ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 936/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 565/TTr-SVHTTDL
ngày 12 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung, lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Văn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
01
|
Cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
|
02
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
|
|
Tổng số: 02 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện
theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp
Giấy phép: 15.000.000 đồng/giấy.
+ Tại các khu vực khác: Mức thu
phí thẩm định cấp Giấy phép: 10.000.000 đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:
+ Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an
ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Phòng vũ trường phải có diện
tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;
+ Không được đặt chốt cửa bên
trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);
+ Địa điểm kinh doanh phải cách
trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ
200m trở lên.
* Trách nhiệm chung của doanh
nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các
quy định sau đây:
+ Chấp hành pháp luật lao động
với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên
cho người lao động.
+ Bảo đảm đủ điều kiện cách âm
và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ Tuân thủ quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật
về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định
sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại
Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:
+ Không được hoạt động từ 02 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
+ Không cung cấp dịch vụ vũ trường
cho người chưa đủ 18 tuổi.
+ Trường hợp có chương trình biểu
diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ
thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
Mẫu số 01
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../………
|
….., ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính
gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………….……………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
……………………………………………………..…………………
Đề nghị … (2) … xem xét cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ
trường tại địa chỉ: ………………….……….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh
(nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
………………………………………………………….
……………………………… (3)
………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
02. Thủ tục:
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường theo quy định.
+ Doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
trong trường hợp thay đổi về chủ sở hữu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế
các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao
có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép điều chỉnh.
- Phí, lệ phí: Mức
thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy. (sửa đổi, bổ
sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
Mẫu
số 03
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../………
|
….., ngày … tháng
… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính
gửi: …………………………. (2)
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày …..
tháng …. năm ……
Mã số:
…………………………………………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường số ……. do …………..…… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ……) số do …………...cấp
ngày … tháng … năm … (nếu có);
… (1) … đề nghị … (2) … xem xét
cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ
thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ………………………….…………………………..
Thông tin điều chỉnh
………………………………..……………………..
……………………………….. (3)
………………………………………………
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.