|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1216/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1216/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Xuất bản, In và Phát hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 trở đi, các thủ tục
hành chính được quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số
432/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện
tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, Cục XBIPH,
VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1216/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 07 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
1.004063
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
2.
|
1.004375
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
3.
|
1.004146
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
để kinh doanh
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Sở (*)
|
2
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Sở (*)
|
(*) Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan
chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm
vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành gọi tắt là Sở.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài
liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập
hồ sơ gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép xuất
bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ
công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét
(scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký,
dóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử
của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng
dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp
lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký
số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ
quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của
tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);
- Tổ chức nước ngoài (hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam);
- Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
13.500 đồng/phút.
Áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023,
theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…… (nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
.............................................................................. [1]
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản:..................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động
(đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)[2]
Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Số
fax:.................................................................................................................................
Email:..................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:......................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):..........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.....................................................................................
6. Hình thức tài liệu:.............................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):.......................................
8. Khuôn khổ (định dạng):...........................
cm. Số lượng in:........................................ bản
9. Ngữ xuất bản:....................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:.......................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:..........................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:......................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...........................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………………….[3]
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội
dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại
cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất
bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN[4]
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức trung ương; tổ chức nước ngoài
có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
25.000 đồng/hồ sơ áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…… (nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:...................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:......................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,..............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:............................................................................................
2. Tổng số bản:....................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):..........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:....................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:.............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân....................................................... xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1)
Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ
quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục
Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ
quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…… (nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........
tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp
lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc
gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)
2. Cấp giấy xác nhận đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Việc nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.
- Trước khi nhập khẩu, cơ sở nhập
khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản, In và
Phát hành và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp
không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Qua hệ thống Cổng thông tin Một cửa quốc gia của
Tổng cục Hải quan
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm;
- 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập
khẩu.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức (Doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt
động kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
25.000 đồng/hồ sơ áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh (Mẫu số 27)
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh
(Mẫu số 28)
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu số 27
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…… (nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất
bản, In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu:.....................................................................................
......đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản phẩm:..............................................................................................
- Tổng số bản:......................................................................................................................
- Tổng số băng, đĩa hoặc các hình thức
khác......................................................................
- Từ nước (xuất xứ):.............................................................................................................
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:.......................................................................................
- Cửa khẩu nhập:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất bản
phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan
đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động
kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo văn bản này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm
đăng ký nhập khẩu. (cơ sở nhập khẩu đăng ký thủ tục này trên Cổng Thông tin Một
cửa Quốc gia không phải gửi văn bản kèm 03 bản danh mục xuất bản phẩm đăng ký
nhập khẩu).
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và
xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…… (nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số:............./........
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của xuất bản phẩm
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
Cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN
VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục
Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.........../........
ngày...... tháng.......năm
Chú thích: (1) Danh mục
phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với giấy Giấy xác nhận
đăng ký nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.Nếu Danh mục đăng
ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại
CXBIPH.
B. Thủ tục
hành chính cấp địa phương
I. Lĩnh vực
xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài
liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập
hồ sơ gửi Sở và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo
tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ
công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ; nộp qua email phải là bản quét
(scan) từ bản giấy có định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi có chữ ký,
đóng dấu như bản giấy và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử
của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng
dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp
lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký
số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân
dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ
quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa
phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của
tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh
nghiệp tại địa phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn
được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy
chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
13.500 đồng/phút.
Áp dụng kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày
31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……(nếu
có)
|
………, ngày
......... tháng ........ năm ..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
.............................................................................. [5]
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản:.................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động
(đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)[6]
Cơ quan cấp………………………………..ngày, tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Số
fax:................................................................................................................................
Email:.................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:.....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):.........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...................................................................................
6. Hình thức tài liệu:...........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):.....................................
8. Khuôn khổ (định dạng):...........................
cm. Số lượng in:..................................... bản
9. Ngữ xuất bản:..................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:.....................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:........................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:....................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.........................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………………….[7]
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng nội
dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại
cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất
bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN[8]
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực
phát hành xuất bản phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh đến Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập
khẩu.
- Riêng đối với Sở
Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội: Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ
chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông thành phố Hà Nội.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
25.000 đồng/hồ sơ áp dụng kể từ ngày
01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, theo quy định tại Thông tư số
44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 30);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 31).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
|
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........ (nếu có)
|
......,
ngày ........ tháng ......... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:.....................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:.............................................................................................
2. Tổng số bản:.....................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:............................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):...........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:.....................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân....................................................... xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1)
Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ
quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng
tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất
bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ
quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc
nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ...........
tháng ........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp
lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc
gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)
[1] Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
[2] Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà
nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
[3] Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
[4] Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo,
hội nghị, ngành nghề.
[5] Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;
[6] Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà
nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
[7] Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT .
[8] Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo,
hội nghị, ngành nghề.
Quyết định 1216/QĐ-BTTTT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1216/QĐ-BTTTT ngày 05/07/2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
1.499
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|