ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
19 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1216/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung
02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành tại Quyết định số
887/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU;
- TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm HCC Tỉnh;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND-HC ngày 19 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Ghi chú
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
- Tài liệu in trên giấy 7.500
đồng/trang quy chuẩn;
- Tài liệu dưới dạng đọc:
3.000 đồng/ phút;
- Tài liệu dưới dạng nghe,
nhìn 13.500 đồng/ phút
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ
phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua BCCI.
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua BCCI.
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
|
2
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và
Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh là 25.000 đồng/hồ sơ
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ
phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua BCCI.
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua BCCI.
- Hoặc qua DVC trực tuyến.
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND-HC ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
I. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ
qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả Kết
quả lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Kiểm soát
TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Số 85 Nguyễn
Huệ, P.1, TP. Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ
30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán
bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của
tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm
việc (không
để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
|
15 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
2. Giải quyết hồ sơ (phòng
TTBCXB)
|
14 ngày, trong đó:
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan,
tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
+ Chuyên viên:
Thẩm định hồ sơ:
• Trường hợp nội dung hồ sơ
không đúng quy định (hoặc không đáp ứng yêu cầu, hoặc không đủ điều kiện),
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;
• Trường hợp, hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, thì trình lãnh đạo Phòng để tiến hành lập các thủ tục thẩm định
hồ sơ và nội dung.
• Dự thảo Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh.
|
08 ngày
|
+ Lãnh đạo phòng TTBCXB:
Kiểm tra Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
|
03 ngày
|
+ Lãnh đạo đơn vị: Phê duyệt
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
|
02 ngày
|
+ Văn thư đơn vị:
• Kiểm tra thể thức văn bản
• Chuyển kết quả TTHC cho
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả.
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ
tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức
trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào
sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của
Bưu điện) (nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ
HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ
13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh, phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ
ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp
giấy phép;
+ 02 (hai) bản thảo tài liệu có
đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và
giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 (một) bản thảo lưu trong thiết bị
lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; trường hợp tài
liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp 01 (một) bản thảo điện tử
có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
(Đối với tài liệu bằng tiếng nước
ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có
đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản). b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn
phòng đại diện của cơ quan, tổ chức ở Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
1.6. Phí, lệ phí:
+ Tài liệu in trên giấy:
7.500 đồng/trang quy chuẩn.
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 3.000 đồng/phút.
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.
(Áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp).
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số
14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với tài liệu của các đơn
vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền (theo Khoản 2, Điều
12, Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều thi hành Luật Xuất
bản quy định);
+ Đối với tài liệu lịch sử đảng,
chính quyền địa phương, tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương
sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên (theo Điểm e, Khoản 2, Điều
12, Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều thi hành Luật Xuất
bản quy định).
+ Ngoài thành phần hồ sơ quy định
tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này còn phải có ý kiến xác nhận bằng văn
bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường hợp
xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn bản của
cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với trường hợp
xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 12,
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP .
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XIII.
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực
hiện theo các quy định về lưu trữ, trong đó, chú ý các nội dung:
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Phòng Thông tin – Báo chí –
Xuất bản.
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở TT&TT.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết
quả.
|
Mẫu
số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: ......................................................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: .................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Số fax: ....................................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu: ...................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài): .......................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập
thể): ........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
.........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):...................................
8. Khuôn khổ (định dạng):
.................. cm. Số lượng in:............................................
bản
9. Ngữ xuất bản:................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:...................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:......................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ...................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:......................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………………….3
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Cơ quan, tổ chức
ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ
sơ đến Sở sở tại;
2 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT .
4 Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …..(5)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ….(6)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./GP-(7)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
GIẤY
PHÉP
Xuất
bản tài liệu không kinh doanh
CỤC
TRƯỞNG…../GIÁM ĐỐC SỞ……..
Căn cứ Luật xuất bản ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Căn cứ Thông tư số……/2020/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
xuất bản ngày……. tháng…….. năm……... của……………………………………………………………………………..(8),
CHO
PHÉP:
1. Cơ quan, tổ chức:
...............................................................................................
Được xuất bản tài liệu:
...........................................................................................
- Số trang (dung lượng): ……………
Phụ bản (nếu có): ......................................
- Khuôn khổ (định dạng):.........
cm. Số lượng in:.......................................... bản
- Ngữ xuất bản:………...….............................................…………………….…..
- Tên, địa chỉ cơ sở in xuất bản
phẩm/website đăng tải:........................................
- Mã số sách quốc tế
(ISBN):.................................................................................
- Mục đích xuất bản:
..............................................................................................
- Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ...........................................................
2. Trước khi phát hành, cơ
quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp lưu chiểu theo quy định tại Điều 28
Luật Xuất bản 2012.
3. Cơ quan, tổ chức được phép
xuất bản phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật xuất bản; các quy định tại mục 1
và 2 giấy phép này; in đúng bản thảo có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép tại
cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; không được tẩy xóa, sửa chữa
hoặc chuyển nhượng giấy phép này cho tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức.
Giấy phép này có giá trị trong
thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
5 Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp: Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc UBND tỉnh, thành phố.
6 Tên cơ quan
QLNN có thẩm quyền cấp phép: Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở.
7 Chữ viết tắt
tên cơ quan QLNN có thẩm quyền cấp phép.
8 Ghi đầy đủ tên
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép.
2. Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ
qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả Kết
quả lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Kiểm soát
TTHC và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp.
2. Hoặc thông qua dịch vụ Bưu chính.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ
30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến
17 giờ của các
ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận
và chuyển hồ sơ thủ tục
hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cán
bộ, công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu
của phần mềm một cửa điện tử của
tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận
hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo
quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm
việc (không
để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào
đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp
tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ,
chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực
hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng
Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của tổ chức,
cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy trình.
|
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
|
15 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
2. Giải quyết hồ sơ (phòng
TTBCXB), trong đó:
|
14 ngày, trong đó:
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan,
tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm
định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một
cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
+ Chuyên viên:
Thẩm định hồ sơ:
• Trường hợp nội dung hồ sơ
không đúng quy định (hoặc không đáp ứng yêu cầu, hoặc không đủ điều kiện),
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;
• Trường hợp, hồ sơ đáp ứng
yêu cầu, thì trình lãnh đạo Phòng để tiến hành lập các thủ tục thẩm định
hồ sơ và nội dung.
• Dự thảo Giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh.
|
08 ngày
|
+ Lãnh đạo phòng TTBCXB:
Kiểm tra Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
|
03 ngày
|
+ Lãnh đạo đơn vị: Phê duyệt
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
|
02 ngày
|
+ Văn thư đơn vị:
• Kiểm tra thể thức văn bản
• Chuyển kết quả TTHC cho
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết quả.
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định
mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ
tục hành chính)
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức
trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào
sổ và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của
Bưu điện) (nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm KSTTHC và Phục vụ
HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận
hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch
vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ
13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản tài liệu không kinh doanh.
2.6. Phí, lệ phí: Lệ
phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 25.000 đồng/hồ sơ.
(Áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ
phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp).
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XIII.
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí
đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí,
lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thực
hiện theo các quy định về lưu trữ, trong đó, chú ý các nội dung:
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện;
- Hồ sơ thẩm định (nếu có);
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có).
|
Phòng Thông tin – Báo chí –
Xuất bản.
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ
đến kho lưu trữ của Sở TT&TT.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả Kết
quả.
|
Mẫu
số 30
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)….
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
Kính
gửi: .............................................................. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép:................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):
........................................................ Số điện thoại:
............................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xuất bản phẩm nước ngoài, .............................................
(ghi tên tổ chức,
cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
.......................................................................................
2. Tổng số bản:
.............................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:.......................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
....................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
..............................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.........................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
.............................................xin cam kết thực hiện đúng các quy
định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp
giấy phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận
đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở
Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên
đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức
khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề. nghị thì ghi
Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm.......
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên
đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy
Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục
đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại
CXBIPH hoặc Sở)