|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 961/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
961/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 07 tháng 02 năm 2017 của Văn phòng Chính Phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Y tế tại Tờ
trình số 467/TTr-SYT ngày 25 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế
dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế gồm: 15 thủ tục mới ban
hành, 02 thủ tục được sửa đổi, bổ sung, 05 thủ tục thay thế và 18 thủ tục bị
bãi bỏ (trong đó có 05 thủ tục bãi bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố liên quan đến
các thủ tục: A.VII.1, A.VII.2, A.VII.3, A.VII.4, A.VII.5,
A.VII.6, A.VII.7, A.VII.8, A.VII.9, A.VII.10, A.VII.11,
A.VII.16, A.VIII.25, A.VIII.26, A.VIII.27, A.VIII.28, A.VIII.29, A.VIII.30,
A.VIII.31, A.VIII.32 được ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.1 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1.
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
|
Không
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại
phòng xét nghiệm.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 13
Nghị định 103/2016/NĐ-CP
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
2.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
|
Không
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
1. Thời hạn giải quyết theo Điều 11
Nghị định 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP
2. Trình tự thực hiện (Điều 11 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung theo điểm h Khoản 3 Điều 15 Nghị
định 155/2018/NĐ-CP):
Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động
tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng
theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ cho Sở Y tế
nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải
đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều
kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày
phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).
3. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính thực hiện (Điều 9, Điều 10 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung theo Điểm b, c, d Khoản 2 Điều 14, Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 15
Nghị định 155/2018/NĐ-CP):
- Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng
cố định
1. Cơ sở vật chất:
a) Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm
che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều
từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi
và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
2. Trang thiết bị:
a) Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc
hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình
vận chuyển vắc xin;
b) Có hộp chống sốc, phác đồ chống
sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân
viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn
từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên
ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y
sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động
tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp
khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình
độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ
trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.
- Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được
thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chỉ áp dụng đối với hoạt động
tiêm chủng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch;
b) Có phích vắc xin và hộp chống sốc
theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
c) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng
lưu động khác:
a) Phải do cơ sở tiêm chủng đã công
bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP thực
hiện;
b) Cơ sở vật chất: Bố trí theo
nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện
tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
c) Trang thiết bị: Có phích vắc xin
hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định của Bộ trưởng Y tế.
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân
viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2016/NĐ-CP .
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
3.
|
Xác định trường hợp được bồi thường
khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng.
|
15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 1).
|
Không
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, có hiệu lực
kể từ ngày 01/7/2016.
- Quyết định số 1273/QĐ-BYT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
Thời hạn giải quyết thực hiện theo
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP .
|
4.
|
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
15 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
|
5.
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về
cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
16 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
|
6.
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ
điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi
hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Thời hạn giải quyết theo Khoản 1 Điều
17 Nghị định 90/2016/NĐ-CP
|
7.
|
Công bố lại đối với cơ sở điều trị
sau khi hết thời hạn bị đình chỉ.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS);
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
- Thời hạn giải quyết theo Điều 18
Nghị định 90/2016/NĐ-CP
- Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP
|
8.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
300.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế.
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông tư
số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết theo Điều 8
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 7 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 3 Điều 8, Khoản
2 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a. Văn bản công bố đủ điều kiện sản
xuất chế phẩm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ;
b. Bản kê khai nhân sự theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ;
c. Sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, kho.
Trường hợp sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất nguy hiểm theo quy định
của pháp luật về hóa chất;
- Danh mục trang thiết bị, phương
tiện phục vụ sản xuất và ứng cứu sự cố hóa chất;
(Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ
điều kiện sản xuất:
a. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản
xuất làm thành 01 bộ bản giấy kèm theo bản điện tử định dạng PDF;
b. Các tài liệu trong hồ sơ phải được
in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 91/2016/NĐ-CP ; giữa các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c. Giấy tờ quy định tại các điểm d,
đ khoản 1 Điều này phải có xác nhận của cơ sở sản xuất.)
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 5, Điều 6 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP , Khoản
2 Điều 8, Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Điều kiện về nhân sự:
Có ít nhất 01 người chuyên trách về
an toàn hóa chất đáp ứng các yêu cầu sau:
a. Có trình độ từ trung cấp về hóa
học trở lên;
b. Là người làm việc toàn thời gian
tại cơ sở sản xuất.
- Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
+ Đáp ứng các yêu cầu tại Mục 1
Chương II Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
+ Có phòng kiểm nghiệm kiểm nghiệm
được thành phần và hàm lượng hoạt chất của chế phẩm do cơ sở sản xuất. Trường
hợp cơ sở sản xuất không có phòng kiểm nghiệm thì phải có hợp đồng thuê cơ sở
kiểm nghiệm có đủ năng lực theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
91/2016/NĐ-CP .
5. Tên thủ tục hành chính thực hiện
theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP
|
9.
|
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm.
|
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp
lệ
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
300.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
- Luật thương mại ngày 14 tháng 6
năm 2005;
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Quyết định 4508/QĐ-BYT ngày
22/8/2016 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
1. Phí, lệ phí: thực hiện theo Mục I.6 - Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (Ban hành kèm theo Thông
tư số 278/2016/TT-BTC)
2. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo Điều 43 Nghị định 91/2016/NĐ-CP .
3. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Điều 42 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP Khoản 10 Điều 8, Khoản
13 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Văn bản công bố đủ điều kiện cung
cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
- Danh sách người được tập huấn kiến
thức có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP , Khoản 9 Điều
8, Khoản 12 Điều 9 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
- Người trực tiếp thực hiện diệt
côn trùng, diệt khuẩn phải được tập huấn kiến thức sau và được chủ cơ sở xác
nhận đã được tập huấn về:
a) Cách đọc thông tin trên nhãn chế
phẩm;
b) Kỹ thuật diệt côn trùng, diệt
khuẩn phù hợp với dịch vụ mà cơ sở cung cấp;
c) Sử dụng và thải bỏ an toàn chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
- Hoàn thành việc công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm quy định tại
Điều 43 Nghị định số 91/2016/NĐ-CP .
|
10.
|
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Ytế
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên
cổng thông tin điện tử của Sở Y tế. Trường hợp không bảo đảm điều kiện thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Y tế (địa chỉ: số 59, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, quận 1)
|
Không
|
- Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an
toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh ao động và quan trắc môi trường lao động.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày
28/12/2016 của Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành chính được ban
hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
|
1. Thời hạn giải quyết thực hiện
theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP .
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP , Khoản 17,
18, 19 Điều 1 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP:
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan
trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc
lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
y học dự phòng.
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc
theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời
hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp
trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc
môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong
môi trường lao động Đảm bảo thực hiện được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ
ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện
trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn,
rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề
nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một
số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể
lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt, phân tích
hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi
amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm
tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu tố hóa học tối
thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen
và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ
sâu.
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản,
sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất nếu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành
thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi trường lao động.
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích
để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng
thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo
vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh
công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học
và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật.
|
I.2 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
|
|
|
|
1.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người có tiền sử nghiện chất dạng thuốc phiện
trong các cơ sở trại giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
|
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện của đối tượng
quản lý.
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
|
2.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý.
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 4 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
|
3.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ
cơ sở quản lý.
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
|
Cơ sở quản lý thực hiện việc điều
trị nghiện dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
Kết quả thực hiện: Bản tóm tắt bệnh
án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 (Khoản 5 Điều 9 -
NĐ số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
|
4.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh
điều trị đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh.
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
Không
|
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
Kết quả thực hiện: Theo Khoản 2 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
|
5.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho người
bệnh điều trị đặc biệt tại nhà
|
Ngay sau khi tiếp nhận đơn đề nghị
uống thuốc Methadone tại nhà của người bệnh
|
Cơ sở điều trị Methadone
|
Không
|
- Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày
25 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone
- Quyết định số 4308/QĐ-BYT ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
Kết quả thực hiện theo khoản 4 Điều
15 TT 14/2015:
- Giấy giới thiệu của cơ sở điều trị
Methadone hoặc cơ sở cấp phát thuốc Methadone;
- Đơn thuốc Methadone;
- Phiếu theo dõi điều trị Methadone
của người bệnh.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
Lĩnh
vực Y tế dự phòng
|
|
|
|
|
1.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư
trú tại cộng đồng.
|
Ngay sau khi nhận được Đơn đăng ký của
đối tượng đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
|
Không
|
- Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải ở người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
2.
|
Cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc
tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng
|
Ngay sau khi tiếp nhận đủ đơn và tài
liệu minh chứng đã tiêm vắc xin phòng bệnh.
|
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá
tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập (Mức thu
không bao gồm tiền vắc xin, thuốc, khẩu trang):
- Mức tối đa Tiêm chủng vắc xin Sốt
vàng và cấp chứng nhận tiêm chủng quốc tế: 8 USD/lần.
- Mức tối đa Tiêm chủng (gồm vắc
xin đường uống, đường tiêm), áp dụng biện pháp dự phòng và cấp chứng nhận
tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng (gồm lần đầu, tái chủng,
theo lịch, kiểm tra cấp lại chứng nhận tiêm chủng quốc tế): 85.000 đồng/lần
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
|
1.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng.
|
Ngay sau khi nhận được hồ sơ
|
Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện
|
Không
|
Luật số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006
về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
- Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
- Quyết định số 7678/QĐ-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
|
|
2.
|
Kểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 15 phút kể từ khi
nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 01 giờ kể từ khi nộp
đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một thi thể hoặc một hài cốt không quá 03 giờ kể từ khi tổ chức kiểm
dịch y tế biên giới yêu cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15
phút mà chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải
thông báo gia hạn thời gian xử lý y tế bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người
khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông
báo gia hạn.
|
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm
dịch y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
|
T T
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra
Y tế đối với thi thể
|
USD/lần kiểm tra
|
20
|
2
|
Kiểm tra
y tế đối với hài cốt
|
USD/lần kiểm tra
|
7
|
3
|
Kiểm tra
y tế đối với tro cốt
|
USD/lần kiểm tra
|
5
|
4
|
Xử lý vệ
sinh thi thể
|
USD/lần xử lý
|
40
|
5
|
Xử lý vệ
sinh hài cốt
|
USD/lần xử lý
|
14
|
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
|
3.
|
Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh
y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
|
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận
cơ thể người không quá 15 phút kể từ khi nộp đủ các loại giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô,
một bộ phận cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi nộp đủ giấy tờ.
- Thời gian hoàn thành việc xử lý y
tế đối với một lô mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học hoặc một mô, một bộ phận
cơ thể người không quá 01 giờ kể từ khi tổ chức kiểm dịch y tế biên giới yêu
cầu xử lý y tế. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà chưa hoàn thành
việc xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn
thời gian xử lý y tế bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời
gian gia hạn không quá 01 giờ kể từ thời điểm có thông báo gia hạn.
|
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
|
Kiểm tra y tế đối với mẫu vi sinh y
học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người: Mức tối đa: 6.5 USD/lần kiểm
tra /kiện, lô mẫu, sản phẩm, mô, bộ phận
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Y tế;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
1. Trình tự thực hiện/Bước 2- Thu
thập thông tin: thực hiện theo Điểm 1, Khoản 2, Điều 15 Nghị định
155/2018/NĐ-CP:
a) Giấy khai báo y tế đối với sản
phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người nhập khẩu nhằm mục đích dự phòng,
nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh;
b) Giấy khai báo y tế và giấy phép
nhập khẩu của Bộ Y tế đối với mẫu máu, huyết thanh, huyết tương, nước tiểu,
phân, dịch tiết cơ thể người, các mẫu khác từ người có chứa hoặc có khả năng
chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm cho người, các chủng vi sinh vật, mẫu có
chứa vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người nhập khẩu nhằm mục đích dự
phòng, nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện theo
Khoản 2 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu theo Mẫu số 25 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định phê duyệt của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện đề tài hoặc dự án nghiên cứu còn hiệu
lực hoặc bản sao đề cương đề tài hoặc văn kiện dự án đã được phê duyệt hoặc bản
sao văn bản thỏa thuận còn hiệu lực hoặc tài liệu có liên quan giữa các cơ sở
trong nước và nước ngoài về việc nhập khẩu mẫu bệnh phẩm;
c) Bản sao bản tự công bố đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp I, II hoặc
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt an toàn sinh học đối với cơ sở xét nghiệm
an toàn sinh học cấp III.
|
4.
|
Kiểm dịch y tế
đối với phương tiện vận tải
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với một phương tiện vận tải không quá 01 giờ đối với phương tiện đường
bộ, đường hàng không; 02 giờ đối với phương tiện đường sắt, đường thủy.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra giấy tờ một phương tiện vận tải không quá 20 phút kể từ khi nhận đủ giấy
tờ.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế không quá 01 giờ đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường hàng
không: 02 giờ đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy. Trường hợp
quá thời gian kiểm tra nhưng chưa hoàn thành công tác chuyên môn, nghiệp vụ
kiểm dịch y tế, trước khi hết thời gian quy định 15 phút, tổ chức kiểm dịch y
tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế và nêu rõ
lý do cho người khai báo y tế biết, thời gian gia hạn không quá 01 giờ.
- Thời gian cấp giấy chứng nhận miễn
xử lý vệ sinh tàu thuyền/chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền không quá 30
phút sau khi hoàn thành việc xử lý y tế.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế:
+ Không quá 01 giờ đối với một
phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa, một tàu bay;
+ Không quá 06 giờ đối với cả đoàn
tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ thời điểm phát hiện ra phương tiện vận tải
thuộc diện phải xử lý y tế.
+ Không quá 24 giờ đối với tàu thuyền
trong trường hợp phải xử lý y tế bằng hình thức bẫy chuột, đặt mồi, xông hơi
diệt chuột.
+ Trước khi hết thời gian quy định
15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ chức
kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế bằng
văn bản và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá
01 giờ đối với một phương tiện vận tải đường bộ hoặc một toa tàu hỏa hoặc một
tàu bay; không quá 04 giờ đối với cả đoàn tàu hỏa hoặc một tàu thuyền kể từ
thời điểm có thông báo gia hạn.
|
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí
Minh).
|
Thực hiện theo quy định
Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm
dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm
dịch y tế phương tiện xuất, nhập, quá cảnh
|
|
|
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
1
|
Kiểm tra
y tế và cấp Giấy chứng nhận miễn xử lý/ xử lý vệ sinh tàu thuyền (gồm cả lần
đầu, cấp lại)
|
USD/lần/tàu
|
130
|
2
|
Kiểm tra y tế
và Gia hạn hoặc cấp lại Giấy chứng nhận miễn xử lý/xử lý vệ sinh tàu thuyền
(gồm cả lần đầu, cấp lại)
|
USD/lần/tàu
|
65
|
3
|
Tàu biển
trọng tải dưới 10.000 GRT
|
USD/lần/tàu
|
95
|
Tàu biển trọng
tải từ 10.000 GRT trở lên
|
USD/lần/tàu
|
110
|
4
|
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng tải dưới
5000 GRT
|
USD/lần/tàu
|
26
|
Tàu thuyền,
tàu kéo, tàu đẩy, xà lan tự hành sông biển trọng
tải từ 5000 GRT trở lên
|
USD/lần/tàu
|
39
|
Tàu thuyền
chở khách dưới 150 chỗ ngồi
|
USD/lần/tàu
|
18
|
Tàu thuyền
chở khách tù 150 chỗ ngồi trở lên
|
USD/lần/tàu
|
75
|
5
|
Tàu bay
các loại
|
USD/tàu
|
25
|
6
|
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
50.000
|
7
|
Phương tiện
thủy các loại (gồm tàu thuyền chở hàng hóa, chở người, ghe, đò,
xuồng, tàu kéo, tàu đẩy) qua lại biên giới
|
đồng/người/
phương tiện
|
35.000
|
8
|
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác) tải trọng từ 5 tấn trở lên
|
đồng/lần/xe
|
35.000
|
9
|
Phương tiện
đường bộ các loại (công nông, xe tải, xe bán tải, xe con,
xe khách, xe khác) tải trọng dưới 5 tấn
|
đồng/lần/xe
|
25.000
|
I
|
Diệt
chuột
|
|
|
1
|
Diệt chuột
bằng xông hơi hóa chất
|
USD/m3 khoang tàu
|
0.90
|
II
|
Diệt
côn trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
|
|
|
1
|
Tàu bay
chở người dưới 300 chỗ ngồi
|
USD/tàu bay
|
45
|
Tàu bay
chở người từ 300 chỗ ngồi trở lên
|
USD/tàu bay
|
65
|
2
|
Tàu bay
chở hàng hóa các loại
|
USD/tàu bay
|
35
|
3
|
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng từ 5 tấn trở lên (công nông, xe tải, xe bán tải,
xe con, xe khách, xe khác)
|
đồng/
phương tiện
|
65.000
|
4
|
Phương tiện
đường bộ các loại tải trọng dưới 5 tấn (công nông, xe tải, xe bán tải, xe
con, xe khách, xe khác)
|
đồng/phương tiện
|
21.000
|
5
|
Tàu hỏa
(Đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
130.000
|
6
|
Tàu biển các
loại
|
USD/m3/khoang tàu
|
0,42
|
7
|
Tàu thuyền
các loại (gồm tàu chở người, chở hàng, ghe, đò, xuồng, tàu kéo, tàu đẩy)
|
đồng/phương tiện
|
35.000
|
8
|
Kho hàng
|
USD/m3/kho hàng
|
0,14
|
9
|
Container
40 fit
|
USD/container
|
28
|
10
|
Container
20 fit
|
USD/container
|
14
|
III
|
Khử
trùng (Không bao gồm tiền hóa chất)
|
|
|
1
|
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa dưới 1000 tấn
|
USD/tàu
|
40
|
Khử trùng
nước dằn tàu với Tàu thuyền đang chứa từ 1000 tấn trở lên
|
USD/tàu
|
65
|
2
|
Tàu thuyền
các loại
|
USD/m2 diện tích khử trùng
|
0,5
|
3
|
Tàu bay
các loại
|
USD/m2 diện tích khử trùng
|
0,5
|
4
|
Kho hàng,
container các loại
|
USD/m2 diện tích khử trùng
|
0,4
|
5
|
Tàu hỏa
(Theo Toa, đầu tàu, xe goòng tính bằng một toa)
|
đồng/toa
|
70.000
|
6
|
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng trên 30 tấn
|
đồng/phương tiện
|
55.000
|
7
|
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng từ 5 tấn đến 30 tấn (công
nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
|
đồng/phương tiện
|
40.000
|
8
|
Phương tiện
đường bộ các loại qua lại biên giới tải trọng dưới 5 tấn
(công nông, xe tải, xe con, xe khách, xe khác)
|
đồng/phương tiện
|
25.000
|
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21
tháng 11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế
biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
|
5.
|
Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa
|
- Thời gian hoàn thành việc giám
sát đối với hàng hóa không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không
quá 03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra
giấy tờ một lô hàng hóa không quá 20 phút.
- Thời gian hoàn thành việc kiểm
tra thực tế phải không quá 01 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
03 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên.
- Thời gian hoàn thành các biện
pháp xử lý y tế không quá 02 giờ đối với lô hàng hóa dưới 10 tấn, không quá
06 giờ đối với lô hàng hóa từ 10 tấn trở lên. Trước khi hết thời gian quy định 15 phút mà vẫn chưa hoàn thành việc xử lý y tế, tổ
chức kiểm dịch y tế biên giới phải thông báo việc gia hạn thời gian xử lý y tế
và nêu rõ lý do cho người khai báo y tế. Thời gian gia hạn không quá 02 giờ kể
từ thời điểm có thông báo gia hạn.
|
- Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
(40 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 15, Phú Nhuận, Hồ Chí Minh),
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(699 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Hồ Chí Minh).
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập:
|
Kiểm dịch
y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua đường hàng không, đường thủy, đường
sắt, đường bưu điện
|
Theo lô, toa, kiện
|
|
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối
đa
|
1
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng dưới 10 kg
|
USD/ lần
kiểm tra
|
1,4
|
2
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ 10 kg đến 50 kg
|
USD/ lần
kiểm tra
|
4
|
3
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 50 kg đến 100 kg
|
USD/ lần kiểm tra
|
6
|
4
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 100 kg đến 1 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
13
|
5
|
Kiểm tra y
tế Lô hàng từ trên 1 tấn đến 10 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
39
|
6
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng từ trên 10 tấn đến 100 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
90
|
7
|
Kiểm tra
y tế Lô hàng trên 100 tấn
|
USD/ lần kiểm tra
|
100
|
|
Kiểm
dịch y tế hàng hóa xuất, nhập, quá cảnh qua cửa khẩu
đường bộ
|
Theo kiện, xe, hàng hóa rời, khuân, vác
|
|
1
|
Dưới 5 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
35.000
|
2
|
Từ 5 tấn
đến 10 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
50.000
|
3
|
Từ trên
10 tấn đến 15 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
60.000
|
4
|
Từ trên
15 tấn đến 30 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
75.000
|
5
|
Từ trên
30 tấn đến 60 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
80.000
|
6
|
Từ trên
60 tấn 100 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
110.000
|
7
|
Từ trên
100 tấn
|
đồng/lần kiểm tra
|
140.000
|
8
|
Lô/kiện
dưới 10kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
7.000
|
9
|
Lô/kiện từ 10kg
đến 100kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
15.000
|
10
|
Lô/kiện
trên 100kg
|
đồng/lần kiểm tra
|
20.000
|
|
|
|
|
|
- Luật số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng
11 năm 2007 về Phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
- Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y
tế, y tế dự phòng tại cơ sở Y tế công lập;
- Quyết định số 4921/QĐ-BYT ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ Y TẾ
STT
|
Mã
số TTHC công khai trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC/ Tên TTHC thay thế
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
1.
|
T-HCM-271414-TT
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I
|
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
|
2.
|
T-HCM-271415-TT
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp II
|
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
|
3.
|
T-HCM-271416-TT
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I và II (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận an toàn sinh học hết hạn; Giấy chứng nhận an toàn sinh học
bị hỏng, bị mất; thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm)
|
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng
xét nghiệm.
|
4
|
T-HCM-271417-TT
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong các trường hợp sau:
- Cơ sở y tế lần đầu đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng;
- Hết thời hạn cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng bị thu hồi;
- Thay đổi địa điểm, các điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự của cơ sở y tế đã được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
5.
|
T-HCM-271418-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng trong trường hợp:
- Trong thời hạn chậm nhất là 60
ngày trước khi giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng hết hiệu lực, cơ sở y
tế đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm
chủng vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, hỏng và còn thời hạn từ 60 ngày trở lên;
- Thay đổi tên của cơ sở y tế đã được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng khi giấy chứng nhận đủ điều kiện
tiêm chủng còn thời hạn từ 60 ngày trở lên trong trường hợp địa điểm, cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nhân sự không thay đổi.
|
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
6.
|
T-HCM-271419-TT
|
Thủ tục Công bố phòng xét nghiệm
(không thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm
sàng lọc HIV
|
Nghị định số 75/2016/NĐ-CP của Chính
phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
|
7.
|
T-HCM-271420-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ
sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
|
8.
|
T-HCM-271421-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động
đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế,
trong trường hợp:
- Mất giấy phép hoạt động hoặc có giấy
phép hoạt động bị hư hỏng;
- Thay đổi địa điểm hoạt động, cơ sở
điều trị bị thu hồi giấy phép hoạt động.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
|
9.
|
T-HCM-271424-TT
|
Thủ tục thay đổi cơ sở điều trị cho
bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
|
10.
|
T-HCM-271430-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
11.
|
T-HCM-271461-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế tàu thuyền chuyển cảng
|
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới.
|
12.
|
T-HCM-271464-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xử lý y
tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
|
13.
|
T-HCM-271465-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận miễn xử
lý vệ sinh tàu thuyền/Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh tàu thuyền.
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải” và TTHC “Kiểm dịch y tế đối với
hàng hóa”
|
14.
|
T-HCM-271423-TT
|
Thủ tục chuyển việc điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Chuyển
tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc
phiện ngoài cộng đồng”
|
15.
|
T-HCM-271458-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
y tế thi thể, hài cốt, tro cốt
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt”
|
16.
|
T-HCM-271460-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể
người
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người”
|
17.
|
T-HCM-271462-TT
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra y tế tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC “Kiểm
dịch y tế đối với phương tiện vận tải”
|
18.
|
T-HCM-271463-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm
tra và xử lý y tế hàng hóa
|
Bãi bỏ do bị thay thế bởi TTHC
“Kiểm dịch y tế đối với hàng hóa”
|
Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 961/QĐ-UBND ngày 13/03/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
1.146
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|