợp đồng tham
gia lập quỹ và không vượt quá 0,5% giá trị giao dịch. Việc điều chỉnh giá dịch
vụ trong phạm vi cho phép tại quy định này được thực hiện theo thỏa thuận giữa
công ty quản lý quỹ và các thành viên lập quỹ.
12. Giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ
mua lại (nếu có) áp dụng đối với nhà đầu tư không vượt quá 1% giá trị giao dịch.
Các mức giá dịch vụ tối đa phải được quy định tại Điều lệ quỹ. Các mức giá dịch
vụ cụ thể quy định tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, trên trang thông tin
điện tử của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối. Việc tăng các mức giá dịch vụ
chỉ được thực hiện khi mức giá dịch vụ sau khi tăng không vượt quá 1% giá trị
giao dịch. Thời điểm áp dụng mức giá dịch vụ mới tăng sớm nhất là 60 ngày kể từ
ngày công ty quản lý quỹ công bố về các mức giá dịch vụ mới trên trang thông
tin điện tử của công ty.
Điều 44. Giao dịch chứng
chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán (giao dịch thứ cấp)
1, Nhà đầu tư, thành viên lập quỹ giao
dịch chứng chỉ quỹ ETF đã niêm yết thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch
chứng khoán theo nguyên tắc sau:
a) Nhà đầu tư, thành viên lập quỹ đặt
lệnh giao dịch trên các tài khoản giao dịch chứng khoán của mình. Hoạt động
giao dịch và thanh toán giao dịch thực hiện theo quy định về giao dịch chứng
khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam;
b) Đơn vị giao dịch thực hiện theo quy
định của Sở giao dịch chứng khoán;
c) Chứng chỉ quỹ ETF có thể được sử dụng
trong hoạt động cho vay mua ký quỹ và các hoạt động khác phù hợp với quy định của
pháp luật về chứng khoán.
2. Thành viên lập quỹ chỉ được bán chứng
chỉ quỹ ETF (bán chứng khoán cơ cấu) trên hệ thống của Sở giao dịch chứng khoán
khi bảo đảm có đủ chứng chỉ quỹ ETF (có đủ chứng khoán cơ cấu) để chuyển giao
trước thời điểm thanh toán theo quy định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam. Số chứng chỉ quỹ ETF (chứng khoán cơ cấu) này bao gồm số chứng
chỉ quỹ ETF (số chứng khoán cơ cấu) đã có sẵn trên tài khoản của thành viên lập
quỹ tại ngày thực hiện giao dịch, số chứng chỉ quỹ ETF (số chứng khoán cơ cấu)
nhận được trước thời điểm thanh toán từ giao dịch hoán đổi trên cơ sở danh mục
chứng khoán cơ cấu (lô chứng chỉ quỹ ETF) có được trong các giao dịch mua trên
thị trường hoặc giao dịch vay trên hệ thống của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam đã thực hiện thành công trước đó.
Điều 45. Danh mục và
hoạt động đầu tư của quỹ ETF
1. Danh mục đầu tư của quỹ ETF phải
phù hợp với danh mục của chỉ số tham chiếu về cơ cấu, tỷ trọng tài sản và bảo đảm
mức sai lệch xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Thông
tư này không vượt quá mức sai lệch tối đa quy định tại Điều lệ quỹ, quy định
của Sở giao dịch chứng khoán và các quy định của pháp luật.
2. Danh mục đầu tư của quỹ ETF bao gồm
các chứng khoán cơ cấu trong danh mục của chỉ số tham chiếu và các tài sản tại
Việt Nam theo quy định tại điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều
35 Thông tư này. Việc đầu tư vào chứng khoán phái sinh chỉ nhằm mục đích
phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu;
3. Danh mục đầu tư của quỹ ETF phải
phù hợp với các quy định tại Điều lệ quỹ và phải bảo đảm:
a) Không đầu tư vào chứng khoán của một
tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
đó, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
b) Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành và các tài sản (nếu có) quy định
tại điểm a, b khoản 2 Điều 35 Thông tư này của một tổ chức
phát hành, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
c) Trừ trường hợp là chứng khoán cơ cấu
nằm trong danh mục chỉ số tham chiếu, không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản
của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm a, b, d và e khoản 2 Điều
35 Thông tư này, phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có
quan hệ sở hữu với nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con;
các công ty sở hữu trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có
cùng một công ty mẹ;
d) Không đầu tư vào chứng chỉ của
chính quỹ đó;
đ) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại
chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán khác do công ty quản lý quỹ khác quản
lý và bảo đảm các hạn chế sau:
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng
chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, một công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng;
e) Không được đầu tư vào bất động sản,
cổ phiếu chưa niêm yết, cổ phiếu chưa đăng ký giao dịch của công ty đại chúng,
phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, trái phiếu phát hành riêng lẻ; trừ
trường hợp đó là các tài sản quỹ được hưởng lợi từ các quyền của chủ sở hữu;
g) Không được đầu tư vào chứng khoán
phát hành bởi công ty quản lý quỹ, người có liên quan của công ty quản lý quỹ,
thành viên lập quỹ trừ trường hợp đó là chứng khoán cơ cấu nằm trong danh mục
chỉ số tham chiếu;
h) Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam
kết trong các hợp đồng chứng khoán phái sinh và dư nợ các khoản phải trả của quỹ,
không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ.
4. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch
mua bán lại, giao dịch ký quỹ, bán khống của quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
5. Cơ cấu đầu tư của quỹ ETF chỉ được
vượt mức so với các hạn chế đầu tư quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 3 Điều
này và chỉ do các nguyên nhân sau đây:
a) Quy định tại khoản
a, b, c, đ khoản 5 Điều 35 Thông tư này;
b) Cơ cấu danh mục chứng khoán của chỉ
số tham chiếu thay đổi;
c) Quỹ mới được cấp phép thành lập mà
thời gian hoạt động chưa quá 03 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký lập quỹ.
6. Công ty quản lý có nghĩa vụ báo
cáo, công bố thông tin và điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư của quỹ theo các quy định
tại khoản 6, 7, 8 Điều 24 Thông tư này.
7. Quỹ ETF thực hiện đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông tư này.
8. Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền
và đầu tư công cụ thị trường tiền tệ quy định tại điểm a, b khoản
2 Điều 35 của các tổ chức tín dụng trong danh sách đã được Ban đại diện quỹ
phê duyệt.
Điều 46. Phân phối lợi
nhuận, chi phí của quỹ
1. Quỹ thực hiện phân phối lợi nhuận
cho các nhà đầu tư theo các quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Chi phí của quỹ là các
khoản sau:
a) Các khoản chi phí theo quy định tại
khoản 3, 4 Điều 37 Thông tư này;
b) Chi phí trả cho thành viên lập quỹ;
c) Chi phí trả cho tổ chức quản lý và
vận hành chỉ số tham chiếu.
3. Chi phí in ấn, phát hành các ấn phẩm
quảng cáo thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Thông tư
này.
Điều 47. Giải thể quỹ
1. Việc giải thể quỹ thực hiện theo
quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 12, khoản 2 Điều 28 Thông tư này.
2. Hoạt động thanh lý tài sản, thời hạn
thanh lý tài sản của quỹ thực hiện theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà
đầu tư thông qua, nhưng tối đa không quá 06 tháng, kể từ ngày công bố bản thông
báo về việc giải thể quỹ. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể,
giá dịch vụ quản lý, giá dịch vụ giám sát và các chi phí khác được thu theo biểu
giá dịch vụ đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
3. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát có trách nhiệm chuyển giao danh mục cơ cấu cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ
lệ sở hữu của nhà đầu tư tại quỹ. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu bằng văn bản
hoặc số lượng chứng chỉ quỹ quá nhỏ theo quy định tại Điều lệ quỹ, công ty quản
lý quỹ được bán thanh lý tài sản và thanh toán tiền cho nhà đầu tư. Việc bán
thanh lý tài sản là chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch được thực hiện
thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán hoặc giao dịch theo
các phương thức khác bảo đảm lợi ích lớn nhất cho quỹ và phù hợp với phương án
giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
Điều 48. Quy định về
hoạt động liên quan của Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam
1. Sở giao dịch chứng khoán có trách
nhiệm:
a) Xây dựng, duy trì, quản lý chỉ số
thị trường làm chỉ số tham chiếu của quỹ ETF và được thu giá dịch vụ quản lý chỉ
số theo quy định;
b) Hướng dẫn việc niêm yết, hủy niêm yết,
giao dịch chứng chỉ quỹ ETF;
c) Xây dựng quy chế về hoạt động của tổ
chức tạo lập thị trường; giám sát hoạt động của tổ chức tạo lập thị trường đối
với chứng chỉ quỹ ETF;
d) Xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động
với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam để giám sát, chia sẻ
thông tin về các giao dịch của thành viên lập quỹ bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 44 Thông tư này;
đ) Cung cấp dịch vụ xác định giá trị
tài sản ròng tham chiếu cho công ty quản lý quỹ;
e) Cung cấp các dịch vụ khác trên cơ sở
hợp đồng ký với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty quản
lý quỹ và thành viên lập quỹ.
2. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam có trách nhiệm sau:
a) Hướng dẫn việc hoán đổi danh mục chứng
khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại;
b) Thực hiện chuyển nhượng ngoài hệ thống
giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán khi thực hiện hoán đổi chứng khoán cơ cấu
lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại;
c) Hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký,
phân bổ chứng chỉ quỹ ETF;
d) Xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động,
cung cấp thông tin cho Sở giao dịch chứng khoán về các hoạt động phát hành
thêm, mua lại chứng chỉ quỹ ETF;
đ) Giám sát hoạt động vay, cho vay chứng
khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ ETF của thành viên lập quỹ trên hệ thống của mình
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Thông tư này; giám
sát bảo đảm thành viên lập quỹ có đủ chứng khoán để thanh toán khi thực hiện
các giao dịch quy định tại khoản 2 Điều 44 Thông tư này;
e) Được cung cấp các dịch vụ cho quỹ
ETF theo quy định tại khoản 20, 21 Điều 2 Thông tư này;
g) Được thu giá dịch vụ chuyển nhượng
chứng khoán cho các giao dịch hoán đổi theo quy định;
h) Hướng dẫn thành viên lập quỹ trong
hoạt động vay, cho vay chứng chỉ quỹ ETF, chứng khoán cơ cấu trong các giao dịch
hoán đổi;
i) Sau mỗi ngày giao dịch hoán đổi, Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho Sở
giao dịch chứng khoán về khối lượng chứng chỉ quỹ ETF được công ty quản lý quỹ
phát hành, mua lại.
Điều 49. Công bố
thông tin
1. Trong thời hạn 24 giờ sau khi kết
thúc phiên giao dịch tại ngày giao dịch hoán đổi, công ty quản lý quỹ phải công
bố trên trang thông tin điện tử của công ty và Sở giao dịch chứng khoán các
thông tin sau:
a) Danh mục chứng khoán cơ cấu đã sử dụng
để hoán đổi trong trường hợp có thay đổi so với trước giờ giao dịch hoán đổi;
b) Số lô chứng chỉ quỹ ETF đã phát
hành, đã mua lại từ các thành viên lập quỹ, nhà đầu tư; chênh lệch so với ngày
giao dịch hoán đổi trước đó;
c) Thông tin về khối lượng chứng chỉ
quỹ ETF niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
d) Giá trị tài sản ròng của quỹ, giá
trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ và biến động các giá trị này; biến động giá trị tài sản ròng tham chiếu
trong ngày; chỉ số tham chiếu và biến động của chỉ số tham chiếu;
đ) Việc sửa, hủy lỗi giao dịch (nếu
có);
e) Các thông tin khác nếu có liên quan
(nếu có).
2. Định kỳ hằng tuần,
công ty quản lý quỹ công bố trên trang thông tin điện tử của công ty mức sai lệch
so với chỉ số tham chiếu.
3. Định kỳ hằng quý, công ty quản lý
quỹ công bố trên trang thông tin điện tử của công ty danh mục đầu tư của quỹ
ETF theo quy định tại Điều lệ quỹ.
4. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, công
ty quản lý quỹ phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty
các nội dung sau:
a) Thông tin về hiệu quả hoạt động của
quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu (nếu có); thông tin về các hoạt động phân phối
lợi nhuận (nếu có);
b) Tỷ lệ tổng chi phí quỹ ETF theo quy
định tại khoản 2 Điều 46 Thông tư này trên giá trị tài sản
ròng trung bình của quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Việc công bố thông tin về tỷ lệ chi
phí được xác định trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết thúc Quý II và kết
thúc năm.
Mục 5. QUỸ ĐẦU TƯ BẤT
ĐỘNG SẢN
Điều 50. Quy định
chung về quỹ đầu tư bất động sản
Quỹ đầu tư bất động sản không được thực
hiện các hoạt động xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản. Phát
triển dự án bất động sản bao gồm một hoặc một số các hoạt động sau:
1. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu thực hiện các dự án bất động sản;
2. Đề xuất dự án với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng để kinh doanh;
3. Triển khai thực hiện dự án đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây dựng và nhà ở theo
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các công việc như thiết kế chi tiết; đấu thầu và
chọn thầu xây dựng; tổ chức thực hiện và giám sát hoạt động xây dựng... theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Điều 51. Danh mục và
hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư bất động sản
1. Danh mục đầu tư của quỹ đầu tư bất
động sản phải tuân thủ quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 9
Điều 24 Thông tư này.
2. Danh mục đầu tư của quỹ đầu tư bất
động sản bao gồm các loại tài sản sau đây tại Việt Nam:
a) Tài sản theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 24 Thông tư này;
b) Bất động sản đáp ứng quy định tại khoản
4 Điều này.
3. Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ đầu
tư bất động sản phải đáp ứng các quy định sau:
a) Đầu tư tối thiểu 65% giá trị tài sản
ròng của quỹ vào các bất động sản ở Việt Nam với mục đích cho thuê hoặc khai
thác để thu lợi tức ổn định theo quy định tại khoản 4 Điều này; chứng khoán của
tổ chức phát hành là tổ chức kinh doanh bất động sản có doanh thu từ việc sở hữu
và kinh doanh bất động sản tối thiểu là 65% tổng doanh thu tính trên báo cáo
tài chính năm gần nhất (sau đây gọi là tổ chức kinh doanh bất động sản). Trường
hợp chỉ đầu tư vào chứng khoán của tổ chức kinh doanh bất động sản, quỹ đầu tư
bất động sản phải đầu tư vào chứng khoán của ít nhất 03 tổ chức phát hành;
b) Không đầu tư quá 35% giá trị tài sản
ròng của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, không tính
phần đầu tư vào chứng khoán của tổ chức kinh doanh bất động sản. Việc đầu tư
vào các tài sản này phải bảo đảm các giới hạn sau:
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng
khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu
hành của một quỹ đại chúng do công ty khác quản lý, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Không đầu tư quá 5% tổng giá trị tài
sản của quỹ vào chứng khoán và các tài sản (nếu có) quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 24 Thông tư này của một tổ chức phát hành, chứng chỉ quỹ
của một quỹ đại chúng do công ty khác quản lý, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Không đầu tư quá 10% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm
công ty có quan hệ sở hữu với nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ,
công ty con; các công ty sở hữu trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm
công ty con có cùng một công ty mẹ;
- Không đầu tư quá 10% tổng giá trị
tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 5% tổng giá trị tài
sản của quỹ vào tài sản quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Thông
tư này.
c) Không đầu tư vào chứng chỉ của
chính quỹ đó;
d) Hoạt động vay, cho vay, giao dịch
mua bán lại, giao dịch ký quỹ, bán khống của quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
4. Quỹ đầu tư bất động sản được đầu tư
vào bất động sản đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là bất động sản được phép đưa vào
kinh doanh theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bất động sản đầu
tư phải ở Việt Nam với mục đích cho thuê hoặc để khai thác nhằm mục đích thu lợi
tức ổn định. Loại bất động sản đầu tư phải phù hợp với chính sách và mục tiêu đầu
tư quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch;
b) Là nhà, công trình xây dựng đã hoàn
thành theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp bất động sản đang
trong quá trình xây dựng, chỉ được đầu tư khi bảo đảm đáp ứng các điều kiện
sau:
- Không phải là đất chưa có công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và đất đai;
- Dự án xây dựng đã được thực hiện
đúng tiến độ tính đến thời điểm quỹ tham gia góp vốn;
- Đã có hợp đồng giao dịch với các
khách hàng tiềm năng, bảo đảm bất động sản có thể bán được hoặc có thể sử dụng,
cho thuê ngay sau khi hoàn tất;
- Tổng giá trị các hạng mục bất động sản
đang trong quá trình xây dựng không được vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của
quỹ.
5. Cơ cấu đầu tư của quỹ đầu tư bất động
sản chỉ được vượt mức so với các hạn chế đầu tư đã quy định tại điểm a, b khoản
3 Điều này và chỉ do các nguyên nhân sau:
a) Biến động giá trên thị trường của
tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ;
b) Thực hiện các khoản thanh toán của
quỹ theo quy định của pháp luật;
c) Hoạt động hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách các tổ chức phát hành;
d) Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc
do tăng vốn, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động chưa quá 06
tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ điều chỉnh;
đ) Quỹ đang trong thời gian giải thể.
6. Trường hợp sai lệch phát sinh do
các nguyên nhân quy định tại điểm a, b, c và d khoản 5 Điều này, công ty quản
lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản
3 Điều này theo nguyên tắc sau:
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
phát sinh sai lệch đối với danh mục chứng khoán;
b) Trong hạn 01 năm kể từ ngày phát
sinh sai lệch đối với danh mục bất động sản.
7. Trường hợp sai lệch là do công ty
quản lý quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc Điều
lệ quỹ, công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh ngay danh mục đầu tư cho phù hợp với
quy định của pháp luật. Công ty quản lý phải bồi thường mọi thiệt hại cho quỹ
(nếu có) và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến việc điều chỉnh lại danh mục
đầu tư quy định tại khoản này. Nếu phát sinh lợi nhuận, phải hạch toán mọi khoản
lợi nhuận có được cho quỹ.
8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày hoàn tất việc điều chỉnh lại danh mục đầu tư, công ty quản lý quỹ phải
công bố thông tin theo quy định; đồng thời thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước về các sai lệch trong cơ cấu danh mục đầu tư, nguyên nhân, thời điểm phát
sinh hoặc phát hiện ra sự việc, mức độ thiệt hại cho quỹ (nếu có) hoặc lợi nhuận
tạo cho quỹ (nếu có), biện pháp khắc phục, thời gian thực hiện và kết quả khắc
phục.
Điều 52. Quản lý bất
động sản trong danh mục đầu tư
1. Trước khi đầu tư vào bất động sản,
công ty quản lý quỹ phải xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng bất động sản đó
trong 05 năm. Kế hoạch này phải được Ban đại diện quỹ phê duyệt.
Bất động sản phải được nắm giữ trong
thời gian tối thiểu là 02 năm kể từ ngày mua, trừ các trường hợp buộc phải bán
tài sản theo yêu cầu của pháp luật hoặc theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư
hoặc Ban đại diện quỹ phù hợp với thẩm quyền được giao quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ phải có bộ phận
quản lý quỹ đầu tư bất động sản bao gồm các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Không thuộc trường hợp đang bị truy
cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng
khoán theo quy định pháp luật;
b) Chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c) Để quản lý danh mục đầu tư chứng
khoán của quỹ đầu tư bất động sản, công ty quản lý quỹ phải chỉ định tối thiểu
02 người điều hành quỹ;
d) Để quản lý danh mục bất động sản của
quỹ đầu tư bất động sản, công ty quản lý quỹ phải chỉ định tối thiểu 02 nhân
viên có thẻ thẩm định viên về giá. Các nhân viên này phải có tối thiểu 02 năm
kinh nghiệm thẩm định giá bất động sản tại các tổ chức kinh doanh bất động sản,
tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản, doanh nghiệp thẩm định giá.
Trường hợp người điều hành quỹ quy định
tại điểm c đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm d, thì người điều
hành quỹ đó được kiêm nhiệm công tác quản lý danh mục đầu tư bất động sản của
quỹ đầu tư bất động sản.
3. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Thay mặt quỹ thực hiện đầy đủ quyền
sở hữu, quyền sử dụng, nghĩa vụ, trách nhiệm đối với tài sản của quỹ. Tự nguyện,
trung thực vì lợi ích tốt nhất của quỹ;
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát và
thực hiện mọi hoạt động bảo đảm chủ đầu tư dự án, bên bán, bên thuê, bên thuê
mua, tổ chức quản lý bất động sản và các đối tác khác trong các hợp đồng kinh tế
liên quan tới bất động sản của quỹ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
c) Kịp thời đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng tài sản của quỹ theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Bảo đảm có đầy đủ Giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản, quyền sử dụng đất
hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định của
pháp luật đối với bất động sản đã có sẵn; giấy phép xây dựng hoặc hồ sơ dự án
và thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt đối với bất động sản đang xây dựng;
thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ hoàn công và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa
vào sử dụng đối với bất động sản thuộc các dự án chưa có Giấy chứng nhận quyền
sở hữu, quyền sử dụng; hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công và tiến độ xây dựng
nhà, công trình xây dựng đó được phê duyệt đối với nhà, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai; và các văn bản, giấy tờ và các tài liệu pháp lý
khác theo các quy định của pháp luật liên quan;
d) Trường hợp quỹ là đồng chủ sở hữu,
đồng sử dụng bất động sản thì công ty quản lý quỹ phải bảo đảm quỹ được tự do
chuyển nhượng phần tài sản của quỹ tại mọi thời điểm với mức giá không bị phụ
thuộc bởi bên thứ ba, đồng thời phải có đầy đủ các quyền sau:
- Hưởng lợi từ hoạt động vận hành và
khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản, tương ứng với tỷ lệ
vốn góp;
- Tham gia ý kiến, quyết định các vấn
đề quan trọng, bao gồm việc thay đổi nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp
đồng quản lý, vận hành bất động sản, hợp đồng khai thác bất động sản, các thỏa
thuận, hợp đồng kinh tế khác. Trường hợp quỹ sở hữu bất động sản một cách gián
tiếp, thông qua việc sở hữu cổ phần, phần vốn góp của công ty sở hữu bất động sản,
quỹ phải có đầy đủ các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bao gồm quyền tự
do chuyển nhượng tài sản (cổ phần, phần vốn góp) của quỹ;
đ) Ký các hợp đồng quản lý bất động sản
và các hợp đồng kinh tế khác đối với tài sản của quỹ theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản và các quy định pháp luật liên quan. Trường hợp ký mới,
ký kéo dài, trong vòng 15 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng quản lý bất động sản,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm gửi hợp đồng này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
e) Mua đầy đủ bảo hiểm cho các bất động
sản trong danh mục đầu tư của quỹ. Tổ chức bảo hiểm phải được Đại hội nhà đầu
tư thông qua;
g) Phối hợp với ngân hàng giám sát, bảo
đảm lưu ký đầy đủ tại ngân hàng giám sát mọi tài liệu liên quan tới bất động sản
của quỹ, đặc biệt là các tài liệu xác minh quyền sở hữu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 Thông tư này.
4. Công ty quản lý quỹ phải ủy quyền
cho tổ chức quản lý bất động sản để bảo quản, giữ gìn, trông coi, bảo trì, sửa
chữa, nâng cấp, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động
sản. Tiêu chí lựa chọn tổ chức quản lý bất động sản, nguyên tắc của hợp đồng quản
lý bất động sản phải được quy định tại Điều lệ quỹ. Tổ chức quản lý bất động sản
và hợp đồng quản lý bất động sản phải được Đại hội nhà đầu tư thông qua.
5. Tổ chức quản lý bất động sản có
trách nhiệm:
a) Giám sát thường xuyên, liên tục, quản
lý mọi hoạt động kinh doanh, khai thác và sử dụng bất động sản, bảo đảm bất động
sản được quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hiệu quả, an toàn; chất lượng dịch
vụ cung cấp phù hợp với tiêu chí, yêu cầu của công ty quản lý quỹ và các điều khoản
tại hợp đồng quản lý bất động sản;
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản và các quy định của pháp luật khác khi quản lý, khai
thác, sử dụng bất động sản. Cẩn trọng, tự nguyện, trung thực và vì lợi ích cao
nhất của quỹ;
c) Mọi hoạt động sửa chữa, bảo trì,
nâng cấp, mở rộng diện tích khai thác, sử dụng, thay đổi kết cấu bất động sản
chỉ được thực hiện sau khi đã có ý kiến chấp thuận của công ty quản lý quỹ, Ban
đại diện quỹ theo quy định của hợp đồng quản lý bất động sản;
d) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông
tin cho công ty quản lý quỹ về tình hình kinh doanh và triển vọng biến động
phân khúc thị trường của loại bất động sản đang quản lý. Định kỳ hằng năm, tổ
chức quản lý bất động sản có trách nhiệm gửi Ban đại diện quỹ, công ty quản lý
quỹ báo cáo về kết quả hoạt động quản lý bất động sản để tổng hợp, trình Đại hội
nhà đầu tư thường niên. Báo cáo phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định
tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảo mật mọi thông tin có liên quan
tới bất động sản và các hoạt động kinh doanh và khai thác bất động sản đang quản
lý. Trừ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổ chức quản lý bất động sản
không được cung cấp các thông tin nêu trên cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, kể
cả các bộ phận kinh doanh khác của chính tổ chức quản lý bất động sản;
e) Tổ chức quản lý bất động sản chịu
trách nhiệm bồi thường cho quỹ trong trường hợp do sự không cẩn thận gây thiệt
hại tài sản trong quá trình quản lý bất động sản, kể cả trong trường hợp do lỗi,
sai sót hoặc hành vi lừa đảo của nhân viên của tổ chức này, hay của tổ chức, cá
nhân là bên thứ ba cung cấp dịch vụ có liên quan tới hoạt động quản lý bất động
sản, trừ trường hợp Đại hội nhà đầu tư có quyết định khác.
Điều 53. Hoạt động
giao dịch bất động sản của quỹ
1. Trong giao dịch bất động sản của quỹ,
công ty quản lý quỹ phải bảo đảm:
a) Giá mua bất động sản không được vượt
quá 110% và giá bán bất động sản không được thấp hơn 90% so với giá tham chiếu
do doanh nghiệp thẩm định giá xác định trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm
thực hiện giao dịch, trừ trường hợp Đại hội nhà đầu tư có quyết định khác. Trường
hợp cần thiết, Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ có quyền yêu cầu công
ty quản lý quỹ, doanh nghiệp thẩm định giá xác định lại giá tham chiếu trước
khi thực hiện giao dịch;
Trường hợp bất động sản được thẩm định
giá bởi nhiều doanh nghiệp thẩm định giá, giá tham chiếu được xác định bằng giá
trị bình quân các mức giá xác định bởi các tổ chức này;
b) Công ty quản lý quỹ phải lấy ý kiến
Đại hội nhà đầu tư trong trường hợp:
- Giá mua dự kiến cao hơn, hoặc giá
bán dự kiến thấp hơn các mức quy định tại điểm a khoản này; hoặc
- Giao dịch có giá trị lớn hơn hoặc bằng
20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá
trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất lớn
hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
c) Công ty quản lý quỹ phải lấy ý kiến
Ban đại diện quỹ trước khi thực hiện đối với:
- Giao dịch có giá trị đạt từ 10% đến
20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá
trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất đạt
từ 10% đến 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ được thực hiện
các giao dịch bất động sản giữa quỹ với các đối tượng dưới đây trong trường hợp
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Nhân viên công ty quản lý quỹ;
thành viên Ban điều hành, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch
công ty quản lý quỹ; cổ đông lớn hoặc thành viên góp vốn từ 5% trở lên vốn điều
lệ của công ty quản lý quỹ, người đại diện ủy quyền của các đối tượng này; công
ty quản lý quỹ; ngân hàng giám sát; nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số lượng chứng
chỉ quỹ của quỹ, người đại diện ủy quyền của nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên số
lượng chứng chỉ quỹ của quỹ (nếu có); thành viên Ban đại diện quỹ;
b) Người có quyền lợi liên quan tới
các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản này, bao gồm:
- Người có quan hệ hôn nhân và gia
đình với cá nhân đó;
- Tổ chức mà cá nhân đó cùng với người
có quan hệ hôn nhân và gia đình (nếu có) sở hữu trên 35% vốn điều lệ;
- Nhóm các công ty có quan hệ sở hữu
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 110 Luật Chứng khoán.
c) Quỹ đầu tư bất động sản, bao gồm cả
các công ty đầu tư chứng khoán bất động sản quản lý bởi cùng công ty quản lý quỹ;
d) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
3. Điều kiện để thực hiện giao dịch bất
động sản theo quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều lệ quỹ có quy định cho phép thực
hiện và đã công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt;
b) Giá giao dịch đáp ứng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp giá trị giao dịch đạt
trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng
giá trị các giao dịch thực hiện với cùng đối tác đó trong 12 tháng gần nhất đạt
trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch thì phải được của Đại hội
nhà đầu tư thông qua. Trong trường hợp này, nhà đầu tư tham gia trực tiếp giao
dịch không được thực hiện quyền biểu quyết tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư và
quyết định thông qua giao dịch khi có số nhà đầu tư đại diện 65% tổng số phiếu biểu
quyết còn lại đồng ý;
d) Bất động sản phải được thẩm định
giá bởi hai doanh nghiệp thẩm định giá, trong đó một tổ chức do Đại hội nhà đầu
tư lựa chọn và một doanh nghiệp thẩm định giá do ngân hàng giám sát chỉ định.
Chi phí thẩm định giá được hạch toán vào quỹ;
đ) Doanh nghiệp thẩm định giá và tổ chức
tư vấn luật xác nhận các điều khoản của hợp đồng giao dịch dự kiến là phù hợp với
thực tế thị trường và giao dịch là hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật
liên quan.
4. Sau khi hoàn tất các giao dịch theo
quy định tại điểm b, c khoản 1 và khoản 2 Điều này, thông tin chi tiết về giao
dịch phải được công bố tại Bản cáo bạch hoặc cung cấp cho tất cả các nhà đầu tư
theo phương thức quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch. Thông tin về giao dịch
bao gồm:
a) Thông tin đầy đủ về đối tác giao dịch
và mối quan hệ giữa đối tác giao dịch với quỹ;
b) Thông tin đầy đủ về bất động sản
giao dịch, bao gồm loại bất động sản; vị trí bất động sản; thông tin về quy hoạch
có liên quan đến bất động sản; quy mô, diện tích của bất động sản; đặc điểm,
tính chất, hiệu quả kinh tế sử dụng hoặc khai thác (tỷ suất sử dụng/công suất
phòng...), chất lượng của bất động sản; thực trạng các công trình hạ tầng, các
dịch vụ về kỹ thuật và xã hội có liên quan đến bất động sản; tình trạng pháp lý
của bất động sản bao gồm hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động
sản và giấy tờ có liên quan đến việc tạo lập bất động sản; lịch sử về sở hữu, sử
dụng bất động sản; các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu
có); giá giao dịch bất động sản; quyền và lợi ích của người thứ ba có liên quan
và các thông tin khác;
c) Chứng thư thẩm định giá đối với bất
động sản giao dịch bao gồm các thông tin liên quan tới bất động sản được thẩm định
giá; vị trí, quy mô của bất động sản; tính chất và thực trạng của bất động sản;
tình trạng pháp lý của bất động sản; các hạn chế của bất động sản; các phương
pháp thẩm định giá bất động sản; thời điểm thẩm định giá bất động sản; giá của
bất động sản và các nội dung khác liên quan;
d) Thông tin về lợi tức thu được từ
khai thác bất động sản trước khi thực hiện giao dịch (kèm theo tài liệu chứng
minh), lợi tức dự kiến;
đ) Các thông tin khác có liên quan.
5. Trong mọi giao dịch bất động sản,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm chủ động và kịp thời thông báo, cung cấp đầy
đủ tài liệu và thông tin cần thiết về các giao dịch (trước khi thực hiện và sau
khi hoàn tất giao dịch) cho ngân hàng giám sát, Ban đại diện quỹ trong thời hạn
đủ để ngân hàng, Ban đại diện quỹ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các
giao dịch của quỹ theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ và các điều
khoản của hợp đồng giám sát.
Điều 54. Doanh nghiệp
thẩm định giá và hoạt động thẩm định giá bất động sản
1. Đại hội nhà đầu tư quyết định lựa
chọn tối thiểu 01 doanh nghiệp thẩm định giá để thẩm định giá bất động sản của
quỹ với thời hạn cung cấp dịch vụ không vượt quá 02 năm liên tục. Sau thời hạn
nêu trên, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm lựa chọn, trình Đại hội nhà đầu tư
phê duyệt doanh nghiệp thẩm định giá thay thế.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
a) Là doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định pháp luật về giá;
b) Không phải là người có liên quan của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, nhà đầu tư lớn của quỹ; không phải là
đối tác trong các giao dịch tài sản với quỹ; không phải là người có liên quan tới
đối tác trong giao dịch hạng mục bất động sản mà tổ chức đó dự kiến thẩm định
giá;
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
ký hợp đồng, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm gửi hợp đồng cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước. Hợp đồng phải được Ban đại diện quỹ phê duyệt thông qua và có
các nội dung tối thiểu sau:
a) Quy định về cơ chế chia sẻ thông
tin, bảo đảm doanh nghiệp thẩm định giá có đủ thông tin cần thiết cho việc thẩm
định giá;
b) Quy định về giá dịch vụ thẩm định
giá, theo nguyên tắc mức giá dịch vụ không phụ thuộc vào giá trị tài sản cần thẩm
định giá;
c) Quy định về việc chấm dứt, thanh lý
hợp đồng, kéo dài hợp đồng.
4. Doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm
định viên về giá hành nghề phải tuân thủ:
a) Không được thẩm định giá đối với bất
động sản mà doanh nghiệp thẩm định giá hoặc thẩm định viên về giá cũng là đối
tác giao dịch tài sản đó, hoặc là người có liên quan tới đối tác giao dịch tài
sản đó; không được cung cấp dịch vụ thẩm định giá cho công ty quản lý quỹ mà
doanh nghiệp thẩm định giá, hoặc thẩm định viên về giá hành nghề là cổ đông,
thành viên góp vốn sở hữu từ 5% trở lên vốn điều lệ tại công ty quản lý quỹ; hoặc
có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong Ban điều hành,
hoặc kế toán trưởng của công ty quản lý quỹ, thành viên Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, chủ tịch công ty quản lý quỹ. Doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm
định viên về giá hành nghề không được giao dịch tài sản với quỹ làm ảnh hưởng tới
nguyên tắc độc lập của hoạt động thẩm định giá;
b) Doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định
viên về giá hành nghề không được thông đồng với công ty quản lý quỹ hoặc đối
tác giao dịch tài sản của quỹ hoặc dùng lợi ích vật chất, gây sức ép, mua chuộc
đối với công ty quản lý quỹ, đối tác giao dịch tài sản của quỹ nhằm làm sai lệch
kết quả thẩm định giá; gợi ý hoặc nhận các lợi ích dưới bất kỳ hình thức nào
ngoài giá dịch vụ thẩm định giá quy định tại hợp đồng;
c) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định
giá; cung cấp hồ sơ, tài liệu thẩm định giá theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Chỉ được cung cấp dịch vụ thẩm định
giá bất động sản cho cùng một quỹ đầu tư bất động sản, công ty đầu tư chứng
khoán bất động sản tối đa trong 02 năm liên tục;
đ) Tuân thủ đầy đủ các quy định về
trách nhiệm, nghĩa vụ của pháp luật về thẩm định giá.
5. Hoạt động thẩm định giá bất động sản
của quỹ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Mỗi hạng mục bất động sản của quỹ
phải được thẩm định giá định kỳ tối thiểu 01 lần trong 01 năm và tại các thời điểm
khác theo yêu cầu của Ban đại diện quỹ, Đại hội nhà đầu tư. Định kỳ 03 năm một
lần, toàn bộ danh mục bất động sản của quỹ phải được thẩm định giá lại, trừ trường
hợp Đại hội nhà đầu tư có quyết định khác. Các hoạt động thẩm định giá, thẩm định
giá lại các bất động sản của quỹ chỉ được thực hiện bởi doanh nghiệp thẩm định
giá đã được Đại hội nhà đầu tư phê duyệt;
b) Ngoài việc thẩm định giá theo quy định
tại điểm a, các bất động sản của quỹ còn phải được thẩm định giá lại trước khi
giao dịch hoặc trước khi quỹ phát hành thêm chứng chỉ quỹ để tăng vốn. Việc thẩm
định giá lại bất động sản quy định tại khoản này có thể không cần thực hiện
trong trường hợp thời điểm giao dịch không vượt quá 06 tháng, kể từ thời điểm
thẩm định giá gần nhất;
c) Doanh nghiệp thẩm định giá chỉ xác
định mức giá tại một địa điểm và thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định
giá, phù hợp mục đích sử dụng nhất định được nêu trong chứng thư thẩm định giá;
d) Cơ sở thẩm định giá là giá trị thị
trường và giá trị hợp lý xác định theo nguyên tắc phù hợp với quy định pháp luật
về kinh doanh bất động sản và pháp luật về giá. Giá trị bất động sản phải được
thực hiện bởi tối thiểu hai phương pháp. Việc lựa chọn phương pháp thẩm định
giá và kết quả thẩm định giá phải được giải thích chi tiết. Phương pháp thẩm định
giá lựa chọn phải phù hợp với sổ tay định giá đã được phê duyệt bởi Đại hội nhà
đầu tư và Ban đại diện quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông
tư này, phù hợp với thông lệ và các quy định của pháp luật về kinh doanh bất
động sản và pháp luật về giá. Quy trình và phương pháp thẩm định giá bất động sản
tuân thủ quy định pháp luật về giá;
đ) Thông tin, dữ liệu sử dụng trong hoạt
động thẩm định giá phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời và được điều
chỉnh một cách khoa học và hợp lý. Việc điều chỉnh dữ liệu, thông tin phải được
giải thích chi tiết, cụ thể;
e) Mỗi bất động sản chỉ được thẩm định
giá bởi cùng một doanh nghiệp thẩm định giá tối đa 02 lần liên tục;
g) Định kỳ hằng năm, doanh nghiệp thẩm
định giá có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về hoạt động thẩm định giá các hạng mục
bất động sản đã thực hiện trong năm và gửi Ban đại diện quỹ, công ty quản lý quỹ
để tổng hợp trình Đại hội nhà đầu tư thường niên. Báo cáo hoạt động thẩm định
giá bao gồm các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thẩm định viên về giá hành nghề của
doanh nghiệp thẩm định giá được giao trực tiếp thực hiện thẩm định giá bất động
sản, khi kết thúc công việc phải lập báo cáo kết quả thẩm định giá và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá và ý kiến nhận xét của
mình trong báo cáo kết quả thẩm định giá. Báo cáo kết quả thẩm định giá phải
tuân thủ quy định pháp luật về thẩm định giá.
7. Báo cáo kết quả thẩm định giá phải
được lập một cách độc lập, khách quan, trung thực, có chữ ký của thẩm định viên
về giá hành nghề trực tiếp thực hiện việc thẩm định giá và Tổng giám đốc (Giám
đốc) của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc của người được ủy quyền bằng văn bản của
Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp thẩm định giá. Báo cáo kết quả thẩm định
giá phải có nội dung rõ ràng, không gây hiểu nhầm, thông tin trong báo cáo phải
đầy đủ và chính xác.
8. Doanh nghiệp thẩm định giá phải
thông báo kết quả thẩm định giá bằng văn bản dưới hình thức chứng thư thẩm định
giá cho công ty quản lý quỹ.
9. Chứng thư thẩm định giá phải rõ
ràng, chính xác và đầy đủ, không gây hiểu lầm để nhà đầu tư có thể đưa ra các
quyết định đầu tư. Chứng thư thẩm định giá chỉ có giá trị đối với tài sản định
giá tại thời điểm thẩm định giá; có giá trị ràng buộc trách nhiệm đối với doanh
nghiệp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá và kết luận trong chứng thư thẩm
định giá. Chứng thư thẩm định giá phải tuân thủ quy định pháp luật về giá.
10. Sau thời điểm thẩm định giá, trường
hợp phát sinh những thay đổi lớn tác động đến giá trị của tài sản thẩm định
giá, thì doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá hành nghề có trách
nhiệm cập nhật những thay đổi đó vào báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư
thẩm định giá. Trong trường hợp cần thiết, công ty quản lý quỹ phải phát hành Bản
cáo bạch bổ sung hoặc thay thế chứng thư thẩm định giá trong Bản cáo bạch.
Điều 55. Phân phối lợi
nhuận, chi phí của quỹ
1. Quỹ phân phối lợi nhuận cho các nhà
đầu tư theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Quỹ đầu tư bất
động sản phải sử dụng tối thiểu 90% lợi nhuận thực hiện trong năm để chi trả lợi
tức cho nhà đầu tư.
2. Chi phí của quỹ là
các khoản sau:
a) Các khoản chi phí theo quy định tại
Điều 8 Thông tư này;
b) Chi phí duy trì, vận hành, khai
thác bất động sản trả cho tổ chức quản lý bất động sản.
Điều 56. Hợp nhất,
sáp nhập, giải thể quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư
bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Việc giải thể quỹ đầu tư bất động sản
thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Trong quá
trình giải thể quỹ, khi bán thanh lý tài sản của quỹ phải tuân thủ quy định về
giao dịch mua, bán tài sản cho quỹ đầu tư bất động sản tại Điều
53 Thông tư này.
Chương IV
CÔNG
TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 57. Quy định
chung về công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ quản lý. Công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ được ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ quản lý hoặc tự quản
lý.
2. Công ty đầu tư chứng khoán không được
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn
cho công ty quản lý quỹ quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ làm
trụ sở chính.
3. Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) của công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn là người điều
hành quỹ do công ty quản lý quỹ chỉ định và phải tuân thủ các quy định áp dụng
đối với người hành nghề chứng khoán, người điều hành quỹ của pháp luật về hoạt
động công ty quản lý quỹ. Các cá nhân nêu trên được thay mặt công ty quản lý quỹ
giao kết, thực hiện các giao dịch chứng khoán, hợp đồng kinh tế theo ủy quyền của
công ty đầu tư chứng khoán.
4. Công ty đầu tư chứng khoán chỉ phát
hành một loại cổ phiếu phổ thông và không có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu đã phát
hành, trừ trường hợp mua để hủy.
5. Khi thực hiện các giao dịch mua,
bán tài sản cho công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư
chứng khoán riêng lẻ tự quản lý phải tuân thủ các quy định tại Điều
21 Thông tư này.
Điều 58. Quyền và
nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông công ty đầu tư chứng khoán
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, pháp luật chứng
khoán.
2. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
5% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định
tại Điều lệ công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và
các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính năm và các báo cáo của
ngân hàng giám sát liên quan đến hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
- Có căn cứ xác thực về việc Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi
phạm quyền của cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, hoặc nghĩa vụ của người quản
lý, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm
quyền quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát hoặc
được giao bởi Đại hội đồng cổ đông, gây tổn thất cho công ty đầu tư chứng
khoán;
- Hội đồng quản trị đã hết nhiệm kỳ
trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định của
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động
quản lý, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát phải có công văn trả lời cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản;
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương
trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến
công ty quản lý quỹ chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường
hợp Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán có quy định thời hạn khác;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
3. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
10% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định
tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục
đề cử thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về doanh nghiệp và
pháp luật về chứng khoán đối với công ty đại chúng.
4. Yêu cầu, kiến nghị của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải được lập bằng văn bản
và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên, địa chỉ
trụ sở chính, quốc tịch, số Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phiếu nắm giữ và thời điểm
nắm giữ của từng cổ đông, tổng số cổ phiếu của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu
trong tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty đầu tư chứng khoán; nội dung
yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý do. Trường hợp triệu tập Đại hội đồng cổ đông
bất thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài liệu
xác minh lý do việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường; hoặc các tài liệu,
chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán riêng
lẻ tự quản lý, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, mức độ vi phạm hoặc về
quyết định vượt quá thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán, hợp đồng giám sát.
Điều 59. Đại hội đồng
cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư
chứng khoán do Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý
hoặc công ty quản lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục
tiêu đầu tư; quyết định tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đầu
tư chứng khoán; tăng mức giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát; thay thế công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
c) Sáp nhập, hợp nhất; giải thể; thay
đổi vốn điều lệ; thay đổi thời hạn hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
d) Phương án phân phối lợi nhuận;
đ) Chấp thuận các hợp đồng, giao dịch
giữa công ty đầu tư chứng khoán với cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phiếu đang
lưu hành, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đó, thành viên Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp này, cổ đông tham gia giao dịch
trực tiếp không được biểu quyết. Hợp đồng, giao dịch được chấp thuận khi có số
cổ đông đại diện cho tối thiểu 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý;
e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch
và thành viên Hội đồng quản trị; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của
Hội đồng quản trị; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để
kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập (nếu
có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hằng năm
của công ty đầu tư chứng khoán;
g) Xem xét và xử lý vi phạm của thành
viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và thành viên Hội đồng quản trị gây tổn thất
cho công ty đầu tư chứng khoán;
h) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội đồng cổ
đông công ty đầu tư chứng khoán;
i) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán.
2. Chương trình và nội dung họp Đại hội
đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được công ty quản lý quỹ xây dựng theo
quy định pháp luật về doanh nghiệp. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức
trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội
đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên có thể gia hạn, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính
và phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ tự quản lý, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm triệu tập họp bất
thường Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán trong các trường hợp
sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát, hoặc Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán xét thấy là cần thiết
vì quyền lợi của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm
cổ đông theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 58 Thông tư này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
4. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội
đồng cổ đông được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng quản trị
công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý, công ty quản lý quỹ nhận được
yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông. Chậm nhất 07 ngày làm việc
trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty đầu tư chứng khoán
riêng lẻ tự quản lý, công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
toàn bộ chương trình, nội dung họp và các tài liệu có liên quan đồng thời công
bố thông tin về việc triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông, trong đó
nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
5. Trường hợp Hội đồng quản trị công ty
đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý, công ty quản lý quỹ không triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán theo quy định tại khoản 3
và khoản 4 Điều này thì Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự
quản lý, công ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi
thường thiệt hại phát sinh đối với công ty đầu tư chứng khoán (nếu có). Trường
hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư
chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều này trong thời hạn 30 ngày tiếp
theo, Hội đồng quản trị hoặc ngân hàng giám sát thay thế công ty quản lý quỹ
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Thông tư này.
Điều 60. Điều kiện,
thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công
ty đầu tư chứng khoán được tiến hành khi có số cổ đông tham gia đại diện cho
trên 50% tổng số phiếu biểu quyết. Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy
quyền tham gia hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự
hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo quy định
tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất
không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần
thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất
dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội đồng cổ đông được tiến hành
không phụ thuộc vào số nhà đầu tư tham dự.
3. Đại hội đồng cổ đông thông qua Nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội đồng cổ về các nội
dung quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 59 Thông tư này phải
được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Trong trường hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số cổ đông đại
diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc
một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định.
5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
được thông qua khi được số nhà đầu tư đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
này.
6. Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ
tục lấy ý kiến bằng văn bản phải được quy định rõ tại Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán, phù hợp với các nguyên tắc tại quy định pháp luật về doanh nghiệp. Trong
trường hợp này, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải tuân thủ thời hạn
gửi phiếu và tài liệu họp cho cổ đông như trường hợp mời họp Đại hội đồng cổ
đông.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội đồng
cổ đông dưới hình thức bằng văn bản, thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông được
thông qua khi được số cổ đông đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất
cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành.
8. Công ty quản lý quỹ và Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán là phù hợp với quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp quyết định của
Đại hội đồng cổ đông là không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán, thì phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông để lấy ý
kiến lại hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Điều 61. Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11
thành viên, được bầu tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc được cổ đông
cho ý kiến bằng văn bản.
2. Trường hợp công ty đầu tư chứng
khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ quản lý, tối thiểu 2/3 số thành viên
Hội đồng quản trị của công ty đầu tư chứng khoán phải là các thành viên độc lập
theo các nguyên tắc sau:
a) Không phải là người có liên quan của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ
chức này;
b) Đáp ứng các điều kiện làm thành
viên Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
3. Quyền, nghĩa vụ và việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay đổi thành viên Hội đồng quản trị thực hiện theo quy
định tại Điều lệ công ty, phù hợp với các quy định của pháp luật doanh nghiệp
và chứng khoán.
4. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng phải có:
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc trong hoạt động phân tích đầu tư chứng
khoán hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ
chuyên môn về pháp luật.
Trường hợp là công ty đầu tư chứng
khoán bất động sản thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải
có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
5. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng
khoán có các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Đại diện cho quyền lợi của cổ đông;
thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của
cổ đông;
b) Phê duyệt sổ tay định giá, danh
sách các tổ chức cung cấp báo giá theo quy định tại khoản 3 Điều
20 Thông tư này; danh sách các tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; chấp thuận các giao dịch quy định
tại khoản 2, 3 Điều 21 Thông tư này; phê duyệt hồ sơ phát
hành thêm cổ phiếu và các nội dung có liên quan theo thẩm quyền được giao;
c) Quyết định mức cổ tức phân phối
theo phương án phân chia lợi nhuận quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán hoặc đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức,
hình thức phân phối lợi nhuận;
d) Quyết định các vấn đề chưa có sự thống
nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của
pháp luật;
đ) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản
lý tài sản và hoạt động giám sát; và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật chứng khoán về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại
chúng và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
e) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán.
6. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ
chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập
phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực
tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc bằng hình
thức khác theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Quyết định của
Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên và đa số các thành
viên độc lập thông qua.
Điều 62. Chi trả cổ tức
của công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty đầu tư chứng khoán được chi
trả cổ tức cho các cổ đông theo chính sách phân phối lợi nhuận quy định tại Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán và theo phương án phân chia đã được Đại hội đồng
cổ đông công ty đầu tư chứng khoán gần nhất thông qua. Cổ tức chi trả cho cổ
đông được trích từ lợi nhuận trong kỳ, hoặc lợi nhuận lũy kế sau khi trích lập
đầy đủ các quỹ theo quy định tại Điều lệ công ty và hoàn tất mọi nghĩa vụ thuế,
tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Cổ tức có thể được thanh toán bằng
tiền, bằng cổ phiếu phát hành thêm. Tối thiểu 15 ngày trước khi phân phối lợi tức,
công ty quản lý quỹ phải thông báo đến địa chỉ hoặc thư điện tử đăng ký của nhà
đầu tư. Thông báo thanh toán cổ tức phải bao gồm tối thiểu các nội dung theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Việc chi trả cổ tức công ty đầu tư
chứng khoán bảo đảm nguyên tắc:
a) Phù hợp với chính sách phân chia lợi
nhuận quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và đã công bố tại Bản cáo
bạch, Bản cáo bạch tóm tắt;
b) Thực hiện sau khi công ty đầu tư chứng
khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật và trích lập đầy đủ các quỹ theo quy định tại Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán;
c) Sau khi chi trả, công ty đầu tư chứng
khoán vẫn phải bảo đảm có nguồn vốn để thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài
sản khác đến hạn và bảo đảm giá trị tài sản ròng không thấp hơn 50 tỷ đồng;
d) Mức chi trả cổ tức do Đại hội đồng
cổ đông hoặc Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán quyết định, phù hợp với
mục tiêu đầu tư, các quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán về chính
sách phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán.
Điều 63. Chi phí của
công ty đầu tư chứng khoán
Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán
là các khoản chi phí sau:
1. Chi phí quản lý quỹ trả cho công ty
quản lý quỹ;
2. Chi phí lưu ký tài sản quỹ, chi phí
giám sát trả cho ngân hàng giám sát;
3. Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức
kiểm toán;
4. Chi phí định giá trả cho các doanh
nghiệp thẩm định giá; chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch
vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán;
5. Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo
bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, và các tài liệu khác cho cổ
đông; chi phí công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán; chi phí tổ chức
họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
6. Chi phí duy trì, vận hành, khai
thác bất động sản trả cho tổ chức quản lý bất động sản (nếu có), chi phí nhân sự,
trụ sở (đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ)
7. Chi phí liên quan đến thực hiện các
giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán và các chi phí khác theo quy định
của pháp luật.
8. Chi phí liên quan đến việc chuyển đổi
ngân hàng lưu ký, giám sát hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ khác.
Điều 64. Hợp nhất,
sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Việc hợp nhất, sáp nhập công ty đầu
tư chứng khoán áp dụng tương tự việc hợp nhất, sáp nhập quỹ thành viên theo quy
định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Cổ đông phản đối việc hợp nhất, sáp
nhập có quyền yêu cầu công ty đầu tư chứng khoán mua lại cổ phần. Mức giá mua lại
theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu
tại thời điểm mua lại. Chủ nợ có quyền yêu cầu công ty đầu tư chứng khoán hoàn
trả khoản vay trước khi thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Giấy
chứng nhận thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán hình thành sau
hợp nhất, sáp nhập có hiệu lực, công ty đầu tư chứng khoán hợp nhất, sáp nhập
báo cáo hoặc thông qua công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
về văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận các công ty đầu
tư chứng khoán có liên quan đã hoàn trả con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu,
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp.
Điều 65. Giải thể
công ty đầu tư chứng khoán
Việc giải thể công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng áp dụng tương tự việc giải
thể quỹ thành viên, quỹ đóng theo quy định tại Điều 12 và Điều
28 Thông tư này.
Mục 2. CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 66. Hoạt động
chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng
1. Hoạt động chào bán, phát hành thêm,
phân phối, xác nhận quyền sở hữu cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
áp dụng tương ứng với chào bán, phát hành thêm, phân phối, xác nhận quyền sở hữu
chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán quy định tại Điều 13, 14 và 15
Thông tư này.
2. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng chỉ được phát hành chứng khoán ra công chúng trong trường hợp chào bán cổ
phiếu lần đầu ra công chúng để thành lập công ty hoặc phát hành cổ phiếu cho cổ
đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ hoặc phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trong
trường hợp hợp nhất, sáp nhập.
3. Đại lý phân phối của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng tuân thủ quy định về đại lý phân phối quy định tại Điều 76, 77 và 78 Thông tư này.
Điều 67. Danh mục và
hoạt động đầu tư, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng không được kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ.
2. Danh mục và hoạt động đầu tư của
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng tuân thủ quy định tại Điều
24, Điều 25 Thông tư này.
Điều 68. Giá trị tài
sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác
định giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu của công ty đầu
tư chứng khoán định kỳ tối thiểu 01 lần trong 01 tuần theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Mục 3. CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ
Điều 69. Hoạt động của
công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Hoạt động của công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ phải đảm bảo:
a) Tuân thủ quy định tại Điều 50, khoản 1 Điều 67 Thông tư này;
b) Không được phát hành chứng khoán ra
công chúng;
c) Được đầu tư không hạn chế vào các
loại chứng khoán, các loại bất động sản và tài sản khác đáp ứng các điều kiện để
đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan, ngoại trừ quy định
tại điểm d khoản này.
d) Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại
chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Thông tư này;
đ) Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài tuân thủ quy định tại khoản 9 Điều 24 Thông tư này.
2. Trường hợp công ty đầu tư chứng
khoán đầu tư vào bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán phải lựa chọn doanh
nghiệp thẩm định giá độc lập. Doanh nghiệp thẩm định giá độc lập phải đáp ứng
các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Thông tư này.
Hoạt động quản lý, giao dịch, định giá bất động sản thực hiện theo quy định tại
Điều 52, 53 và 54 Thông tư này.
3. Trường hợp Điều lệ công ty đầu tư
chứng khoán có quy định, công ty đầu tư chứng khoán được vay thế chấp, thấu chi
hoặc các hình thức khác từ ngân hàng lưu ký, vay mua chứng khoán (giao dịch ký
quỹ), vay, cho vay chứng khoán, giao dịch bán có cam kết mua lại chứng khoán
theo nguyên tắc sau:
- Việc vay tài sản, cho vay chứng
khoán phải phù hợp với quy định của pháp luật;
- Hạn mức vay do Đại hội đồng cổ đông
quyết định, nhưng phải bảo đảm tổng nợ và các khoản phải trả của công ty đầu tư
chứng khoán không vượt quá 30% tổng tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tại
mọi thời điểm;
- Bộ phận tín dụng của ngân hàng lưu
ký phải tách biệt hoàn toàn về cơ cấu tổ chức và hoạt động đối với bộ phận lưu
ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động tín dụng là độc lập với hoạt
động lưu ký và không thuộc phạm điều chỉnh của hợp đồng lưu ký;
- Công ty quản lý quỹ phải cung cấp
thông tin về quyền lợi của ngân hàng lưu ký và khả năng xung đột lợi ích cho Đại
hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán xem xét, quyết định.
4. Định kỳ hằng tháng, công ty đầu tư
chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ (nếu có) xác định hoặc ủy quyền cho ngân
hàng lưu ký thực hiện cung cấp dịch vụ quản trị quỹ xác định giá trị tài sản
ròng của công ty đầu tư chứng khoán và giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu.
Việc xác định giá trị tài sản ròng công ty đầu tư chứng khoán thực hiện theo
quy định tại khoản 1, 2, 3 và 8 Điều 20 Thông tư này.
5. Công ty đầu tư chứng khoán có trách
nhiệm:
a) Lập và lưu trữ sổ đăng ký cổ đông
và mọi thông tin liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp giữa các cổ đông;
b) Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
về hoạt động chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông của công ty trong thời hạn
15 ngày kể từ khi hoàn tất việc chuyển nhượng. Báo cáo nêu chi tiết về danh
sách cổ đông (trước và sau khi chuyển nhượng); số cổ phần (trước và sau khi
chuyển nhượng); tỷ lệ sở hữu cổ phần (trước và sau khi chuyển nhượng); mức thay
đổi cổ phần; hình thức chuyển nhượng cổ phần.
Điều 70. Quy định về
nhân sự công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có mục tiêu đầu tư
vào bất động sản
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có
mục tiêu đầu tư vào bất động sản phải có tối thiểu một nhân viên có thẻ thẩm định
viên về giá, hoặc đã thi đạt các môn thi dưới đây trong kỳ thi thẩm định viên về
giá: Nguyên lý hình thành giá cả thị trường; nguyên lý căn bản về thẩm định
giá; thẩm định giá bất động sản và thẩm định giá trị doanh nghiệp.
Mục 4. CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 71. Quy định
chung về công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
1. Công ty đầu tư chứng khoán bất động
sản là quỹ đầu tư bất động sản được tổ chức và hoạt động dưới hình thức công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng.
2. Công ty đầu tư chứng khoán bất động
sản không phải là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản. Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
không được kinh doanh, sản xuất và cung cấp các dịch vụ, chỉ được thực hiện đầu
tư và phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ để thực hiện việc đầu tư
này. Hoạt động quản lý vốn này được giám sát bởi ngân hàng giám sát.
Điều 72. Danh mục và
hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
Danh mục và hoạt động đầu tư của công
ty đầu tư chứng khoán bất động sản phải tuân thủ quy định tại Điều
51, 52, 53, 54, 55 và Điều 68 Thông tư
này.
Chương V
NGÂN
HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ, ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI
Điều 73. Các quy định
chung về ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát do công ty quản
lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 116
Luật Chứng khoán.
2. Ngân hàng giám sát phải hoàn toàn độc
lập và tách biệt với công ty quản lý quỹ mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám
sát.
3. Nếu phát sinh các trường hợp khiến
cho ngân hàng giám sát không còn đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 117 Luật Chứng khoán và khoản 1, khoản 2 Điều này,
trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm phát sinh, ngân hàng giám sát phải thông
báo cho công ty quản lý quỹ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Để giám sát hoạt
động của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát phải có tối thiểu
02 nhân viên có các chứng chỉ sau:
a) Chứng chỉ chuyên môn về pháp luật
chứng khoán;
b) Chứng chỉ chuyên môn cơ bản về chứng
khoán và thị trường chứng khoán; hoặc đã có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán hoặc đã thi đạt chứng chỉ quốc tế về phân tích đầu tư chứng khoán CFA từ
bậc 1 trở lên (Chartered Financial Analyst level 1), CIIA từ bậc 1 trở lên
(Certified International Investment Analyst level 1); hoặc chứng chỉ hành nghề
kinh doanh chứng khoán cấp tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác
và phát triển kinh tế (OECD);
c) Chứng chỉ kế toán, hoặc kiểm toán;
hoặc chứng chỉ kế toán trưởng hoặc đã có các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực kế
toán, kiểm toán ACCA (Association of Chartered Certified Accountants), CPA
(Certified Public Accountants), CA (Chartered Accountants), ACA (Associate
Chartered Accountants) hoặc bằng đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm
toán;
d) Thẻ thẩm định viên về giá; hoặc đã
thi đạt các môn trong kỳ thi thẩm định viên về giá: Nguyên lý hình thành giá cả
thị trường; nguyên lý căn bản về thẩm định giá; thẩm định giá bất động sản và
thẩm định giá trị doanh nghiệp (đối với nhân viên thực hiện giám sát quỹ đầu tư
bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản).
Điều 74. Hoạt động
lưu ký của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát được lựa chọn tổ chức tài chính ở nước ngoài có chức năng lưu ký tài sản
làm tổ chức lưu ký phụ để lưu ký các tài sản ở nước ngoài của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán được đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật.
Hoạt động ủy quyền lưu ký phải tuân thủ các quy định sau:
a) Tổ chức lưu ký phụ phải là thành
viên lưu ký theo quy định của pháp luật nước ngoài;
b) Hoạt động ủy quyền phải được quy định
tại Điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan;
c) Hoạt động ủy quyền lưu ký phải được
thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và tổ
chức lưu ký phụ. Hợp đồng phải quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm giữa
ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và tổ chức lưu ký phụ. Tổ chức lưu ký phụ
chỉ thực hiện theo lệnh hoặc chỉ thị hợp pháp của ngân hàng lưu ký, ngân hàng
giám sát;
d) Tài sản lưu ký phải được xác định
rõ là tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát cung cấp dịch vụ;
đ) Ngân hàng lưu ký ngân hàng giám sát
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức lưu ký phụ cũng như chịu
mọi chi phí phát sinh liên quan tới việc ủy quyền thực hiện các hoạt động giám
sát, lưu ký tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
e) Tổ chức lưu ký phụ ở nước ngoài có
quyền tái lưu ký tài sản tại tổ chức lưu ký chứng khoán mà họ là thành viên,
theo quy định của nước sở tại. Tài sản của quỹ phải được tổ chức lưu ký phụ
đăng ký quyền sở hữu thuộc về quỹ theo quy định của pháp luật liên quan;
g) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát phải có đầy đủ thông tin về tất cả tài sản thuộc sở hữu của quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán bao gồm loại, khối lượng, nơi lưu ký, lưu kho tài sản và các tài
liệu xác nhận quyền sở hữu tài sản của quỹ. Ngân hàng
lưu ký, ngân hàng giám sát có trách nhiệm giám sát bảo đảm tài sản của quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán phải được đăng ký sở hữu thuộc về quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán; lưu ký để luôn có thể nhận diện, xác nhận là tài sản
thuộc sở hữu của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Trách nhiệm của ngân hàng lưu ký,
ngân hàng giám sát trong hoạt động Lưu ký tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán:
a) Yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện
việc đăng ký tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán dưới tên của quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán trong thời gian sớm nhất theo các điều khoản hợp đồng
kinh tế giữa quỹ, công ty đầu tư chứng khoán (thông qua công ty quản lý quỹ) và
đối tác và theo các quy định của pháp luật liên quan; bảo đảm toàn bộ tài sản của
quỹ, công ty đầu tư chứng khoán phát sinh trên lãnh thổ việt Nam phải được đăng
ký sở hữu thuộc quỹ và lưu ký đầy đủ tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
và đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Trường hợp tài sản có đăng ký sở hữu,
thì đăng ký, ghi
nhận dưới
tên chủ
sở hữu là quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trừ trường hợp tài sản phải đăng ký,
ghi nhận dưới tên của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát hoặc tổ chức lưu ký phụ hoặc
công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật có liên quan, đồng thời, lưu ký
tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát. Bản gốc các tài liệu pháp lý xác nhận
quyền sở hữu tài sản phải được lưu ký và gửi kho quỹ đầy đủ tại ngân hàng lưu
ký, ngân hàng giám sát, trừ trường hợp là chứng khoán đã đăng ký, lưu ký tập
trung. Trường hợp tài sản là bất động sản, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
phải bảo đảm có đầy đủ tài liệu pháp lý về quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy
định. Trường hợp là chứng khoán phát hành dưới hình thức ghi sổ, hoặc
việc chuyển quyền sở hữu cho quỹ chưa hoàn tất, bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp
đồng giao dịch và chứng từ giao dịch phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký,
ngân hàng giám sát;
Trường hợp tài sản không được đăng ký
sở hữu, hoặc chưa được kịp thời chuyên quyền sở hữu cho quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán trong thời hạn quy định tại các thỏa thuận phát hành, hợp đồng chuyển nhượng,
hợp đồng đầu tư hoặc các hợp đồng kinh tế tương đương, ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát có trách nhiệm xác nhận rõ về tình trạng lưu ký và đăng ký tài sản
này tại các báo cáo định kỳ được lập theo quy định có liên quan tại khoản 2 Điều 79, khoản 1 Điều 80 Thông tư này, đồng thời gửi
thông báo bằng văn bản cho Ban đại diện quỹ;
- Trường hợp là loại tài sản không phải
đăng ký sở hữu thì bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng giao dịch và chứng từ
giao dịch phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát.
- Trường hợp là tiền gửi ngân hàng, hợp
đồng tiền gửi, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát có quyền và trách nhiệm yêu
cầu công ty quản lý quỹ cung cấp đầy đủ thông tin về các hợp đồng tiền gửi, các
tài khoản tiền gửi của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Ngân hàng lưu ký; ngân
hàng giám sát có trách nhiệm định kỳ hàng tháng đối soát số dư tài khoản tiền gửi,
giá trị các hợp đồng tiền gửi với các ngân hàng nhận tiền gửi của quỹ, công ty
đầu tư chứng khoán;
- Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát
có trách nhiệm định kỳ hàng tháng đối soát với tổ chức tiếp nhận vốn đầu tư, tổ
chức phát hành, tổ chức quản lý sổ đăng ký cổ đông hoặc các tổ chức tương đương
khác về khối lượng, giá trị tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán bảo đảm
việc lưu ký tài sản tuân thủ quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
b) Quản lý và lưu ký tách biệt tài sản
của từng quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; tách biệt tài sản của các quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán với tài sản của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và
tách biệt với các tài sản của các khách hàng khác của ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát. Mỗi quỹ, công ty đầu tư chứng khoán được mở một tài khoản lưu ký
chứng khoán riêng biệt, tách biệt với tài khoản lưu ký chứng khoán của các cá
nhân, tổ chức khác, kể cả là của công ty quản lý quỹ;
c) Công ty quản lý quỹ là đại diện được
ủy quyền thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
Việc chuyển giao tài sản của quỹ trong hoạt động đầu tư, thoái vốn đầu tư chỉ
được thực hiện theo chỉ thị bằng văn bản của công ty quản lý quỹ theo đúng quy
định tại hợp đồng lưu ký, hợp đồng giám sát;
d) Việc thanh toán các giao dịch chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch phải tuân thủ các nguyên tắc giao dịch chứng
khoán đồng thời với thanh toán tiền và các nguyên tắc bù trừ, thanh toán theo
quy định của pháp luật. Việc thanh toán các giao dịch tài sản khác thì phải thực
hiện theo lệnh, chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ và các quy định pháp
luật khác nếu có liên quan. Mọi giao dịch chuyển khoản, thanh toán tiền, chuyển
giao tài sản đều phải thực hiện đúng đến các đối tác giao dịch
của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, các tài khoản của
quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Giá trị thanh toán phải phù hợp với khối lượng
tài sản, giá giao dịch và đúng với số tiền ghi trong các chứng từ thanh toán;
đ) Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời,
theo lệnh, chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ; thực thi đầy đủ, kịp thời
các quyền và nghĩa vụ liên quan đến quyền sở hữu tài sản của quỹ, kể cả các thủ
tục thanh, quyết toán thuế đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
e) Xác nhận các báo cáo về tài sản của quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ lập, bảo đảm khối lượng tài sản
trong báo cáo là đúng, đầy đủ, chính xác với thực trạng tài sản lưu ký tại ngân
hàng;
g) Tham gia và cung cấp đầy đủ các
thông tin tại các cuộc họp Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán, Đại hội đồng
cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, các cuộc họp Ban đại diện quỹ, Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán nhưng không có quyền biểu quyết.
3. Tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán dưới dạng vật chất hoặc phi vật chất, đăng ký sở hữu dưới tên của quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán hoặc không dưới tên quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
(trong trường hợp tài sản không đăng ký sở hữu theo quy định của pháp luật), được
lưu ký tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát và tổ chức lưu ký phụ (nếu có),
là tài sản thuộc sở hữu của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán không phải là tài sản
của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát hoặc công ty quản lý quỹ. Ngân hàng
lưu ký, ngân hàng giám sát không được sử dụng tài sản của quỹ để thanh toán, bảo
lãnh thanh toán cho các khoản nợ của mình hoặc cho bên thứ ba, kể cả cho công
ty quản lý quỹ.
4. Các giao dịch cho quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán trên tài khoản của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát, kể cả
các hoạt động nhận tiền, thanh toán giao dịch, nhận cổ tức, lãi trái phiếu và
các khoản thu nhập khác, phải được xác định rõ là thuộc về quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán. Trường hợp giao dịch trên tài khoản hoặc đứng danh
của tổ chức lưu ký phụ theo pháp luật có liên quan, các giao dịch này và tài sản
trong giao dịch phải được xác định rõ là thuộc về quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán thông qua ngân hàng giám sát.
5. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát phải có hệ thống kỹ thuật phù hợp để tự động tiếp nhận, theo dõi, thực hiện
và hạch toán các giao dịch liên quan tới tài sản trên tài khoản của quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán ngoại trừ trường hợp có những chỉ thị cụ thể khác bằng
văn bản của công ty quản lý quỹ. Hệ thống này phải đảm bảo đáp ứng các nội dung
cơ bản sau:
a) Ghi nhận toàn bộ, đầy đủ, chính
xác, kịp thời tài sản của các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và các thay đổi
liên quan tới tài sản của
các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
b) Thu, chi, hạch toán cổ tức, lãi
trái phiếu, lãi vốn và các khoản
thu nhập;
c) Hạch toán chứng khoán, chứng chỉ quỹ
trong các giao dịch mua lại, phát hành thêm hoặc chuyển đổi.
6. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát chịu trách nhiệm bồi thường đầy đủ cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
trong trường hợp làm thất thoát tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán đã lưu ký và gửi kho quỹ tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, kể cả
trong trường hợp do lỗi hoặc hành vi lừa đảo của nhân viên của ngân hàng, hoặc
do sự không cẩn thận của ngân hàng.
7. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát chịu trách nhiệm bồi thường đầy đủ cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
trong trường hợp tổ chức lưu ký phụ làm thất thoát tài sản của quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán trừ trường hợp:
a) Thuộc các trường hợp bất khả kháng,
nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát mà đã được quy
định rõ về việc miễn trừ trách nhiệm đối với ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát theo các điều khoản liên quan tại hợp đồng lưu ký, hợp đồng giám sát;
b) Tổ chức lưu ký phụ có trách nhiệm bồi
thường cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và hợp đồng lưu ký phụ có điều khoản
cho phép công ty quản lý quỹ thay mặt cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán yêu cầu
tổ chức lưu ký phụ phải bồi thường theo hợp đồng;
c) Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm thẩm định và các hoạt động liên quan tới việc
ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
8. Trường hợp ngân hàng lưu ký cung cấp
dịch vụ giám sát cho quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ thì
ngân hàng lưu ký chỉ thực hiện nghĩa vụ báo cáo cho thành viên góp vốn theo quy
định tại hợp đồng giám sát, không cần thực hiện nghĩa vụ báo cáo cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về các hoạt động giám sát quy định tại Điều 75 Thông
tư này.
Điều 75. Hoạt động
giám sát quỹ của ngân hàng giám sát
1. Phạm vi giám sát chỉ hạn chế trong
các hoạt động của công ty quản lý quỹ có liên quan tới quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng thực hiện chức năng giám sát.
2. Trách nhiệm của ngân hàng giám sát
trong hoạt động giám sát đầu tư của công ty quản lý quỹ đối với tài sản của quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán:
a) Phối hợp với công ty quản lý quỹ định
kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; giám sát việc xác định giá tài sản
ròng; kiểm tra, bảo đảm giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị
tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu
là tính đúng, chính xác và phù hợp quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ
quỹ;
b) Giám sát hoạt động đầu tư và các
giao dịch tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, kiểm tra lại bảo đảm loại tài sản đầu
tư, cơ cấu danh mục đầu tư là phù hợp với các quy định về hạn chế đầu tư, hạn
chế vay theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán; giám sát các giao dịch tài sản giữa quỹ, công ty đầu tư chứng khoán với
công ty quản lý quỹ và người có liên quan, bảo đảm phù hợp với quy định của
pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm
quy định của pháp luật, ngân hàng giám sát phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và thông báo cho công ty quản lý quỹ trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi
phát hiện sự việc đồng thời yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện biện pháp xử
lý, khắc phục kịp thời các hậu quả phát sinh trong thời hạn theo quy định;
c) Giám sát việc tổ chức thực hiện, kiểm
tra kết quả hợp nhất, sáp nhập, giải thể, thanh lý tài sản quỹ, công ty đầu tư
chứng khoán;
d) Giám sát, bảo đảm tính hợp pháp và
chỉ thanh toán từ tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, các khoản chi
phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định tại Điều lệ quỹ;
đ) Giám sát các hoạt động khác của
công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán theo đúng quy định tại Điều 116 Luật Chứng khoán, các
quy định có liên quan tại Thông tư này, các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán
và tại Điều lệ quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
e) Xác nhận các báo cáo về giá trị tài
sản ròng, hoạt động đầu tư, danh mục đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
do công ty quản lý quỹ lập.
3. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập
và lưu trữ trong thời gian 10 năm các hồ sơ, chứng từ dưới dạng văn
bản và tệp dữ liệu điện tử nhằm xác nhận việc tuân thủ quy định pháp luật của
công ty quản lý quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXII ban hành kèm theo Thông tư này. Các tài liệu này phải được cung cấp
theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Khi có yêu cầu bằng văn bản của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ
và chính xác những thông tin cần thiết cho công ty quản lý quỹ, tổ chức kiểm
toán được chấp thuận để các tổ chức này thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ đối với
quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán.
5. Ngân hàng giám sát có quyền yêu cầu
công ty quản lý quỹ kịp thời cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết, có
liên quan; thông tin về tổ chức phát hành mà quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đầu
tư để ngân hàng
giám sát có thể thực hiện đầy
đủ quyền và nghĩa vụ đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của
pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm bảo mật theo quy định của pháp luật
đối với mọi tài liệu,
thông tin nhận được từ công ty quản lý quỹ.
6. Ngân hàng giám sát được cung cấp dịch
vụ xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán cho công
ty quản lý quỹ. Bộ phận cung cấp dịch vụ xác định giá trị tài sản ròng tại ngân
hàng giám sát phải tách biệt về tổ chức nhân sự, hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử
khách hàng, đối với các bộ phận thực hiện chức năng giám sát và các bộ phận
kinh doanh khác của ngân hàng giám sát. Bộ phận cung cấp dịch vụ xác định giá
trị tài sản ròng phải có nhân viên có chứng chỉ kế toán trưởng hoặc chứng chỉ
kiểm toán hoặc kế toán hoặc các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực kế toán ACCA
(Association of Chartered Certified Accountants), CPA (Certified Public
Accountants), CA (Chartered Accountants), ACA (Associate Chartered Accountants)
hoặc bằng đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán.
7. Trường hợp công ty quản lý quỹ
không tiến hành thực hiện các hoạt động nhằm khôi phục vị thế quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 24, khoản 6 Điều 35, khoản 6 Điều 45, khoản 6, 7 Điều 51, khoản 2 Điều 67 Thông tư
này, ngân hàng giám sát có trách nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ngân hàng giám sát gửi thông báo
cho công ty quản lý quỹ. Trong trường hợp này, ngân hàng giám sát có quyền chỉ
thực hiện các lệnh, chỉ thị giao dịch hợp pháp của công ty quản lý quỹ mà không
dẫn tới cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán vi phạm các
quy định của pháp luật và các quy định khác tại Điều lệ quỹ.
8. Trường hợp công ty quản lý quỹ phải
bồi thường thiệt hại cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư, cổ đông
theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan, ngân hàng
giám sát phải phối hợp với công ty quản lý quỹ thực hiện thủ tục thanh toán một
cách kịp thời và đầy đủ cho nhà đầu tư, cổ đông theo chỉ thị hợp pháp của công
ty quản lý quỹ. Ngân hàng giám sát liên đới cùng với công ty quản lý quỹ có
trách nhiệm đền bù thiệt hại cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trong trường hợp
các thiệt hại phát sinh do ngân hàng giám sát không thực hiện đầy đủ và kịp thời
trách nhiệm giám sát hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư
chứng khoán, xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
và các hoạt động giám sát khác đối với quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán theo các quy định của pháp luật. Mức độ bồi thường thiệt hại thực
hiện theo các điều khoản của hợp đồng ký kết hoặc thỏa thuận giữa công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát.
9. Cơ chế phối hợp giữa ngân hàng giám
sát và công ty quản lý quỹ trong việc rà soát hoạt động của đại lý chuyển nhượng
thực hiện theo thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bảo đảm trách nhiệm của công
ty quản lý quỹ tuân thủ theo quy định của pháp luật.
10. Ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu
ký chấm dứt cung cấp
dịch vụ đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 60
Luật Chứng khoán;
b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lưu
ký, hợp đồng giám sát;
c) Quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hết
thời gian hoạt động; bị giải thể, bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập;
d) Theo quyết định của Đại hội nhà đầu
tư của quỹ, Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
11. Trường hợp thay đổi ngân hàng giám
sát, ngân hàng lưu ký, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thông
qua công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ, giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu
tư chứng khoán. Quyền và nghĩa vụ đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán của
ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký chỉ chấm dứt tại thời điểm khi đã hoàn tất
việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán cho
ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký thay thế. Ngân hàng giám sát, ngân hàng
lưu ký thay thế phải lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước biên bản bàn giao
giữa hai ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký có xác nhận của công ty quản lý
quỹ và Ban đại diện quỹ hoặc Hội đồng quân trị công ty đầu tư chứng khoán.
12. Trường hợp ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát chuyển đổi tư cách pháp nhân, ngân hàng mới kế thừa toàn bộ quyền,
nghĩa vụ đối với tài sản được lưu ký, giám sát tại ngân hàng cũ.
Điều 76. Đại lý phân
phối
1. Đại lý phân phối của quỹ đóng, quỹ
mở, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là các công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm và tổ chức
kinh tế khác đã có Giấy chứng nhân đăng ký hoạt đặng phân phối chứng
chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, ký hợp đồng
phân phối chứng chỉ quỹ đóng, quỹ mở, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng với công ty quản
lý quỹ.
2. Đại lý phân phối của quỹ ETF là các
công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán đã có Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng ký hợp đồng phân phối chứng chỉ quỹ ETF với công ty quản lý quỹ
và thành viên lập quỹ.
3. Đại lý phân phối không phải là công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại
không được:
a) Làm đại lý ký danh;
b) Đồng thời làm đại lý phân phối cho
công ty quản lý quỹ khác nếu không được chấp thuận của
công ty quản lý quỹ mà mình đang làm đại lý phân phối.
4. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
thẩm định cơ sở vật chất trước khi lựa chọn đại lý phân phối và địa điểm phân
phối để cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư. Báo cáo thẩm định cơ sở vật chất của đại
lý, địa điểm phân phối được lưu tại trụ sở công ty quản lý quỹ và cung cấp cho
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu. Công ty quản lý quỹ phải
thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động của đại lý phân phối là phù hợp
với quy định của pháp luật và các điều khoản tại hợp đồng phân phối.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày thay đổi đại lý phân phối, công ty quản lý quỹ phải thông báo với Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo các tài liệu sau:
a) Thông báo về việc thay đổi đại lý
phân phối chứng chỉ quỹ, địa điểm phân phối;
b) Trường hợp bổ sung đại lý phân phối
kèm theo các tài liệu: Hợp đồng đại lý phân phối ký với công ty quản lý quỹ,
thành viên lập quỹ; Báo cáo thẩm định cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự tại các
địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ do công ty quản lý quỹ xác nhận (trừ trường hợp
đại lý phân phối đang là đại lý phân phối của quỹ khác do công ty quản lý).
6. Trường hợp đại lý phân phối bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối hoặc hợp đồng phân phối
hết hiệu lực, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm thông báo trước cho nhà đầu tư
đồng thời chỉ định đại lý phân phối thay thế (nếu có).
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày bổ sung địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, đại lý phân phối phải thông
báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kèm theo các tài liệu về cơ sở vật chất kỹ
thuật, nhân sự liên quan đến địa điểm phân phối.
8. Địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ chấm
dứt hoạt động phân phối trong trường hợp sau:
a) Theo quyết định của đại lý phân phối;
b) Đại lý phân phối chấm dứt hoạt động
tại chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
c) Địa điểm phân phối không duy trì được được
các điều kiện đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ theo quy định;
d) Hợp đồng phân phối hết hiệu lực.
9. Trường hợp địa điểm phân phối chấm
dứt hoạt động theo quy định tại khoản 8 Điều này, đại lý phân phối có trách nhiệm
thông báo trước cho công ty quản lý quỹ và nhà đầu tư, đồng thời chỉ định địa điểm
phân phối thay thế.
10. Công ty quản lý quỹ được phân phối
chứng chỉ quỹ mở do mình quản lý. Trong trường hợp này, công ty phải bảo đảm
các nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ không được kiêm nhiệm, làm việc tại các bộ
phận quản lý tài sản, phân tích đầu tư, kiểm soát nội bộ.
Điều 77. Hoạt động của
đại lý phân phối
1. Hoạt động của đại lý phân phối bao
gồm:
a) Tổng hợp đầy đủ thông tin về nhà đầu
tư và người được hưởng lợi theo quy định của pháp luật chứng khoán và các quy định
về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố;
b) Nhận và chuyển lệnh giao dịch
của từng nhà đầu tư
tới công ty quản
lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Đại lý phân phối không được tổng hợp, bù trừ lệnh giao dịch, không được trực tiếp nhận tiền và
thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư;
c) Hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ
tục thay đổi thông tin tại sổ chính, xác nhận quyền sở hữu đơn vị quỹ của nhà đầu
tư, chuyển quyền sở hữu theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
d) Duy trì kênh liên lạc liên tục và
thông suốt với nhà đầu tư, đảm bảo cập nhật cho nhà đầu tư một cách chính xác,
đầy đủ, kịp thời mọi thông tin và giải đáp các thắc mắc của nhà đầu tư về sản
phẩm quỹ đã chào bán; thống kê, tổng hợp sao kê tài khoản, xác nhận giao dịch
theo yêu cầu của nhà đầu tư; cung cấp cho nhà đầu tư Bản cáo bạch, Bản cáo bạch
tóm tắt, báo cáo tài chính của quỹ, tài liệu về các cuộc họp Đại hội nhà đầu
tư, các thông tin khác; thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin theo ủy quyền
của công ty quản lý quỹ;
đ) Hỗ trợ công ty quản lý quỹ hoặc tổ
chức cung cấp dịch vụ có liên quan tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư; nhận ủy quyền
tham dự và thực hiện quyền biểu quyết theo chỉ thị bằng văn bản của nhà đầu tư;
e) Tổng hợp, lưu trữ thông tin chi tiết
về nhà đầu tư và các giao dịch của nhà đầu tư. Cung cấp các thông tin này cho
công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước theo yêu cầu của các tổ chức này.
2. Hoạt động của đại lý ký danh bao gồm:
a) Thực hiện chức năng đại lý phân phối
quy định tại khoản 1 Điều này đối với nhà đầu tư đăng ký giao dịch
trên tài khoản của nhà đầu tư;
b) Lập và quản lý sổ phụ đối với nhà đầu
tư đăng ký giao dịch trên tài khoản ký danh; lập và quản lý hệ thống tiểu khoản; cập nhật
và cung cấp đầy đủ thông tin về nhà đầu tư, bao gồm cả thông tin về sở hữu,
thông tin về giao dịch cho công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ có
liên quan;
c) Thực hiện lệnh giao dịch cho tài khoản
ký danh trên cơ sở tổng hợp các lệnh giao dịch từ nhà đầu tư, bảo đảm lệnh mua
được thực hiện đầy đủ, lệnh bán được phân bổ một cách công bằng và việc thanh
toán được thực hiện phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Thực hiện mọi chức năng, nhiệm vụ
và các hoạt động của đại lý phân phối quy định tại Thông tư này.
3. Chức năng của đại lý ký danh phải
được nêu đầy đủ tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt Đại lý ký danh phải tuân
thủ quy định sau:
a) Tài sản trên tài khoản ký danh
không thuộc sở hữu của đại lý ký danh, mà thuộc quyền sở hữu của nhà đầu tư tại
sổ phụ. Các nhà đầu tư này được thừa hưởng mọi quyền lợi và lợi ích hợp pháp của
chủ sở hữu tương ứng với số đơn vị quỹ đang nắm giữ có trên tài
khoản ký danh. Nhà đầu tư có quyền yêu cầu đại lý ký danh thực hiện việc chuyển
quyền sở hữu số đơn vị
quỹ có trên tài khoản ký danh sang tài khoản của nhà đầu tư (nếu có);
b) Đại lý ký danh phải quản lý tách biệt
tiền, tài sản của từng nhà đầu tư; quản lý tách biệt tiền và tài sản của nhà đầu
tư với tiền,
tài
sản của chính mình. Đại lý ký danh muốn giao dịch chứng chỉ quỹ cho chính mình
thì phải mở tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ độc lập với tài khoản ký danh;
c) Đại lý ký danh không được sử dụng
tiền, tài sản của nhà đầu tư dưới mọi hình thức; không được gửi, rút, chuyển khoản,
thực hiện các giao dịch liên quan tới tài sản của nhà đầu tư trên tài khoản ký
danh; không được nhận ủy quyền của nhà đầu tư thực hiện chuyển tiền, tài sản giữa
các tiểu khoản của các nhà đầu tư. Các giao dịch liên quan tới tài sản của nhà
đầu tư chỉ được phép thực hiện nếu phù hợp với quy định của pháp luật và theo
yêu cầu của nhà đầu tư;
d) Đại lý ký danh phải mở tài khoản tiền
gửi thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ tại ngân hàng giám sát để nhận và thanh
toán tiền cho các giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư. Đại lý ký danh chỉ được
sử dụng tài khoản này để thanh toán cho các giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu
tư hoặc trả lại tiền cho đúng nhà đầu tư đã chuyển tiền nếu có yêu cầu.
4. Ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp
dịch vụ liên quan, công ty quản lý quỹ, đại lý ký danh phải xây dựng hệ thống
hoặc có cơ chế phối hợp để thường xuyên kiểm tra, đối soát các hoạt động của
tài khoản ký danh, bảo đảm:
a) Theo dõi được chính xác tại mọi thời
điểm số dư tiền (nếu có) của từng nhà đầu tư trên tài khoản này và cung cấp đầy
đủ, kịp thời, chính xác về số dư tiền (nếu có) theo yêu cầu bằng văn bản của
nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Tiền (nếu có) của
nhà đầu tư không bị lạm dụng hoặc bị sử dụng mà chưa được ủy quyền của nhà đầu
tư bằng văn bản. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định này, ngân
hàng giám sát, công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan có trách
nhiệm báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo cho nhà đầu tư trong thời
hạn 24 giờ;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được các khoản thanh toán từ quỹ hoặc từ nhà đầu tư tham gia vào
quỹ, đại lý ký danh phải hoàn tất việc thanh toán cho nhà đầu tư theo lệnh, chỉ
thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc thanh toán cho
quỹ theo chỉ thị của nhà đầu tư.
Điều 78. Quy định
chung về nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ
1. Đại lý phân phối, nhân viên phân phối
phải tự nguyện, công bằng, trung thực đối với nhà đầu tư, cung cấp đầy đủ, kịp
thời mọi thông tin chính xác để nhà đầu tư tự đưa ra quyết định đầu tư. Các
thông tin, dữ liệu, dự báo kinh tế cung cấp cho nhà đầu tư phải dựa trên những
sự kiện có thực và kèm theo các tài liệu dẫn chiếu do các tổ chức kinh tế tài
chính chuyên nghiệp phát hành và đã được công bố công khai. Nhân viên phân phối
chứng chỉ quỹ không được cung cấp các thông tin chưa được kiểm chứng, tin đồn,
thông tin sai lệch cho nhà đầu tư.
2. Nhân viên phân phối chỉ chào bán chứng
chỉ quỹ sau khi nhà đầu tư đã được cung cấp đầy đủ Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch, Bản
cáo bạch tóm tắt,
hoạt động của quỹ. Nhân viên phân phối phải giải thích cho nhà đầu tư hiểu được
các nội dung tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch đặc biệt là mục tiêu và chính sách đầu
tư của quỹ, chiến lược đầu tư của quỹ để đạt được mục tiêu đầu tư, đặc tính về
lợi nhuận và rủi ro, chính sách phân phối lợi nhuận,
thuế, giá dịch vụ và các chi phí khác; cơ chế giao dịch chứng chỉ quỹ.
3. Nhân viên phân phối phải cung cấp đầy
đủ, chính xác và kịp thời cho nhà đầu tư mọi thông tin về kết quả hoạt động của
quỹ với hàm ý các kết quả hoạt động trước đó chỉ mang tính tham khảo và có thể
thay đổi tùy vào tình hình thị trường.
4. Nhân viên phân phối không được cung
cấp thông tin sai sự thật, khuếch đại sự thật, dễ gây hiểu nhầm, cung cấp không
đầy đủ thông tin, đưa ra các dự báo để dụ dỗ hay mời chào nhà đầu tư mua chứng
chỉ quỹ, không gây hiểu nhầm về các đặc tính lợi nhuận và rủi ro của chứng chỉ
quỹ đó. Khi so sánh với các sản phẩm quỹ khác, phải chỉ rõ những khác biệt giữa
các quỹ để nhà đầu tư lựa chọn. Không được trực tiếp, gián tiếp thực hiện các
hành vi nhằm lôi kéo, xúi giục nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ có mức độ rủi ro
cao trong trường hợp nhà đầu tư chưa hiểu hết về các rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư
vào quỹ, hoặc các quỹ đó không phù hợp với mục tiêu đầu tư và năng lực tài
chính của nhà đầu tư.
5. Đại lý phân phối, nhân viên phân phối
có trách nhiệm bảo mật các thông tin về nhà đầu tư, thông tin về giao dịch của
nhà đầu tư, không được sử dụng các thông tin đó với bất kỳ mục đích gì, trừ trường
hợp được nhà đầu tư đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
6. Đại lý phân phối không được chiết
khấu, giảm giá giao dịch chứng chỉ quỹ dưới bất kỳ hình thức nào; không được tặng
quà, sử dụng lợi ích vật chất hay tài chính dưới mọi hình thức để mời chào, dụ
dỗ nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ; không được yêu cầu, đòi hỏi hoặc tiếp nhận dưới
danh nghĩa cá nhân hoặc danh nghĩa tổ chức, từ công ty quản lý quỹ bất kỳ khoản
thù lao, lợi nhuận, lợi ích nào để mời chào nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ, ngoài
các mức giá dịch vụ đã được công bố tại các Bản cáo bạch và tại các hợp đồng
phân phối ký với công ty quản lý quỹ.
7. Đại lý phân phối không được phân phối
chứng chỉ quỹ tại các địa điểm phân phối chưa đăng ký với Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước. Đại lý phân phối phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động của các
địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ, nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ khi phân phối
chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư.
8. Công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối
hằng năm phải tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ, kiến thức
cho đội ngũ nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ. Thông
tin về hoạt động đào tạo trong năm của công ty quản lý quỹ và đại lý phân phối
phải được gửi kèm trong báo cáo hoạt động hàng năm của công ty quản lý quỹ.
Chương VI
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
Điều 79. Chế độ báo
cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin
1. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm
nhà đầu tư truy xuất được thông tin về thống kê giao dịch theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp nhà đầu tư yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải gửi thống kê giao
dịch, số dư tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của nhà đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban
chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt động quản lý tài sản của quỹ đầu
tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý như sau:
a) Báo cáo định kỳ hàng tuần về thay đổi
giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý,
năm về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo 6 tháng và năm về tổng kết
hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, bao gồm các nội dung cơ bản
quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Báo cáo tài chính quý; báo cáo tài
chính 6 tháng đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán được chấp thuận của các quỹ, các công ty đầu tư chứng khoán theo
quy định của pháp luật về kế toán đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc
cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông:
a) Báo cáo quy định tại khoản 2 Điều
này;
b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
4. Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều
này phải được cung cấp miễn phí cho nhà đầu tư, cổ đông trên trang thông tin điện
tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư,
cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Nhà đầu tư, cổ
đông có thể từ chối tiếp nhận các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường
hợp nhà đầu tư, cổ đông có yêu cầu; công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình
quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi
ro sử dụng để quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
5. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
tự quản lý vốn phải cung cấp thông tin cho nhà đầu tư và báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước các báo cáo quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này;
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày thông qua quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay đổi thành
viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc),
nhân viên nghiệp vụ của công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo về việc thay đổi, tuyển dụng, bổ nhiệm nhân
sự phải kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân sự thay thế và các tài liệu có liên
quan xác minh nhân sự thay thế đáp ứng điều kiện theo quy định.
7. Thời hạn nộp các báo cáo:
a) Đối với báo cáo tuần: Là ngày làm
việc đầu tiên của tuần kế tiếp hoặc trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày định
giá (đối với quỹ mở);
b) Đối với báo cáo tháng: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng;
c) Đối với báo cáo quý: Trong thời hạn
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
d) Đối với báo cáo 6 tháng: Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm;
đ) Đối với báo cáo năm: Trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
8. Thời gian chốt số liệu đối với báo
cáo định kỳ quy định tại khoản 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo tuần: Tính từ ngày
đầu tiên của tuần báo cáo đến ngày cuối cùng của tuần báo cáo (trừ số liệu phản
ánh tại thời điểm nhất định);
b) Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày
đầu tiên của tháng báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo (trừ số liệu
phản ánh tại thời điểm nhất
định);
c) Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu
tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại
thời điểm nhất định);
d) Đối với báo cáo 6 tháng: Tính từ
ngày 01 tháng 01 kỳ báo cáo đến hết ngày 30 tháng 06 kỳ báo cáo (trừ số liệu phản
ánh tại thời điểm nhất định);
đ) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày
01 tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (trừ số liệu phản ánh
tại thời điểm nhất định);
e) Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán thời gian hoạt động chưa đủ một kỳ báo cáo thì kỳ báo cáo tính từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ, Giấy phép thành lập và hoạt động
đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản
này.
9. Công ty quản lý quỹ
gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
văn bản giấy.
10. Ngoài các trường hợp báo cáo quy định
tại Điều này, trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích
nhà đầu tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán báo cáo về hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán.
11. Công ty quản lý quỹ phải báo cáo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 48 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu báo
cáo quy định tại khoản 10 Điều này.
12. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát phải lưu trữ toàn bộ tài liệu chứng từ về hoạt động đầu tư của quỹ
theo quy định về tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ.
13. Công ty quản lý quỹ, ngân hàng
giám sát, đại lý phân phối, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan, tổ chức kiểm
toán, Ban đại diện quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm bảo mật
thông tin về hoạt động của quỹ, thông tin về nhà đầu tư, không tiết lộ cho bất
kỳ bên thứ ba, ngoại trừ theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 80. Nghĩa vụ báo
cáo của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát phải lập và gửi
cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát tháng, quý, năm về hoạt động
quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công
ty quản lý quỹ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXVII ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo giám sát của ngân hàng giám
sát phải đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ
quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán như sau:
a) Đánh giá tính tuân thủ của công ty
quản lý quỹ trong hoạt động đầu tư, giao dịch của các quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán;
b) Đánh giá việc xác định giá trị tài
sản ròng của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, trong đó nêu chi tiết những trường
hợp định giá sai tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);
c) Việc phát hành, mua lại chứng chỉ
quỹ, chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, hoạt động hoán đổi danh mục
chứng khoán cơ cấu;
d) Các vi phạm (nếu có) của công ty quản
lý quỹ và kiến nghị hướng giải quyết, khắc phục.
2. Ngân hàng giám sát có nghĩa vụ báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời hạn 24 giờ kể từ khi vi phạm được
phát hiện trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ không tuân thủ
hạn mức đầu tư dẫn tới các sai lệch của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, vi phạm
các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Thiệt hại từ hoạt động quản lý tài
sản do công ty quản lý quỹ gây ra là quá lớn và chi phí giải quyết hậu quả là
quá cao;
c) Các trường hợp khác theo yêu cầu của
Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
3. Ngân hàng giám sát phải tiếp tục
báo cáo các vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong báo cáo giám sát định kỳ
tháng, quý, năm trong thời gian vi phạm chưa được khắc phục và lập báo cáo
trong vòng 24 giờ khi vi phạm đã được khắc phục.
4. Ngân hàng giám sát
phải tuân thủ quy định áp dụng đối với công ty quản lý quỹ tại khoản 7, 8, 9, 10,11 Điều 79 Thông tư này.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 81. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, thay thế các Thông tư: Thông tư số
183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc thành lập và quản lý quỹ mở; Thông tư số 15/2016/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc thành lập và quản lý quỹ mở; Thông tư số 224/2012/TT-BTC ngày 26 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đóng,
quỹ thành viên; Thông tư số 227/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu
tư chứng khoán; Thông tư số 228/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ đầu tư bất động sản;
Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục. Bãi bỏ Điều
2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và khoản 2 Điều 7 Thông tư số 91/2019/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung tư quy định về chế
độ báo cáo và thủ tục hành chính áp dụng với công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư chứng
khoán và công ty đầu tư chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
xây dựng Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, Thông tư
này và các văn bản pháp luật có liên quan, trình Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư
chứng khoán gần nhất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thông qua.
3. Các quy định đối với Tổng công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tại Thông tư này do Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam thực hiện cho đến khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam được thành lập và chính thức hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
4. Các quy định đối với Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam và các công ty con tại Thông tư này do các Sở giao dịch chứng
khoán thực hiện cho đến khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty
con được thành lập và chính thức hoạt động theo quy định tại Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14.
Điều 82. Tổ chức thực
hiện
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Toà án Nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Ủy ban chứng khoán Nhà nước;
-
Lưu: VT, UBCK (300b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
ĐIỀU LỆ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật
Chứng khoán
2. Nghị định
3. Thông tư
II. CÁC ĐỊNH NGHĨA
“Quỹ”
|
Là Quỹ đầu tư ……, thực hiện
chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng (nếu có),
được thành lập theo quy định của pháp luật về chứng khoán và Điều lệ quỹ.
|
“Công ty quản lý quỹ”
|
Nghĩa là Công ty quản lý quỹ.....
được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số…… do Ủy ban chứng
khoán Nhà nước cấp ngày……, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …… do ……
cấp ngày Công ty……. quản lý quỹ ..... được ủy thác quản lý quỹ, có quyền và
nghĩa vụ theo quy định tại..... Điều lệ này.
|
“Ngân hàng giám sát”
|
(sau đây gọi tắt là ngân hàng……)
Nghĩa là Ngân hàng…… được thành lập theo Giấy phép thành lập số .... do Ngân
hàng Nhà nước việt Nam cấp ngày ..... và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán số…… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày……, cung cấp
các dịch vụ: (i) bảo quản, lưu ký chứng khoán, tài liệu xác nhận quyền sở hữu
tài sản hợp pháp của quỹ; các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến
tài sản của Quỹ đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ; (ii) thực hiện chức
năng giám sát toàn bộ hoạt động quản lý tài sản của quỹ do Công ty quản lý
quỹ thực hiện. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát được quy định tại… Điều
lệ này.
|
“Công ty kiểm toán”
|
Là công ty kiểm toán cho quỹ được
Đại hội nhà đầu tư chỉ định, là công ty kiểm toán..., là công ty kiểm toán
độc lập, được chấp thuận thực hiện việc kiểm toán hằng năm tài sản của Quỹ
đầu tư....
|
“Điều lệ quỹ...”
|
Bao gồm văn bản này, các Phụ lục
đính kèm và các sửa đổi bổ sung hợp pháp (nếu có).
|
“Bản cáo bạch”
|
Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử
công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến
việc chào bán và phát hành chứng chỉ quỹ của Quỹ.
|
“Hợp đồng giám sát”
|
Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty
quản lý quỹ và ngân hàng giám sát được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư của
Quỹ.
|
“Nhà đầu tư”
|
Là cá nhân, tổ chức trong nước và
nước ngoài nắm giữ chứng chỉ Quỹ.
|
“Đại hội nhà đầu tư”
|
Là Đại hội của nhà đầu tư có quyền biểu
quyết được tổ chức thường kỳ hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan
trọng có liên quan đến Quỹ. Đại hội nhà đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất
của Quỹ.
|
“Ban đại diện quỹ”
|
Là những người đại diện cho nhà đầu
tư được Đại hội nhà đầu tư bầu ra để thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc giám
sát các hoạt động của Quỹ, Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
|
“Vốn điều lệ”
|
Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả
Nhà đầu tư thực góp tại đợt phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng và
được ghi trong Điều lệ này.
|
“Chứng chỉ Quỹ đầu tư…”
|
Là loại chứng khoán xác nhận quyền
sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp tại quỹ. Mệnh giá 01 chứng chỉ
quỹ là 10.000 đồng.
|
“Lô chứng chỉ quỹ” (quỹ ETF)
|
Một lô chứng chỉ quỹ ETF bao gồm tối
thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ. Lô ETF là đơn vị giao dịch trong giao
dịch theo cơ chế hoán đổi danh mục giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà
đầu tư.
|
“Giá bán/Giá phát hành”
|
Là mức giá nhà đầu tư phải thanh
toán để mua một đơn vị quỹ. Giá bán/Giá phát hành bằng mệnh giá (trong đợt
chào bán lần đầu ra công chứng) hoặc bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn
vị quỹ cộng thêm giá dịch vụ phát hành đã quy định tại Điều lệ Quỹ.
|
“Giá mua lại” (nếu có)
|
Là mức giá mà công ty quản lý quỹ
phải thanh toán để mua lại từ nhà đầu tư một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá
trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ trừ đi giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ đã quy định
tại Điều lệ Quỹ.
|
“Giá dịch vụ quản lý quỹ”
|
Là giá dịch vụ phải trả cho Công ty
quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đã được quy định tại Điều lệ Quỹ.
|
“Giá dịch vụ phát hành/giá dịch vụ
mua lại (nếu có)”
|
Là giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải
trả khi mua/bán một đơn vị chứng chỉ quỹ chờ quỹ. Giá dịch vụ phát hành/giá
dịch vụ mua lại tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản ròng trên một đơn
vị chứng chỉ Quỹ quy định tại Điều lệ này.
|
“Cổ tức Quỹ”
|
Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau
khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội nhà đầu tư quyết định chia theo
tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư.
|
“Năm tài chính”
|
Là 12 tháng tính từ đầu ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài chính đầu
tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
|
“Giá trị tài sản ròng của Quỹ”
|
Là tổng giá trị các tài sản và các khoản
đầu tư do Quỹ sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ tại ngày định giá.
|
“Ngày định giá”
|
Là ngày mà Công ty quản lý quỹ xác
định giá trị tài sản ròng của Quỹ.
|
“Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ” (nếu
có)
|
Là ngày mà công ty quản lý quỹ, thay
mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành
viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ.
|
“Thời điểm đóng sổ lệnh” (nếu có)
|
Là thời điểm cuối cùng mà đại lý
phân phối nhận lệnh giao dịch từ nhà đầu tư để thực hiện trong ngày giao dịch
chứng chỉ quỹ.
|
“Thành viên lập quỹ” (nếu có)
|
Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ
môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng
lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ.
|
Tổ chức quản lý bất động sản (đối
với quỹ bất động sản)
|
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
kinh doanh bất động sản, có uy tín, chuyên môn được Công ty quản lý quỹ .....
ủy quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, vận hành và khai thác bất động sản
theo hợp đồng quản lý bất động sản.
|
“Các định nghĩa khác”
|
Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được
hiểu như quy định trong Luật Chứng khoán và các văn bản khác có liên quan.
|
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên
Quỹ và địa chỉ liên hệ
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt:
Địa chỉ liên hệ:
Điều 2. Thời
hạn hoạt động của Quỹ
Điều 3.
Nguyên tắc tổ chức của Quỹ
Điều 4. Tổng
vốn huy động và số lượng chứng chỉ quỹ/số lô chứng chỉ quỹ chào bán
1. Vốn điều lệ huy động trong đợt phát
hành lần đầu ra công chúng của Quỹ là: …… VNĐ. Số vốn này được chia thành …… chứng
chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ. Mệnh giá của mỗi chứng chỉ quỹ là 10.000 đồng.
2. Nhà đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng
Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ mở
tại ngân hàng giám sát.
3. Số lượng chứng chỉ quỹ/tổ chứng chỉ quỹ
được phép lưu hành tối đa (nếu có):
4. Việc thay đổi giá trị tài sản huy động
tối đa hoặc số lượng/số lô chứng chỉ quỹ huy động tối đa phải do Đại
hội nhà đầu tư quyết định và phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 5. Chỉ định
đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ
Đại diện theo pháp luật của công ty quản
lý quỹ được chỉ định là đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ ra công
chúng.
Điều 6. Công
ty quản lý quỹ
- Công ty quản lý quỹ:
- Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 7. Ngân
hàng giám sát
- Ngân hàng:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 8. Các tổ
chức cung cấp dịch vụ liên quan (quy định này
không bắt buộc có trong Điều lệ quỹ)
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý
chuyển nhượng (nếu có):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số…….
do ……… cấp ngày ………; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số……
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị
quỹ (nếu có):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số
…… do …… cấp ngày……; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số
..... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
3. Các tổ chức khác (nêu rõ hoạt động
được ủy quyền):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số……
do…… cấp ngày……; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số.....
do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
Chương
II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ
Điều 9. Mục
tiêu đầu tư
Điều 10. Chiến
lược đầu tư
1. Chiến lược đầu tư
2. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư
3. Các loại tài sản Quỹ được phép đầu
tư
Danh mục đầu tư của Quỹ phải phù hợp với
mục tiêu, chiến lược đầu tư và các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và
quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
4. Cơ cấu danh mục đầu tư (đối với quỹ
đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 11. Hạn
chế đầu tư
1. Hạn mức của Quỹ được quy định chi tiết
tuân thủ các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu
tư chứng khoán đối với từng loại hình quỹ.
2. Các hạn chế đầu tư được phép sai lệch
và nguyên nhân
3. Công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục
đầu tư đáp ứng các hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này trong thời
hạn .... tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh.
4. Trường hợp công ty quản lý quỹ không
tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ quỹ, công
ty quản lý quỹ có trách nhiệm điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày sai lệch phát sinh. Trong trường hợp này, Công ty quản lý quỹ
phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này và các tổn
thất (nếu phát sinh). Nếu phát sinh lợi nhuận thì phải hạch
toán ngay mọi khoản lợi nhuận có được cho quỹ.
Điều 12. Hoạt
động vay, cho vay, giao dịch ký quỹ
Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua
bán lại, giao dịch ký quỹ, bán khống của quỹ phải được quy định chi tiết theo
các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng
khoán đối với từng loại hình quỹ.
Điều 13.
Phương pháp lựa chọn đầu tư
1. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
các công cụ thị trường tiền tệ.
2. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
công cụ nợ.
3. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
cổ phiếu.
4. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
trái phiếu.
5. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
các tài sản đầu tư khác.
Điều 14. Quản
lý bất động sản trong danh mục đầu tư (áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Điều 15. Hoạt
động giao dịch tài sản của quỹ đầu tư bất động sản
1. Giao dịch bất động sản của quỹ đầu
tư bất động sản
2. Điều kiện giao dịch bất động sản với
người có quyền lợi liên quan
Chương
III
NHÀ ĐẦU TƯ, SỐ ĐĂNG KÝ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ
QUỸ
Điều 16. Nhà
đầu tư
1. Nhà đầu tư của Quỹ là tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, sở hữu ít nhất là.... chứng chỉ quỹ ……. trở lên. Nhà
đầu tư không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc nghĩa vụ khác ngoài trách nhiệm
trong phạm vi số chứng chỉ Quỹ mà họ sở hữu.
2. Nhà đầu tư tổ chức bao gồm các tổ
chức kinh tế, xã hội được pháp luật Việt Nam công nhận. Nhà đầu tư pháp nhân cử
người đại diện hợp pháp đại diện cho số chứng chỉ quỹ mà
mình sở hữu. Việc đề cử, hủy bỏ hay thay thế người đại diện này phải được
thông báo bằng văn bản, do người đại diện có thẩm quyền của
nhà đầu tư tổ chức ký.
Điều 17. Quyền
và nghĩa vụ của Nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 101 Luật Chứng khoán;
b) Quyền được đối xử công bằng, mỗi chứng
chỉ quỹ đều tạo cho người sở hữu quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau;
c) Quyền tự do chuyển nhượng chứng chỉ
quỹ, trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và tại
Điều lệ quỹ;
d) Quyền được tiếp cận đầy đủ các
thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của quỹ;
e) Quyền và trách nhiệm tham gia các
cuộc họp Đại hội nhà đầu tư và thực hiện quyền biểu quyết dưới hình thức trực
tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi
thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình
thức điện tử khác);
đ) Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua
chứng chỉ quỹ trong thời hạn quy định tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch và chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của quỹ trong phạm vi số tiền đã
thanh toán khi mua chứng chỉ quỹ;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật về chứng khoán và tại Điều lệ này.
2. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở
hữu từ 5% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ
hơn do Điều lệ quỹ quy định có các quyền sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và
các Nghị quyết của Ban đại diện quỹ, báo cáo tài chính năm và các báo cáo của
ngân hàng giám sát liên quan đến hoạt động của quỹ;
b) Yêu cầu công ty quản lý quỹ triệu tập
họp Đại hội nhà đầu tư bất thường trong các trường hợp sau:
- Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát vi phạm quyền của nhà đầu tư hoặc nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ quỹ,
hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội nhà đầu tư, gây tổn thất cho quỹ;
- Ban đại diện quỹ đã hết nhiệm kỳ
trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ;
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động
quản lý, giao dịch tài sản của quỹ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải trả lời nhà đầu tư;
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương
trình họp Đại hội nhà đầu tư. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công
ty quản lý quỹ chậm nhất…… ngày làm việc trước ngày khai mạc:
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định tại Điều lệ quỹ.
3. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở
hữu từ 10% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn do Điều lệ quỹ quy định có các quyền đề cử người vào Ban đại diện
quỹ. Trình tự, thủ tục đề cử áp dụng tương tự theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp áp dụng đối với việc đề cử người vào Hội đồng quản trị của cổ đông
hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% trở lên tổng số cổ phần phổ
thông.
4. Yêu cầu, kiến nghị của nhà đầu tư
hoặc nhóm nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2,3 Điều này phải được lập bằng
văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh thư nhân dân
hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên,
địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc số
Quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức; số lượng chứng chỉ quỹ nắm
giữ và thời điểm nắm giữ của từng nhà đầu tư, tổng số chứng chỉ quỹ của cả nhóm
nhà đầu tư và tỷ lệ sở hữu trong tổng số chứng chỉ quỹ đang Lưu hành của quỹ; nội
dung yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý do. Trường hợp triệu tập Đại hội nhà đầu
tư bất thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài
liệu xác minh lý do việc triệu tập Đại hội nhà đầu tư bất thường; hoặc các tài
liệu, chứng cứ về các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc
về quyết định vượt quá thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng giám
sát.
Điều 18. Điều
kiện đối với nhà đầu tư tham gia giao dịch hoán đổi quỹ ETF
1. Nhà đầu tư sở hữu chứng khoán cơ cấu
và đáp ứng yêu cầu về tỷ trọng, số lượng chứng khoán trong danh mục chứng khoán
cơ cấu theo thông báo của công ty quản lý quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi
chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ, ngoại trừ trường hợp bổ sung bằng tiền
theo quy định.
2. Nhà đầu tư sở hữu tối thiểu.... lô
chứng chỉ quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ
cấu.
3. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện giao
dịch hoán đổi tại thành viên lập quy nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng
khoán và đã ký hợp đồng dịch vụ về giao dịch hoán đổi.
4. Điều kiện khác theo quy định tại Điều
lệ này.
Điều 19. Sổ
đăng ký nhà đầu tư
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện hoặc ủy
quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng lập và quản lý sổ đăng
ký nhà đầu tư chính (sổ chính) hoặc ủy quyền đại lý ký danh lập, quản lý đăng
ký nhà đầu tư phụ (sổ phụ) và xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ cho nhà đầu
tư.
2. Sổ chính, sổ phụ phải có các thông
tin sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công
ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ của
quỹ; mã chứng khoán niêm yết của quỹ (nếu có);
b) Tổng số chứng chỉ quỹ
được quyền chào bán, tổng số chứng chỉ quỹ đã bán và tổng vốn huy động được cho
quỹ;
c) Danh sách nhà đầu tư, thành viên lập
quỹ (đối với quỹ ETF): họ tên, số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc
(đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc số Quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức); số
tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số tài khoản của nhà đầu tư hoặc số tiểu
khoản kèm theo số tài khoản ký danh; số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ
ETF sở hữu; tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán; kèm theo xác nhận
của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về chi tiết danh mục cơ
cấu của từng thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đang được phong tỏa nhằm mục đích
đưa vào quỹ ETF (đối với quỹ ETF).
d) Ngày lập sổ đăng ký nhà đầu tư.
3. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp
dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải luôn có đầy đủ thông tin về sở hữu của từng
nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh. Thông tin về tài
sản của nhà đầu tư trên sổ chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ
quỹ của nhà đầu tư. Đối với quỹ mở, quyền sở hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm
thông tin về sở hữu của
nhà đầu tư được cập nhật tại sổ chính.
Điều 20. Chuyển
nhượng chứng chỉ quỹ đóng, quỹ thành viên
1. Công ty quản lý quỹ không có trách
nhiệm mua lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư chuyển nhượng chứng chỉ
quỹ thông qua giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi quỹ
được niêm yết (đối với quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản) hoặc theo quy định của
pháp luật hiện hành và Điều lệ quỹ (đối với quỹ thành viên).
Điều 21. Giao
dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Công ty quản lý quỹ phải tổ chức
giao dịch chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ chức định
kỳ.
2. Tần suất giao dịch của quỹ
3. Lệnh mua
4. Lệnh bán
5. Lệnh chuyển đổi (nếu có)
6. Thời điểm đóng sổ lệnh
7. Phương thức thanh toán
Điều 22. Mua
lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF
Điều 23. Giao
dịch hoán đổi danh mục cơ cấu lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại
Điều 24. Giao
dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán
Điều 25. Giá
bán, giá mua lại
1. Giá phát hành lần đầu
2. Giá bán một đơn vị quỹ được xác định
bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ
quỹ trừ đi giá dịch vụ mua lại (nếu có).
3. Giá mua lại một đơn vị quỹ được xác
định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng
chỉ quỹ cộng với giá dịch vụ phát hành (nếu có).
4. Giá dịch vụ mua lại
5. Giá dịch vụ phát hành
6. Giá dịch vụ chuyển đổi
Điều 26. Thừa
kế chứng chỉ quỹ
1. Việc thừa kế chứng chỉ quỹ phải phù
hợp với quy định của pháp luật về thừa kế. Quỹ chỉ chấp nhận người thừa kế hợp
pháp và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào Liên quan đến việc
thừa kế hoặc người thừa kế.
2. Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát sẽ đăng ký người thừa kế hợp pháp trong sổ đăng ký nhà đầu tư sau khi
người thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp pháp về việc thừa kế.
Điều 27. Giải
pháp cho vấn để thua lỗ của Quỹ
Chương
IV
ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 28. Đại
hội nhà đầu tư
1. Đại hội nhà đầu tư là cơ quan có thẩm
quyền cao nhất của Quỹ và tất cả các nhà đầu tư có tên trong sổ đăng ký nhà đầu
tư trước khi triệu tập cuộc họp đều có quyền tham dự.
2. Đại hội nhà đầu tư do công ty quản
lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục
tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát; thay thế công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
c) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất quỹ;
giải thể quỹ; thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng; thay đổi thời hạn hoạt động của
quỹ;
d) Phương án phân phối lợi tức;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch
và thành viên Ban đại diện quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của
Ban đại diện quỹ; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán
báo cáo tài chính hằng năm của quỹ, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập (nếu
có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và
hoạt động hằng năm của quỹ;
e) Xem xét và xử lý vi phạm của
công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát và Ban đại diện quỹ gây tổn thất cho quỹ;
g) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội nhà đầu tư;
h) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
pháp luật và tại Điều lệ này.
3. Chương trình và nội dung họp Đại hội
nhà đầu tư được công ty quản lý quỹ xây dựng tương ứng với chương trình họp, nội
dung họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Tối thiểu
07 ngày làm việc trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý
quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước toàn bộ chương trình, nội dung họp và
các tài liệu có liên quan, đồng thời công bố thông tin về việc triệu tập họp Đại
hội nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
4. Đại hội nhà đầu tư thường niên được
tổ chức trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị
của Ban đại diện quỹ, cuộc họp Đại hội nhà đầu tư thường niên có thể gia hạn
nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính và phải thông báo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định, việc họp Đại hội nhà đầu tư
thường niên được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Điều 29. Đại
hội nhà đầu tư bất thường
1. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm
triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát hoặc Ban đại diện quỹ khi xét thấy là cần thiết vì quyền lợi của quỹ;
b) Theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc
nhóm nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Điều lệ này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ này.
2. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội
nhà đầu tư được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ
nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư.
2. Trường hợp công ty quản lý quỹ
không triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này, công
ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
phát sinh đối với quỹ
(nếu có). Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban đại
diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay thế công ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại
hội nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ này.
Điều 30. Điều
kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
1. Cuộc họp Đại hội nhà đầu tư được tiến
hành khi có số nhà đầu tư tham dự đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu quyết.
Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia hoặc hoặc thực hiện
bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu
điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo quy định tại Điều lệ này.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất
không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần
thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất
dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội nhà đầu tư được tiến hành không
phụ thuộc vào số nhà đầu tư tham dự.
3. Đại hội nhà đầu tư thông qua Nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư về
các các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 28 Điều lệ này phải được
thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư. Trong trường
hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số nhà đầu tư đại diện trên
65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp tán thành hoặc một
tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định.
5. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
được thông qua tại cuộc họp khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu
biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ
quy định,
trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Công ty quản lý quỹ được lấy ý kiến nhà
đầu tư bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Nguyên tắc,
nội dung, trình tự, thủ tục lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản phải được quy định
rõ tại Điều lệ quỹ, phù hợp với quy định pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường
hợp này, công ty quản lý quỹ phải tuân thủ thời hạn gửi phiếu và tài liệu họp
cho nhà đầu tư như trường hợp mời họp Đại hội nhà đầu tư.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội nhà đầu
tư dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội nhà đầu tư được thông
qua khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả
nhà đầu tư có quyền biểu quyết tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao
hơn do Điều lệ quỹ quy định.
8. Công ty quản lý quỹ, Ban đại diện
quỹ có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư phù hợp
với quy định của pháp luật và Điều lệ này. Trong trường hợp quyết định của Đại
hội nhà đầu tư không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ này thì phải
tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư để lấy ý kiến lại hoặc lấy ý kiến nhà đầu tư bằng
văn bản.
Điều 31. Phản
đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư quỹ mở phản đối quyết định
đã được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư về một số các nội dung quy định tại điểm
b, c khoản 2 Điều 28 Điều lệ này có quyền yêu cầu công ty quản
lý quỹ mua lại chứng chỉ quỹ của mình hoặc chuyển đổi sang quỹ khác cùng loại
hình của công ty quản lý quỹ. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa
chỉ liên lạc của nhà đầu tư, số lượng đơn vị quỹ, lý do yêu cầu mua lại hoặc đề
nghị chuyển đổi sang quỹ khác do công ty quản lý. Yêu cầu phải được nhà đầu tư
gửi tới trụ sở chính của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề
nêu trên.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày
công bố kết quả họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc
mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư phản đối quyết định của Đại
hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp
này, mức giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ tại kỳ giao dịch chứng chỉ quỹ gần nhất kể từ khi
Công ty quản lý quỹ nhận được yêu cầu của nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải
thanh toán giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ chuyển đổi.
Chương
V
BAN ĐẠI DIỆN QUỸ
Điều 32. Ban
đại diện quỹ
1. Ban đại diện quỹ có .... thành
viên, được bầu tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư hoặc được nhà đầu tư cho ý kiến
bằng văn bản. Việc đề cử, ứng cử thành viên Ban đại diện quỹ phải tuân thủ quy
định sau:
a) Thông tin liên quan đến các ứng
viên Ban đại diện quỹ phải được công bố trên trang thông tin điện tử của công
ty quản lý quỹ chậm nhất 10 ngày trước ngày triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư để
bầu thành viên Ban đại diện quỹ. Thông tin tối thiểu phải bao gồm: họ tên, ngày
tháng năm sinh; trình độ chuyên môn; trình độ quản lý; kinh nghiệm trong hoạt động
quản lý tài sản, hoặc phân tích đầu tư hoặc các kinh nghiệm trong hoạt động chứng
khoán, ngân hàng, bảo hiểm; quá trình công tác và kết quả đạt được; các công
ty, quỹ mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban đại diện quỹ; các lợi ích có liên quan tới công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát (nếu có); các thông tin khác nếu có liên quan;
b) Trường hợp số lượng các ứng viên
Ban đại diện quỹ thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Ban
đại diện quỹ đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ
chế quy định tại Điều lệ quỹ. Cơ chế đề cử hay cách thức Ban đại diện quỹ đương
nhiệm đề cử ứng viên Ban đại diện quỹ được công bố rõ ràng và được Đại hội nhà
đầu tư thông qua trước khi tiến hành đề cử;
c) Trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử
thành viên Ban đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
2. Tối thiểu 2/3 số thành viên của Ban
đại diện quỹ là các thành
viên độc lập theo nguyên tắc sau:
a) Không phải là người có liên quan của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ
chức này;
b) Đáp ứng các quy định khác tại Điều
lệ quỹ (nếu có).
3. Trong Ban đại diện quỹ phải có (áp
dụng với quỹ đại chúng):
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán
hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ
chuyên môn về pháp luật;
Trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản
dưới hình thức quỹ đóng thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này
mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
Điều 33. Nhiệm
kỳ, tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ
1. Nhiệm kỳ của thành viên Ban đại diện
quỹ không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế
2. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban
đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
3. Những người sau đây không được là
thành viên Ban đại diện quỹ:
a) Các trường hợp thực hiện theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng
quản trị và Hội đồng quản trị
b) Là thành viên của trên 05 Ban đại
diện quỹ đại chúng, Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
Điều 34. Quyền
và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ
1. Đại diện cho quyền lợi của nhà đầu
tư; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi
của nhà đầu tư.
2. Phê duyệt sổ tay định giá giá trị
tài sản ròng của quỹ, danh sách các tổ chức cung cấp báo giá; danh sách các tổ
chức tín dụng theo quy định tại... Điều lệ này; chấp thuận các giao dịch theo
quy định tại... Điều lệ này.
3. Quyết định mức lợi tức phân phối
theo phương án phân chia lợi nhuận quy định tại Điều lệ quỹ hoặc đã được Đại hội
nhà đầu tư thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức, hình thức phân phối lợi
nhuận.
4. Quyết định các vấn đề chưa có sự thống
nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của
pháp luật.
5. Trường hợp Điều lệ quỹ đã có quy định
và Đại hội nhà đầu tư gần nhất đã ủy quyền, Ban đại diện quỹ được quyết định
các vấn đề quy định tại... Điều lệ này.
6. Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản
lý quỹ và hoạt động giám sát.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 35. Quyền
và nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện quỹ
1. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban
đại diện quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng
khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty niêm yết và tại Điều
lệ quỹ.
2. Thực hiện các nhiệm vụ của mình một
cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi tốt nhất của quỹ; không được ủy quyền
cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với quỹ.
3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp Ban đại
diện quỹ và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề được đưa ra thảo luận.
Điều 36. Chủ
tịch Ban đại diện quỹ
1. Đại hội nhà đầu tư bầu chủ tịch Ban
đại diện quỹ trong số thành viên Ban đại diện quỹ, chủ tịch Ban đại diện quỹ phải
là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Ban đại diện quỹ có các
quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của Ban đại diện quỹ;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung,
các tài liệu phục vụ cuộc họp triệu tập và chủ tọa cuộc họp Ban đại diện quỹ;
c) Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện
các quyết định của Ban đại diện quỹ;
d) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định
tại Điều lệ quỹ.
Điều 37. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
Điều 38. Thủ
tục điều hành của Ban đại diện quỹ
1. Trường hợp Chủ tịch Ban đại diện quỹ
vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì thành viên Ban đại
diện quỹ được chủ tịch Ban đại diện quỹ ủy quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của chủ tịch Ban đại diện quỹ.
2. Trường hợp không có người được ủy
quyền, các thành viên Ban đại diện quỹ còn lại chọn một trong số các thành viên độc lập tạm thời giữ chức
chủ tịch Ban đại diện quỹ theo nguyên tắc nhất trí. Việc bầu
lại chủ tịch Ban đại diện quỹ sẽ được thực hiện tại Đại hội nhà đầu tư gần nhất.
Điều 39. Cuộc
họp Ban đại diện quỹ
1. Ban đại diện quỹ tổ chức họp tối
thiểu... tháng... lần hoặc theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ.
2. Trình tự tổ chức cuộc họp, chương
trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên trước
... ngày.
3. Cuộc họp Ban đại diện quỹ được tổ
chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập
phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực
tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc theo hình
thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ. Quyết định của Ban đại diện quỹ được
thông qua nếu được đa số thành viên và đa số thành viên độc lập thông qua.
4. Quyết định của Ban đại diện quỹ được
thông qua bằng biểu quyết tại các cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc theo
hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ có một
phiếu biểu quyết.
Điều 40. Biên
bản họp Ban đại diện quỹ
Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được
lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các biên bản
cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất
cả thành viên khác của Ban đại diện quỹ tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung
thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lưu giữ tại
công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều lệ quỹ.
Chương
VI
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 41. Tiêu
chuẩn lựa chọn Công ty quản lý quỹ
Điều 42. Quyền
và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
1. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
2. Quyền của công ty quản lý quỹ
Điều 43. Chấm
dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ chấm dứt quyền
và nghĩa vụ của mình đối với quỹ trong các trường hợp theo quy định tại Điều lệ
này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với quỹ của Công ty quản lý quỹ được chuyển
giao cho một Công ty quản lý quỹ khác phải theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 44. Hạn
chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ
Chương
VII
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 45. Tiêu
chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát do Công ty quản
lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 116 Luật Chứng
khoán.
2. Ngân hàng giám sát phải hoàn toàn độc
lập và tách biệt với công ty quản lý quỹ mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám
sát.
Điều 46. Quyền
và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
a) Luôn luôn hành động vì lợi ích tốt
nhất của các nhà đầu tư quỹ;
b) Chịu trách nhiệm đối với những tổn
thất gây ra cho Quỹ do những sai sót của ngân hàng;
c) Đảm bảo thực hiện giám sát hoạt động
của công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản quỹ theo quy định tại Luật
Chứng khoán, các quy định có liên quan và Điều lệ quỹ ;
d) Cung cấp các dịch vụ giám sát, lưu
ký tài sản của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật liên quan, Hợp đồng giám
sát và Điều lệ quỹ;
e) Tách bạch tài sản của Quỹ với tài sản
của công ty quản lý quỹ, tài sản của các quỹ khác, tài sản của những khách hàng
khác của ngân hàng giám sát và tài sản của chính ngân hàng giám sát;
f) Đảm bảo và hoàn toàn chịu trách nhiệm
đối với tài sản của Quỹ khi ủy thác cho tổ chức lưu ký phụ;
g) Giám sát hoặc tính toán giá trị tài
sản ròng của Quỹ [tần suất] phù hợp với các quy định pháp luật và Điều lệ Quỹ,
đảm bảo việc tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ là chính xác;
h) Xử lý các giao dịch về chứng khoán
phù hợp với chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có thể
từ chối những chỉ thị đó nếu ngân hàng giám sát có cơ sở để tin rằng những chỉ
thị này là không hợp pháp hoặc không phù hợp với Điều lệ quỹ. Việc từ chối
phải được gửi bằng văn bản đến công ty quản lý quỹ và nêu rõ lý do, bản
sao gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
i) Thực hiện đối chiếu thường xuyên
tài sản của Quỹ với công ty quản lý quỹ;
k) Thanh toán những khoản chi phí hợp
lý, hợp lệ của Quỹ theo chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo những
khoản chi phí đó phù hợp với các quy định pháp luật và các điều khoản của Điều
lệ quỹ;
l) Thanh toán tiền cho nhà đầu tư của
Quỹ khi công ty quản lý quỹ thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ của nhà đầu
tư, hoặc khi quỹ phân phối thu nhập hoặc khi Quỹ thanh lý, giải thể thanh toán
cho nhà đầu tư và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ
theo đúng chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo rằng những khoản
thanh toán được thực hiện phù hợp với các điều khoản của Điều lệ;
m) Giữ sổ theo dõi riêng về những thay
đổi trong tổng số chứng chỉ phát hành, số chứng chỉ quỹ sở hữu bởi từng nhà đầu
tư, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, địa chỉ và cập nhật tất cả những
thay đổi nếu có.
2. Quyền của ngân hàng giám sát
Điều 47. Hoạt
động giám sát của ngân hàng giám sát
1. Phạm vi giám sát chỉ hạn chế trong
các hoạt động của Công ty quản lý quỹ có liên quan tới Quỹ mà ngân hàng thực hiện
chức năng giám sát. Trong hoạt động giám sát, ngân hàng giám sát phải:
a) Phối hợp với công ty quản lý quỹ định
kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng của quỹ; giám sát việc xác định giá tài sản ròng; kiểm tra, bảo đảm giá trị
tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ
quỹ là tính đúng, chính xác và phù hợp quy định của pháp luật, quy định tại Điều
lệ quỹ;
b) Giám sát hoạt động đầu tư và các
giao dịch tài sản của quỹ, kiểm tra lại bảo đảm loại tài sản đầu tư, cơ cấu
danh mục đầu tư là phù hợp với các quy định về hạn chế đầu tư, hạn chế vay theo
quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ; giám sát các giao dịch tài sản giữa
quỹ với công ty quản lý quỹ và người có liên quan, bảo đảm phù hợp với quy định
của pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm
quy định của pháp luật, ngân hàng giám sát phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và thông báo cho công ty quản lý quỹ trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi
phát hiện sự việc đồng thời yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện biện pháp xử
lý, khắc phục kịp thời các hậu quả phát sinh trong thời hạn theo quy định;
c) Giám sát việc tổ chức thực hiện, kiểm
tra kết quả hợp nhất, sáp
nhập, giải thể, thanh lý tài sản quỹ;
d) Giám sát, bảo đảm tính hợp pháp và
chỉ thanh toán từ tài sản của quỹ, các khoản chi phù hợp với quy định của pháp
luật và các quy định tại Điều lệ quỹ;
đ) Giám sát các hoạt động khác của
công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản của quỹ theo đúng quy định tại Điều
116 Luật Chứng khoán, các quy định có liên quan tại các văn bản hướng dẫn Luật
Chứng khoán và tại Điều lệ quỹ;
e) Xác nhận các báo cáo về giá trị tài
sản ròng, hoạt động đầu tư, danh mục đầu tư của quỹ do công ty quản lý quỹ lập.
2. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập
và lưu trữ trong thời gian 10 năm các hồ sơ, chứng từ dưới dạng văn bản và tệp
dữ liệu điện tử nhằm xác nhận việc tuân thủ trong hoạt động của ngân hàng giám
sát đối với Công ty quản lý quỹ theo các quy định của pháp luật. Các tài
liệu này phải được cung cấp theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
3. Khi có yêu cầu bằng văn bản của công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ và
chính xác những thông tin cần thiết cho Công ty quản lý quỹ, tổ chức kiểm toán
được chấp thuận để các tổ chức này thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ đối với quỹ
theo quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ.
4. Ngân hàng giám sát có quyền yêu cầu
công ty quản lý quỹ kịp thời cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết, có
liên quan; thông tin về tổ chức phát hành mà quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đầu
tư để ngân hàng giám sát có thể thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với quỹ,
công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật. Ngân hàng giám sát có
trách nhiệm bảo mật theo quy định của pháp luật đối với mọi tài liệu, thông tin
nhận được từ công ty quản lý quỹ.
5. Trường hợp Công ty quản lý quỹ phải
bồi thường thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư, Ngân hàng giám sát phải phối hợp với
Công ty quản lý quỹ thực hiện thủ tục thanh toán một cách kịp thời và đầy đủ
cho quỹ, nhà đầu tư theo chỉ thị hợp pháp của Công ty quản lý quỹ. Ngân
hàng giám sát liên đới cùng với công ty quản lý quỹ có trách nhiệm đền bù thiệt
hại cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trong trường hợp các thiệt hại phát
sinh do ngân hàng giám sát không thực hiện đầy đủ và kịp thời trách nhiệm giám
sát hoạt động đầu tư của quỹ, xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và các hoạt
động giám sát khác đối với quỹ theo các quy định của pháp luật. Mức độ bồi thường
thiệt hại thực hiện theo các điều khoản của hợp đồng ký kết hoặc thỏa thuận giữa
công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Điều 48. Chấm
dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát chấm dứt quyền
và nghĩa vụ của mình đối với quỹ trong các trường hợp theo quy định tại Điều lệ
này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với quỹ của ngân hàng giám sát được chuyển
giao cho ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký khác theo quy định pháp luật
Chương
VIII
CÁC
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Điều 49. Các
hoạt động được ủy quyền (các dịch vụ
được thuê ngoài)
Điều 50. Tiêu
chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan
1. Tiêu chí về đủ năng lực, hệ thống,
nhân sự, kinh nghiệm, tính chuyên nghiệp.
2. Tiêu chí về cơ cấu tổ chức của bộ
phận cung cấp dịch vụ liên quan của bên nhận ủy quyền, hệ thống quy trình nghiệp
vụ, hệ thống báo cáo và phê duyệt báo cáo.
Điều 51.
Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan
1. Nguyên tắc của hoạt động ủy quyền
2. Phạm vi hoạt động, chức năng, nhiệm
vụ của các bên nhận ủy quyền
3. Yêu cầu về chứng từ, sổ sách, cơ sở
dữ liệu
4. Bên nhận ủy quyền phải thực hiện
các hoạt động nhận ủy quyền một cách hiệu quả, cẩn trọng, có trách nhiệm bảo mật
mọi thông tin liên quan tới nhà đầu tư và đối tác của
công ty quản lý quỹ.
5. Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm
cung cấp cho công ty quản lý quỹ các báo cáo kiểm toán độc lập đối với các nội
dung có liên quan tới hoạt động ủy quyền, phục vụ cho hoạt động kiểm tra, giám
sát của công ty quản lý quỹ.
Điều 52.
Trách nhiệm của công ty quản lý quỹ đối với hoạt động đã ủy quyền
1. Việc ủy quyền không làm giảm trách
nhiệm hoặc thay đổi trách nhiệm của công ty quản lý quỹ đối với quỹ.
2. Trước khi ký kết hợp đồng sử dụng dịch
vụ của bên nhận ủy quyền, công ty quản lý quỹ phải thẩm định và lập biên bản
đánh giá năng lực và cơ sở vật chất, bảo đảm bên nhận ủy quyền có đủ trang thiết
bị cơ sở vật chất, giải pháp kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, nhân sự có kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện các hoạt động được ủy quyền.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo
đảm hoạt động đã ủy quyền được thực hiện thận trọng, an toàn, phù hợp với quy định
của pháp luật, quy định tại Điều lệ này, bảo đảm chất lượng dịch vụ cung cấp
phù hợp với tiêu chí và yêu cầu của quỹ. Công ty quản lý quỹ được sử dụng tư vấn
độc lập, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức chuyên nghiệp, hoạt động hợp pháp
khác để thực hiện trách nhiệm quy định này.
4. Duy trì nhân sự có kinh nghiệm,
chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết để có đủ khả năng giám sát, nhận diện và quản
lý hiệu quả các rủi ro phát sinh từ hoạt động đã ủy quyền;
5. Xây dựng có quy trình, hệ thống bảo
đảm tại mọi thời điểm công ty quản lý quỹ, tổ chức kiểm toán độc lập, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể tiếp cận các thông tin cần thiết để kiểm
tra, giám sát các hoạt động ủy quyền, đánh giá và quản lý các rủi ro phát sinh
từ hoạt động ủy quyền;
6. Công ty quản lý quỹ phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm phát sinh từ việc ủy quyền. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm
tính liên tục đối với các hoạt động đã ủy quyền, không gián đoạn và gây ảnh hưởng
tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư;
7. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác các thông tin liên quan cho bên nhận ủy quyền có thể thực thi đầy đủ, kịp
thời mọi quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động ủy quyền;
8. Lưu trữ đầy đủ, kịp thời, chính xác
các chỉ thị, yêu cầu, văn bản gửi cho bên nhận ủy quyền để thực hiện các hoạt động
ủy quyền.
Điều 53. Chấm
dứt hoạt động ủy quyền
Chương
IX
DOANH
NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỘC LẬP
(áp dụng với
quỹ đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 54. Tiêu
chuẩn lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 55. Quyền
và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 56. Hoạt
động định giá của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Chương
X
ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI, ĐẠI LÝ KÝ DOANH
Chương
XI
KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 57. Tiêu
chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm toán
Điều 58. Năm
tài chính
Năm tài chính là 12 tháng tính từ đầu
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài
chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31
tháng 12 của năm đó.
Điều 59. Chế
độ kế toán
Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán cho Quỹ do các cơ quan
có thẩm quyền quy định.
Điều 60. Báo
cáo tài chính
Điều 61. Báo
cáo khác
Chương
XII
GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ
Điều 62. Xác
định giá trị tài sản ròng của quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng sổ
tay định giá để áp dụng một cách thống nhất trong hoạt động quản
lý tài sản của quỹ. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị tài sản
ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng
trên một lô chứng chỉ quỹ ETF tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ được ủy quyền
cho ngân hàng giám sát xác định giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên
một chứng chỉ quỹ của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ ETF.
Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải có cơ chế
và quy trình đối chiếu, soát xét, kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động xác định
giá trị tài sản ròng được tính chính xác và phù hợp sổ tay định giá, Điều lệ
này và các quy định của pháp luật
3. Giá trị tài sản ròng của quỹ phải
được xác định định kỳ ... và phải được công bố công khai theo quy định của pháp
luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 63.
Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
Điều 64.
Nguyên tắc, quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ
Điều 65. Đền
bù thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ (áp dụng đối với quỹ mở)
1. Công ty quản lý quỹ phải đền bù thiệt
hại cho quỹ, nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ khi định giá sai giá trị tài sản
ròng của quỹ, với các mức sai lệnh như sau:
a) Đạt từ 0,75% giá trị tài sản ròng
trở lên trong trường hợp quỹ trái phiếu;
b) Đạt từ 1,00% giá trị tài sản ròng
trở lên trong các trường hợp khác.
2. Trong trường hợp quỹ bị định giá thấp,
mốc đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ
trước thời gian quỹ bị định giá sai và bán chứng chỉ trong thời gian quỹ bị định
giá sai: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ
nhà đầu tư đã bán;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định
dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành trong thời
gian bị định giá sai và hiện còn đang lưu hành;
3. Trong trường hợp quỹ bị định giá
cao, mức đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ
trong thời gian quỹ bị định giá sai và tiếp tục sở hữu sau thời gian quỹ bị định
giá sai: múc đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ nhà đầu
tư đã mua và còn tiếp tục nắm giữ sau thời gian bị định giá sai;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định
dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành ra trước thời
gian quỹ bị định giá sai và quỹ đã mua lại trong thời gian đó.
Chương
XIII
PHÁT HÀNH THÊM CHỨNG CHỈ QUỸ, TĂNG/GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
(áp dụng cho
quỹ đóng, quỹ thành viên)
Điều 66. Phát
hành thêm chứng chỉ quỹ, tăng/giảm vốn điều lệ
1. Quỹ có thể tăng vốn bằng cách gọi
thêm vốn từ nhà đầu tư hiện hữu thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ.
Quyền mua chứng chỉ quỹ được phép chuyển nhượng. Trường hợp nhà đầu tư hiện hữu không
thực hiện quyền mua chứng chỉ quỹ, công ty quản lý quỹ được chào bán phần chứng
chỉ quỹ còn dư
cho các nhà đầu tư khác.
2. Việc chào bán để tăng vốn của quỹ đóng phải
tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3. Các phương án phát hành thêm chứng
chỉ quỹ (nếu có)
4. Giảm vốn điều lệ (áp dụng cho quỹ
thành viên)
Chương
XIV
GIÁ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH, THU NHẬP VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 67. Giá
dịch vụ quản lý quỹ, giá dịch vụ lưu ký, giám sát
Điều 68. Thu
nhập của quỹ
Điều 69. Chi
phí hoạt động của quỹ
Điều 70. Chi
phí khác
(bao gồm lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ khác cho các thành viên Ban đại diện
quỹ, giá dịch vụ kiểm toán, giá dịch vụ định giá và các chi phí khác)
Điều 71. Thưởng
hoạt động và chỉ số tham chiếu (không áp dụng đối với quỹ mở)
Điều 72. Phân
chia lợi tức của quỹ
Chương
XV
TÁI CƠ CẤU, GIẢI THỂ QUỸ
Điều 73. Hợp
nhất, sáp nhập quỹ (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ đóng)
1. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ chỉ được
tiến hành trong các trường hợp pháp luật quy định và được Đại hội nhà đầu tư chấp
thuận.
2. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ phải được
Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 74.
Chia, tách quỹ mở
1. Quy định về việc chia, tách quỹ
2. Việc chia, tách quỹ phải được Ủy
ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 75. Giải
thể quỹ
1. Quy định về việc giải thể quỹ
2. Việc giải thể quỹ phải được Ủy ban
chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Chương
XVI
GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH
Điều 76. Kiểm
soát xung đột lợi ích giũa Quỹ và các Quỹ khác, các khách hàng ủy thác đầu tư của
Công ty quản Iý quỹ và giữa Quỹ và Công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải:
- Tách biệt chiến lược đầu tư, mục
tiêu đầu tư của mỗi Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý;
- Tách biệt tài sản của Công ty quản
lý quỹ với tài sản của các Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý, tài sản của nhà
đầu tư ủy thác; tách biệt tài sản của các Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý.
2. Tất cả các giao dịch chứng khoán của
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty quản lý quỹ,
thành viên Ban điều hành, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành
nghề quản lý quỹ và nhân viên của Công ty quản lý quỹ phải được báo cáo và kiểm
soát phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và pháp luật hiện hành.
3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ,
quản lý rủi ro, giám sát việc xung đột lợi ích trong Công ty quản lý quỹ.
Chương
XVII
CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
Điều 77. Công
bố thông tin, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
Điều 77. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này
phải được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán quyết định. Việc sửa đổi, bổ
sung Điều lệ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong trường hợp có những quy định
của pháp luật có liên quan đến hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán chưa được đề
cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp
luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật
đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 78. Đăng
ký Điều lệ, điều khoản thi hành
1. Bản Điều lệ này gồm... Chương,... Điều
được Đại hội nhà đầu tư thông qua ngày…… tháng…… năm…… và cùng chấp thuận hiệu
lực toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập thành ... bản có
giá trị pháp lý như nhau, trong đó… Đính kèm cùng Điều lệ các Phụ lục sau:
Phụ lục 1.1: Cam kết của công ty quản
lý quỹ
Phụ lục 1.2: Cam kết của ngân hàng
giám sát
Phụ lục 1.3: Cam kết chung của công ty
quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Phụ
lục 1.1
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...
do ... cấp ngày ...
Công ty quản lý quỹ cam kết thực hiện
các điều sau đây đối với Quỹ ...:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của
pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động quản lý quỹ.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ một
cách hiệu quả, trung thực, tận tụy và phù hợp với mục tiêu đầu tư của Quỹ, ưu
tiên quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà đầu tư.
3. Đảm bảo Quỹ đại chúng luôn có một
ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm.
4. Trả cho ngân hàng giám sát các khoản
giá dịch vụ và cho các tổ chức cung ứng dịch vụ khác theo quy định tại Điều lệ
quỹ.
5. Định kỳ cung cấp cho ngân hàng giám
sát các thông tin sau:
a. Các báo cáo tình hình hoạt động và
báo cáo tài chính của quỹ, sổ đăng ký nhà đầu tư và số lượng chứng chỉ quỹ mà
nhà đầu tư nắm giữ;
b. Các báo cáo liên quan đến Quỹ hoặc
liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của Quỹ;
c. Bản đánh giá giá trị tài sản ròng của
Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ, giá trị tài
sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ;
d. Các thông tin có liên quan tới hoạt
động quản lý quỹ và nghĩa vụ khác.
6. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ quỹ (và các phụ lục kèm
theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các nhà đầu tư theo yêu cầu.
7. Không được đầu tư vào các chứng
khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên
quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc có liên quan đến các lợi
ích đó, ngoại trừ các trường hợp pháp luật cho phép.
8. Không sử dụng vị thế của công ty quản
lý quỹ trong hoạt động quản lý quỹ để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho
chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến lợi ích của
các nhà đầu tư.
9. Thực hiện việc định giá và công tác
kế toán cho Quỹ một cách trung thực, chính xác và kịp thời.
10. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm và các báo cáo
khác của Quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu.
11. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ Hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm của ngân hàng giám
sát đánh giá về hoạt động quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ cho các nhà đầu
tư theo yêu cầu.
12. Đảm bảo rằng mọi thông tin đã được
công ty quản lý quỹ hoặc người đại diện công ty quản lý quỹ công bố là đầy đủ,
trung thực, chính xác, không bỏ sót những sự kiện có ảnh hưởng đến quyền lợi
nhà đầu tư, những sự kiện ảnh hưởng đến nội dung của thông tin được công bố,
không bỏ sót những thông tin phải công bố theo yêu cầu của pháp luật và không
gây hiểu nhầm cho nhà đầu tư.
13. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết để tổ chức kiểm toán độc lập của quỹ có thể thực hiện nhiệm vụ kiểm toán
hiệu quả và kịp thời.
14. Báo cáo kịp thời cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trong trường hợp đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ giữa công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát không thống nhất.
15. Thực hiện nghĩa vụ triệu tập họp Đại
hội nhà đầu tư quỹ theo quy định của pháp luật.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 1.2
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động:...
do ... cấp ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Ngân hàng giám sát cam kết:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của
pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động giám sát.
2. Đảm bảo cho Quỹ luôn luôn có một
công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm.
3. Thực hiện một cách tận tụy, trung
thực và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với Quỹ.
4. Thực hiện lưu ký, thanh toán, bảo
quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của Quỹ thay cho các nhà đầu
tư; thực hiện việc đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ với công ty quản lý quỹ
theo định kỳ ít nhất một tháng một lần và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nếu
như tình trạng tài sản có/nợ là không thống nhất giữa
công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
5. Tách biệt tài sản của quỹ khỏi tài
sản của ngân hàng giám sát, tài sản của công ty quản lý quỹ và tài sản của các
quỹ khác, tài sản của các khách hàng khác của ngân hàng giám sát
6. Giám sát danh mục đầu tư của Quỹ,
việc định giá tài sản quỹ, việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, xác định
giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, xác định giá trị tài sản
ròng trên một lô chứng chỉ quỹ theo các quy định của pháp luật hiện hành và
theo quy định tại Điều lệ quỹ.
7. Đảm bảo nghĩa vụ giám sát để công
ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý quỹ của mình thực hiện các hoạt động
thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý quỹ hoặc những người có
liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư.
8. Đảm bảo Quỹ được kiểm toán bởi một
công ty kiểm toán độc lập hàng năm.
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 1.3
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM
SÁT
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
... do... cấp ngày ...
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động:
... do ... cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
1. Cùng cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ lợi ích cho các nhà đầu tư.
2. Cùng cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật và Điều Lệ quỹ trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ.
3. Cùng cam kết thực hiện quyền bỏ phiếu
phát sinh liên quan đến việc sở hữu các cổ phiếu/vốn góp mà Quỹ đã đầu tư theo
tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại Đại hội đồng cổ đông của các tổ chức
phát hành hoặc tại Hội đồng thành viên của doanh nghiệp Quỹ góp vốn.
4. Cùng cam kết không nhận bất kỳ một
bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực hiện các giao dịch
tài sản Quỹ hoặc giao dịch các tài sản khác không được quy định rõ trong Điều lệ
Quỹ hoặc Bản cáo bạch.
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
ĐIỀU
LỆ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐIỀU LỆ CÔNG
TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. CĂN CỨ
PHÁP LÝ
Luật Chứng khoán
Nghị định
Thông tư
2. CÁC ĐỊNH
NGHĨA
“Công ty đầu tư chứng khoán…”
|
Là công ty đầu tư chứng khoán thực
hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng.
|
“Công ty quản lý quỹ...”
|
(Sau đây gọi tắt là công ty quản lý
quỹ ...), được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số... do Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày..., Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số... do... cấp ngày..., thực hiện các ngành nghề kinh doanh như... Công ty
quản lý quỹ được cổ đông ủy thác quản lý công ty đầu tư chứng khoán, có quyền
và nghĩa vụ theo quy định tại... Điều lệ này.
|
“Ngân hàng
giám sát....”
|
(Sau đây gọi tắt là ngân hàng....)
là ngân hàng thành lập theo Giấy phép số... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp ngày... và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
số... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày thực hiện các nghiệp vụ: bảo
quản, lưu ký các chứng khoán, các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan
đến tài sản của công ty đầu tư chứng khoán, đồng thời giám sát hoạt động của
công ty đầu tư chứng khoán. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát được quy
định tại... của Điều lệ này.
|
“Công ty kiểm toán...”
|
(Sau đây gọi tắt là công ty kiểm
toán), là công ty kiểm toán độc lập được chấp thuận, thực hiện việc kiểm toán
hằng năm tài sản của công ty đầu tư chứng khoán....
|
“Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán...”
|
Bao gồm văn bản này, các phụ lục
đính kèm và các sửa đổi bổ sung hợp pháp (nếu có).
|
“Bản cáo bạch”
|
Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử
công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến
việc chào bán/phát hành hoặc niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng
khoán.
|
“Hợp đồng giám sát”
|
Là hợp đồng được ký kết giữa công ty
đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát được thông
qua bởi Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán...
|
“Cổ đông”
|
Là cá nhân, tổ chức trong nước và
nước ngoài nắm giữ cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán...
|
“Đại hội đồng cổ đông”
|
Là đại hội của cổ đông có quyền biểu
quyết được tổ chức thường kỳ hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan
trọng có liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán … Đại hội đồng cổ đông là
cơ quan quyền lực cao nhất của công ty đầu tư chứng khoán...
|
“Hội đồng quản trị”
|
Là những người đại diện cho cổ đông
được đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cổ đông thực hiện việc giám sát
các hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán..., công ty quản lý quỹ... và
ngân hàng giám sát.
|
“Vốn điều lệ”
|
Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả
cổ đông thực góp và được ghi trong Điều lệ này.
|
“Cổ phiếu công ty đầu tư chứng
khoán…”
|
(Sau đây gọi là cổ phiếu) là loại
chứng khoán do công ty quản lý quỹ... đại diện cho công ty đầu tư chứng khoán
phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông đối với tài sản
hoặc vốn của công ty đầu tư chứng khoán... theo tỷ lệ tương ứng với số cổ
phần của cổ đông đó trong vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán....
|
“Giá bán”
|
Là mệnh giá (trong đợt chào bán lần
đầu ra công chúng) cộng thêm giá dịch vụ phát hành đã quy định tại Điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán....
|
“Giá dịch vụ quản lý công ty đầu tư
chứng khoán”
|
Là giá dịch vụ phải trả cho công ty
quản lý quỹ cung cấp dịch, vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán đã được quy
định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán....
|
“Thưởng hoạt động”
|
Là mức thưởng mà công ty đầu tư
chứng khoán... phải trả cho công ty quản lý quỹ nếu giá trị tài sản ròng của
công ty đầu tư chứng khoán trong giai đoạn tính thưởng hoạt động quy định tại
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán vượt quá chỉ số tham chiếu một tỷ lệ phần
trăm nhất định quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
|
“Giá dịch vụ phát hành”
|
Là giá dịch vụ mà công ty đầu tư
chứng khoán phải trả cho công ty quản lý quỹ để trang trải những chi phí cho
việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Giá dịch vụ này được cộng vào mệnh giá
một cổ phiếu... và thu khi phát hành và không vượt quá mức tối đa là...% mệnh
giá có phiếu...
|
“Cổ tức”
|
Là số lợi nhuận còn lại của công ty
đầu tư chứng khoán sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội đồng cổ
đông quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của cổ đông.
|
“Năm tài chính”
|
Là 12 tháng tính từ đầu ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu
tiên của công ty đầu tư chứng khoán sẽ được tính từ ngày công ty đầu tư chứng
khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
cho đến hết cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
|
“Giá trị tài sản ròng của công ty
đầu tư chứng khoán”
|
Là tổng giá trị các tài sản và các khoản
đầu tư do công ty đầu tư chứng khoán... sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của
công ty đầu tư chứng khoán…. tại thời điểm định giá.
|
“Ngày định giá”
|
Là ngày ấn định để công ty quản lý
quỹ... xác định giá trị tài sản ròng và giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu...
|
“Tổ chức quản lý bất động sản (đối
với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
|
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
kinh doanh bất động sản, có uy tín, chuyên môn được Công ty quản lý quỹ ………
ủy quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, vận hành và khai thác bất động sản
theo hợp đồng quản lý bất động sản.
|
“Các định nghĩa khác”
|
Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được
hiểu như quy định trong Luật Chứng khoán và các văn bản khác có liên quan...
|
Chương
I
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Tên công ty đầu tư chứng khoán
và địa chỉ liên hệ
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt:
Địa chỉ liên hệ:
Điều 2. Thời hạn hoạt động của công ty
đầu tư chứng khoán
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức của công ty
đầu tư chứng khoán
Điều 4. Tổng vốn huy động và số lượng
cổ phiếu chào bán
Điều 5. Chỉ định đại diện huy động vốn
và chào bán cổ phiếu
Đại diện theo pháp luật của công ty quản
lý quỹ được
Điều 6. Công ty quản lý quỹ
- Công ty quản lý quỹ:
- Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 7. Ngân hàng giám sát
- Ngân hàng:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Chương
II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ
Điều 8. Mục tiêu đầu tư
Điều 9. Chiến lược đầu tư
1. Chiến lược đầu tư
2. Cơ cấu danh mục đầu tư
3. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư
- Công ty đầu tư chứng khoán đầu tư
vào các lĩnh vực, ngành nghề mà pháp luật không cấm;
- Các lĩnh vực đầu tư cụ thể bao gồm:
4. Các loại tài sản được phép đầu tư:
Điều 10. Hạn chế đầu tư
Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư
1. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
các công cụ thị trường tiền tệ
2. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
công cụ nợ
3. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
cổ phiếu
4. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
trái phiếu
5. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với
các tài sản đầu tư khác
Điều 12. Quản lý bất động sản trong
danh mục đầu tư (áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 13. Hoạt động giao dịch tài sản của
quỹ đầu tư bất động sản
1. Giao dịch bất động sản của công ty
đầu tư bất động sản
2. Điều kiện giao dịch bất động sản với
người có quyền lợi liên quan
Chương
III
CỔ ĐÔNG, SỐ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG VÀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Điều 14. Cổ đông
1. Cổ đông của công ty đầu tư chứng
khoán... có thể là tổ chức hay cá nhân trong và ngoài nước, sở hữu ít nhất... cổ
phiếu... Cổ đông không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc có bổn phận gì khác với
công ty đầu tư chứng khoán ngoài trách nhiệm trong phạm vi số cổ phiếu mà họ sở
hữu.
2. Cổ đông là tổ chức cử người đại diện
hợp pháp đại diện cho số cổ phiếu mà mình sở hữu. Việc đề
cử, hủy bỏ hay thay thế người đại diện này phải được thông báo bằng văn bản, do
người đại có thẩm quyền của nhà đầu tư là tổ chức ký.
3. Hạn chế về tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Quyền được đối xử công bằng. Mỗi cổ
phiếu đều tạo cho người sở hữu quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau;
b) Quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu,
trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và tại Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán;
c) Quyền được tiếp nhận đầy đủ các
thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của công ty đầu tư chứng
khoán;
d) Quyền và trách nhiệm tham gia các
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc
thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax,
thư điện tử, tham dự hội
nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác);
đ) Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua
cổ phiếu trong thời hạn quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, Bản
cáo bạch và chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty đầu tư chứng
khoán trong phạm vi số tiền đã thanh toán đầy đủ khi mua cổ phiếu;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định cửa pháp luật về chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán,
2. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
5% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều
lệ quỹ quy định có các quyền sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và
các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính năm và các báo cáo của
ngân hàng giám sát liên quan đến hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Yêu cầu công ty quản lý quỹ triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
- Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát vi phạm quyền của cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, hoặc nghĩa vụ của
công ty quản lý quỹ ngân hàng; giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền
quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát hoặc được giao
bởi Đại hội đồng cổ
đông, gây tổn thất cho công ty đầu tư chứng khoán;
- Hội đồng quản trị đã hết nhiệm kỳ
trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định của
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động
quản lý, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán, Công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát phải có công văn trả lời cổ đông trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản.
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương
trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến
công ty quản lý quỹ chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường
hợp Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán có quy định thời hạn khác;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
3. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ
10% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều
lệ quỹ quy định có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục
đề cử thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về doanh nghiệp
và pháp luật về chứng khoán đối với công ty đại chúng.
4. Yêu cầu, kiến nghị của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải được lập bằng văn bản
và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên, địa chỉ trụ
sở chính, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sổ đăng ký kinh doanh đối với
cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phiếu nắm giữ và thời điểm nắm giữ của từng
cổ đông, tổng số
cổ phiếu của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phiếu đang lưu
hành của công ty đầu tư chứng khoán; nội dung yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý
do. Trường hợp triệu tập Đại hội đồng cổ động bất thường theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài liệu xác minh lý do việc triệu tập Đại
hội đồng cổ đông bất thường; hoặc các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền
theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát.
Điều 16. Sổ đăng ký cổ đông
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép điều chỉnh Giấy phép
thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán có hiệu lực, công ty quản lý
quỹ, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ
chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng xác nhận quyền sở hữu cho cổ đông
công ty đầu tư chứng khoán đối với số lượng cổ phiếu đã mua và lập sổ đăng ký cổ
đông với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công
ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ,
tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán; mã chứng
khoán niêm yết của công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);
b) Tổng số cổ phiếu được quyền chào
bán; tổng số cổ phiếu đã bán và giá trị vốn huy động được;
c) Danh sách cổ đông: họ tên, số Giấy
chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết
tắt, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ
chức); số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu;
tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán;
d) Ngày lập sổ đăng ký cổ đông.
2. Thông tin về cổ đông tại sổ đăng ký
cổ đông là căn cứ để chứng thực quyền sở hữu cổ phiếu của cổ đông đó.
3. Công ty quản lý quỹ, Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán thực hiện việc đăng ký, lưu ký cổ phiếu công ty
đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu ký chứng khoán.
4. Sổ đăng ký cổ đông được lưu trữ tại
trụ sở công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc nơi khác và phải được thông
báo bằng văn bản cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và tất cả các cổ đông biết
Điều 17. Chuyển nhượng cổ phiếu
1. Công ty quản lý quỹ không có trách
nhiệm mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông.
2. Cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phiếu
thông qua giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi công ty đầu tư chứng
khoán được niêm yết (đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng) hoặc theo
quy định của pháp luật và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán (đối với công
ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ).
Điều 18. Thừa kế cổ phiếu
1. Việc thừa kế cổ phiếu phải phù hợp
với quy định của pháp luật về thừa kế. Công ty đầu tư chứng khoán... chỉ chấp
nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp
nào liên quan đến việc thừa kế hoặc người thừa kế.
2. Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát sẽ đăng ký người thừa kế hợp pháp trong sổ đăng ký cổ đông sau khi người
thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp pháp về việc thừa kế.
Điều 19. Giải pháp cho vấn đề thua lỗ
của công ty đầu tư chứng khoán
Chương
IV
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 20. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư
chứng khoán do công ty quản lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều Lệ công ty đầu
tư chứng khoán;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục
tiêu đầu tư; quyết định tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đầu
tư chứng khoán; thay đổi phương án phân phối lợi nhuận; tăng mức giá dịch vụ trả
cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay thế công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát;
c) Sáp nhập, hợp nhất; giải thể; thay
đổi vốn điều lệ; thay đổi thời hạn hoạt động của công ty đầu tư chứng
khoán;
d) Phương án phân phối lợi nhuận;
đ) Chấp thuận các hợp đồng, giao dịch
giữa công ty đầu tư chứng khoán với cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phiếu đang
lưu hành, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đó, thành viên Hội đồng quản trị
công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp này, cổ đông tham gia giao dịch trực
tiếp không được biểu quyết. Hợp đồng, giao dịch được chấp thuận khi có số cổ
đông đại diện cho tối thiểu 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý;
e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch
và thành viên Hội đồng quản trị; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của
Hội đồng quản trị; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để
kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập (nếu
có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hàng năm
của công ty đầu tư chứng khoán;
g Xem xét và xử lý vi phạm của công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và thành viên Hội đồng quản trị gây tổn thất
cho công ty đầu tư chứng khoán;
h) Yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán, ngân hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại
hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán.
2. Chương trình và nội dung họp Đại hội
đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được công ty quản lý quỹ xây dựng theo
quy định pháp luật về doanh nghiệp. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức
trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị
của Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có thể gia hạn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính và phải
thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công ty quản lý quỹ cổ trách nhiệm
triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán trong
các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng
giám sát, hoặc Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán khi xét thấy là cần
thiết vì quyền lợi của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm
cổ đông theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Điều lệ này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
4. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội
đồng cổ đông được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý
quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông. Chậm nhất
07 ngày trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty quản lý quỹ phải
gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước toàn bộ chương trình, nội dung họp và các tài
liệu có liên quan, đồng thời công bố thông tin về việc triệu tập họp bất thường
Đại hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
5. Trường hợp công ty quản lý quỹ
không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán như quy
định tại khoản 3 Điều này thì công ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty đầu tư chứng
khoán (nếu có). Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều này, trong thời
hạn 30 ngày tiếp theo, Hội đồng quản trị hoặc ngân hàng giám sát thay thế công
ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 21. Điều kiện, thể thức tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công
ty đầu tư chứng khoán được tiến hành khi có số cổ đông tham gia đại diện cho
trên 50% tổng số phiếu biểu quyết. Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy
quyền tham gia hoặc hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử,
tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo
quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất
không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần
thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất
dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội đồng cổ đông được tiến hành
không phụ thuộc vào số cổ đông tham dự.
3. Đại hội đồng cổ đông thông qua Nghị
quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng
văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về
các các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 20 Điều lệ này phải được
thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Trong
trường hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số nhà đầu tư đại diện
trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc tỷ
lệ cao hơn do Điều lệ công ty quy định.
5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
được thông qua khi được số nhà đầu tư đại diện cho trên [50%] tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc tỷ lệ cao hơn do Điều lệ công
ty quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Công ty quản lý quỹ được lấy ý kiến
cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán bằng văn bản trừ trường hợp quy định tội
khoản 4 Điều này. Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục lấy ý kiến bằng văn bản
phải được quy định rõ tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, phù hợp với quy định
pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ phải tuân
thủ thời hạn gửi phiếu và tài liệu họp cho cổ đông như trường hợp mời họp Đại hội
đồng cổ đông.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội đồng
cổ đông dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội đồng cổ đông được
thông qua khi được số cổ đông đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất
cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành hoặc tỷ lệ cao hơn do Điều lệ công
ty quy định.
8. Công ty quản lý quỹ và Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán là phù hợp với quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp quyết định của
Đại hội đồng cổ đông là không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán, thì phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông để lấy ý
kiến lại hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Chương
V
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 22. Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ.... đến….
thành viên, được bầu tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc được cổ đông
cho ý kiến bằng văn bản, có tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị là
thành viên độc lập, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Không phải là người có liên quan của
công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ
chức này;
b) Đáp ứng các điều kiện làm thành
viên Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
2. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng phải có:
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc trong hoạt động phân tích đầu tư chứng
khoán hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ
chuyên môn về pháp luật.
Trường hợp là công ty đầu tư chứng
khoán bất động sản thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải
có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
3. Quyết định của Hội đồng quản trị được
thông qua bằng biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản theo
quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Mỗi thành viên Hội đồng quản
trị có một phiếu biểu quyết
4. Nhiệm kỳ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành viên Hội đồng quản trị.
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
Điều 23. Tiêu chuẩn lựa chọn thành
viên Hội đồng quản trị
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng
quản trị
1. Đại diện cho quyền lợi của cổ đông;
thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của
cổ đông;
2. Phê duyệt sổ tay định giá, danh
sách các tổ chức cung cấp báo giá; danh sách các tổ chức tín dụng theo quy định
tại… Điều lệ này; chấp thuận các giao dịch theo quy định tại... Điều lệ này;
phê duyệt hồ sơ phát hành thêm cổ phiếu và các nội dung có liên quan theo thẩm
quyền được giao;
3. Quyết định mức cổ tức phân phối
theo phương án phân chia lợi nhuận quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán hoặc đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức,
hình thức phân phối lợi nhuận;
4. Quyết định các vấn đề chưa có sự thống
nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của
pháp luật;
5. Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản
lý tài sản và hoạt động giám sát; và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật chứng khoán về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại
chúng và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
6. Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu
tư chứng khoán.
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thành
viên Hội đồng quản trị
(thực hiện theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và
Hội đồng quản trị)
Điều 26. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông bầu Chủ tịch Hội
đồng quản trị trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các
quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung,
các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện
các quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Các quyền và nhiệm vụ khác.
Điều 27. Thủ tục điều hành của Hội đồng
quản trị
1. Trường hợp chủ tịch Hội đồng quản
trị vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì thành viên Hội
đồng quản trị được chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền sẽ thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của chủ tịch Hội đồng quản trị.
2. Trường hợp không có người được ủy
quyền, các thành viên Hội đồng quản trị còn lại chọn một trong số các thành
viên độc lập tạm thời giữ chức chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc nhất
trí. Việc bầu lại chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được thực hiện tại Đại hội đồng
cổ đông gần nhất.
Điều 28. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị tổ chức họp tối
thiểu tối thiểu .... tháng….. lần hoặc theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ.
2. Trình tự tổ chức cuộc họp, chương
trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên trước
…… ngày.
3. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ
chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập
phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực
tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc bằng hình
thức khác theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Quyết định của
Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên và đa số các thành
viên độc lập thông qua.
Điều 29. Biên bản họp Hội đồng quản trị
Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được
lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các biên bản
cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất
cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung
thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lưu giữ
tại công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán.
Chương
VI
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 30. Tiêu chuẩn lựa chọn công ty
quản lý quỹ
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của công ty
quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ có các nghĩa vụ
2. Công ty quản lý quỹ có các quyền
Điều 32. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối
với công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ chấm dứt quyền
và nghĩa vụ của mình đối với công ty đầu tư chứng khoán trong các trường hợp
theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với công ty đầu tư chứng khoán của Công ty quản
lý quỹ được chuyển giao cho một Công ty quản lý quỹ khác phải theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 33. Hạn chế hoạt động của công ty
quản lý quỹ
Chương
VII
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 34. Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng
giám sát
1. Ngân hàng giám sát do Công ty quản
lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 116 Luật Chứng
khoán.
2. Ngân hàng giám sát phải hoàn toàn độc
lập và tách biệt với công ty quản lý quỹ mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám
sát.
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của ngân
hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
a) Luôn luôn hành động vì lợi ích tốt
nhất của các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
b) Chịu trách nhiệm đối với những tổn
thất gây ra cho công ty đầu tư chứng khoán do những sai sót của ngân hàng;
c) Đảm bảo thực hiện giám sát hoạt động
của công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản công ty đầu tư chứng khoán
theo quy định tại Luật Chứng khoán, các quy định có liên quan và Điều lệ công
ty đầu tư chứng khoán;
d) Cung cấp các dịch vụ giám sát, lưu
ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật liên
quan, Hợp đồng giám sát và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
e) Tách bạch tài sản của công ty đầu
tư chứng khoán với tài sản của công ty quản lý quỹ, tài sản của các quỹ, công
ty đầu tư chứng khoán khác, tài sản của những khách hàng khác của ngân hàng
giám sát và tài sản của chính ngân hàng giám sát;
f) Đảm bảo và hoàn toàn chịu trách nhiệm
đối với tài sản của công ty đầu tư chứng khoán khi ủy thác cho tổ chức lưu ký
phụ;
g) Giám sát hoặc tính toán giá trị tài
sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán [tần suất] phù hợp với các quy định
pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, đảm bảo việc tính toán giá trị
tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán là chính xác;
h) Xử lý các giao dịch về chứng khoán
phù hợp với chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có thể
từ chối những chỉ thị đó nếu ngân hàng giám sát có cơ sở để tin rằng những chỉ
thị này là không hợp pháp hoặc không phù hợp với Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán. Việc từ chối phải được gửi bằng văn bản đến công ty quản lý quỹ và nêu
rõ lý do, bản sao gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
i) Thực hiện đối chiếu thường xuyên
tài sản của công ty đầu tư chứng khoán với công ty quản lý quỹ;
k) Thanh toán những khoản chi phí hợp
lý, hợp lệ của công ty đầu tư chứng khoán theo chỉ thị hợp pháp của công ty quản
lý quỹ, đảm bảo những khoản chi phí đó phù hợp với các quy định pháp luật và
các điều khoản của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
l) Thanh toán tiền cho cổ đông của
công ty đầu tư chứng khoán khi công ty đầu tư chứng khoán phân phối thu nhập hoặc
khi công ty đầu tư chứng khoán thanh lý, giải thể thanh toán cho cổ đông và các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
theo đúng chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo rằng những khoản
thanh toán được thực
hiện phù hợp với các điều khoản của Điều lệ;
m) Giữ sổ theo dõi riêng về những thay
đổi trong tổng số cổ phiếu phát hành, số cổ phiếu sở hữu bởi từng người nắm giữ
chứng chỉ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và các yếu tố nhận dạng
khác của người đó và ngay lập tức cập nhật tất cả những thay đổi nếu có.
2. Quyền của ngân hàng giám sát
Điều 36. Hoạt động của ngân hàng giám
sát
Hoạt động lưu ký, giám sát của ngân
hàng giám sát của ngân hàng giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Điều 37. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối
với công ty đầu tư chứng khoán của ngân hàng giám sát
Việc thay đổi, chấm dứt, bàn giao quyền
trách nhiệm của ngân hàng giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Chương
VIII
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỘC LẬP
(áp dụng với
công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 38. Tiêu chuẩn lựa chọn doanh
nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 40. Hoạt động định giá của doanh
nghiệp thẩm định giá độc lập
Chương
IX
KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 41. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi
công ty kiểm toán
Điều 42. Năm tài chính
Năm tài chính là 12 tháng tính từ đầu
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài
chính đầu tiên của công ty đầu tư chứng khoán sẽ được tính từ ngày công ty đầu
tư chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập
quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
Điều 43. Chế độ kế toán
Công ty đầu tư chứng khoán sẽ áp dụng
chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế
toán cho công ty đầu tư
chứng khoán do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
Điều 44. Báo cáo tài chính
Điều 45. Báo cáo khác
Chương
X
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 46. Xác định giá trị tài sản ròng
của công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng sổ
tay định giá để áp dụng một cách thống nhất trong hoạt động quản lý tài sản của
công ty đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị
tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu
tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ được ủy quyền
cho ngân hàng giám sát để xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng
khoán. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát bảo đảm hoạt động xác định giá trị tài sản ròng là phù hợp các quy định của
pháp luật, giá trị tài sản ròng được tính chính xác.
3. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu
tư chứng khoán phải được xác định định kỳ ... và phải được công bố công khai
theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 47. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn,
thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
Điều 48. Nguyên tắc, quy trình và
phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán
Chương
XI
PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU, TĂNG/GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 49. Phát hành thêm cổ phiếu,
tăng/giảm vốn điều lệ
1. Công ty đầu tư chứng khoán có thể
tăng vốn bằng cách gọi thêm vốn từ cổ đông hiện hữu thông qua phát hành quyền
mua cổ phiếu. Quyền mua cổ phiếu được phép chuyển nhượng. Trường
hợp cổ đông hiện hữu không thực hiện quyền mua cổ phiếu, công ty quản lý quỹ được
chào bán phần cổ phiếu
còn dư cho các cổ đông khác.
2. Việc chào bán để tăng vốn phải tuân
thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3. Phương án phát hành thêm cổ phiếu
4. Giảm vốn điều lệ
Điều 50. Phân chia lợi nhuận của công
ty đầu tư chứng khoán
Chương
XII
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP VÀ GIẢI THỂ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 51. Các điều kiện hợp nhất, sáp
nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Việc hợp nhất, sáp nhập công ty đầu
tư chứng khoán chỉ được tiến hành trong các trường hợp pháp luật quy định và được
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
2. Việc hợp nhất, sáp nhập công ty đầu
tư chứng khoán phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 52. Các điều kiện giải thể công
ty đầu tư chứng khoán
Điều 53. Thanh lý tài sản công ty đầu
tư chứng khoán khi giải thể
Chương
XIII
GIÁ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH, THU NHẬP VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 54. Giá dịch vụ phát hành cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán
Điều 55. Thu nhập của công ty đầu tư
chứng khoán
Điều 56. Giá dịch vụ quản lý công ty đầu
tư chứng khoán
Điều 57. Giá dịch vụ lưu ký và giám sát
1. Giá dịch vụ giám sát:
2. Giá dịch vụ lưu ký:
Điều 58. Chi phí khác (bao gồm
lương/thưởng và các chế độ đãi ngộ khác cho các thành viên Hội đồng quản trị,
giá dịch vụ kiểm toán, giá dịch vụ định giá và các chi phí khác)
Điều 59. Thưởng hoạt động và chỉ số
tham chiếu
Chương
XIV
GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH
Điều 60. Kiểm soát xung đột lợi ích giữa
công ty đầu tư chứng khoán và các khách hàng ủy thác đầu tư của công ty quản lý
quỹ và giữa công ty đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải:
a) Tách biệt chiến lược đầu tư, mục
tiêu đầu tư của mỗi công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý;
b) Tách biệt tài sản của công ty quản
lý quỹ với tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán do Công ty quản lý quỹ quản
lý, tài sản của ủy thác; tách biệt tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán
do công ty quản lý quỹ quản lý.
2. Tất cả các giao dịch chứng khoán của
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ tịch công ty quản lý quỹ,
thành viên Ban điều hành, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành
nghề quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ phải được báo cáo và kiểm
soát phù hợp với quy định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và pháp luật
hiện hành;
3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ,
quản lý rủi ro, giám sát việc xung đột lợi ích trong công ty quản lý quỹ.
Chương
XV
CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
Điều 61. Công bố thông tin
Điều 62. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này
phải được Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán quyết định. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong trường hợp có những quy định
của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty đầu tư chứng khoán chưa được
đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của
pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của
pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty đầu
tư chứng khoán.
Điều 63. Đăng ký Điều lệ, điều khoản
thi hành
1. Bản Điều lệ này gồm ... Chương, ...
Điều được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày ... tháng ... năm ... và cùng chấp
thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập thành... bản có
giá trị pháp lý như nhau, trong đó...
Đính kèm cùng Điều lệ các phụ lục sau:
Phụ lục 1.1: Cam kết của công ty quản
lý quỹ
Phụ lục 1.2: Cam kết của ngân hàng
giám sát
Phụ lục 1.3: Cam kết chung của công ty
quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Phụ lục 1.4: Phương pháp xác định thưởng
hoạt động
Phụ
lục 1.1
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...
do ... cấp ngày...
Công ty quản lý quỹ cam kết thực hiện
các điều sau đây đối với công ty đầu tư...:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của
pháp luật và của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong hoạt động quản lý
công ty đầu tư chứng khoán.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công ty
đầu tư chứng khoán một cách hiệu quả, trung thực, tận tụy và phù hợp với mục
tiêu đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán, ưu tiên quyền và lợi ích hợp pháp của
cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
3. Đảm bảo công ty đầu tư chứng khoán
luôn có một ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm.
4. Trả cho ngân hàng giám sát các khoản
giá dịch vụ và cho các tổ chức cung ứng dịch vụ khác theo quy định tại Điều lệ
công ty đầu tư chứng khoán.
5. Định kỳ cung cấp cho ngân hàng giám
sát các thông tin sau:
a) Các báo cáo tình hình hoạt động và
báo cáo tài chính của công ty đầu tư chứng khoán, sổ đăng ký cổ đông và số lượng
cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán mà cổ đông nắm giữ;
b) Các báo cáo liên quan đến công ty đầu
tư chứng khoán hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của công ty đầu tư
chứng khoán;
c) Bản đánh giá giá trị tài sản ròng của
công ty đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu công ty đầu
tư chứng khoán;
d) Các thông tin có liên quan tới hoạt
động quản lý công ty đầu tư chứng khoán và nghĩa vụ khác.
6. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
(và các phụ lục kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các cổ
đông theo yêu cầu.
7. Không được đầu tư vào các chứng
khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên
quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc có liên quan đến các lợi
ích đó, ngoại trừ các trường hợp pháp luật cho phép.
8. Không sử dụng vị thế của công ty quản
lý quỹ trong hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán để thu lợi trực tiếp
hoặc gián tiếp cho chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại
đến lợi ích của các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
9. Thực hiện việc định giá và công tác
kế toán cho công ty đầu tư chứng khoán một cách trung thực, chính xác và kịp thời.
10. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm và các báo cáo
khác của công ty đầu tư chứng khoán cho các cổ đông công ty
đầu tư chứng khoán theo yêu cầu.
11. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một
mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm của ngân hàng giám
sát đánh giá về hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản
lý quỹ cho các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu.
12. Đảm bảo rằng mọi thông tin đã được
công ty quản lý quỹ hoặc người đại diện công ty quản lý quỹ công bố là đầy đủ,
trung thực, chính xác, không bỏ sót những sự kiện có ảnh hưởng đến quyền lợi cổ
đông công ty đầu tư chứng khoán, những sự kiện ảnh hưởng đến nội dung của thông
tin được công bố, không bỏ sót những thông tin phải công bố theo yêu cầu của
pháp luật và không gây hiểu nhầm cho cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
13. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết để tổ chức kiểm toán độc lập của công ty đầu tư chứng khoán có thể thực
hiện nhiệm vụ kiểm toán hiệu quả và kịp thời.
14. Báo cáo kịp thời cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trong trường hợp đối chiếu tài sản có/nợ của
công ty đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát không
thống nhất.
15. Thực hiện nghĩa vụ triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 1.2
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Ngân hàng giám sát:
Sổ Giấy phép thành lập và hoạt động:...
do ... cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Ngân hàng giám sát cam kết:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của
pháp luật và của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong hoạt động giám sát.
2. Đảm bảo cho công ty đầu tư chứng
khoán luôn luôn có một công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm.
3. Thực hiện một cách tận tụy, trung
thực và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với công ty đầu tư chứng
khoán.
4. Thực hiện lưu ký, thanh toán, bảo
quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của công ty đầu tư chứng khoán
thay cho các cổ đông; thực hiện việc đối chiếu tài sản có/nợ của công ty đầu tư
chứng khoán với công ty quản lý quỹ theo định kỳ ít nhất một tháng một lần và
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nếu như tình trạng tài sản có/nợ là không
thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
5. Tách biệt tài sản của công ty đầu
tư chứng khoán khỏi tài sản của ngân hàng giám sát, tài sản của công ty quản lý
quỹ và tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán khác, tài sản của các khách
hàng khác của ngân hàng giám sát.
6. Giám sát danh mục đầu tư của công
ty đầu tư chứng khoán, việc định giá tài sản công ty đầu tư chứng khoán, việc
xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán, xác định giá trị
tài sản ròng trên một cổ phiếu theo các quy định của pháp luật hiện hành và
theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
7. Đảm bảo nghĩa vụ giám sát để công
ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý công ty đầu tư chứng khoán của mình
thực hiện các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý quỹ
hoặc những người có liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các cổ đông công ty đầu
tư chứng khoán,
8. Thực hiện nghĩa vụ ghi chép và theo
dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức và thu nhập được nhận hoặc được
phân phối của công ty đầu tư chứng khoán.
9. Đảm bảo công ty đầu tư chứng khoán
được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hằng năm.
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 1.3
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM
SÁT
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:...
do... cấp ngày...
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép hoạt động:... do ... cấp
ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán :... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
1. Cùng cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ lợi ích cho các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán,
2. Cùng cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong suốt thời gian hoạt động
của công ty đầu tư chứng khoán.
3. Cùng cam kết thực hiện quyền bỏ phiếu
phát sinh liên quan đến việc sở hữu các vốn góp mà công ty đầu tư chứng khoán
đã đầu tư theo tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại đại hội đồng cổ
đông của các tổ chức phát hành hoặc tại Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà
công ty đầu tư chứng khoán góp vốn.
4. Cùng cam kết không nhận
bất kỳ một bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực
hiện các giao dịch tài sản công ty đầu tư chứng khoán hoặc giao dịch các tài sản
khác không được quy định rõ trong Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán hoặc
Bản cáo bạch.
TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
NGÂN
HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục 1.4
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THƯỞNG HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ
THƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán phải
quy định chi tiết về thưởng hoạt động như sau:
Thưởng hoạt động chỉ được trả cho công
ty quản lý quỹ ... nếu tỷ lệ tăng trưởng giá trị tài sản ròng của công ty đầu
tư chứng khoán ... do công ty quản lý quỹ... quản lý cao hơn chỉ số căn bản (sẽ
được diễn giải dưới đây). Khoản thưởng hoạt động mà công ty quản lý quỹ... sẽ
nhận được bằng x% của phần vượt trội Li (sẽ diễn giải dưới đây) giữa
giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu ... và chỉ số căn bản trong năm tài
chính, khi giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu ... tăng ít nhất y% so với chỉ
số căn bản.
(Chỉ số căn bản sử dụng để đánh giá hiệu
quả hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán phụ thuộc vào loại công ty đầu
tư chứng khoán. Đối với công ty đầu tư chứng khoán, chỉ số căn bản là chỉ số thị trường
chứng khoán. Đối với công ty đầu tư chứng khoán trái phiếu, chỉ số căn bản là
chỉ số thị trường trái phiếu hoặc lợi nhuận của một loại trái phiếu có thời
gian đáo hạn tương đương phù hợp. Thưởng hoạt động nằm trong danh mục các khoản
phải trả sau và được xác định dựa trên báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
Việc xác định và thanh toán thưởng hoạt động chỉ thực hiện sau khi đã xem xét
và cân đối tất cả các khoản thanh toán khác, Ví dụ: thưởng hoạt động sẽ được trả
cho công ty quản lý quỹ khi giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu tăng hơn
1,5% so với chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam VNI… và bằng 20% phần tăng
trưởng vượt trội này (x=20%, y=1,5%).
PHỤ
LỤC III
MẪU
BẢN CÁO BẠCH QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công
chúng chỉ có nghĩa
là việc đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này đã thực hiện theo các quy định của
pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng
như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ
|
BẢN CÁO BẠCH
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Tên của Quỹ, số Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng:
2. Loại hình Quỹ:
3. Ngày đăng ký Bản cáo bạch với Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước:
4. Thời hạn hiệu lực của Bản Cáo bạch:
5. Tiêu đề của Bản cáo bạch:
6. Thông cáo nội dung sau:
“Quỹ đầu tư chứng khoán được mô tả
trong Bản cáo bạch này là Quỹ được thành lập theo Luật Chứng khoán số
54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này
đã được đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày ...
7. Họ tên, chức danh và địa chỉ liên lạc
của người phụ trách công bố thông tin:
8. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo
hoạt động định kỳ, báo cáo tài chính, hình thức cung cấp các tài liệu này (trụ
sở chính, chi nhánh Công ty, Website...):
MỤC LỤC
Những người chịu trách nhiệm chính đối
với nội dung Bản cáo bạch
Các thuật ngữ/định nghĩa
Cơ hội đầu tư
Thông tin về công ty quản lý quỹ
Thông tin về ngân hàng giám
sát dự kiến
Thông tin về tổ chức khác có liên
quan
Các thông tin về quỹ đầu tư
Thông tin chung về quỹ
Điều lệ quỹ tóm tắt
Mục tiêu, chính sách và hạn
chế đầu tư
Đặc trưng của chứng chỉ quỹ đầu tư
Cơ chế giao dịch chứng
chỉ quỹ
Nguyên tắc xác định giá giao dịch
Giá dịch vụ
Phân chia lợi nhuận và chính sách thuế
Đại hội nhà đầu
tư
Ban đại diện quỹ
Công ty quản lý quỹ
Ngân hàng giám sát
Các rủi ro của Quỹ
Phát hành lần đầu và giao dịch các lần
tiếp theo
Tình hình hoạt động của quỹ
Báo cáo tài chính
Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
Các chỉ tiêu hoạt động
Dự báo kết quả hoạt động của quỹ
Xung đột lợi ích
Chế độ báo cáo
Địa chỉ liên lạc giải đáp thắc mắc cho
nhà đầu tư
Cam kết
Phụ lục đính kèm
NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Công ty quản lý quỹ
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Tổng
Giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Kế toán
trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin
và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết,
hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Ngân hàng giám sát
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:
…………………………
Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ
đăng ký chào bán do (tên Công ty quản lý quỹ) lập sau khi có xác nhận của
(tên Ngân hàng giám sát). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh
giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý
và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên các tổ chức
liên quan) cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH
NGHĨA
Phần này dành để giải thích các thuật
ngữ/định nghĩa dùng trong Bản cáo bạch.
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường tài chính Việt Nam và cơ
hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các thông tin chung về Công ty quản
lý quỹ
Tên công ty:
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh
doanh chứng khoán số:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
(nếu có):
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Vốn điều lệ:
Cổ đông/thành viên góp vốn của công ty
quản lý quỹ:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp
vốn khi thành lập:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp
vốn sở hữu từ 5% trở lên vốn điều lệ:
Giới thiệu về Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
Giới thiệu về Ban điều hành công ty quản
lý quỹ (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
Giới thiệu về Hội đồng đầu tư (thông
tin tóm tắt các thành viên).
2. Các thông tin về tình hình hoạt động
của Công ty quản lý quỹ
- Tổng hợp tình hình hoạt động của
Công ty quản lý quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính...) của
05 năm gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch;
- Các quỹ mà Công ty đang quản lý (nêu
chi tiết danh sách, tên quỹ, loại hình quỹ...);
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian
cung cấp các thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của
Công ty quản lý quỹ không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản
lý quỹ trong tương lai;
- Trong Bản cáo bạch không được cung cấp
vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại
đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý quá khứ cũng
như hiện tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động quá khứ cũng như hiện
tại của các quỹ khác do Công ty quản lý quỹ đang quản lý.
V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Tên ngân hàng:
Giấy phép thành lập số:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Lĩnh vực hoạt động chính:
VI. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT
ĐỘNG SẢN (áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của tổ chức quản lý bất động
sản trong việc quản lý, vận hành và khai thác bất động sản phù hợp với mục tiêu
đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
VII. DOANH NGHIỆP THẨM
ĐỊNH GIÁ
(áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của công ty trong hoạt động
định giá giá trị bất động sản.
VIII. CÔNG TY KIỂM
TOÁN
Tên công ty:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
IX. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI
CHỨNG CHỈ QUỸ
Danh sách các đại lý phân phối chứng
chỉ quỹ được lựa chọn bao gồm:
Tên:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại
lý phân phối:
Các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ:
X. TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(dịch vụ ủy quyền bao gồm: dịch vụ quản
trị quỹ đầu tư, dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật)
- Tên tổ chức được ủy quyền:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Thời gian hoạt động:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Phạm vi dịch vụ được ủy quyền (liệt
kê những điều khoản trong hợp đồng)
- Chi phí phải thanh toán………………………………………… hình thức
thanh toán
XI. CÁC THÔNG TIN VỀ
QUỸ ĐẦU TƯ
1. Thông tin chung về Quỹ
1.1 Tên và địa chỉ liên hệ của Quỹ
1.2 Giấy chứng nhận đăng ký chào bán
1.3 Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ
1.4 Tính chất và thời gian hoạt động của
Quỹ (nếu có)
2. Điều lệ Quỹ trong đợt phát hành lần
đầu và Điều lệ Quỹ cập nhật trong các lần công bố Bản cáo bạch tiếp theo (nếu
thay đổi)
Tóm tắt Điều lệ Quỹ với các thông tin
chính sau đây:
2.1 Các điều khoản chung
2.2 Các quy định về mục tiêu, chính
sách và hạn chế
- Mục tiêu đầu tư
- Chiến lược đầu tư
- Tài sản được phép đầu tư .
- Cơ cấu đầu tư
- Các hạn chế đầu tư
- Hoạt động vay, cho vay, giao dịch
mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Phương pháp lựa chọn đầu tư
- Nguyên tắc, phương thức xác định giá
trị tài sản ròng
2.3 Đặc trưng của chứng chỉ quỹ đầu tư
- Nhà đầu tư
- Điều kiện góp vốn, điều kiện thanh
toán áp dụng đối với nhà đầu tư góp vốn vào quỹ ETF (đối với quỹ ETF)
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ
- Quyền biểu quyết của nhà đầu tư
- Các trường hợp chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, thanh lý, giải thể quỹ và quyền của nhà đầu tư trong trường hợp thanh
lý, giải thể quỹ
2.4 Cơ chế giao dịch chứng chỉ quỹ (áp
dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Quy trình nhận lệnh bán, điều kiện
thực hiện lệnh bán
- Quy trình nhận lệnh mua, điều kiện
thực hiện lệnh mua
- Quy trình nhận lệnh
chuyển đổi, điều kiện thực hiện lệnh chuyển đổi
- Các trường hợp tạm dừng giao dịch chứng
chỉ quỹ, thực hiện một phần lệnh giao dịch
2.5 Nguyên tắc xác định giá giao dịch
đơn vị quỹ (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Tần suất định giá và phương pháp xác
định giá giao dịch trên một đơn vị quỹ
- Hình thức công bố thông tin về các
giá giao dịch, nơi công bố thông tin, tần suất công bố thông tin
- Thông tin về các mức giá dịch vụ:
giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ chuyển đổi
2.6 Thông tin về các mức giá dịch vụ
mà quỹ phải trả
- Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Giá dịch vụ giám sát
- Các chi phí khác phù hợp với quy định
của pháp luật
- Các loại giá dịch vụ, chi phí hạch
toán vào quỹ; các loại giá dịch vụ, chi phí mà nhà đầu tư phải thanh
toán
2.7 Phân chia lợi nhuận và chính sách
thuế
- Phương thức xác định và phân phối lợi
nhuận của quỹ
- Chính sách thuế: thuế áp dụng đối với
quỹ, thuế thu nhập đối với nhà đầu tư (hình thức thanh toán: khấu trừ tại nguồn
hoặc nhà đầu tư tự thanh toán)
2.8 Đại hội nhà đầu tư
- Đại hội người đầu tư thường niên, bất
thường
- Quyền hạn và nhiệm vụ Đại hội nhà đầu
tư
- Thể thức tiến hành Đại hội nhà đầu
tư
- Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
2.9 Ban đại diện quỹ
- Tổ chức Ban đại diện quỹ (danh sách
ban đại diện quỹ)
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại
diện quỹ
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban đại diện
quỹ
- Chủ tịch Ban đại diện quỹ
- Thủ tục điều hành của Ban đại diện
quỹ
- Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung
thành viên Ban đại diện quỹ
- Người đại diện theo ủy quyền của
thành viên Ban đại diện quỹ
- Biên bản họp Ban đại diện quỹ
2.10 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và
nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý
quỹ
- Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty
quản lý quỹ
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với
công ty quản lý quỹ
- Hạn chế hoạt động của Công ty Quản
lý quỹ
2.11 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và
trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám
sát
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng
giám sát
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với
ngân hàng giám sát
2.12 Kiểm toán, kế toán và chế độ báo
cáo
3. Các rủi ro khi đầu tư vào Quỹ
3.1 Rủi ro thị trường
3.2 Rủi ro lãi suất
3.3 Rủi ro lạm phát
3.4 Rủi ro thanh khoản
3.5 Rủi ro pháp lý
3.6 Rủi ro tín nhiệm
3.7 Rủi ro xung đột lợi ích
3.8 Rủi ro đối với sản phẩm đầu tư cụ
thể (tùy theo loại tài sản mà quỹ dự kiến đầu tư)
3.9 Rủi ro cá biệt
3.10 Rủi ro khác.
4. Các thông tin đầu tư khác
XII. PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU
VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CÁC LẦN TIẾP THEO
1. Căn cứ pháp lý
2. Phương án phát hành lần đầu
- Tên quỹ:
- Loại hình:
- Thời hạn hoạt động của Quỹ:
- Mục tiêu/chiến lược đầu tư:
- Lĩnh vực ngành nghề dự kiến đầu tư:
- Các sản phẩm dự kiến đầu tư:
- Quy trình kiểm soát rủi ro đầu tư:
- Cơ cấu đầu tư:
- Số lượng/số lô đơn vị quỹ dự kiến
chào bán (hoặc số lượng đơn vị quỹ/số lô đơn vị quỹ tối đa và tối thiểu dự kiến
chào bán):
- Thời hạn phát hành trong lần phát
hành lần đầu, gia hạn thời hạn phát hành Chứng chỉ Quỹ:
- Mệnh giá:
- Giá phát hành:
- Giá dịch vụ phát hành:
- Đơn vị tiền tệ:
- Số lượng đăng ký tối thiểu:
- Phương thức phân bổ chứng chỉ quỹ lần
đầu: (Tổng số tiền đầu tư ban đầu - Giá dịch vụ phát hành lần đầu (x%)):
- Mệnh giá:
- Thời hạn xác nhận giao dịch của nhà
đầu tư:
- Phương thức và hình thức thanh toán:
- Ngày giao dịch gần nhất dự kiến sau
khi kết thúc phát hành lần đầu:
- Địa điểm phát hành và các đại lý
phân phối:
- Các đối tác có liên quan đến đợt
phát hành:
- Tiêu chí, điều kiện đối với nhà đầu
tư góp vốn thành lập quỹ:
3. Giao dịch chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ
quỹ các lần tiếp theo (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Thời gian giao dịch sau đợt phát
hành lần đầu:
- Ngày giao dịch:
- Giá bán:
- Giá mua lại:
- Giá dịch vụ mua lại:
- Giá dịch vụ phát hành:
- Giá dịch vụ chuyển đổi:
- Số lượng đăng ký giao dịch mua/bán tối
thiểu:
- Thời gian đóng sổ lệnh:
- Thời hạn xác nhận giao dịch:
- Thời hạn thanh toán cho nhà đầu tư:
- Tần suất giao dịch của quỹ:
- Phương thức giao dịch:
- Hủy lệnh giao dịch:
- Giao dịch chuyển đổi quỹ:
- Tạm dừng giao dịch:
- Địa điểm và đại lý phân phối:
4. Phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng
4.1 Tần suất xác định giá trị tài sản
ròng
4.2 Phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng
4.3 Công bố giá trị tài sản ròng
5. Niêm yết, hủy niêm yết chứng chỉ quỹ (áp dụng đối
với quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ ETF)
6. Thông tin hướng dẫn tham đầu tư vào
quỹ đầu tư
XIII. TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ
1. Báo cáo tài chính (cập nhật hằng
năm)
2. Tình hình phát hành và mua lại chứng
chỉ quỹ (cập nhật hằng năm)
3. Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
a) Giá dịch vụ quản lý quỹ, quản trị
quỹ, đại lý chuyển nhượng
b) Giá dịch vụ giám sát, giá dịch vụ
lưu ký
c) Giá dịch vụ quản lý bất động sản
(áp dụng đối với quỹ bất động sản)
d) Giá dịch vụ định giá bất động sản
(áp dụng đối với quỹ bất động sản)
đ) Các loại giá dịch vụ khác (giá dịch
vụ kiểm toán, tư vấn thuế, định giá,..)
e) Các thông tin khác.
4. Các chỉ tiêu hoạt động
4.1. Tỷ lệ chi phí hoạt động của quỹ
4.2. Tốc độ vòng quay danh mục của quỹ
5. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch
phân chia lợi nhuận của Quỹ
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu
nhập của Quỹ; kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận của Quỹ cho các nhà đầu
tư.
6. Dự báo kết quả hoạt động của Quỹ
Trong Bản cáo bạch có thể đưa ra các dự
báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị trường chứng khoán,
các xu hướng phát triển kinh tế... nhưng phải nêu rõ các dự báo, ước đoán trên
không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong tương lai của Quỹ. Bản cáo bạch
phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
7. Thời gian và địa điểm cung cấp báo
cáo hoạt động của Quỹ
XIV. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH (Nêu ra
nguyên tắc trong việc giải quyết các xung đột lợi ích có thể xảy ra)
XV. CUNG CẤP THÔNG
TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Nêu rõ nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát trong việc cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo tài chính và
báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho người đầu tư của Quỹ.
XVI. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện
thoại liên lạc để các nhà đầu tư có thể tiếp xúc với Công ty quản lý Quỹ nhằm
giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quỹ.
XVII. CAM KẾT
Công ty quản lý quỹ cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung thông tin và các tài
liệu đính kèm trong Bản cáo bạch này.
XVIII. PHỤ LỤC ĐÍNH
KÈM
1. Phụ lục quy trình và các hướng dẫn
đăng ký giao dịch chứng chỉ quỹ
2. Phiếu đăng ký mua/bán chứng chỉ quỹ
3. Địa chỉ các nơi Bản cáo bạch được
cung cấp
4. Dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư
5. Các phụ lục khác
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
(NẾU CÓ)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán này ra công
chứng chỉ có nghĩa là việc đăng ký chào bán cổ phiếu này đã được thực hiện
theo đúng các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội
dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của công ty đầu tư
chứng khoán.
|
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Tên của công ty đầu tư chứng khoán,
Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chứng:
2. Loại hình công ty đầu tư chứng
khoán:
3. Ngày đăng ký Bản cáo bạch với Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước:
4. Thời hạn hiệu lực của Bản cáo bạch:
5. Tiêu đề của Bản cáo bạch;
6. Thông cáo nội dung sau:
“Công ty đầu tư chứng khoán... được mô
tả trong bản cáo bạch này là công ty đầu tư chứng khoán được thành lập theo Luật
Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch
này đã được đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày ...
7. Họ tên, chức danh và địa chỉ, số điện
thoại của người phụ trách công bố thông tin:
8. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo
hoạt động định kỳ, báo cáo tài chính, hình thức cung cấp các tài liệu này (trụ
sở chính, chi nhánh công ty, Website...):
CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN: …………………….
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng
nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng số …… do Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán nhà nước cấp ngày…)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
(hoặc TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH)
Công ty: ……..
Công ty: ……..
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH (nếu có);
Công ty: ……..
Công ty: ……..
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ
được cung cấp tại:...từ ngày:...
MỤC LỤC
Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu chào bán
Những người chịu trách nhiệm chính đối
với nội dung Bản cáo bạch
Các khái niệm
Tình hình và đặc điểm của công ty đầu
tư chứng khoán
Thông tin tóm tắt về công ty quản lý
quỹ
Thông tin về ngân hàng giám sát
Cổ phiếu chào
bán
Mục đích chào bán
Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt
chào bán
Các đối tác liên quan tới đợt chào bán
PHỤ LỤC
NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Công ty quản lý quỹ
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Tổng Giám đốc
(Giám đốc)
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Kế toán trưởng
(Giám đốc Tài chính)
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Trưởng ban
kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin
và số liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này
phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách
hợp lý.
2. Ngân hàng giám sát
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:
…………………. Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ
đăng ký chào bán do (tên công ty quản lý quỹ) lập sau khi có xác nhận của
(tên ngân hàng giám sát). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh
giá và lựa chọn ngôn từ trên bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý
và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên các tổ chức có
liên quan) cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH
NGHĨA
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó
hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong Bản cáo bạch cần phải định
nghĩa)
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường tài chính Việt Nam và cơ
hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các thông tin chung về công ty quản
lý quỹ
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh
doanh chứng khoán số:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
(nếu có):
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Vốn điều lệ:
Cổ đông/thành viên góp vốn/chủ sở
hữu công ty quản lý quỹ:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp vốn
khi thành lập;
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp
vốn từ 5% trở lên vốn điều lệ;
- Giới thiệu về Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên
(cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
- Giới thiệu về Ban điều hành công ty
quản lý quỹ (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
- Giới thiệu về Hội đồng đầu tư (thông
tin tóm tắt các thành viên)
Kinh nghiệm quản lý tài sản của công
ty quản lý quỹ.
Kinh nghiệm, chuyên môn, uy tín, năng
lực của nhân viên công ty quản lý quỹ đảm nhiệm vị trí người điều hành quỹ thực
hiện việc quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán.
2. Các thông tin về tình hình hoạt động
của công ty quản lý quỹ
- Tổng hợp tình hình hoạt động của
công ty quản lý quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính...) 05 năm
gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch;
- Các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán
mà công ty đang quản lý (nêu chi tiết danh sách);
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian
cung cấp các thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của
công ty quản lý quỹ, không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản
lý quỹ trong tương lai;
- Trong Bản cáo bạch không được cung cấp
vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại
đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý quá khứ cũng
như hiện tại của công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động quá khứ cũng như hiện
tại của các quỹ khác do công ty quản lý quỹ đang quản lý.
V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký chứng khoán số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm nhân viên được phân công
giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ dự kiến thành lập; bộ phận lưu ký
tài sản cho quỹ dự kiến thành lập.
VI. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT
ĐỘNG SẢN
(áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của tổ chức quản lý bất động
sản trong việc quản lý, vận hành và khai thác bất động sản phù hợp với mục tiêu
đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán.
VII. DOANH NGHIỆP THẨM
ĐỊNH GIÁ
(áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của công ty trong hoạt động
định giá giá trị bất động sản.
VIII. CÔNG TY KIỂM
TOÁN
Tên công ty:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời hạn hoạt động (nếu có):
IX. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI
CỔ PHIẾU
Danh sách các đại lý phân phối cổ phiếu
được lựa chọn bao gồm:
Tên đại lý phân phối:
Địa chỉ trụ sở
chính:
Số Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động đại lý phân phối:
Các địa điểm phân phối cổ phiếu:
X. TỔ CHỨC ĐƯỢC
ỦY QUYỀN
Tổ chức được ủy quyền:
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Thời gian hoạt động:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Phạm vi dịch vụ được ủy quyền (liệt
kê những điều khoản trong hợp đồng)
- Chi phí phải thanh toán…………………………… hình thức
thanh toán
XI. CÁC THÔNG
TIN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Thông tin chung về công ty đầu tư
chứng khoán
1.1 Tên và địa chỉ liên hệ của công ty
đầu tư chứng khoán
1.2 Giấy chứng nhận đăng ký chào bán
1.3 Giấy phép thành lập và hoạt động
công ty đầu tư chứng khoán
1.4 Tính chất và thời gian hoạt động của
công ty đầu tư (nếu có).
2. Các quy định về mục tiêu đầu tư,
chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, các yếu tố
rủi ro của công ty đầu tư chứng khoán
2.1 Mục tiêu đầu tư của công ty đầu tư
chứng khoán
2.2 Chiến lược đầu tư của công ty đầu
tư chứng khoán
2.3 Phương pháp và quy trình đầu tư của
công ty đầu tư chứng khoán
2.4 Hạn chế đầu tư của công ty đầu tư
chứng khoán
2.5 Các rủi ro khi đầu tư vào công ty
đầu tư chứng khoán
- Rủi ro thị trường
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro lạm phát
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro pháp lý
- Rủi ro tín nhiệm
- Rủi ro xung đột lợi ích
- Rủi ro đối với sản phẩm đầu tư cụ thể
(tùy theo loại tài sản mà công ty đầu tư chứng khoán dự kiến đầu tư)
- Rủi ro cá biệt
- Rủi ro khác
3. Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán
trong đợt chào bán lần đầu và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán cập nhật trong
các lần công bố Bản cáo bạch tiếp theo (nếu thay đổi)
Tóm tắt Điều lệ công ty đầu tư chứng
khoán với các thông tin chính sau đây:
3.1. Các điều khoản chung
3.2 Các quy định về mục tiêu, chính
sách và hạn chế
- Mục tiêu đầu tư
- Chiến lược đầu tư
- Tài sản được phép đầu tư
- Cơ cấu đầu tư
- Các hạn chế đầu tư
- Hoạt động vay, cho vay, giao dịch
mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Phương pháp lựa chọn đầu tư
- Nguyên tắc, phương thức xác định giá
trị tài sản ròng
3.3 Đặc trưng của công ty đầu tư chứng
khoán
- Cổ đông
- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Sổ đăng ký cổ
đông
- Quyền biểu quyết của cổ đông
- Các trường hợp hợp nhất, sáp nhập,
thanh lý, giải thể công ty đầu tư chứng khoán và quyền của cổ đông, trong trường
hợp thanh lý, giải thể công ty đầu tư chứng khoán
3.4. Thông tin về các mức giá dịch vụ
mà công ty đầu tư chứng khoán phải trả
- Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Giá dịch vụ giám sát
- Giá dịch vụ quản lý bất động sản (đối
với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
- Giá dịch vụ định giá bất động sản (đối
với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
- Các chi phí khác phù hợp với quy định
của pháp luật
- Các loại giá dịch vụ, chi phí hạch
toán vào công ty đầu tư chứng khoán; các loại giá dịch vụ, chi phí mà cổ đông
phải thanh toán
3.5 Phân chia lợi nhuận và chính sách
thuế
- Phương thức xác định và phân phối lợi
nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
- Chính sách thuế: thuế áp dụng đối với
công ty đầu tư chứng khoán, thuế thu nhập đối với cổ đông (hình thức thanh
toán: khấu trừ tại nguồn hoặc cổ đông tự thanh toán)
3.6 Đại hội đồng cổ đông
- Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất
thường
- Quyền hạn và nhiệm vụ đại hội đồng cổ
đông
- Thể thức tiến hành đại hội đồng cổ
đông
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông
3.7 Hội đồng quản trị
- Tổ chức Hội đồng quản trị (danh
sách)
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Hội đồng
quản trị
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng
quản trị
- Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Thủ tục điều hành của chủ tịch Hội đồng
quản trị
- Đình chỉ và miễn nhiệm,
bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
- Người đại diện cho thành viên Hội đồng
quản trị
- Biên bản họp Hội đồng quản trị
3.8 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và
trách nhiệm của công ty quản lý quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn công ty quản lý quỹ
- Trách nhiệm và quyền hạn của công ty
quản lý quỹ
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với
công ty quản lý quỹ
- Hạn chế hoạt động của công ty quản
lý quỹ
3.9 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và
trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám
sát
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng
giám sát
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với
ngân hàng giám sát
3.10 Kiểm toán, kế toán và chế độ báo
cáo
4. Các thông tin đầu tư khác
X. PHÁT HÀNH
LẦN ĐẦU
1. Căn cứ pháp lý
2. Phương án phát hành lần đầu
- Tên công ty đầu tư chứng khoán:
- Thời hạn của công ty đầu tư chứng
khoán:
- Mục tiêu/chiến lược đầu tư:
- Lĩnh vực ngành nghề dự kiến đầu tư:
- Quy trình kiểm soát rủi ro đầu tư:
- Cơ cấu đầu tư:
- Số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán
(hoặc số lượng cổ phiếu tối đa và tối thiểu dự kiến chào bán):
- Thời hạn phát hành trong lần phát hành
lần đầu, gia hạn thời hạn phát hành cổ phiếu:
- Mệnh giá:
- Giá phát hành:
- Số lượng đăng ký tối thiểu:
- Phương thức phân bổ cổ phiếu lần đầu:
- Giá dịch vụ phát hành lần đầu (x%):
- Thời hạn xác nhận giao dịch của cổ
đông:
- Phương thức và hình thức thanh toán:
- Ngày giao dịch gần nhất dự kiến sau
khi kết thúc phát hành lần đầu:
- Địa điểm phát hành và các đại lý
phân phối:
- Các đối tác có liên quan đến đợt
phát hành:
3. Phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng
3.1 Thời điểm xác định giá trị tài sản
ròng
3.2 Phương pháp xác định giá trị tài sản
ròng
3.3 Công bố giá trị
tài sản ròng
4. Thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư
vào công ty đầu tư chứng khoán
XI. TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Báo cáo tài chính (cập nhật hằng
năm)
2. Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
2.1 Giá dịch vụ phát hành lần đầu
2.2. Giá dịch vụ quản lý công ty đầu
tư chứng khoán
2.3. Giá dịch vụ giám sát, giá dịch vụ
lưu ký
2.4. Giá dịch vụ quản lý bất động sản
(đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
2.5. Các Loại giá dịch vụ khác (giá dịch
vụ kiểm toán, tư vấn thuê, định giá...)
2.6. Các thông tin khác
3. Các chỉ tiêu hoạt động
3.1. Tỷ lệ chi phí hoạt động của công
ty đầu tư chứng khoán
3.2. Tốc độ vòng quay danh mục của
công ty đầu tư chứng khoán
4. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch
phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu
nhập của công ty đầu tư chứng khoán; kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận
của công ty đầu tư chứng khoán cho các cổ đông.
5. Dự báo kết quả hoạt động của công
ty đầu tư chứng khoán
Trong bản cáo bạch có thể đưa ra các dự
báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị trường chứng khoán,
các xu hướng phát triển kinh tế... nhưng phải nêu rõ các dự báo, ước đoán trên
không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong tương lai của quỹ. Bản cáo bạch
phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
6. Thời gian và địa điểm cung cấp báo
cáo hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
XII. XUNG ĐỘT
LỢI ÍCH
(Nêu ra nguyên tắc trong việc giải quyết
các xung đột lợi ích có thể xảy ra)
XIII. CUNG CẤP
THÔNG TIN CHO CỔ ĐÔNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Nêu rõ nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát trong việc cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo tài chính và
báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán.
XIV. ĐỊA CHỈ
LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CỔ ĐÔNG
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện
thoại liên lạc để các cổ đông có thể tiếp xúc với công ty quản lý quỹ nhằm giải
đáp các thắc mắc liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán.
XV. CAM KẾT
Công ty quản lý quỹ cam kết chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung thông tin và các tài
liệu đính kèm trong Bản cáo bạch này.
XVI. PHỤ LỤC
ĐÍNH KÈM
1. Phụ lục quy trình và các hướng dẫn
đăng ký mua cổ phiếu
2. Phiếu đăng ký mua
3. Địa chỉ các nơi Bản cáo bạch được
cung cấp
4. Các phụ lục khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (NẾU CÓ)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC V
MẪU
BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công chúng chỉ có nghĩa là
việc xin phép chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư này đã thực hiện theo các quy
định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo
bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ
|
BẢN CÁO BẠCH
TÓM TẮT CỦA QUỸ...
1. Tên, loại hình quỹ; tóm tắt mục
tiêu, chiến lược, chính sách đầu tư, thời hạn hoạt động (nếu có) của quỹ, loại
hình nhà đầu tư là đối tượng chào bán của quỹ.
2. Thông tin về công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát, tổ chức kiểm toán, danh sách đại lý phân phối, các tổ chức
được ủy quyền (nếu có) và danh sách thành viên Ban đại diện quỹ.
3. Kết quả hoạt động đầu tư của quỹ
trước đó (nếu có), kèm theo khuyến cáo về việc kết quả hoạt động đầu tư trước
đó chỉ mang tính tham khảo, và việc đầu tư vào Quỹ không hàm ý bảo đảm khả năng
sinh lời hoặc bảo đảm khả năng thu hồi vốn.
4. Thông tin cơ bản hướng dẫn tham gia
đầu tư vào quỹ bao gồm các vấn đề liên quan tới quy trình phát hành thêm, mua lại,
chuyển đổi chứng chỉ quỹ; mua lại một phần chứng chỉ quỹ và tạm dừng giao dịch
chứng chỉ quỹ; giá dịch vụ phát hành (nếu có); giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ
(nếu có); giá dịch vụ chuyển đổi quỹ (nếu có).
5. Các khoản thuế, giá dịch vụ mà quỹ
phải thanh toán; các khoản thuế, giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải thanh toán.
6. Thông tin cơ bản về hình thức,
phương thức, lộ trình, thời điểm phân phối lợi nhuận quỹ.
7. Thông tin cơ bản về các rủi ro tiềm
ẩn khi đầu tư vào quỹ.
8. Chế độ công bố thông tin, hình thức
cung cấp thông tin, tài liệu về quỹ cho nhà đầu tư; địa chỉ, thời gian và hình
thức liên lạc để tìm hiểu thêm thông tin về quỹ.
PHỤ
LỤC VI
MẪU BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công chúng chỉ có nghĩa là
việc xin phép chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư này đã thực hiện theo đúng các
quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo
bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ
|
BẢN CÁO BẠCH
TÓM TẮT CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...
1. Tên công ty đầu tư chứng khoán; quy
mô vốn; tóm tắt mục tiêu, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn
chế đầu tư, thời hạn hoạt động (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán.
2. Thông tin về công ty quản lý quỹ,
ngân hàng giám sát, tổ chức kiểm toán, danh sách đại lý phân phối, các tổ chức
được ủy quyền (nếu có) và danh sách thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư
chứng khoán (nếu có).
3. Kết quả hoạt động đầu tư của công
ty đầu tư chứng khoán trước đó (nếu có), kèm theo khuyến cáo về việc kết quả hoạt
động đầu tư trước đó chỉ mang tính tham khảo, và việc đầu tư vào công ty đầu tư
chứng khoán không hàm ý bảo đảm khả năng sinh lời hoặc bảo đảm khả năng thu hồi
vốn.
4. Phương án phát hành cổ phiếu, thông
tin cơ bản hướng dẫn tham gia đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán.
5. Các khoản thuế, giá dịch vụ mà công
ty đầu tư chứng khoán phải thanh toán; các khoản thuế, giá dịch vụ mà cổ đông
phải thanh toán.
6. Thông tin cơ bản về hình thức,
phương thức, lộ trình,
thời điểm phân phối lợi nhuận công ty đầu tư chứng khoán.
7. Thông tin cơ bản về các rủi ro tiềm
ẩn khi đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán.
8. Chế độ công bố thông tin, hình thức
cung cấp thông tin, tài liệu về công ty đầu tư chứng khoán cho cổ đông; địa chỉ,
thời gian và hình thức liên lạc để tìm hiểu thêm thông tin
về công ty đầu tư chứng khoán.
PHỤ
LỤC VII
THÔNG BÁO VỀ VIỆC PHÂN PHỐI LỢI TỨC/CỔ TỨC CHO NHÀ ĐẦU
TƯ, CỔ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Tên quỹ đầu tư chứng khoán/công ty
đầu tư chứng khoán:
2. Tổng số chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang
lưu hành:
3. Công ty quản lý quỹ:
- Tên công ty:
- Tên tiếng Anh:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động
KDCK: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
4. Ngân hàng giám sát:
- Tên ngân hàng:
- Tên tiếng Anh:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Điện thoại: Fax:
5. Lợi nhuận đã thực hiện trong kỳ, lợi
nhuận tích lũy, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận phân chia:
6. Thời điểm, phương thức, hình thức
thanh toán.
7. Thông tin về nhà đầu tư/cổ đông
- Tên nhà đầu tư/cổ đông:
- Số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác/Số Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài liệu
tương đương:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ liên lạc:
8. Thông tin về mức thanh toán lợi tức/cổ
tức cho nhà đầu tư/cổ đông:
- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của
nhà đầu tư/cổ đông:
- Mức chi trả lợi tức/cổ tức (bằng tiền)....và/hoặc
....(bằng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát hành thêm) trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu.
- Tổng mức thanh toán ……(bằng tiền)....và/hoặc
(bằng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát hành thêm) cho nhà đầu tư/cổ đông.
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
CHỦ TỊCH
BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN
GÓP QUỸ THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về kết quả
giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp
quỹ thành viên
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên quỹ thành viên:
3. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ:
4. Thời hạn hoạt động:
I. Danh sách thành viên góp vốn trước
giao dịch chuyển nhượng
STT
|
Tên thành
viên góp vốn
|
Thông tin về
thành viên góp vốn
|
Số lượng phần vốn góp nắm
giữ
|
Giá trị phần
vốn góp nắm giữ (VND)
|
Tỷ lệ sở hữu (%)
|
Số Giấy chứng
nhận ĐKDN (đối với tổ chức)
|
Số Giấy
CMND/ CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân góp vốn, người đại diện phần vốn góp)
|
1
|
Công ty A
Đại diện phần vốn góp của công ty là
Ông/bà:
Chức vụ:
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
II. Thông tin về giao dịch chuyển nhượng
STT
|
Bên chuyển
nhượng
|
Giá trị
chuyển nhượng (VND)
|
Bên nhận
chuyển nhượng
|
Ngày hoàn tất
giao dịch
|
Tên thành
viên góp vốn
|
Số Giấy chứng
nhận ĐKDN/ Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Số lượng phần vốn góp
chuyển nhượng
|
Tỷ lệ nắm
giữ/vốn điều lệ (%)
|
Tên thành
viên góp vốn
|
Số Giấy chứng
nhận ĐKDN/ Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách thành viên góp vốn sau
giao dịch chuyển nhượng
STT
|
Tên thành
viên góp vốn
|
Thông tin về
thành viên góp vốn
|
Số lượng phần
vốn góp nắm giữ
|
Giá trị phần
vốn góp nắm giữ (VND)
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
Số Giấy chứng
nhận ĐKDN (đối với tổ chức)
|
Số Giấy
CMND/ CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân góp vốn, người đại diện phần vốn góp)
|
1
|
Công ty A
Đại diện phần vốn góp của công ty là
Ông/bà:
Chức vụ:
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi đã thẩm định, đảm bảo bên nhận
chuyển nhượng là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……….
- Lưu: …..
Hồ sơ gửi kèm:
(liệt kê đầy đủ)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IX
BÁO CÁO GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN KHI GIẢI THỂ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
BÁO CÁO
Về giá trị
tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán khi giải thể
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
3. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
4. Ngày lập báo cáo:
Đơn vị: VND
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Tại ngày giải
thể
|
Giá trị tài
sản để phân phối
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
A
|
A.1
|
NAV/01 chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công
ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
A.2
|
Thay đổi NAV/01 chứng chỉ quỹ, 01 cổ
phiếu công ty đầu tư chứng khoán do phân phối
|
|
|
|
|
|
A.3
|
Thay đổi NAV/01 chứng chỉ quỹ, 01 cổ
phiếu công ty đầu tư chứng khoán do thay đổi giá thị trường
|
|
|
|
|
|
B
|
B.1
|
NAV quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
B.2
|
Thay đổi NAV quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán do phân phối
|
|
|
|
|
|
B.3
|
Thay đổi NAV do thay đổi giá thị trường
|
|
|
|
|
|
C
(quỹ ETF)
|
C.1
|
NAV/01 lô chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
C.2
|
Thay đổi NAV/01 lô chứng chỉ quỹ do
phân phối
|
|
|
|
|
|
C.3
|
Thay đổi NAV/01 lô chứng chỉ quỹ do
thay đổi giá thị trường
|
|
|
|
|
|
D
|
D.1
|
Chi phí quản lý quỹ
|
|
|
|
|
|
D.2
|
Chi phí lưu ký, giám sát
|
|
|
|
|
|
D.3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi
phí
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA
NGÂN
HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC X
BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI THỂ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
BÁO CÁO
Về danh mục đầu
tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán khi giải thể
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
3. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
4. Ngày lập báo cáo:
I. Báo cáo về tài sản của quỹ/công ty
đầu tư chứng khoán
TT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
(VND)
|
Kỳ trước
(VND)
|
%/cùng kỳ
năm trước
|
I.1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
Tiền
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân
hàng
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
I.2
|
Các khoản đầu tư (kê chi tiết)
|
|
|
|
I.3
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
I.4
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
I.5
|
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi
tiết)
|
|
|
|
I.6
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
I.7
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
I.8
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
TT
|
Nợ
|
Kỳ báo cáo
(VND)
|
Kỳ trước
(VND)
|
%/cùng kỳ
năm trước
|
II.1
|
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán
(kê chi tiết)
|
|
|
|
II.2
|
Các khoản phải trả khác
|
|
|
|
II.3
|
Tổng nợ
|
|
|
|
|
Tài sản ròng của quỹ/công ty ĐTCK
(I.8-II.3)
|
|
|
|
|
Tổng số chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang
lưu hành
|
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
II. Báo cáo về danh mục tài sản của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
TT
|
Loại tài sản
(nêu chi tiết)
|
Số lượng
|
Giá thị trường
hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo (VND)
|
Tổng giá trị
(VND)
|
Tỷ lệ %/Tổng
giá trị tài sản của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
|
I
|
Cổ phiếu niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II
|
Cổ phiếu không niêm
yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Tổng các loại cổ phiếu
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
IV
|
Các loại chứng
choán khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
V
|
Các tài sản khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VI
|
Tiền
|
1
|
Tiền
|
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
3
|
Tương đương tiền
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
III. Danh mục tài sản còn lại chưa
phân phối cho nhà đầu tư (đối với quỹ ETF)
STT
|
Tên thành
viên lập quỹ, nhà đầu tư
|
Số Giấy chứng
nhận ĐKDN/ Giấy phép thành lập và hoạt động (thành viên lập quỹ)
|
Số Giấy
CMND/ CCCD/ Hộ chiếu (đối với nhà đầu tư)
|
Danh mục chứng
khoán cơ cấu
|
Cổ phiếu
niêm yết
|
Trái phiếu
|
Các loại chứng
khoán khác
|
Mã chứng
khoán
|
Số lượng
|
Mã chứng
khoán
|
Số lượng
|
Mã chứng
khoán
|
Số lượng
|
I
|
Thành viên lập quỹ
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhà đầu tư
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XI
THÔNG BÁO CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ/CỔ PHIẾU CÔNG
TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về chào
bán/phát hành chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng
1. Công ty quản lý quỹ:
* Tên công ty (tên đầy đủ, tên viết tắt,
tên tiếng Anh):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:...
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:... do ... cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
2. Ngân hàng giám sát:
- Tên ngân hàng (tên đầy đủ, tên viết
tắt, tên tiếng Anh):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:...
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày...
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
3. Thành viên lập quỹ (đối với quỹ
ETF):
- Tên công ty chứng khoán/tên ngân
hàng lưu ký (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:...
do ...cấp ngày.../Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
4. Tổ chức tạo lập thị trường (đối với quỹ
ETF nếu có):
- Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ,
tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:....
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
5. Đại lý phân phối:
- Tên đại lý phân phối (tên đầy đủ,
tên viết tắt, tên tiếng
Anh (nếu có)):
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại
lý phân phối số:.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
6. Chứng chỉ quỹ/Cổ phiếu chào
bán/phát hành
- Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
(tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh);
- Chỉ số tham chiếu (đối với quỹ ETF):
- Nơi niêm yết (đối với quỹ đóng, quỹ
đầu tư bất động sản, quỹ ETF):
- Số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ
quỹ (đối với quỹ ETF)/cổ phiếu đăng ký chào bán/phát hành
- Số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ
quỹ (đối với quỹ ETF)/cổ phiếu chào bán tối thiểu (nếu có):
- Mệnh giá một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu:
- Giá chào bán hoặc công thức xác định
giá chào bán:
- Số lượng/giá trị đăng ký mua tối thiểu
(nếu có):
7. Hiệu lực đăng ký chào bán (90 ngày, kể
từ ngày chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành có hiệu lực):
Từ ngày …/…/… tới ngày …./…./....
8. Thời hạn nhận đăng ký mua/thanh
toán:
từ ngày …/…/…. tới ngày …/…/…
(tối thiểu 20 ngày và trong thời hạn Giấy
chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành có hiệu lực)
9. Địa điểm nhận đăng ký mua chứng chỉ
quỹ/cổ phiếu
(địa điểm phân phối):
10. Ngân hàng giám sát mở tài khoản
phong tỏa nhận tiền mua chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
11. Hình thức thanh toán:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……..
- Lưu: …
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XII
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU
HÀNH, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
V/v
danh sách Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị, ban điều hành, nhân viên nghiệp
vụ công ty đầu tư chứng khoán
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
I. Danh sách Ban đại diện quỹ/Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán
STT
|
Họ và tên
|
Số Giấy
CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Loại thành
viên BĐD quỹ/HĐQT CTĐTCK (độc lập/khác)
|
Chức vụ (Chủ
tịch, thành viên)
|
Địa chỉ
liên lạc, tel, fax, email
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách thành viên Ban điều
hành, nhân viên nghiệp vụ của công ty đầu tư chứng khoán
STT
|
Họ và tên
|
Số Giấy
CMND/CCCD/ Hộ chiếu
|
Loại CCHN
kinh doanh chứng khoán hoặc tương đương/cơ quan cấp/ngày cấp
|
Vị trí công
tác
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……..
- Lưu: …
Hồ sơ gửi kèm:
(liệt kê đầy đủ)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIII
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
(4cmx6cm)
|
……, ngày …
tháng … năm ….
|
BẢN THÔNG TIN
CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Quốc
tịch:
2. Số Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
3. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên):
4. Điện thoại liên hệ: Fax,
email:
5. Trình độ chuyên môn:
6. Nghề nghiệp:
7. Quá trình học tập, đào tạo chuyên
môn (nêu rõ tên trường; tên khóa học; thời gian học; tên bảng (liệt kê những bằng
cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được
bầu, bổ nhiệm))
Thời gian
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Chương
trình học
|
Tên bằng
|
|
|
|
|
|
8. Quá trình công tác (chi tiết về các
nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua):
Thời gian
(tháng/năm)
|
Nơi làm việc
|
Chức vụ/Vị
trí công tác
|
Trách nhiệm
|
Chức vụ
|
|
|
|
|
|
9. Chức vụ và nhiệm vụ tại Ban đại diện
quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán:
10. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức
khác:
11. Nhân thân người khai (quan hệ vợ,
chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Số Giấy CMND/
CCCD/Hộ chiếu
|
Địa chỉ
liên lạc
|
Nghề nghiệp,
Nơi làm việc
|
Chức vụ
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
|
|
Bố
|
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/em
ruột...
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai
trên.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ quỹ/công ty
đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
Đối với thành viên Ban đại diện quỹ/thành
viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Đáp ứng các điều kiện áp dụng đối với
thành viên Ban đại diện quỹ/thành viên Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ
quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ quỹ/Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Đối với thành viên Ban đại diện quỹ độc
lập/thành viên Hội đồng quản trị độc lập công ty đầu tư chứng khoán
- Đáp ứng các điều kiện áp dụng đối với
thành viên độc lập của Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ
quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ quỹ/Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ NGƯỜI KHAI
|
NGƯỜI KHAI
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC XIV
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A - Giá trị tài sản
STT
|
Loại tài sản
|
Nguyên tắc
định giá giao dịch trên thị trường
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ
|
1.
|
Tiền (VND)
|
Số dư tiền mặt tại ngày trước ngày định
giá.
|
2.
|
Ngoại tệ
|
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá
hiện hành tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tại ngày
trước ngày định giá.
|
3.
|
Tiền gửi kỳ hạn
|
Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được
thanh toán tính tới ngày trước ngày định giá.
|
4.
|
Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi
có thể chuyển nhượng,
trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ khác
|
Giá mua cộng lãi lũy kế tính tới
ngày trước ngày định giá.
|
5.
|
Các công cụ không trả lãi bao gồm
tín phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá và các công cụ không trả lãi khác
|
Giá yết trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch
chứng khoán; trường hợp không có giá yết thì mức giá được xác định theo hoặc
mô hình chiết khấu dòng tiền căn cứ vào lãi suất trúng thầu hoặc một lãi suất
khác do Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán quy định
và thời gian nắm giữ công cụ.
|
Trái phiếu
|
6.
|
Trái phiếu niêm yết
|
- Giá yết bình quân trên hệ thống
giao dịch hoặc tên gọi khác, tùy thuộc vào quy định nội bộ của
Sở giao dịch chứng khoán tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng
lãi lũy kế;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau:
+ Giá mua cộng lãi lũy kế; hoặc
+ Mệnh giá cộng lãi lũy kế; hoặc
+ Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
7.
|
Trái phiếu không niêm yết
|
- Giá yết (nếu có) trên các hệ thống
báo giá cộng lãi suất cuống phiếu tính tới ngày trước ngày định giá; hoặc
- Giá mua cộng lãi lũy kế; hoặc
- Mệnh giá cộng lãi lũy kế; hoặc
- Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
Cổ phiếu
|
|
8.
|
Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch
chứng khoán
|
- Giá giá đóng cửa hoặc tên gọi
khác, tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán của ngày có
giao dịch gần nhất trước ngày định giá;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau:
+ Giá trị sổ sách; hoặc
+ Giá mua; hoặc
+ Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
9.
|
Cổ phiếu của Công ty đại chúng đăng
ký giao dịch trên hệ thống UpCom
|
- Giá đóng cửa hoặc tên gọi khác,
tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán của ngày có giao dịch
gần nhất trước ngày định giá;
- Trường hợp không có giao dịch nhiều
hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau;
+ Giá trị sổ sách; hoặc
+ Giá mua; hoặc
+ Giá xác định theo phương pháp đã
dược Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
10.
|
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc
hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch
|
Là một trong các mức giá sau:
- Giá trị sổ sách; hoặc
- Mệnh giá; hoặc
- Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
11.
|
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng
giải thể, phá sản
|
Là một trong các mức giá sau:
- 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu
đó tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất trước ngày định giá; hoặc
- Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
12.
|
Cổ phần, phần vốn góp khác
|
Giá thị trường là giá trung bình của
các giao dịch thực hiện thành công tại ngày giao dịch gần nhất trước ngày định
giá do các tổ chức báo giá cung cấp. Trường hợp không có báo giá thì mức giá
được xác định là một trong các mức giá sau:
+ Giá trị sổ sách; hoặc
+ Giá mua/giá trị vốn góp; hoặc
+ Giá xác định theo phương pháp đã
được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
Chứng khoán phái
sinh
|
13.
|
Chứng khoán phái sinh niêm yết
|
Giá đóng cửa hoặc tên gọi khác tùy
thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày giao dịch trước gần nhất
trước ngày định giá.
|
14.
|
Chứng khoán phái sinh niêm yết không
có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá
|
Giá xác định theo phương pháp đã được
Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận.
|
Các tài sản khác
|
15.
|
Bất động sản
|
Giá được định giá bởi doanh nghiệp
thẩm định giá tại thời điểm gần nhất
|
16.
|
Các tài sản được phép đầu tư khác
|
- Giá thị trường là giá trung bình của
các giao dịch thực hiện thành công tại ngày giao dịch gần nhất - trước ngày định
giá do các tổ chức báo giá cung cấp. Trường hợp không có báo giá thì mức giá
được xác định theo mô hình lý thuyết đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản
trị công ty đầu tư chứng khoán thông qua.
|
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời
điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm trước ngày định giá;
- Giá trị sổ sách (book value) của một
cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán
hoặc soát xét.
- Giá trị thanh lý của một cổ phiếu được
xác định bằng giá trị vốn chủ sở hữu cửa tổ chức phát hành chia cho tổng số cổ phiếu
đang lưu hành.
- Tổ chức định giá được lựa chọn hệ thống
báo giá (Reuteurs/Bloomberg/VNBF...) để tham khảo;
- Tại phần này của Phụ lục, ngày được
hiểu là ngày theo lịch.
B - Giá trị cam kết từ các hợp đồng
phái sinh
1. Giá trị cam kết (global exposure)
là giá trị quy đổi ra tiền mà quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán là bên có nghĩa vụ
phải thực hiện hợp đồng. Giá trị cam kết được xác định trên cơ sở giá trị thị
trường của tài sản cơ sở, rủi ro thanh toán, biến động thị trường và thời gian
cần thiết để thanh lý vị thế.
2. Khi tính giá trị cam kết,
công ty quản lý quỹ được áp dụng:
- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phải
sinh (trái chiều) đối với cùng một chứng khoán cơ sở, ví dụ vị thế mua quyền chọn
mua chứng khoán XYZ làm giảm bớt (bù trừ) giá trị cam kết từ vị thế bán quyền
chọn mua chứng khoán XYZ;
- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phái
sinh và vị thế giao ngay của cùng một chứng khoán, ví dụ vị thế mua (nắm giữ)
chứng khoán XYZ bù trừ (làm giảm bớt) giá trị cam kết phát sinh từ vị thế bản
quyền chọn mua chứng khoán XYZ;
- Các nguyên tắc khác theo thông lệ quốc
tế, bảo đảm quản trị được rủi ro.
STT
|
Loại tài sản
|
Giá trị cam
kết
|
1.
|
Quyền chọn cổ phiếu (mua quyền chọn
bán, bán quyền chọn bản, bản quyền chọn mua)
|
Giá trị thị trường của vị thế quyền chọn1 điều chỉnh
bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x Khối lượng cổ phiếu trên mỗi hợp
đồng x giá thị trường hiện tại của cổ phiếu x hệ số delta2
|
2.
|
Quyền chọn trái phiếu (mua quyền chọn
bán, bản quyền chọn bán, bản quyền chọn mua)
|
Giá trị thị trường của vị thế quyền
chọn3 điều chỉnh
bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x mệnh giá x giá thị trường hiện
tại của trái phiếu x hệ số delta
|
3.
|
Hợp đồng tương lai chỉ số
|
Giá trị thị trường của vị thế tương
lai = Số hợp đồng x giá trị tính trên một điểm chỉ số x mức chỉ số hiện tại
|
4.
|
Hợp đồng tương lai trái phiếu
|
Giá trị thị trường của vị thế tương
lai = Số hợp đồng x giá trị của hợp đồng tính theo mệnh giá (notional) x giá
trị thị trường của trái phiếu rẻ nhất có thể chuyển giao
|
5.
|
Các hợp đồng khác
|
Theo mô hình do Công ty quản lý quỹ
lựa chọn, thống nhất cùng ngân hàng giám sát, và được Ban đại diện quỹ/Hội đồng
quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận
|
__________________
1 Nếu quỹ nắm
vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm
chi phí mua quyền chọn (premium).
2 Hệ số
delta là đạo hàm bậc nhất của giá quyền chọn đối với giá chứng khoán cơ sở.
Trong trường hợp đơn giản, hệ số delta có thể coi bằng 1. Trong các trường hợp
quyền chọn phức tạp, hệ số delta do công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát xác
định sau khi đã được Ban đại diện quỹ chấp thuận
3 Nếu quỹ nắm
vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm
chi phí mua quyền chọn (premium).
PHỤ
LỤC XV
TỔNG HỢP THÔNG TIN NHẬN BIẾT NHÀ ĐẦU TƯ TRƯỚC KHI MỞ TÀI KHOẢN
GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A - Nội dung thông tin nhận biết nhà đầu
tư
Đại lý phân phối tự thiết kế mẫu nhận
biết nhà đầu tư, hoặc theo mẫu thiết kế bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát, nhưng phải đảm bảo các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Thông tin về nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân người
Việt Nam: Họ, tên; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; địa
chỉ liên lạc; điện thoại;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước
ngoài: Họ, tên; quốc tịch; ngày tháng năm sinh; số Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác; địa chỉ tạm trú ở Việt Nam (nếu có); địa chỉ liên lạc tại
nước ngoài trong vòng 06 tháng trước khi vào Việt Nam; điện thoại; mã số giao dịch
chứng khoán;
Trường hợp tài khoản do nhiều nhà đầu
tư đứng tên chủ sở hữu thì phải cung cấp đầy đủ những thông tin nêu trên đối với
từng nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Tên đầy
đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; số, ngày cấp Giấy
phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, lĩnh vực đầu tư;
thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các thông tin như đối
với nhà đầu tư cá nhân nêu trên);
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước
ngoài: Tên đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax;
số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh,
lĩnh vực đầu tư; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các
thông tin như đối với nhà đầu tư cá nhân nêu trên); mã số giao dịch chứng
khoán.
b) Thông tin về người được hưởng lợi:
- Đối với người được hưởng lợi là cá
nhân người Việt Nam: Họ, tên; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân; địa chỉ liên lạc; điện thoại;
- Đối với người được hưởng lợi là cá
nhân nước ngoài: Họ, tên; quốc tịch; ngày tháng năm sinh; số Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác;
địa chỉ tạm trú ở Việt Nam (nếu có); địa chỉ liên lạc tại nước ngoài trong vòng
06 tháng trước khi vào việt Nam; điện thoại;
- Đối với người được hưởng lợi là tổ
chức: Tên đơn vị giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện
thoại, số fax; số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt
động kinh doanh, lĩnh vực đầu tư; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ
chức (bao gồm các thông tin như đối với người được hưởng lợi cá nhân nêu trên).
c) Tên về chữ ký của nhân viên chịu
trách nhiệm duyệt mở tài khoản.
B. Biện pháp nhận biết nhà đầu tư
a) Sử dụng các tài liệu, dữ liệu gốc
đáng tin cậy để nhận dạng và xác minh nhận dạng nhà đầu tư như:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Giấy
Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc thị thực xuất - nhập cảnh gần
nhất hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp
khác có ảnh của nhà đầu tư và có đóng dấu giáp lai lên ảnh do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Giấy
phép hoặc Quyết định thành lập, Quyết định thay đổi tên, chia tách, sáp nhập, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, báo cáo tài
chính đã được kiểm toán; quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán
trưởng.
b) Đại lý phân phối có thể sử dụng bên
thứ ba để xác minh nhận dạng nhà đầu tư như sau:
- Thông qua các cá nhân, tổ chức (bao
gồm cả các đại lý phân phối khác, ngân hàng lưu ký) đã hoặc đang có quan hệ với
nhà đầu tư và đối chiếu thông tin có được với thông tin do nhà đầu tư cung cấp;
- Tổ chức báo cáo có thể thuê, hợp tác
với các tổ chức khác để xác minh nhận dạng nhà đầu tư.
c) Trường hợp có nhiều nhà đầu tư có
liên quan thì Đại lý phân phối phải áp dụng biện pháp xác minh nhận dạng đối với
từng nhà đầu tư;
d) Đại lý phân phối tự bổ sung các biện
pháp nhận biết nhà đầu tư khác căn cứ vào tính chất hoạt động, kinh doanh của
mình và căn cứ vào mức độ rủi ro rửa tiền gắn với từng loại nhà đầu tư.
PHỤ
LỤC XVI
MẪU PHIẾU LỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Kính gửi: Đại
lý phân phối (tên đại lý phân phối)
1
|
Phần dành cho nhà đầu
tư
|
Họ và tên nhà đầu tư:
|
Số tài khoản:
|
Số Giấy CMND/CCCD:
|
Nơi, ngày cấp:
|
Loại tài khoản: Nhà đầu tư □ Đại lý
phân phối □
|
Loại lệnh: MUA □
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ MUA
|
Quỹ
|
Số lượng
|
Phần dành
cho đại lý phân phối
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Số thứ tự lệnh
|
Số Chứng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại lệnh: BÁN □
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ BÁN
|
Quỹ
|
Số lượng
|
Phần dành
cho đại lý phân phối
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Số thứ tự lệnh
|
Số Chứng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại lệnh: CHUYỂN ĐỔI QUỸ □
Từ quỹ (tên của quỹ) sang quỹ
(tên của quỹ mục tiêu)
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI:
|
Quỹ
|
Số lượng
|
Phần dành
cho đại lý phân phối
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Số thứ tự lệnh
|
Số Chứng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại lệnh/yêu cầu: HỦY LỆNH/YÊU CẦU
MUA □ BÁN □
|
Quỹ
|
Số lượng
|
Phần dành
cho đại lý phân phối
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Số thứ tự lệnh
|
Số Chứng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại lệnh/yêu cầu: ĐẦU TƯ ĐỊNH KỲ
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ MUA HÀNG
THÁNG
|
Quỹ
|
Số lượng
|
Phần dành
cho đại lý phân phối
|
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
Số thứ tự lệnh
|
Số Chứng từ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức thanh toán
Tiền mặt □ Chuyển khoản □
|
Địa chỉ liên hệ của nhà đầu tư (bằng
thư)
|
Điện thoại nhà riêng:
Điện thoại nơi làm việc:
Điện thoại di động:
Thư điện tử:
|
Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng:
Số tài khoản ngân hàng:
Người quản lý tài khoản:
|
Nhà đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Nhân viên của
Đại lý phân phối
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
Ngày....
tháng … năm
|
Ngày....
tháng … năm
|
Các thông tin khác theo quy định của
Công ty quản lý quỹ
|
Các văn bản thỏa thuận và các ủy quyền
đi kèm
|
2
|
Phần dành cho đại
lý phân phối
|
Thời điểm nhận lệnh
|
Nhân viên nhận lệnh
|
Nhân viên kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XVII
MẪU THÔNG BÁO XÁC NHẬN GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
XÁC NHẬN GIAO
DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(báo cáo gửi
nhà đầu tư sau khi hoàn tất giao dịch)
Tên nhà đầu tư:
Địa chỉ:
Loại giao dịch: (mua/bán/chuyển đổi)
Ngày xác nhận giao dịch:
Tên quỹ: (nêu đầy đủ tên của quỹ)
Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển
khoản)
Số tài khoản:
Số giao dịch:
Ngày giao dịch:
Số lượng đơn vị quỹ:
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị
quỹ:
Giá dịch vụ giao dịch (giá dịch vụ
phát hành/giá dịch vụ mua lại):
Giá thực hiện:
Tổng giá trị thanh toán:
Đại lý phân phối: (tên của đại lý phân
phối)
Ghi chú:
PHỤ
LỤC XVIII
MẪU SỔ LỆNH GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thông tin về lệnh giao dịch lưu trữ tại
Sổ lệnh
a) Tên quỹ;
b) Họ và tên người đặt lệnh hoặc
chuyển lệnh;
c) Họ và tên người nhận lệnh;
d) Thời điểm (ngày, tháng, năm, giờ,
phút) nhận lệnh;
đ) Điều khoản và hình thức thanh toán;
e) Loại lệnh;
g) Thời điểm (ngày, tháng, năm, giờ,
phút) thực hiện lệnh;
h) Số lượng đơn vị quỹ đã giao dịch
thành công (số lượng đơn vị quỹ đã mua, số lượng đơn vị quỹ đã bán);
i) Giá phát hành, giá mua lại trên một đơn vị
quỹ;
k) Giá trị chứng chỉ quỹ đã mua, giá
trị chứng chỉ quỹ đã bán;
l) Tổng giá trị thanh toán (giá trị chứng
chỉ quỹ đã mua cộng giá dịch vụ phát hành, giá trị chứng chỉ quỹ đã bán trừ đi
giá dịch vụ mua lại)
PHỤ
LỤC XIX
CÁCH TÍNH MỨC SAI LỆCH SO VỚI CHỈ SỐ THAM CHIẾU (TRACING
ERROR - TE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của tuần hiện
tại (t) được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Rt là mức chênh lệch
giữa biến động giá trị tài sản ròng của quỹ và biến động của chỉ số tham chiếu
của tuần thứ i trở về
trước, kể từ tuần hiện tại (t), được xác định theo công thức sau:
Trường hợp thời gian hoạt động của quỹ
chưa tới 06 tháng, n là số tuần, kể từ tuần Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có
hiệu lực.
PHỤ
LỤC XX
MẪU BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
BẤT ĐỘNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về kết quả hoạt
động quản lý bất động sản năm …..
Kính gửi:
|
- Ban đại diện quỹ
- Công ty quản lý quỹ...
|
I. Tổ chức quản lý bất động sản
- Tổ chức quản
lý bất động sản:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:...
do... cấp ngày ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
II. Những thông tin yêu cầu
STT
|
Thông tin
|
I. Thông tin chung
|
1
|
Khách hàng và yêu cầu: Công ty quản
lý quỹ (thông tin chi tiết về yêu cầu)
|
2
|
Nội dung và phạm vi quản lý bất động
sản:
- Khai thác bất động sản; quản lý,
giám sát việc thuê, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng công năng,
thiết kế và hợp đồng
- Cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy
trì hoạt động của bất động sản
- Thực hiện bảo trì, sửa chữa bất động
sản
|
II. Mô tả chi tiết
về tài sản quản lý (liệt kê từng hạng mục)
|
3
|
Thông tin chi tiết về bất động sản
quản lý
Cung cấp những thông tin chi tiết
sau:
i. Số lượng, diện tích
ii. Vị trí địa lý, địa điểm và khu vực
lân cận
ii. Các công trình kiến trúc
iii. Công năng sử dụng
|
4
|
Thông tin cụ thể đối với từng loại bất
động sản
i. Các công trình công nghiệp
ii. Bất động sản tạo thu nhập từ hoạt
động cho thuê
iii. Bất động sản có thu nhập từ hoạt
động cung cấp dịch vụ/giải trí
iv. Đất nông nghiệp/trồng trọt
v. Dự án đầu tư và phát triển bất động
sản
vi. Đất nhượng đồn điền/công nghiệp
khai thác
|
III. Thông tin về tình hình
khai thác bất động sản
|
5
|
Bất động sản tạo thu nhập cố định
(nêu chi tiết tỷ suất phòng, tổng số khách hàng, thông tin về 10 khách hàng lớn
nhất, tỷ trọng doanh thu/diện tích sử dụng của 10 khách hàng lớn nhất, phân
nhóm khách hàng theo ngành nghề kinh doanh...)
|
6
|
Bất động sản phục vụ giải trí, nghỉ
dưỡng (chi tiết loại hình dịch vụ cung cấp và giá cả, xếp hạng, tỷ suất sử dụng,
công suất phòng)
|
7
|
Dự án đang trong giai đoạn đầu tư và
phát triển bất động sản (phải nêu rõ các chi tiết liên quan đến tình trạng mua
bán/cho thuê trước, tiến độ xây dựng, tóm lược về giá trị bán và các hợp đồng
liên quan đã được ký kết)
|
8
|
Đất nông nghiệp (nêu rõ loại cây trồng,
độ tuổi của cây, lợi tức, chi phí sản xuất... Đối với các dự án chuyển nhượng
khai thác gỗ, những chi tiết liên quan đến cơ sở hạ tầng, bảng kê chi tiết
các khu vực của rừng, quy định bảo vệ rừng, lượng gỗ dự trữ các loại có thể
mua bán, khối lượng dự kiến có thể khai thác, lợi tức, chi phí quản lý và duy
trì hoạt động, nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; và những thông tin khác
ví dụ khoảng cách đến nơi tiêu thụ, sản xuất, bến cảng...)
|
9
|
Công trình công nghiệp (chi tiết thiết
kế nhà xưởng, loại hình hoạt động sản xuất)
|
10
|
Bất động sản trong lĩnh vực khai khoáng (chi tiết
về loại sản phẩm, khối lượng dự trữ, phương pháp khai thác, chế biến, chiết
xuất, tỷ lệ khai thác, chiết xuất từ sản phẩm thô trong quá khứ và hiện tại,
liệt kê danh sách các trang thiết bị, máy móc sử dụng
trong quá trình khai thác cùng năng suất của chúng)
|
IV. Thông tin về
chi phí
(nêu rõ các loại chi phí quản lý, tình hình bảo trì, sửa chữa bất động sản...)
(nêu chi tiết tới từng hạng mục bất động sản)
|
|
|
|
|
V. Chênh lệch doanh
thu, chi phí, lợi nhuận so với năm
trước; đánh giá về triển vọng doanh thu, thu nhập, chi phí trong 3 năm sắp tới
(nêu chi tiết tới từng hạng mục bất động sản), cơ sở đánh giá
|
|
|
|
|
VI. Các thông tin đặc
trưng khác có liên quan tới hoạt động quản lý bất động sản
|
|
|
Nơi nhận:
-
………..
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXI
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH
NGHIỆP
THẨM ĐỊNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về hoạt động
định giá năm ......
Kính gửi:
|
- Ban đại diện quỹ
- Công ty quản lý quỹ...
|
I. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Doanh nghiệp thẩm định giá:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do ... cấp
ngày ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- (Các) Thẩm định viên về giá hành nghề:
- Thẻ thẩm định viên về giá số:... do ... cấp
ngày ...
- Chi tiết về các bất động sản thẩm định
giá trong năm (liệt kê từng hạng mục):
+ Loại tài sản:
+ Địa chỉ:
+ Số Lô:
+ Quận:
+ Thành phố:
+ Giá trị thị trường:
+ Ngày thẩm định giá:
II. Những thông tin yêu cầu
STT
|
Thông tin
|
Ghi chú
|
1
|
Khách hàng và yêu cầu
i. Công ty quản lý quỹ (thông tin
chi tiết về yêu cầu)
ii. Ban đại diện (thông tin chi tiết
về yêu cầu)
iii. Đại hội nhà đầu tư (thông tin
chi tiết về yêu cầu)
|
|
2
|
Mục đích thẩm định giá
i. Báo cáo hoạt động thẩm định giá
được thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các
quỹ đầu tư chứng khoán
ii. Loại hồ sơ đề nghị
|
|
3
|
Giá trị cần được thẩm định giá
|
|
4
|
Ngày thực hiện thẩm tra và tên của
những người có liên quan
|
|
5
|
Chi tiết quyền sở hữu
i. Thực hiện xác minh quyền sở hữu
ii. Những chi tiết cơ bản về quyền sở
hữu
iii. Nếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu
hoặc quyền sở hữu cần định giá có liên quan đến Giấy phép/Giấy chứng nhận/hoạt
động cho thuê/góp vốn liên doanh thì phải cung cấp thêm những thông tin sau:
- Tài liệu xác minh về quyền sở hữu
hợp pháp
- Những thông tin chi tiết của các
tài liệu trên
|
|
6
|
Cung cấp những thông tin chi tiết
sau:
i. Vị trí và khu vực lân cận
ii. Các công trình kiến trúc trên đất
iii. Ý kiến về chấp thuận công trình
xây dựng
iv. Báo cáo phải nêu rõ tất cả các
tranh chấp, kiện tụng, các vi phạm quy định pháp luật liên quan đến bất động
sản cần định giá
v. Giấy phép xây dựng và/hoặc chi tiết
dự án dự kiến
|
|
7
|
Thông tin cụ thể đối với từng loại bất
động sản
i. Các công trình công nghiệp
ii. Bất động sản tạo thu nhập từ hoạt
động cho thuê
iii. Bất động sản có thu nhập từ hoạt
động cung cấp dịch vụ/giải trí
iv. Đất nông nghiệp/trồng trọt
v. Dự án đầu tư và phát triển bất động
sản
vi. Đất nhượng đồn điền/công nghiệp
khai thác
|
|
8
|
Cơ sở thẩm định giá và các giả thiết
(nếu có)
|
|
9
|
Phương pháp và phương thức thẩm định
giá
i. Hai phương pháp định giá được sử
dụng
ii. Chi tiết việc thực hiện định giá
và các chú giải
iii. Thống nhất về giá trị cuối cùng
|
|
10
|
Tổng quan về ngành/điều kiện thị trường
của bất động sản thẩm định giá
|
|
11
|
Báo cáo thẩm định giá được ký bởi thẩm
định viên về giá hành nghề hoặc nhóm các thẩm định viên về giá hành nghề cùng
với số chứng chỉ, đăng ký và ngày ký
|
|
12
|
Tất cả các công văn/chấp thuận của
các cơ quan có thẩm quyền bổ trợ cho việc thẩm định giá
|
|
13
|
Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận
quyền sở hữu/Giấy phép/Giấy chứng nhận/hợp đồng thuê
|
|
14
|
Bản sao các tài liệu có liên quan và
bản gốc báo cáo đánh giá của chuyên gia
|
|
15
|
Hồ sơ dự án thiết kế thi công đã được
chấp thuận/biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng (nếu có)
|
|
16
|
Tất cả các bản sao phải được công chứng/chứng
thực
|
|
17
|
Bản vẽ xây dựng, sơ đồ vị trí bất động
sản và bản đồ quy hoạch khu vực
|
|
18
|
Các bức ảnh gốc của bất động sản
cần thẩm định giá và bất động sản tham chiếu
|
|
19
|
Xác nhận của doanh nghiệp thẩm định
giá
|
|
20
|
Xác nhận của thẩm định viên về giá
hành nghề
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên
- …………
- Lưu: ……
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXII
CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG HỒ SƠ LƯU TẠI NGÂN
HÀNG GIÁM SÁT VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ngân hàng giám sát, công ty quản lý quỹ
phải lưu trữ các tài liệu chứng từ liên quan tới hoạt động giám sát, quản lý quỹ
cụ thể như sau:
Quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
|
Công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát
1) Chứng từ về tất cả các đợt phát
hành mới chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, với các nội dung
sau:
- Ngày đặt mua
- Tên và địa chỉ của người đặt mua
chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán
- Giá trị tài sản ròng và giá tị tài
sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
- Giá dịch vụ
- Tên của đại lý phân phối (nếu có)
- Hoa hồng
- Các vấn đề khác có liên quan;
- Ngày ký hợp đồng
2) Chứng từ thanh toán của mỗi hợp đồng
- Ngày thực hiện giao dịch
- Ngày nhận thanh toán, người thực
hiện thanh toán
- Ngày chuyển tiền vào tài khoản của
quỹ (ngân hàng giám sát)
- Ngày thanh toán (ngân hàng giám
sát)
- Người nhận thanh toán (ngân hàng
giám sát)
- Ngày khấu trừ khỏi tài khoản của
quỹ (ngân hàng giám sát)
|
Giao dịch cho danh mục đầu tư của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
|
Ngân hàng giám sát
1) Hoạt động lưu chuyển tiền tệ của
quỹ kèm theo hợp đồng và các hồ sơ, chứng từ thanh toán có liên quan tới:
- Các khoản thu từ các đợt phát hành
thêm chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
- Các khoản thanh toán cho việc mua
lại chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
- Các khoản thanh toán cho tổ chức
môi giới chứng khoán cho các giao dịch mua chứng khoán cho quỹ
- Các khoản thu từ các tổ chức môi
giới chứng khoán cho các giao dịch bán chứng khoán cho quỹ
2) Thông tin chi tiết về mọi lệnh
giao dịch mua, bán cho tài sản quỹ/công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu
trữ trong sổ lệnh. Sổ lệnh phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của danh mục đầu tư của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
- Khối lượng chứng khoán/tài sản lệnh
đặt
- Thời gian đặt lệnh
3) Khi lệnh đã được khớp, sổ lệnh cần
phải cập nhật thêm các thông tin sau:
- Tên của danh mục đầu tư của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán hoặc tên của nhà đầu tư ủy thác
- Khối lượng giao dịch đã thực hiện
- Thời gian thực hiện lệnh
- Thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền
sở hữu hoặc thời điểm Giấy chứng nhận này được ngân hàng lưu ký phát hành
- Những điều chỉnh/thay đổi liên
quan tới giao dịch hoặc các lỗi giao dịch
|
Các khoản đầu tư - Tài khoản vốn
|
Công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát
1) Thông tin
về các khoản đầu tư phải được lưu trữ bao gồm:
- Khối lượng và giá của từng tài sản
giao dịch
- Tổng chi phí giao dịch bao gồm hoa
hồng và phí giao dịch
- Các giao dịch tiếp theo liên quan
tới tài sản này
- Giá giao dịch liên quan tới tài sản
này
- Các hoạt động về vốn
2) Thông tin về các hoạt động của tổ
chức phát hành làm thay đổi bản chất, số lượng hoặc giá trị của tài sản (phát
hành các quyền mua, chia tách cổ phiếu, điều chỉnh giảm vốn, thay đổi giá trị
danh nghĩa, thay đổi tên, thâu tóm hoặc sáp nhập, phá sản hoặc thanh lý) đều
phải được lưu trữ, bao gồm:
- Loại hoạt động
- Ngày có hiệu lực
- Kết quả thay đổi (theo giá trị hoặc
khối lượng)
|
Các khoản đầu tư - tài khoản thu nhập
|
Ngân hàng giám sát
Thông tin về thu nhập và lợi nhuận
phải bao gồm các nội dung:
- Loại hình thu
nhập
- Người trả
- Nguồn thu nhập;
- Ngày nhận
- Tỷ lệ (trái khoán hoặc cổ tức)
- Giá trị
- Khấu trừ thuế, và tỷ lệ khấu trừ
|
Tiền vay
|
Công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát
Tiền vay
- Lượng tiền vay
- Mục đích
- Chứng khoán vay - các chi tiết cụ
thể
- Người cho vay
- Ngày trả
- Tỷ lệ lãi suất
- Các điều kiện cho vay đặc biệt
|
Tính giá trị tài sản ròng (NAV)
|
Công ty quản lý quỹ
và ngân hàng giám sát
1) Thông tin về quy trình và phương
pháp tính giá trị tài sản ròng cần phải được lưu trữ bao gồm:
- Số lượng chứng khoán (cổ phiếu hoặc
trái phiếu) hoặc các loại hình tài sản khác. Trong trường hợp tài sản là bất
động sản thì cần có thêm thông tin về vị trí, loại hình bất động sản.
+ Giá của mỗi tài sản
+ Phương pháp tính NAV
+ Hồ sơ định giá do công ty quản lý
quỹ thành lập
+ Đánh giá của người thẩm định hoặc
cơ quan, tổ chức thẩm định giá;
+ Các lỗi trong phương pháp tính NAV
do cơ quan, tổ chức thẩm định giá thẩm tra phát hiện
|
Tính giá một chứng chỉ chứng chỉ quỹ/cổ
phiếu công ty đầu tư cứng khoán
|
Công ty quản lý quỹ
- Giá trị tài sản ròng của quỹ và thời
điểm xác định giá trị này (ngày, tháng, giờ)
- Số lượng chứng chỉ của đợt phát
hành sử dụng để định giá
- Giá dịch vụ - phát hành hoặc mua lại
- giá dịch vụ này được cộng vào giá hoặc trừ đi từ giá chứng chỉ
- Hồ sơ định giá trình cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước để báo cáo
- Chứng từ, sổ sách
- Chi tiết các lỗi trong định giá chứng
chỉ và cách xử lý các lỗi đó
Ngân hàng giám sát
- Xác nhận việc tính giá trị tài sản
ròng
- Bằng chứng cho việc kiểm tra và
xác nhận và bản sao của những thông báo gửi đến công ty quản lý quỹ xác nhận
lỗi và việc sửa lỗi
|
Sổ đăng ký nhà đầu tư/cổ đông
|
Công ty quản lý quỹ
1) Sổ đăng ký nhà đầu tư/cổ đông của
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán cần phải luôn được cập nhật, sổ đăng ký phải
được lập theo mẫu, dưới dạng văn bản và dưới dạng thông tin điện tử, gồm các
nội dung sau:
- Tên và địa chỉ hiện tại (nếu có) của
nhà đầu tư, mã số khách hàng, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực
- Số lượng chứng chỉ/cổ phiếu công
ty đầu tư chứng khoán nắm giữ
- Thời điểm mua chứng chỉ/cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán
- Tên đại lý phân phối chứng chỉ/cổ phiếu
đó (nếu có)
- Các yêu cầu đặc biệt của nhà đầu
tư, cổ đông (cầm cố chứng chỉ/cổ phiếu, các quy định đối với thủ tục phá sản,
hoạt động điều tra hình sự, di chúc...)
2) Thông tin về các giao dịch cá
nhân với các nội dung:
- Bản chất của mỗi giao dịch (mua,
bán, hoặc các hình thức chuyển nhượng khác)
- Tên của đối tác giao dịch
- Ngày thực hiện giao dịch
- Khối lượng giao dịch
- Tên đại lý phân phối, địa điểm
phân phối (nếu có)
|
Thông tin chi tiết về tài sản được
lưu ký
|
Ngân hàng giám sát
1) Thông tin về các tài sản được lưu
ký bao gồm:
- Ký danh (tên) của tài khoản lưu ký
- Danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán hoặc của các nhà đầu tư ủy thác
- Thông tin chi tiết của các hợp đồng
lưu ký phụ cho từng tài sản (nếu có)
- Khối lượng tài sản
- Ngày thực hiện giao dịch
- Giá giao dịch
- Hình thức sở hữu và nơi lưu ký tài
sản (ghi danh, chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ)
2) Các yêu cầu đặc biệt của nhà đầu
tư (cầm cố chứng chỉ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, các quy định đối với
thủ tục phá sản, hoạt động điều tra hình sự, di chúc...)
Các thông tin này phải được xây dựng
theo hình thức để có thể phân tích:
- Theo loại hình tài sản lưu ký
- Theo loại hình quỹ/công ty đầu tư
chứng khoán
3) Thông tin về các giao dịch đã được
thực hiện bao gồm:
- Loại, tên tài sản
- Số tiền
- Bản chất của giao dịch
- Ngày thực hiện giao dịch
- Thông báo xác nhận kết quả giao dịch
(hóa đơn, chứng từ, xác nhận của ngân hàng)
- Hoạt động điều chỉnh trên tài khoản
danh mục, nhà đầu tư ủy thác
- Giá trị tài sản ròng và phương
pháp tính giá
- Các chứng từ kiểm tra và xác minh,
các bản sao của các thông báo xác nhận kết quả giao dịch, thông báo báo lỗi...
|
Lưu trữ và bảo quản
|
Ngân hàng giám sát
- Địa điểm nơi các tài sản phải được
lưu trữ, bảo quản
- Thẩm quyền di chuyển hoặc chuyển
nhượng tài sản
- Các biên bản kiểm tra định kỳ về
tình hình tài sản do ngân hàng lưu ký hoặc tổ chức kiểm toán hợp pháp thực hiện.
|
PHỤ
LỤC XXIII
MẪU THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ QUỸ MỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
THỐNG KÊ GIAO
DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
- Tên của nhà đầu tư:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:
- Kỳ báo cáo: từ ngày … tháng …
năm .... tới ngày …. Tháng .... năm ….
Đơn vị:
CCQ/VND
Ngày
|
Giao dịch
|
Số lượng
đơn vị quỹ
|
Giá trị tài
sản ròng (NAV) trên một đơn vị quỹ (*)
|
Giá giao dịch
trên một đơn vị quỹ
|
Tổng giá trị
giao dịch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)x(5)
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
Mua
|
|
|
|
|
|
Bán
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
*Tính theo giá trị tài sản ròng trên một
đơn vị quỹ tại ngày định giá gần nhất
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXIV
MẪU BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về thay đổi
giá trị tài sản ròng
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
- Tên công ty quản lý quỹ:
- Tên ngân hàng giám sát:
- Tên quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu
tư chứng khoán:
- Kỳ báo cáo: từ ngày … tháng … năm …
tới ngày … tháng ... năm …
Đơn vị tính:
VNĐ
I. Đối với quỹ định giá hàng ngày
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
I
|
Giá trị tài sản
ròng
|
|
|
1.1
|
của quỹ
|
|
|
1.2
|
của một lô chứng chỉ quỹ ETF
|
|
|
1.3
|
của một chứng chỉ quỹ
|
|
|
2
|
Tỷ lệ sở hữu nước
ngoài (không áp dụng đối với quỹ niêm yết)
|
|
|
2.1
|
Số lượng chứng chỉ quỹ
|
|
|
2.2
|
Tổng giá trị
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ sở hữu
|
|
|
II. Đối với các quỹ theo kỳ định giá
khác/báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng tuần
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
I
|
Giá trị tài sản
ròng
|
1
|
Giá trị đầu kỳ
|
|
|
1.1
|
của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán
|
|
|
1.2
|
của một lô chứng chỉ
quỹ ETF
|
|
|
1.3
|
của một chứng chỉ
quỹ/cổ phiếu
|
|
|
2
|
Giá trị cuối kỳ
|
|
|
2.1
|
của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán
|
|
|
2.2
|
của một lô chứng chỉ
quỹ ETF
|
|
|
2.3
|
của một chứng chỉ
quỹ/cổ phiếu
|
|
|
3
|
Thay đổi giá trị
tài sản ròng trong kỳ, trong đó
|
|
|
3.1
|
Thay đổi do các hoạt
động liên quan đến đầu tư vừa quỹ/công ty đầu tư chứng khoán trong kỳ
|
|
|
3.2
|
Thay đổi do mua lại,
phát hành thêm CCQ trong kỳ
|
|
|
3.3
|
Thay đổi do việc
phân phối thu nhập của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán cho các nhà đầu tư
trong kỳ
|
|
|
4
|
Thay đổi giá trị
tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu so với kỳ trước
|
|
|
5
|
Giá trị tài sản
ròng cao nhất/thấp nhất trong vòng 52 tuần gần nhất
|
5.1
|
Giá trị cao nhất
|
|
|
5.2
|
Giá trị thấp nhất
|
|
|
6
|
Tỷ lệ sở hữu nước
ngoài (không áp dụng đối với quỹ niêm yết)
|
6.1
|
Số lượng chứng chỉ
quỹ
|
|
|
6.2
|
Tổng giá trị
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ sở hữu
|
|
|
II
|
Giá trị thị trường (giá đóng
cửa cuối phiên giao dịch trong ngày báo cáo) của một chứng chỉ quỹ/một cổ phiếu
công ty đầu tư chứng khoán (áp dụng đối với quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
niêm yết)
|
1
|
Giá trị đầu kỳ
|
|
|
2
|
Giá trị cuối kỳ
|
|
|
3
|
Thay đổi giá trị thị
trường trong kỳ so với kỳ trước
|
|
|
4
|
Chênh lệch giữa giá
thị trường của một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán và giá
trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
(áp dụng đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán niêm yết)
|
4.1
|
Chênh lệch tuyệt đối
*
|
|
|
4.2
|
Chênh lệch tương đối
(mức độ chiết khấu (-) /thặng dư (+))**
|
|
|
5
|
Giá trị thị trường
cao nhất/thấp nhất trong vòng 52 tuần gần nhất
|
5.1
|
Giá trị cao nhất
|
|
|
5.2
|
Giá trị thấp nhất
|
|
|
Lưu ý: * Được xác định bằng chênh lệch
(Giá thị trường - Giá trị tài sản ròng cùng thời điểm)
** Được xác định bằng chênh lệch (Giá
thị trường - Giá trị tài sản ròng cùng thời điểm)/Giá trị tài sản ròng
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA NGÂN HÀNG
GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG
TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXV
MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN BÁN NIÊN, NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt
động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
(6 tháng, năm)
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Thông tin về quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán
a) Tên của quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán, loại hình quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
b) Mục tiêu đầu tư của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán;
c) Thời hạn hoạt động của quỹ/công ty
đầu tư chứng khoán (nếu có);
d) Danh mục tham chiếu (benchmark
portfolio) (nếu có);
e) Chính sách phân chia lợi nhuận;
f) Số lượng đơn vị quỹ/cổ phiếu công
ty đầu tư chứng khoán đang lưu hành;
g) Nội dung thay đổi tại Điều lệ quỹ/Điều
lệ công ty đầu tư chứng khoán trong kỳ báo cáo (nếu có);
h) Nội dung Nghị quyết Đại hội nhà đầu
tư/Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo (nếu có);
i) Ý kiến nhận xét của ngân hàng giám
sát về các nội dung quy định tại Thông tư hướng dẫn về hoạt động và quản lý các
quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Báo cáo về kết quả hoạt động của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
a) Thông tin về danh mục đầu tư và giá
trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm 31/12 của 3
năm gần nhất (nếu có), cụ thể:
- Danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán phân bố theo ngành, lĩnh vực và loại sản phẩm (cổ phiếu, trái phiếu...)
(không nêu chi tiết cả danh mục theo mã chứng khoán);
- Giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty
đầu tư chứng khoán;
- Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị
quỹ/một cổ phiếu; số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
đang lưu hành;
- Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị
quỹ/một cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán cao nhất/thấp nhất trong năm
- Tổng lợi nhuận của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán, nêu chi tiết phần lợi nhuận thu được từ sự tăng trưởng giá chứng
khoán (giá trị lãi vốn) và phần lợi nhuận thu được từ lợi tức chứng khoán (cả tức,
trái tức, lãi suất tiền gửi…) (giá trị thu nhập);
- Lợi nhuận đã phân phối
trên một đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (giá trị thuần và giá
trị gộp) trong kỳ báo cáo, kể cả trong trường hợp chi trả bằng tiền mặt hoặc
chi trả bằng đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán; Thời điểm phân
chia lợi nhuận; Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu
tư chứng khoán trước và sau thời điểm phân chia lợi nhuận;
- Tỷ lệ chi phí hoạt động của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán và thuyết minh về việc chênh lệch chi phí hoạt động của
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (chỉ tính tại thời điểm cuối quý II và cuối năm tài
chính);
- Tốc độ vòng quay danh mục và thuyết
minh về việc chênh lệch tốc độ vòng quay của danh mục (chỉ tính tại thời điểm
cuối quý II và cuối năm tài chính);
- Thông tin về các khoản vay nợ, các hạng
mục thanh toán trả sau của công ty đầu tư chứng khoán (nếu có), các giao dịch
repo/reverse repo.
b) Chỉ tiêu về lợi nhuận của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán:
Tổng lợi nhuận bình quân năm của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán phát sinh trong kỳ báo cáo xác định:
(i) Trong thời hạn 12 tháng (01 năm),
tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới 1
năm); hoặc
(ii) Trong thời hạn 36 tháng (03 năm),
tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới 3
năm); hoặc
(iii) Trong thời hạn 60 tháng (05
năm), tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư
chứng khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới
05 năm);
c) Các chỉ tiêu so sánh khác, bảo đảm
tuân thủ nguyên tắc:
- Phương thức, nguyên tắc xác định giá
trị tài sản, giá trị lợi nhuận là thống nhất, đã được công bố và được thẩm định
bởi một tổ chức độc lập khác;
- Dữ liệu được cung cấp bởi một tổ chức
độc lập.
d) Báo cáo phải nêu rõ khuyến cáo rằng
các thông tin về kết quả hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán trước đây
chỉ mang tính tham khảo và không có nghĩa là việc đầu tư sẽ bảo đảm khả năng
sinh lời cho nhà đầu tư.
3. Báo cáo về hoạt động quản lý tài sản của
Công ty quản lý quỹ
Báo cáo về hoạt động quản lý tài sản của
Công ty quản lý quỹ phải bao gồm các nội dung sau:
a) Thuyết minh về việc thay đổi Công
ty quản lý quỹ (nếu có);
b) Thuyết minh về việc quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán có đạt được mục tiêu đầu tư (thuyết minh này chỉ cần thiết tại
báo cáo hàng năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán);
c) So sánh kết quả lợi nhuận của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán với kết quả lợi nhuận của danh mục tham chiếu, chỉ số cơ
sở công bố tại Bản cáo bạch trong cùng kỳ báo cáo (bằng đồ thị);
d) So sánh kết quả lợi nhuận của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán với kết quả lợi nhuận của danh mục tham chiếu, chỉ số cơ
sở công bố tại Bản cáo bạch trong khoảng thời gian 05 năm gần nhất, tính tới
ngày báo cáo (bằng đồ thị);
e) Mô tả chiến lược, chiến thuật đầu
tư mà quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đã sử dụng trong kỳ báo cáo. Trường hợp có
sự khác biệt giữa chiến lược, chiến thuật đầu tư thực hiện trong kỳ so với chiến
lược, chiến thuật đầu tư đã công bố tại Bản cáo bạch, thì phải bổ sung thuyết
minh và đánh giá ưu, nhược điểm của chiến lược, chiến thuật đầu tư đã thực hiện
trong kỳ;
f) Mô tả sự khác biệt về cơ cấu danh mục
đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, so với danh mục
đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán năm liền kề năm báo cáo;
g) Phân tích kết quả hoạt động của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán dựa trên việc so sánh giá trị tài sản ròng trên một đơn vị
quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (sau khi đã điều chỉnh phần lợi nhuận
đã phân phối, nếu có) tại kỳ báo cáo này tại kỳ báo cáo gần nhất;
h) Đánh giá biến động của các thị trường
trong kỳ báo cáo, kể cả thị trường nước ngoài, mà quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán đầu tư vào, thông tin về lợi nhuận đầu tư đối với từng loại tài sản: cổ phiếu,
cổ phiếu blue-chips, cổ phiếu các công ty có mức vốn hóa thấp (small- cap)..
i) Thông tin về việc chia, tách đơn vị
quỹ trong kỳ (nếu có); ảnh hưởng của việc chia tách đơn vị quỹ và giá trị tài sản
ròng trên từng đơn vị quỹ (trước và sau khi chia, tách);
k) Các trường hợp có ảnh hưởng tới quyền
lợi của nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
l) Thông tin về các giao dịch với người
có quyền lợi liên quan (nếu có);
m) Các thông tin khác (nếu có).
Trường hợp là quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán bất động sản, bổ sung các nội dung:
a) Thông tin về hiện trạng và khả năng
khai thác bất động sản trong kỳ. Thông tin về các giao dịch (mua-bán) bất động
sản trong kỳ;
b) Đánh giá về tổ chức cung cấp dịch vụ
quản lý bất động sản;
c) Thông tin về hoạt động định giá bất
động sản trong kỳ. Mô tả chênh lệch giữa giá gốc và giá trị của bất động sản được
định giá lại trong kỳ;
4. Báo cáo về hoạt động giám sát của
ngân hàng giám sát
Ngân hàng giám sát phải đưa ra ý kiến
về sự tuân thủ quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán, Bản cáo bạch của Công ty quản lý quỹ trong quá trình vận hành và quản lý
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đối với các nội dung sau:
a) Thuyết minh về việc thay đổi ngân
hàng giám sát (nếu có);
b) Việc lưu ký tài sản của quỹ/công ty
đầu tư chứng khoán;
c) Việc đầu tư tuân thủ các hạn chế về
đầu tư, hạn chế về vay theo quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán, Bản cáo bạch;
d) Việc xác định giá trị tài sản ròng
theo quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản
cáo bạch;
e) Việc phát hành bổ sung chứng chỉ quỹ/cổ
phiếu công ty đầu tư chứng khoán, mua lại chứng chỉ quỹ theo quy định pháp luật,
quy định tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch;
e) Việc phân chia lợi nhuận của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán là phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán.
Trường hợp ngân hàng giám sát có ý kiến
cho rằng Công ty quản lý quỹ không tuân thủ các quy định pháp luật, quy định tại
Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch về các nội dung nêu trên,
thì phải cung cấp thông tin đầy đủ về các dự kiến đó,
trong đó nêu rõ các ảnh hưởng có thể xảy ra đối với nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ
quỹ/cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, kể cả nhà đầu tư/cổ đông đã từng nắm giữ
chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán trước đây và nhà đầu tư/cổ
đông tiềm năng tại thời điểm phát sinh sự kiện. Ngân hàng giám sát cần đề xuất,
kiến nghị các giải pháp khắc phục, giải pháp nhằm hạn chế các tình huống tương
tự có thể xảy ra trong tương lai.
5. Báo cáo về hoạt động ủy quyền
Công ty quản lý quỹ phải lập báo cáo
đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức khác
(bên nhận ủy quyền), như dịch vụ đại lý chuyển nhượng, dịch vụ quản trị quỹ, dịch
vụ xác định giá trị tài sản ròng... với các nội dung sau:
a) Chi phí phải trả cho bên nhận ủy
quyền so với lợi nhuận, thu nhập, tổng chi phí hoạt động của quỹ/công ty đầu tư
chứng khoán;
b) Việc đăng ký sở hữu tài sản (đối với
trường hợp công ty đầu tư chứng khoán bất động sản);
c) Các ảnh hưởng (nếu có) của hoạt động
ủy quyền tới lợi nhuận, mức độ rủi ro của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
d) Tổng chi phí các hoạt động ủy quyền
phải trả cho bên nhện ủy quyền (trường hợp bên nhận ủy quyền cung cấp nhiều dịch
vụ cho công ty quản lý quỹ);
đ) Đánh giá khả năng duy trì hệ thống
kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, tính bảo mật, hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật,
hệ thống dự phòng nóng, hệ thống dự phòng thảm họa... của bên nhận ủy quyền,
bảo đảm hoạt động ủy quyền được thực hiện thông suốt, không gây ảnh hưởng tới
hoạt động đầu tư của nhà đầu tư.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………
- Lưu:
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXVI
MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Về hoạt động
đầu tư
(tháng, quý, năm)
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
2. Tên Công ty quản lý quỹ:
3. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
4. Ngày lập báo cáo:
A. BÁO CÁO CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA
QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN (Đơn vị tính: VND)
I. Báo cáo về tài sản
TT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
%/cùng kỳ
năm trước
|
I.1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
Tiền, tương đương tiền
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
I.2
|
Các khoản đầu tư (kê chi tiết)
|
|
|
|
I.3
|
Thu từ cho thuê bất động sản đầu tư
(áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản)
|
|
|
|
I.4
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
I.5
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
I.6
|
Tiền bán bất động
sản chờ thu (kê chi tiết - áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động
sản)
|
|
|
|
I.7
|
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi
tiết)
|
|
|
|
I.8
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
I.9
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
I.10
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
TT
|
Nợ
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
% cùng kỳ
năm trước
|
II.1
|
Tiền phải thanh toán mua bất động sản
(kê chi tiết)
|
|
|
|
II.2
|
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán
(kê chi tiết)
|
|
|
|
II.3
|
Các khoản phải trả khác
|
|
|
|
II.4
|
Tổng nợ
|
|
|
|
|
Tài sản ròng của Quỹ/Công ty đầu tư
(I.10-II.4)
|
|
|
|
|
Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành
|
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng trên một chứng
chỉ quỹ/cổ phiếu
|
|
|
|
II. Báo cáo kết quả hoạt động
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
I
|
Thu nhập từ hoạt động
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Thu từ bất động sản cho thuê (áp dụng
đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản)
|
|
|
|
2
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
3
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
4
|
Các khoản thu nhập khác
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
1
|
Chi phí quản lý trả cho công ty quản
lý quỹ
|
|
|
|
2
|
Chi phí lưu ký, giám sát trả cho
ngân hàng giám sát
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản trị quỹ và các chi phí
khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí dịch vụ quản lý bất động sản
(áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản)
|
|
|
|
5
|
Chi phí dịch vụ định giá bất động sản
(áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản)
|
|
|
|
6
|
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm
toán
|
|
|
|
7
|
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch
vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban đại diện quỹ/Hội đồng
quản trị
|
|
|
|
8
|
Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo
bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao dịch, sao kê tài
khoản và các tài liệu khác cho nhà đầu tư; chi phí công bố thông tin của quỹ;
chi phí tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông, Ban đại
diện quỹ/Hội đồng quản trị
|
|
|
|
9
|
Chi phí liên quan đến thực hiện các
giao dịch tài sản của quỹ/công ty.
|
|
|
|
10
|
Các loại chi phí khác (nêu chi tiết)
|
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng từ hoạt
động đầu tư (I-II)
|
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ hoạt động
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động
đầu tư hoặc chuyển nhượng bất động sản
|
|
|
|
2
|
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu
tư trong kỳ
|
|
|
|
V
|
Thay đổi của giá trị
tài sản ròng do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV)
|
|
|
|
VI
|
Giá trị tài sản
ròng đầu kỳ
|
|
|
|
VII
|
Thay đổi giá trị
tài sản ròng của Quỹ/Công ty trong kỳ, trong đó:
|
|
|
|
1
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ/Công
ty đầu tư chứng khoán do các hoạt động đầu tư trong kỳ
|
|
|
|
2
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng do việc
chi trả lợi tức/cổ tức cho các nhà đầu tư/cổ đông trong kỳ
|
|
|
|
3
|
Thay đổi giá trị tài sản ròng do
phát hành thêm/mua lại chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
VIII
|
Giá trị tài sản
ròng cuối kỳ
|
|
|
|
IX
|
Lợi nhuận bình quân
năm (chỉ áp dụng đối với báo cáo năm)
|
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm
|
|
|
|
III. Báo cáo danh mục đầu tư
TT
|
Loại tài sản
(nêu chi tiết)
|
Số lượng
|
Giá thị trường
hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng
giá trị tài sản của quỹ/công ty
|
I
|
Bất động sản đầu tư
(áp dụng đối với các quỹ được đầu tư bất động sản)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II
|
Cổ phiếu niêm yết,
đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
III
|
Cổ phiếu chưa niêm
yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ không niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
V
|
Các loại chứng
khoán khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VI
|
Các tài sản khác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VII
|
Tiền
|
1
|
Tiền, tương đương tiền
|
|
|
|
|
2
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VIII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
IV. Báo cáo hoạt động vay, giao dịch
mua bán lại
STT
|
Nội dung hoạt
động (nên chi tiết theo mục tiêu và đối tác)
|
Đối tác
|
Mục tiêu/
Tài sản đảm bảo
|
Kỳ hạn
|
Giá trị khoản
vay hoặc khoản cho vay
|
Thời điểm
giao dịch
|
Thời điểm
báo cáo
|
Ngày tháng
năm
|
Tỷ lệ giá
trị hợp đồng/giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty (%)
|
Ngày tháng
năm
|
Tỷ lệ giá
trị hợp đồng/ giá trị tài sản ròng của quỹ/ công ty (%)
|
1
|
Các khoản vay tiền (nêu chi tiết
từng hợp đồng)
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng giá trị các khoản vay tiền/giá
trị tài sản ròng
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng Repo4 (nêu chi tiết
từng hợp đồng)
|
2.1
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng giá trị các hợp đồng Repo/giá
trị tài sản ròng
|
|
|
|
|
|
A
|
Tổng giá trị các khoản vay/giá trị
tài sản ròng (=I+II)
|
|
|
|
|
|
3
|
Cho vay chứng khoán (nêu chi tiết
từng hợp đồng)
|
|
3.1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng giá trị các hợp đồng/giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp đồng Reverse Repo5 (nêu chi tiết
từng hợp đồng)
|
4.1
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng giá trị các hợp đồng/ giá trị
tài sản ròng
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng giá trị các khoản cho vay/giá
trị tài sản ròng (=III + IV)
|
|
|
|
|
|
V. Một số chỉ tiêu khác
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
I
|
Các chỉ tiêu về hiệu
quả hoạt động
|
|
|
1
|
Tỷ lệ giá dịch vụ quản lý trả cho
công ty quản lý quỹ/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
2
|
Tỷ lệ giá dịch vụ lưu ký, giám sát
trả cho ngân hàng giám sát/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
3
|
Tỷ tệ chi phí dịch vụ quản trị quỹ
và các chi phí khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ
có liên quan/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) (nếu có)
|
|
|
4
|
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm
toán (nếu phát sinh)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
5
|
Chi phí trả cho tổ chức quản lý bất
động sản/ Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
6
|
Chi phí trả cho doanh nghiệp thẩm định
giá bất động sản/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
7
|
Chi phí dịch tư vấn pháp lý, dịch vụ
báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban đại diện quỹ (Hội đồng
quản trị)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chi phí/Giá trị tài sản ròng
trung bình trong kỳ (%)
|
|
|
9
|
Tốc độ vòng quay danh mục trong kỳ
(%)
|
|
|
10
|
Tỷ lệ thu nhập (tính cả thu nhập từ
lãi, cổ tức, trái tức, chênh lệch giá)/Giá trị tài sản ròng (áp dụng đối với
quỹ thành viên, quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán)
|
|
|
II
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
1
|
Quy mô quỹ/công ty đầu kỳ
|
|
|
|
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
đang lưu hành đầu kỳ
|
|
|
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
đang lưu hành đầu kỳ
|
|
|
2
|
Thay đổi quy mô trong kỳ
|
|
|
|
Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát
hành thêm trong kỳ
|
|
|
Giá trị vốn thực huy động thêm trong
kỳ
|
|
|
Số lượng chứng chỉ quỹ mua lại trong
kỳ
|
|
|
Giá trị vốn thực thanh toán trong kỳ
|
|
|
3
|
Quy mô quỹ/công ty cuối kỳ
|
|
|
|
Tổng giá trị thị trường của quỹ/công
ty đang lưu hành cuối kỳ
|
|
|
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
đang lưu hành cuối kỳ
|
|
|
4
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
của công ty quản lý quỹ và người có liên quan cuối kỳ
|
|
|
5
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
của 10 nhà đầu tư/cổ đông lớn nhất cuối kỳ
|
|
|
6
|
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu
của nhà đầu tư/cổ đông nước ngoài cuối kỳ
|
|
|
7
|
Giá trị tài sản
ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu cuối
kỳ
|
|
|
8
|
Giá trị thị trường trên một chứng chỉ
quỹ/cổ phiếu cuối kỳ (áp dụng đối với quỹ niêm yết)
|
|
|
9
|
Số nhà đầu tư tham gia vào quỹ, kể cả
giao dịch ký danh (áp dụng đối với quỹ mở)
|
|
|
VI. Thống kê giá dịch vụ giao dịch
(chỉ thực hiện đối với báo cáo năm)
STT
|
Tên (mã)
các công ty chứng khoán (có giá trị giao dịch vượt quá 5% tổng giá trị giao dịch
kỳ báo cáo)
|
Quan hệ với
công ty quản lý quỹ
|
Tỷ lệ giao
dịch của quỹ/công ty tại từng công ty chứng khoán
|
Giá dịch vụ
giao dịch bình quân
|
Giá dịch vụ
giao dịch bình quân trên thị trường
|
Giá trị
giao dịch trong kỳ báo cáo của quỹ
|
Tổng giá trị
giao dịch trong kỳ báo cáo của quỹ/ công ty
|
Tỷ lệ giao
dịch của quỹ/công ty qua công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)/(5)(%)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Thống kê giao dịch của Quỹ đầu tư
bất động sản/Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản với người có liên quan
(Chi thực hiện đối với báo cáo quý II
và báo cáo năm. Trường hợp này; thời gian chốt số liệu của báo cáo quý II áp dụng
tương tự như thời gian chốt số liệu của báo cáo 6 tháng)
STT
|
Thông tin về
người có liên quan (nêu chi tiết tên cá nhân, tổ chức)
|
Số Giấy
CMND/
CCCD/Hộ
chiếu/
Số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Thông tin về
giao dịch
|
Tổng giá trị
giao dịch (VND)
|
Loại tài sản
giao dịch (liệt kê chi tiết)
|
Thời điểm
thực hiện/ Mức giao dịch (VND)
|
I
|
Nhân viên công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành viên Hội đồng quản trị/ Hội đồng
thành viên, cổ đông lớn, thành viên góp vốn trên 5% vốn điều lệ của công ty
quản lý quỹ, người đại diện ủy quyền của các đối tượng này
|
|
|
|
|
1.
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
III
|
Các giao dịch với Công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
|
IV
|
Ngân hàng giám sát
|
|
|
|
|
V
|
Thành viên Ban đại diện quỹ/Hội đồng
quản trị công ty ĐTCK
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
VI
|
Nhà đầu tư sở hữu từ 5% Vốn điều lệ
của quỹ và người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư này
|
|
|
|
|
VII
|
Người có quyền lợi liên quan tới các
cá nhân, tổ chức tại I, II, II, IV, V, VII
|
|
|
|
|
VIII
|
Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán được
quản lý bởi cùng công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
|
IX
|
Các trường hợp khác theo quy định của
Điều lệ
|
|
|
|
|
VIII. Thống kê giao dịch bất động sản
của Quỹ đầu tư bất động sản/Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
STT
|
Thông tin về
đối tác giao dịch của Quỹ/Công ty đầu tư (nêu chi tiết tên cá nhân, tổ chức)
|
Số Giấy
CMND/ CCCD/Hộ chiếu/Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Thông tin về
giao dịch
|
Tổng giá trị
giao dịch
|
Loại tài sản
giao dịch (liệt kê chi tiết)
|
Thời điểm
thực hiện/Mức giá giao dịch
|
I
|
Các Giao dịch bất động sản
có giá mua vượt quá 110% và giá bán thấp hơn 90% so với giá tham chiếu do
doanh nghiệp thẩm định giá xác định trong thời gian 06 tháng tính tới thời điểm
thực hiện giao dịch
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Các giao dịch bất động sản có giá trị
đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ công ty sau giao dịch; hoặc giá trị
của riêng giao dịch đó cùng với các giao dịch đã thực hiện trước đó với cùng
đối tác trong 12 tháng gần nhất đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ/công
ty sau giao dịch
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
2
|
Công ty D
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Các giao dịch bất động sản khác cần
sự thông qua của Đại hội đồng nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông, Ban đại diện
quỹ/Hội đồng quản trị Công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của Điều lệ Quỹ/Điều
lệ Công ty
|
1
|
Nguyễn Văn E
|
|
|
|
|
2
|
Công ty F
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các giao dịch bất động sản với tổ chức
cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản
|
V
|
Các giao dịch bất động sản với doanh
nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá đã từng tham gia định giá chính bất
động sản đó
|
IV
|
Các trường hợp khác theo quy định của
Điều lệ Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán
|
B. BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN (nếu có)
- Chỉ thực hiện đối
với báo cáo tháng
I. Tình hình thực hiện hạn mức tự
doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
USD
|
VND (quy đổi)
|
1
|
Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xác nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giá trị đã đầu tư tính đến thời điểm
cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giá trị đã đầu tư trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giá trị còn được đầu tư (IV = I-II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
II. Báo cáo về tài sản đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
STT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
%/cùng kỳ
năm trước
|
USD
|
VND
|
USD
|
VND
|
I.1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
|
|
Tiền
|
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Các khoản đầu tư (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
|
|
I.4
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
|
|
I.5
|
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi
tiết)
|
|
|
|
|
|
I.6
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
|
|
I.7
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
|
|
I.8
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
|
|
STT
|
Nợ
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
% cùng kỳ
năm trước
|
USD
|
VND
|
USD
|
VND
|
II.1
|
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán
(kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Các khoản phải trả khác
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Tổng nợ
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
III. Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
USD
|
VND
|
USD
|
VND
|
I
|
Thu nhập từ hoạt động đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
|
|
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu nhập khác (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Phí lưu ký tại nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Các loại phí khác (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài (I-II)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt
động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu
tư trong kỳ
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
IV. Báo cáo danh mục tài sản đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Loại tài sản
(nêu chi tiết)
|
Số lượng
|
Giá thị trường
hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng
giá trị tài sản ròng
|
USD
|
VND
|
USD
|
VND
|
I
|
Chứng chỉ tiền gửi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trái phiếu Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cổ phiếu niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chứng chỉ quỹ niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Các loại tài sản khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
Ghi chú:
- Trường hợp quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức lưu ký tại
nước ngoài xác nhận báo cáo; Trường hợp quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán không đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, phần B ghi “không phát sinh”.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán bằng lợi nhuận trước thuế trong năm của quỹ/công ty đầu
tư chứng khoán chia cho giá trị tài sản ròng trung bình trong năm của quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán.
- Tỷ lệ chi phí của quỹ/công ty đầu tư
chứng khoán xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ chi
phí (%)
|
=
|
Tổng chi
phí của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán x100%
|
Giá trị tài
sản ròng trung bình trong năm
|
Trường hợp quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán thành lập và hoạt động dưới một năm, tỷ lệ chi phí hoạt động được xác định
theo công thức sau:
Tỷ lệ chi
phí (%)
|
=
|
Tổng chi
phí x 365 x 100%
|
Giá trị tài
sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo x Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán đã hoạt động (tính theo ngày từ thời điểm cấp phép)
|
- Tốc độ vòng
quay danh mục của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán xác định theo công thức sau:
Tốc độ vòng
quay danh mục (%)
|
=
|
(Tổng giá
trị mua vào trong kỳ + Tổng giá trị bán ra trong kỳ) x100%
|
2 x Giá trị
tài sản ròng trung bình trong năm
|
Trường hợp quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán thành lập và hoạt động dưới một năm, tốc độ vòng quay danh mục được xác định
theo công thức sau:
Tốc độ vòng
quay danh mục (%)
|
=
|
(Tổng giá
trị mua vào trong kỳ + Tổng giá trị bán ra trong kỳ) x365 x100%
|
2 x Giá trị
tài sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo x Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng
khoán đã hoạt động (tính theo ngày từ thời điểm cấp phép)
|
Trong đó: Giá trị tài sản ròng
trung bình trong năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán là tổng giá trị tài
sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tính tại các ngày định giá chia cho
số ngày định giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu trong năm; Tổng giá trị mua vào và tổng
giá trị bán ra trong kỳ là tổng giá trị mua/bán cho hoạt động đầu tư của quỹ.
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ, TỔ CHỨC LƯU KÝ TẠI NƯỚC
NGOÀI
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
4 Hợp đồng bán
chứng khoán có cam kết mua lại, trong đó công ty đầu tư chứng khoán là bên bán
chứng khoán (bên đi vay tiền)
5 Hợp đồng mua
chứng khoán có cam kết bán lại, trong đó công ty đầu tư chứng khoán là bên mua
chứng khoán (bên cho vay chứng khoán)
PHỤ
LỤC XXVII
BÁO CÁO CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN NGÂN
HÀNG GIÁM SÁT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Giám sát hoạt
động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
(tháng, quý, năm)
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Ngân hàng giám sát:.
Địa chỉ:
Giấy phép hoạt động số: …. do … cấp
ngày ….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký chứng khoán số: … do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ….
I. Vi phạm của công ty quản lý quỹ
1. Vi phạm của công ty quản lý quỹ
trong phạm vi giám sát của ngân hàng theo quy định tại Điều 90, Điều 91 Luật Chứng
khoán, Điều .... Thông tư số..../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Công ty quản
lý
|
Giấy phép
thành lập và hoạt động số
|
Hình thức
vi phạm
|
Số lượng quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán bị ảnh hưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty quản lý quỹ định giá sai
giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
2.1 Trường hợp mức độ định giá sai là
lớn theo quy định tại Thông tư số ... /2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của
Bộ trưởng Tài chính hướng dẫn về việc hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng
khoán
Tên công ty
quản lý quỹ
|
Tên quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
|
Mức sai lệch
|
Thời gian
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị định giá sai
|
Giá trị khoản
đền bù
|
Tình trạng
khắc phục (hoàn tất/chưa hoàn tất)
|
Đền bù cho
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
|
Đền bù cho
nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Trường hợp mức độ định giá sai là
nhỏ, không phải bồi thường cho nhà đầu tư
Tên công ty
quản lý quỹ
|
Tên quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
|
Mức sai lệch
|
Thời gian
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị định giá sai
|
Tình trạng
khắc phục (hoàn tất/chưa hoàn tất)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy
định về hạn chế đầu tư tại Điều 110 của Luật Chứng khoán, Điều 5, Điều 24, Điều
35 Thông tư số .../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Tên công ty:
Số lần vi phạm:
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị ảnh
hưởng:
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đang
quản lý:
STT
|
Loại hình
vi phạm
|
Tên quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
|
Biện pháp xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy
định về phân phối chứng chỉ quỹ
Tên công ty:
Số lần vi phạm:
Số quỹ bị ảnh hưởng:
Số quỹ đang quản lý:
TT
|
Loại hình
vi phạm
|
Tên quỹ bị ảnh
hưởng
|
Biện pháp xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy
định khác mà ngân hàng giám sát phát hiện (nếu có)
Công ty quản
lý quỹ
|
Loại vi phạm
|
Số quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm
|
Biện pháp xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vi phạm của ngân hàng giám sát
1. Vi phạm quy định của Luật Chứng
khoán
Vi phạm
|
Loại hình
vi phạm
|
Biện pháp xử
lý
|
Điều...
|
|
|
Điều...
|
|
|
....
|
|
|
2. Vi phạm các quy định tại Thông tư số
.../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Vi phạm
|
Loại hình
vi phạm
|
Biện pháp xử
lý
|
Điều
|
|
|
Điều
|
|
|
…
|
|
|
3. Vi phạm các quy định trong Hợp đồng
giám sát
Hợp đồng
Giám sát số
|
Số vi phạm
|
Loại vi phạm
|
Số quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về các lỗi phát hiện trong
khi đối soát chứng từ, tài sản giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Ngày phát
hiện lỗi
|
Tên quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán
|
Loại lỗi
|
|
|
|
|
|
|
5. Vi phạm giám sát khác (nếu có)
Tổng số vi
phạm
|
Loại vi phạm
|
Số quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá cụ thể về hoạt động quản
lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
1. Đánh giá hoạt động quản lý quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán.
2. Đánh giá hoạt động xác định giá trị
tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán.
3. Đánh giá hoạt động chào bán, phát
hành, mua lại chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán.
4. Đánh giá hoạt động phân phối lợi tức.
5. Các hoạt động khác (nêu rõ hoạt động
đánh giá).
IV. Kiến nghị (nếu có)
Chúng tôi cam đoan và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật rằng những thông tin trên đây là đầy đủ, trung thực
và chính xác./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………..
- Lưu: .....
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
CỦA
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXVIII
MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ/Bản cáo bạch của quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng
khoán
Kính gửi: Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Điều Lệ/Bản cáo bạch của Quỹ/Công ty đầu tư
chứng khoán ………………. như sau:
STT
|
Khoản mục, điều
của Điều lệ/Bản cáo bạch mới
|
Khoản mục, điều
của Điều lệ/Bản cáo bạch cũ
|
Lý do sửa đổi,
bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày bắt đầu có hiệu lực:
Công ty cam kết sẽ hoàn tất các thủ tục
liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
công vãn này và hồ sơ kèm theo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………..
- Lưu: ….
Hồ sơ kèm theo:
- Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông về việc
sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
- Điều Lệ/Bản cáo bạch sửa đổi, bổ sung.
|
TỔNG GIÁM
ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|