BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/QĐ-BHXH
|
Hà Nội ngày 19
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG
GIÁM ĐỐC BHXH VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc việc thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định các chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ và việc quản
lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế về kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế các văn bản: Quyết định số
798/QĐ-BHXH ngày 06/8/2012 ban hành quy định về kiểm soát thủ tục hành chính và
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam; Quyết định số 1458/QĐ-BHXH ngày 03/12/2015 về thiết lập hệ thống công
chức, viên chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam và nội dung Công văn số 3414/BHXH-PC ngày 23/8/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam về việc hướng dẫn niêm yết công khai các thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, VP.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY
CHẾ
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về hoạt động kiểm soát TTHC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bao gồm:
1. Ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện TTHC.
2. Công bố, công khai
TTHC.
3. Rà soát, đánh giá
TTHC.
4. Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
5. Quy định về cán bộ
đầu mối kiểm soát TTHC.
6. Kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC.
7. Chế độ báo cáo kiểm
soát TTHC.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối
với các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các công chức,
viên chức, người lao động của ngành BHXH Việt Nam và các cá nhân, tổ chức liên
quan đến việc thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt,
viết rút gọn
a) BHXH: Bảo hiểm xã
hội.
b) BHYT: Bảo hiểm y tế.
c) BHTN: Bảo hiểm thất
nghiệp.
d) TTHC: Thủ tục hành
chính.
đ) BHXH tỉnh: BHXH tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
e) BHXH huyện: BHXH
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
g) CCVC: công chức,
viên chức, người lao động của ngành BHXH Việt Nam.
h) Nghị định số
92/2017/NĐ-CP: Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính.
i) Nghị định số
20/2008/NĐ-CP: Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
k) Thông tư số
07/2014/TT-BTP: Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc đánh giá tác động của TTHC và rà soát, đánh giá TTHC.
l) Thông tư số
02/2017/TT-VPCP: Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về kiểm soát TTHC.
2. Giải thích từ ngữ
a) TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của BHXH Việt Nam là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ
và yêu cầu, điều kiện để giải quyết một công việc cụ thể của cá nhân, tổ chức
theo quy định của pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN.
b) Kiểm soát TTHC là
việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính cần thiết, hợp lý, hợp pháp
của quy định về TTHC, bảo đảm tính công khai, minh bạch trong quá trình ban
hành văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện TTHC.
c) Rà soát, đánh
giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam là việc thống kê,
đánh giá các TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, văn bản hướng dẫn
thực hiện TTHC do BHXH Việt Nam ban hành để đề xuất phương án, giải pháp sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp
lý, không hợp pháp, không còn phù hợp trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam hoặc cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC là các đơn vị theo chức năng,
nhiệm vụ được giao chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC, gồm:
Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ; Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính
sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán và Trung tâm Công nghệ thông tin (đối với hướng
dẫn thực hiện TTHC trên môi trường điện tử)
đ) Tính chi phí
tuân thủ TTHC là việc lượng hóa các chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra
khi thực hiện TTHC đã ban hành hoặc dự kiến ban hành.
e) Phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính (sau đây gọi chung là phản ánh, kiến nghị) được
hiểu là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan BHXH về những vấn đề liên
quan đến TTHC, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành
chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không
đúng quy định của CCVC; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không
thống nhất theo quy định của pháp luật hoặc kiến nghị với cơ quan BHXH về đề xuất
phương án xử lý, sáng kiến ban hành quy định mới liên quan đến TTHC lĩnh vực
BHXH, BHYT, BHTN.
g) Hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia là
hệ thống thông tin điện tử trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia có chức năng hỗ trợ
việc tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính của cá nhân, tổ chức.
h) Cán bộ đầu mối
kiểm soát TTHC là công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc BHXH Việt
Nam, BHXH tỉnh, BHXH huyện công tác tại một số vị trí việc làm theo quy định của
BHXH Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Kiểm soát TTHC phải
bảo đảm thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách TTHC, cải cách hành chính; bảo
đảm việc điều phối, huy động sự tham gia tích cực của các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, CCVC và cá nhân, tổ chức liên quan.
2. Kịp thời phát hiện
để đề xuất bãi bỏ hoặc sửa đổi TTHC không phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung
TTHC cần thiết; bảo đảm quy định TTHC đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm
thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan thực hiện TTHC.
3. Thực hiện kiểm
soát TTHC từ giai đoạn xây dựng văn bản hướng dẫn, quy định quy trình, nghiệp vụ
liên quan đến TTHC và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ
chức thực hiện TTHC của Ngành BHXH Việt Nam.
4. Kiểm soát TTHC phải
căn cứ trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành, kết
hợp khai thác có hiệu quả các thông tin từ Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo
hiểm, các phần mềm nghiệp vụ của BHXH Việt Nam và lộ trình ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành BHXH Việt Nam.
Điều 5. Các hành vi
nghiêm cấm đối với công chức, viên chức và người lao động của cơ quan Bảo hiểm
xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP như sau:
1. Tiết lộ thông tin
về hồ sơ tài liệu và các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật cá
nhân của đối tượng thực hiện TTHC mà mình biết được khi thực hiện TTHC, trừ trường
hợp được đối tượng thực hiện TTHC đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định
khác; sử dụng thông tin đó để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
2. Từ chối thực hiện,
kéo dài thời gian thực hiện hoặc tự ý yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài
quy định mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. Hách dịch, cửa quyền,
sách nhiễu, gây phiền hà, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện TTHC; lợi dụng
các quy định, các vướng mắc về TTHC để trục lợi.
4. Nhận tiền hoặc quà
biếu dưới bất cứ hình thức nào từ đối tượng thực hiện TTHC khi tiếp nhận, giải
quyết TTHC ngoài phí, lệ phí thực hiện TTHC đã được quy định và công bố công
khai.
5. Đùn đẩy trách nhiệm,
thiếu hợp tác, chậm trễ, gây cản trở trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6: Trách nhiệm
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
1. Tổng Giám đốc chỉ
đạo chung về công tác kiểm soát TTHC, chỉ đạo triển khai thực hiện các văn bản
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan về công tác kiểm
soát TTHC.
2. Các Phó Tổng Giám
đốc giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
soát TTHC, công tác kiểm soát TTHC thuộc phạm vi lĩnh vực, đơn vị, địa phương
được phân công phụ trách.
3. Văn phòng BHXH Việt
Nam là đơn vị đầu mối giúp Tổng Giám đốc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
4. Các đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC gồm: Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ; Ban
Thực hiện chính sách BHXH; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế
toán; Trung tâm Công nghệ thông tin hoặc các đơn vị liên quan thuộc BHXH Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo nhiệm vụ được Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam giao.
5. BHXH tỉnh thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong việc tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả TTHC; thực hiện việc niêm yết công khai TTHC; rà soát các TTHC; giải
quyết phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền, đúng quy
trình quy định và thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại kế hoạch kiểm soát
TTHC hàng năm.
Chương
II
BAN
HÀNH VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Đánh giá tác
động của thủ tục hành chính
1. Trên cơ sở các quy
định của pháp luật về TTHC, đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được giao chủ trì
soạn thảo văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC phải thực hiện đánh giá tác động về
TTHC theo các tiêu chí sau:
a) Sự cần thiết của
TTHC;
b) Tính hợp pháp, hợp
lý của TTHC;
c) Sự phù hợp của các
thành phần hồ sơ, biểu mẫu;
d) Chi phí tuân thủ của
TTHC;
đ) Tính thống nhất của
các TTHC với các quy định liên quan.
2. Việc đánh giá tác
động của TTHC được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP. Biểu
mẫu đánh giá tác động của TTHC theo quy định tại Phụ lục I, II Thông tư số 07/2014/TT-BTP ; Biểu mẫu
tính chi phí tuân thủ của TTHC theo quy định tại Phụ lục IX Thông tư số
02/2017/TT-VPCP .
Trường hợp TTHC được
sửa đổi, bổ sung thì ngoài việc đánh giá tác động theo các tiêu chí quy định tại
Khoản 1 Điều này đơn vị chủ trì soạn thảo phải giải trình rõ tính đơn giản cũng
như những ưu điểm của TTHC được sửa đổi, bổ sung.
3. Văn phòng BHXH Việt
Nam có trách nhiệm hướng dẫn cách điền biểu mẫu đánh giá tác động và việc tính
toán chi phí tuân thủ TTHC đối với đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản.
4. Các đơn vị xây dựng
dự thảo văn bản trên cơ sở những nội dung đã dược đánh giá tác động.
Điều 8. Nguyên tắc
xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản hướng dẫn thực
hiện TTHC phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo tính hợp
hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ và thực hiện hiệu quả các quy định của pháp
luật về TTHC.
2. Đơn giản, dễ hiểu
và dễ thực hiện.
3. Bảo đảm quyền bình
đẳng của các đối tượng thực hiện TTHC.
4. Tiết kiệm thời
gian và chi phí của cá nhân, tổ chức và cơ quan BHXH.
5. Phù hợp với mục
tiêu quản lý và thẩm quyền giải quyết của ngành BHXH Việt Nam.
6. Đáp ứng yêu cầu thực
hiện TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; kết nối, liên thông, chia sẻ
dữ liệu giữa các phần mềm nghiệp vụ; đảm bảo tính khoa học trong quy trình thực
hiện trên cơ sở phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch và hiệu quả của ngành
BHXH Việt Nam.
Điều 9. Yêu cầu về
các thành phần của thủ tục hành chính trong văn bản hướng dẫn
1. TTHC trong văn bản
hướng dẫn phải căn cứ trên cơ sở các quy định của pháp luật và thể hiện rõ các
bộ phận cấu thành cơ bản sau đây: Tên TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực
hiện; Thành phần, số lượng hồ sơ; Thời hạn giải quyết; Đối tượng thực hiện
TTHC; Cơ quan giải quyết TTHC.
2. Trường hợp TTHC có
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện TTHC; yêu cầu, điều kiện;
phí, lệ phí thì các yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí phải thể hiện rõ trong văn
bản hướng dẫn; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện TTHC phải
được chỉ dẫn theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc ban hành theo thẩm quyền tại
văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC của BHXH Việt Nam.
Điều
10. Lấy ý kiến và tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản hướng dẫn thực hiện
thủ tục hành chính
1. Đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản hướng dẫn thực hiện về TTHC có trách nhiệm lấy ý kiến tham gia của
Văn phòng BHXH Việt Nam, Vụ Pháp chế, Trung tâm Công nghệ thông tin và các đơn
vị, cá nhân liên quan; đồng thời nghiên cứu, tiếp thu giải trình theo quy định.
2. Hồ sơ gửi lấy ý kiến
gồm:
a) Văn bản đề nghị lấy
ý kiến cần nêu rõ vấn đề cần lấy ý kiến đối với quy định về TTHC, xác định rõ
các tiêu chí đã đạt được của TTHC theo quy định tại khoản 1 Điều
7;
b) Dự thảo văn bản hướng
dẫn thực hiện TTHC;
c) Các biểu mẫu đánh
giá tác động theo quy định tại khoản 2 Điều 7;
d) Các hồ sơ, tài liệu
liên quan.
3. Thời hạn tham gia
ý kiến và tiếp thu, giải trình của đơn vị
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Văn phòng và các đơn vị,
cá nhân liên quan gửi văn bản góp ý cho đơn vị chủ trì soạn thảo, đồng
thời chịu trách nhiệm về nội dung các ý kiến tham gia. Nội dung tham gia tập
trung vào các vấn đề được quy định tại điều 7, 8, 9 của Quy chế
này.
b) Trong thời hạn 07
ngày làm việc sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị, cá
nhân, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi Văn phòng BHXH Việt Nam văn bản tiếp thu, giải
trình ý kiến góp ý và dự thảo văn bản hướng dẫn.
4. Ý kiến của Văn
phòng sau khi đơn vị tiếp thu, giải trình
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Văn phòng có ý kiến về hồ sơ và nội dung dự thảo văn bản hướng dẫn
của đơn vị sau khi đơn vị gửi hồ sơ theo điểm b, khoản 3 Điều này. Văn phòng có
trách nhiệm báo cáo Phó Tổng Giám đốc phụ trách Văn phòng về nội dung góp ý
trên.
Điều
11. Thẩm định và trình ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính
1. Đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản sau khi tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia của Văn phòng
BHXH Việt Nam và các đơn vị, lập hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định. Sau khi có ý
kiến thẩm định của Vụ Pháp chế, đơn vị gửi hồ sơ trình Lãnh đạo BHXH Việt Nam
ký ban hành văn bản.
2. Hồ sơ, quy trình
thẩm định và hồ sơ trình ban hành văn bản thực hiện theo Quy chế làm việc của
BHXH Việt Nam và Quy định về công tác văn thư ngành BHXH Việt Nam.
Chương
III
CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
12. Công bố thủ tục hành chính
1. Công bố TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam là việc Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban
hành Quyết định công bố nhằm cung cấp thông tin về TTHC mới ban hành, TTHC được
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2. Hình thức, nội
dung, mẫu Quyết định công bố thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 6 và Biểu mẫu 01 Phụ lục
II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
Điều
13. Trách nhiệm xây dựng và trình ban hành Quyết định công bố thủ tục hành
chính
1. Trách nhiệm xây dựng
Quyết định công bố TTHC
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC được ký ban hành, đơn
vị chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn TTHC có trách nhiệm xây dựng dự thảo quyết
định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ gửi Văn
phòng BHXH Việt Nam để kiểm soát chất lượng.
2. Hồ sơ trình Quyết
định công bố TTHC gồm có:
a) Phiếu trình giải
quyết công việc.
b) Tờ trình, trong đó
thuyết minh rõ nội dung chính, những điểm mới của dự thảo Quyết định công bố
TTHC.
c) Dự thảo Quyết định
công bố TTHC kèm theo danh mục, nội dung TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
d) Văn bản hướng dẫn
thực hiện TTHC đã ký ban hành.
e) Các tài liệu khác
có liên quan.
3. Trách nhiệm của
Văn phòng BHXH Việt Nam
a) Kiểm soát về hình
thức và nội dung dự thảo Quyết định công bố.
b) Trình Tổng Giám đốc
ban hành Quyết định công bố TTHC nếu dự thảo Quyết định công bố đáp ứng yêu cầu.
Trường hợp dự thảo
Quyết định công bố chưa đáp ứng điều kiện về nội dung và hình thức, chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành quyết định công
bố, Văn phòng BHXH Việt Nam gửi đơn vị chủ trì văn bản góp ý để hoàn thiện dự
thảo. Đơn vị dự thảo Quyết định công bố TTHC nghiên cứu, tiếp thu, giải trình
và hoàn thiện Dự thảo Quyết định công bố TTHC chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố TTHC.
c) Gửi Quyết định
công bố TTHC đến cơ quan có thẩm quyền
Quyết định công bố
TTHC sau khi được ký, ban hành được gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng
Chính phủ (bản giấy và bản điện tử) và gửi các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chậm
nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam và Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Điều
14. Công khai thủ tục hành chính
Quyết định công bố
TTHC sau khi được ký ban hành phải được công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng địa chỉ,
dễ tiếp cận, dễ khai thác và sử dụng.
1. Hình thức công
khai:
a) Công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
b) Công khai trên Cổng
thông tin điện tử BHXH Việt Nam, Cổng thông tin điện tử của BHXH tỉnh.
c) Công khai tại trụ
sở BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện, thông qua việc niêm yết bằng
bản giấy hoặc công khai dưới hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật
chất, kỹ thuật của cơ quan.
- Đối với trường hợp
niêm yết bằng bản giấy, danh mục TTHC được công khai theo lĩnh vực, ghi rõ tên
TTHC; đánh số thứ tự tương ứng của từng TTHC; in một mặt trên trang giấy tối
thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có); sử dụng phông chữ tiếng
Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6009:2001 (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Quy chế này).
- Đối với hình thức
điện tử phải đảm bảo sự thống nhất với các thông tin về TTHC trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia và Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, cho phép người sử dụng
tự tra cứu các thông tin về TTHC thuận tiện.
2. Vị trí công khai:
phải thích hợp, với kích thước phù hợp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi công
khai phải có khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi, ghi
chép. Không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn bảng
niêm yết TTHC.
3. Nội dung công khai:
a) Quyết định công bố
TTHC của BHXH Việt Nam đang còn hiệu lực thi hành kèm theo Danh mục TTHC, hướng
dẫn chi tiết của từng TTHC.
b) Danh mục TTHC thực
hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
c) Danh mục TTHC thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
d) Danh mục dịch vụ
công trực tuyến của Ngành BHXH Việt Nam.
đ) Nội dung hướng dẫn
thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
4. Thời gian thực hiện
công khai tại trụ sở BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp
tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện phải đảm bảo
đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành.
Điều
15. Trách nhiệm công khai
1. Văn phòng BHXH Việt
Nam
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ký Quyết định công bố
TTHC, thực hiện việc công khai, cập nhật, đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC. Quy trình nhập và đăng tải dữ liệu TTHC được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 Thông tư 02/2017/TT-VPCP. Gửi file dữ liệu hồ
sơ công bố TTHC cho Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH, Trung tâm Công nghệ
thông tin để đăng tải công khai.
b) Quản lý tài khoản
đăng nhập, kiểm tra, rà soát dữ liệu TTHC đã được BHXH Việt Nam nhập, đăng tải
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; theo dõi, đôn đốc các đơn vị công khai
TTHC để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia, TTHC được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
và Cổng thông tin BHXH tỉnh, nơi tiếp nhận hồ sơ TTHC.
2. Trung tâm Công nghệ
thông tin
a) Phối hợp với Trung
tâm Truyền thông đăng tải Quyết định công bố TTHC và văn bản quy định, hướng dẫn
về TTHC trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố TTHC do Văn phòng chuyển đến;
b) Thường xuyên kiểm
tra, bảo đảm duy trì kết nối giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia với Cổng thông tin điện
tử của BHXH Việt Nam.
3. Trung tâm Truyền
thông
a) Phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin đăng tải Quyết định công bố TTHC và văn bản quy định,
hướng dẫn về TTHC trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam theo quy định tại
điểm a, khoản 2 Điều này.
b) Quản trị nội dung
về công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
4. Tạp chí BHXH
Đăng tải Quyết định
công bố TTHC và văn bản quy định, hướng dẫn về TTHC trên Tạp chí điện tử BHXH.
5. BHXH tỉnh, thành
phố
Tổ chức niêm yết công
khai tại trụ sở BHXH tỉnh, BHXH huyện; Công khai trên Cổng thông tin điện tử của
BHXH tỉnh nội dung TTHC theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Quy chế
này.
6. Các đơn vị cung cấp
dịch vụ trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN được BHXH Việt Nam ủy quyền thực hiện dịch
vụ công công khai đầy đủ đối với các TTHC được ủy quyền tại trụ sở của các đơn
vị.
Chương
IV
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
16. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Văn phòng BHXH Việt
Nam
a) Định kỳ hàng năm
hoặc theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng BHXH Việt Nam chủ trì,
phối hợp với các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị) lập
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam
trình Tổng Giám đốc ban hành.
Ngoài ra, trong quá
trình thực hiện TTHC, nếu phát hiện TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất
cập mà chưa có trong kế hoạch rà soát, đánh giá, Văn phòng BHXH Việt Nam phối hợp
với các đơn vị kịp thời đề xuất Tổng Giám đốc xem xét, quyết định việc rà soát,
đánh giá.
b) Xem xét, đánh giá
chất lượng rà soát TTHC của các đơn vị theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, cụ thể:
- Việc sử dụng biểu mẫu
rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ;
- Chất lượng phương án
đơn giản hóa;
- Tỷ lệ cắt giảm số
lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC theo mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
c) Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát TTHC theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
d) Tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá TTHC của các đơn vị, báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định liên quan đến TTHC
không đáp ứng quy định.
2. Căn cứ Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC, các đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC và các
đơn vị có liên quan có trách nhiệm rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Quy
chế này; khi phát hiện TTHC vướng mắc, bất cập hoặc khi thay đổi quy định về
chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, BHTN, nâng cấp phần mềm nghiệp vụ, chủ động đề
nghị rà soát với Văn phòng BHXH Việt Nam.
3. BHXH các tỉnh,
thành phố
a) Tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo chức năng, nhiệm vụ được phân công đảm bảo
đúng thời hạn, yêu cầu theo quy định.
b) Gửi kết quả rà
soát và phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện; đề xuất
phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) gửi BHXH Việt
Nam.
c) Khi phát hiện TTHC
vướng mắc, bất cập hoặc khi thay đổi quy định về chính sách, pháp luật BHXH,
BHYT, BHTN, nâng cấp phần mềm nghiệp vụ, chủ động đề nghị rà soát với Văn phòng
BHXH Việt Nam.
Điều
17. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Đơn vị chủ trì rà
soát, đánh giá TTHC theo lĩnh vực được phân công căn cứ vào kế hoạch rà soát,
đánh giá, thực hiện theo cách thức, nội dung như sau:
a) Rà soát, đánh giá
từng TTHC: thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
b) Rà soát, đánh giá
nhóm TTHC: thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
c) Rà soát, đánh giá
theo chuyên đề TTHC: thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP.
d) Biểu mẫu rà soát,
đánh giá TTHC: Theo quy định tại Phụ lục
VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
đ) Tính chi phí tuân
thủ TTHC khi rà soát, đánh giá TTHC: thực hiện theo quy định tại điều
27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ của TTHC
theo quy định tại Phụ lục IX
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
e) Tổng hợp kết quả
rà soát, đánh giá theo các nội dung:
- Nội dung phương án
đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
- Lý do đơn giản hóa
TTHC;
- Chi phí được cắt giảm
khi đơn giản hóa TTHC;
- Kiến nghị thực thi
phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC.
2. Trong quá trình rà
soát, đánh giá, các đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá TTHC phối hợp với Văn phòng
BHXH Việt Nam tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá
nhân liên quan khác nếu thấy cần thiết. Việc tổ chức lấy ý kiến có thể thông
qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu, phiếu lấy ý kiến.
3. Sau khi hoàn thành
việc rà soát, đánh giá, đơn vị chủ trì rà soát gửi Văn phòng BHXH Việt Nam kết
quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá, sơ đồ nhóm TTHC trước và
sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC).
4. Văn phòng BHXH Việt
Nam tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo quyết định thông qua phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trình Tổng Giám đốc phê duyệt.
Chương
V
TIẾP
NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều
18. Công khai nội dung hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện phản ánh, kiến nghị
1. Nội dung hướng dẫn
tổ chức, cá nhân thực hiện phản ánh, kiến nghị được công khai tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả TTHC của cơ quan BHXH các cấp (Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Quy chế này).
2. Việc công khai nội
dung hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện phản ánh, kiến nghị đảm bảo riêng biệt,
không ghép chung hoặc bị che lấp bởi các nội dung công khai TTHC. Nội dung hướng
dẫn được trình bày trên trang giấy tối thiểu là khổ A4; sử dụng phông chữ tiếng
Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 6909:2001.
Điều
19. Yêu cầu, hình thức phản ánh, kiến nghị
1. Yêu cầu
Phản ánh, kiến nghị
phải cụ thể, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; người phản ánh, kiến nghị phải
cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, địa chỉ và số điện thoại của người phản
ánh, địa chỉ thư tín.
2. Hình thức phản
ánh, kiến nghị bao gồm:
a) Văn bản (Trực tiếp
chuyển đến cơ quan BHXH; Thông qua dịch vụ bưu chính).
b) Điện thoại.
c) Phiếu lấy ý kiến
(chỉ áp dụng khi cơ quan BHXH lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về TTHC cụ thể).
d) Thông điệp dữ liệu
được gửi qua thư điện tử của BHXH Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt
Nam hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
3. Địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị
a) Trụ sở cơ quan
BHXH Việt Nam.
b) Số điện thoại
chuyên dùng của BHXH Việt Nam;
c) Email: thutuchanhchinh@vss.gov.vn;
d) Cổng Thông tin điện
tử BHXH Việt Nam;
đ) Hệ thống thông tin
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị tại Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://pakn.dichvucong.gov.vn).
Điều
20. Nội dung phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh kiến nghị
về nội dung các quy định hành chính
a) Phản ánh về quy định
hành chính (quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính) không phù hợp với
thực tế; sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hành chính; quy định
hành chính không hợp pháp; những vấn đề khác có liên quan đến quy định hành
chính.
b) Kiến nghị các
phương án xử lý những phản ánh nêu tại điểm a khoản này và sáng kiến ban hành mới
quy định hành chính (nếu có).
2. Phản ánh, kiến nghị
về hành vi: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính về BHXH,
BHYT, BHTN do hành vi chậm trễ, gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng quy định hành chính của CCVC ngành BHXH Việt Nam.
3. Không tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
hướng dẫn giải đáp pháp luật.
Điều
21. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Văn phòng BHXH Việt
Nam là đầu mối tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị; có trách nhiệm cập nhật đầy đủ
các phản ánh, kiến nghị vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị; thực hiện phân loại, chuyển cho các đơn vị liên quan để giải quyết; gửi kết
quả giải quyết đến tổ chức, cá nhân, cập nhật công khai phản ánh, kiến nghị sau
khi được giải quyết lên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
đối với phản ánh, kiến nghị tiếp nhận qua Hệ thống thông tin.
2. Nguồn tiếp nhận
a) Từ bộ phận Văn thư
của cơ quan BHXH Việt Nam;
b) Từ các đơn vị trực
thuộc BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh (trong trường hợp tổ chức, cá nhân gửi đích
danh tên đơn vị);
c) Qua điện thoại
chuyên dùng đặt tại Văn phòng BHXH Việt Nam; hoặc qua hộp thư điện tử thutuchanhchinh@vss.gov.vn;
d) Qua Hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Điều
22. Phân loại, chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Phản ánh, kiến nghị
không đáp ứng nội dung, yêu cầu tại Điều 5, Điều 7 Nghị định số
20/2008/NĐ-CP và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP:
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, Văn
phòng BHXH Việt Nam phải thông tin cho tổ chức, cá nhân về việc không tiếp nhận
và nêu rõ lý do.
2. Phản ánh, kiến nghị
chưa rõ nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP:
trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến
nghị, Văn phòng BHXH Việt Nam phải gửi thông báo, đề nghị tổ chức, cá nhân bổ
sung, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị theo các hình thức phù hợp.
3. Phản ánh, kiến nghị
về quy định hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của BHXH Việt Nam: trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị, Văn
phòng BHXH Việt Nam chuyển phản ánh, kiến nghị tới cơ quan hành chính nhà nước
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Phản ánh, kiến nghị
đáp ứng các nội dung, yêu cầu theo quy định và thuộc thẩm quyền xử lý của BHXH
Việt Nam: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến
nghị, Văn phòng BHXH Việt Nam chuyển cho các đơn vị có liên quan để xử lý.
5. Đối với các phản
ánh, kiến nghị có nội dung liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá
trình xử lý có các thông tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì quy trình xử lý
phải được thực hiện và quản lý theo chế độ mật, không cập nhật thông tin trên Hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
Điều
23. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Văn phòng BHXH Việt
Nam
a) Quản lý và sử dụng
Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia theo quy định. Cấp tài khoản, phân quyền sử dụng và hướng dẫn các đơn
vị để thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị.
b) Hướng dẫn cá nhân,
tổ chức thực hiện phản ánh kiến nghị theo quy định; lập phiếu tiếp nhận phản
ánh kiến nghị trong trường hợp phản ánh kiến nghị qua điện thoại hoặc phản ánh
kiến nghị trực tiếp.
c) Tiếp nhận, phân loại,
chuyển phản ánh, kiến nghị đến đơn vị có thẩm quyền để xử lý theo quy định; Đầu
mối theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp, báo cáo tình
hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH
Việt Nam.
d) Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xử lý từ các đơn vị, Văn phòng BHXH
Việt Nam gửi kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị tới tổ chức, cá nhân có phản
ánh, kiến nghị theo các hình thức phù hợp.
đ) Cập nhật tình
hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị vào Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
2. Trung tâm Công nghệ
thông tin
Chịu trách nhiệm kết
nối, tích hợp, chuyên mục Phản ánh, kiến nghị trên Cổng Thông tin điện tử của
BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị tại
Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
3. Trung tâm Truyền
thông
a) Chuyển các phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính được gửi qua Cổng
thông tin điện tử của BHXH Việt Nam cho Văn phòng BHXH Việt Nam.
b) Công khai kết quả
trả lời phản ánh, kiến nghị theo đề nghị của Văn phòng BHXH Việt Nam.
4. Các đơn vị trực
thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, BHXH huyện
a) Hướng dẫn tổ chức,
cá nhân thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Quy chế này trong trường hợp tổ chức, cá nhân gọi
điện thoại hoặc gửi phản ánh kiến nghị đến các đơn vị. Khuyến khích cá nhân, tổ
chức gửi phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
b) Chuyển kịp thời bản
giấy hoặc bản scan nội dung phản ánh, kiến nghị mà tổ chức, cá nhân đã gửi đích
danh đến đơn vị về Văn phòng BHXH Việt Nam hoặc gửi qua địa chỉ mail:
thutuchanhchinh@vss.gov.vn để Văn phòng phân loại, xử lý theo quy định.
c) Nghiên cứu, xử lý
các phản ánh, kiến nghị do Văn phòng BHXH Việt Nam chuyển đến theo hướng dẫn tại
Điều 14, Điều 15 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và khoản 6 Điều 2 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP và gửi kết quả xử lý
về BHXH Việt Nam để Văn phòng công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị.
Chương
VI
CÁN
BỘ ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
24. Thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC
1. Tại BHXH Việt Nam
a) Văn phòng: Lãnh đạo
Văn phòng, viên chức Phòng Kiểm soát TTHC.
b) Ban Quản lý Thu -
Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài
chính - Kế toán, Vụ Pháp chế, Trung tâm Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông
tin, Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng: Mỗi đơn vị 02 cán bộ đầu
mối (01 Lãnh đạo đơn vị và 01 viên chức).
2. Tại BHXH tỉnh: 02 đầu
mối (01 Lãnh đạo Văn phòng, 01 viên chức thuộc Văn phòng).
3. Tại BHXH huyện: 01
đầu mối (viên chức là lãnh đạo BHXH huyện hoặc Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận và Quản
lý hồ sơ. Trường hợp Bảo hiểm xã hội huyện không có Tổ trưởng Tổ Tiếp nhận và
quản lý hồ sơ thì bố trí Tổ trưởng tổ nghiệp vụ khác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ).
4. Danh sách cán bộ đầu
mối tại BHXH Việt Nam do Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt. Danh sách cán bộ
đầu mối tại BHXH tỉnh, huyện do Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt (gửi BHXH Việt Nam
để báo cáo).
5. Thủ trưởng các đơn
vị lựa chọn và lập danh sách CCVC làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC đảm bảo
đúng người, đúng việc, có năng lực triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao; thực
hiện thay đổi cán bộ đầu mối và báo cáo kịp thời trong trường hợp thuyên chuyển
vị trí công tác của cán bộ, nghỉ hưu hoặc không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của
công tác kiểm soát TTHC.
Điều
25. Nhiệm vụ của cán bộ đầu mối
1. Nhiệm vụ chung
a) Chủ động tham mưu
cho Thủ trưởng đơn vị về việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC, cải
cách TTHC tại đơn vị; phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định.
b) Hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân trong đơn vị thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC; là đầu mối tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tham mưu cho lãnh đạo đơn vị xử
lý phản ánh, kiến nghị.
c) Theo dõi, đôn đốc
các bộ phận, viên chức trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC đảm bảo
đúng tiến độ, chất lượng.
d) Thực hiện việc tổng
hợp, báo cáo các nội dung có liên quan đến hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC và công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, theo quy định.
đ) Nghiên cứu, tổng hợp
các đề xuất, sáng kiến, giải pháp đẩy mạnh cải cách TTHC và kiểm soát TTHC.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tại BHXH Việt Nam:
- Cán bộ đầu mối của
Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm tham mưu giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam tổ chức triển khai các nội dung: Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC; Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC; Thực hiện nghiệp vụ kiểm soát TTHC theo quy định; Thực
hiện tiếp nhận, chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức cho các
đơn vị giải quyết, công khai kết quả giải quyết; kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC và tổng hợp các báo cáo liên quan đến công tác kiểm soát TTHC; hướng dẫn,
đôn đốc, triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
- Cán bộ đầu mối tại
các đơn vị trực thuộc: chủ trì tham mưu giúp Thủ trưởng đơn vị trong việc phối
hợp với Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cụ thể: lập
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm, thực hiện rà soát, đánh giá tác động
TTHC; tham mưu giải quyết, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
- Cán bộ đầu mối tại
Trung tâm Truyền thông: chủ trì tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm trong việc thực
hiện công tác truyền thông về các nội dung liên quan đến công tác kiểm soát
TTHC, cải cách TTHC; phối hợp trong việc trao đổi, xử lý thông tin trên Hệ thống
thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
- Cán bộ đầu mối tại
Trung tâm Công nghệ thông tin: chủ trì tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm Công
nghệ thông tin trong việc đăng tải, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, các dịch
vụ công của Ngành BHXH và các nội dung có liên quan; đảm bảo kỹ thuật về kết nối,
trao đổi, xử lý thông tin trên Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị; tham mưu xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến trách nhiệm của
Trung tâm Công nghệ thông tin.
b) Tại BHXH tỉnh:
Cán bộ đầu mối có nhiệm
vụ tham mưu giúp Giám đốc BHXH tỉnh trong việc lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch:
Kiểm soát TTHC, rà soát, đánh giá TTHC, các kế hoạch, báo cáo liên quan đến
công tác kiểm soát TTHC, công tác xử lý phản ánh, kiến nghị; kiểm soát việc thực
hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Tổng
hợp đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của các đơn vị liên quan trong rà soát
TTHC, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, kiến nghị bãi bỏ TTHC. Thực hiện
nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) và phối hợp công tác truyền
thông về kiểm soát TTHC.
c) Tại BHXH huyện:
Cán bộ đầu mối có nhiệm
vụ tham mưu giúp Giám đốc BHXH huyện trong việc thực hiện các kế hoạch do BHXH
tỉnh ban hành: tổ chức, rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện các kế hoạch, báo
cáo liên quan đến công tác kiểm soát TTHC; là đầu mối tiếp nhận phản ánh kiến
nghị trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch
vụ công quốc gia, tham mưu việc xử lý phản ánh, kiến nghị; kiểm soát việc thực
hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại BHXH huyện
theo quy định. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, kiến nghị bãi bỏ TTHC;
đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) và hỗ trợ công tác truyền thông về kiểm
soát TTHC.
Điều
26. Nguyên tắc thực hiện quy định chế độ hỗ trợ cán bộ đầu mối
1. Thực hiện quy định
chế độ hỗ trợ đối với CCVC làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC phải đảm bảo
công khai, minh bạch và được thể hiện rõ trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn
vị.
2. Lựa chọn và lập
danh sách CCVC làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC đảm bảo đúng người, đúng việc,
có năng lực triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao.
3. Cán bộ đầu mối kiểm
soát TTHC được hưởng mức hỗ trợ theo quy định của BHXH Việt Nam. Chi trả chế độ
hỗ trợ đối với CCVC làm nhiệm vụ đầu mối kiểm soát TTHC phải kịp thời, đúng chế
độ, đúng nguyên tắc tài chính, đảm bảo tính hiệu quả.
Chương
VII
KIỂM
TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
27. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC
1. Văn phòng BHXH Việt
Nam tham mưu, giúp Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát TTHC của BHXH tỉnh.
2. Văn phòng BHXH tỉnh,
thành phố tham mưu, giúp Giám đốc BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch và kiểm tra việc
thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các Phòng nghiệp vụ liên quan và BHXH huyện.
3. Hình thức kiểm tra
gồm:
a) Kiểm tra định kỳ
là việc kiểm tra theo kế hoạch thường xuyên hàng năm được Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam, Giám đốc BHXH tỉnh phê duyệt
b) Kiểm tra đột xuất
là việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh.
4. Trình tự, thủ tục
kiểm tra áp dụng theo quy định tại Chương VII Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
Điều
28.
Nội dung kiểm tra công tác kiểm soát TTHC đối với BHXH tỉnh,
BHXH huyện:
a) Công tác chỉ đạo, điều
hành trong tổ chức thực hiện kiểm soát TTHC.
b) Việc thực hiện
niêm yết công khai TTHC.
c) Việc giải quyết
TTHC.
d) Việc rà soát, đánh
giá TTHC.
đ) Việc xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Công tác truyền
thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
Chương
VIII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
29.
Nội dung báo cáo
1. Việc ban hành văn bản
chỉ đạo điều hành, hướng dẫn thực hiện TTHC.
2. Việc công bố, công
khai TTHC.
3. Kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC.
4. Kết quả tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
5. Triển khai cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết, trả kết quả TTHC tại
BHXH địa phương.
6. Việc thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử.
7. Truyền thông hỗ trợ
hoạt động kiểm soát TTHC.
8. Nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách TTHC.
Đề cương báo cáo chi tiết
được ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm của BHXH Việt Nam.
Điều
30. Kỳ báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Thực hiện theo chế
độ Báo cáo định kỳ hàng quý và hàng năm, cụ thể như sau:
a) Báo cáo quý
- BHXH huyện gửi báo
cáo BHXH tỉnh chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- BHXH tỉnh và đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam gửi báo cáo BHXH Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 của
tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- BHXH Việt Nam tổng
hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo.
b) Báo cáo năm
- BHXH huyện gửi báo
cáo BHXH tỉnh chậm nhất vào ngày 17 tháng 12.
- BHXH tỉnh và đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam gửi báo cáo BHXH Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 tháng
12.
- BHXH Việt Nam tổng
hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
2. Thời gian chốt số
liệu báo cáo
a) Báo cáo quý: tính
từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo (Quý I: từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 năm sau; Quý
II: từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 14 tháng 6; Quý III: từ ngày 15 tháng 6 đến
ngày 14 tháng 9).
b) Báo cáo năm: tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm sau.
c) Báo cáo đột xuất
được thực hiện theo văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
hoặc của BHXH Việt Nam. Nội dung, phương thức, thời điểm lấy số liệu, thời hạn
báo cáo đột xuất được quy định trong văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất.
Điều
31. Mẫu biểu báo cáo và đơn vị thực hiện tổng hợp, báo cáo
1. Biểu số 01.BC: Kết quả công bố, công khai thủ tục hành
chính tại BHXH Việt Nam (Văn phòng BHXH Việt Nam).
2. Biểu số 02.BC: Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính tại BHXH Việt Nam (Văn phòng BHXH Việt Nam).
3. Biểu số 03.BC: Tổng hợp kết quả tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính ngành BHXH Việt Nam
(Văn phòng BHXH Việt Nam; các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được phân công;
BHXH các tỉnh, thành phố; BHXH huyện).
4. Biểu số 04.BC: Tổng hợp tình hình kết quả giải quyết
TTHC của BHXH Việt Nam (Văn phòng BHXH Việt Nam).
5. Biểu số 05.BC: Tổng hợp tình hình kết quả giải quyết
TTHC của BHXH tỉnh, BHXH huyện (BHXH tỉnh; BHXH huyện).
6. Biểu số 06.BC: Số lượng TTHC triển khai tại bộ phận một
cửa cơ quan BHXH (Văn phòng BHXH Việt Nam).
7. Biểu số 07.BC: Tình hình triển khai TTHC trên môi trường
điện tử của BHXH Việt Nam (Văn phòng BHXH Việt Nam).
Chương
IX
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
32. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng
BHXH Việt nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH các tỉnh,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Văn phòng BHXH Việt
Nam là đơn vị đầu mối giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (qua Văn
phòng) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC,
BIỂU MẪU
(Ban hành
kèm Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam)
Mẫu số 01
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG NIÊM YẾT
1. Niêm yết Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của BHXH Việt Nam.
- Niêm yết các Quyết định công bố TTHC còn hiệu lực thi hành và
Danh mục TTHC ban hành kèm theo.
- Niêm yết các Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến
đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam và Danh mục dịch
vụ công trực tuyến kèm theo
- Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
1. Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Niêm yết chi tiết các thủ tục hành chính/dịch vụ công theo từng
lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm
TNLĐ, BNN
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH.
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT.
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH.
- Thủ tục hành chính liên quan khác (niêm yết theo hướng dẫn của
BHXH Việt Nam).
3. Niêm yết Hướng dẫn cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính
Niêm yết theo mẫu số 02 - TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Mẫu số 02
TIẾP NHẬN
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Văn phòng BHXH Việt Nam mong nhận được phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do
hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy
định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện,
kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt
thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà,
đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính
hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết
thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực
thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ,
thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành
chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng
kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời
sống nhân dân. Phản
ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một trong các cách thức sau:
- Gửi qua Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp tại địa chỉ: https://pakn.dichvucong.gov.vn.
- Gửi đến cơ quan BHXH Việt Nam: Địa chỉ: Số 7, Tràng Thi, quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại chuyên dùng: (024)3.9928017
- Địa chỉ thư điện tử: thutuchanhchinh@vss.gov.vn
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ
tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc
địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên
quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Mẫu số:
03
PHIẾU TIẾP
NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Dùng cho
trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị trực tiếp hoặc qua Số điện thoại
chuyên dùng của BHXH Việt Nam)
Số:......... /PAKN
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến
nghị
Tên cá nhân, tổ chức
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
Số điện thoại
|
|
Email (nếu có)
|
|
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:...........
3. Hình thức phản ánh, kiến nghị
a) Trực tiếp: tại....
b) Qua số điện thoại chuyên dùng:
4. Nội dung phản ánh, kiến nghị
…………………………..
…………………………..
5. Giải pháp đề xuất của người phản ánh, kiến nghị (nếu
có)..............................................
…………………………..
…………………………..
6. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
…………………………..
…………………………..
|
…...
ngày....tháng....năm....
Cán bộ lập phiếu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Trách nhiệm lập Phiếu:
- Viên chức Phòng Kiểm soát TTHC, Văn phòng BHXH Việt Nam;
- Số phiếu được ghi theo thứ tự lập trong năm.
II. PHỤ
LỤC BÁO CÁO
Biểu số
01.BC
|
KẾT QUẢ
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt
Nam
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ
|
Đơn vị
tính: TTHC, VB.
STT
|
Tên cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Số lượng
quyết định công bố
|
Số lượng
văn bản QPPL quy định TTHC được công bố
|
Số lượng
TTHC đã được công bố
|
Số lượng
TTHC đã được công khai/ không công khai
|
Tổng số
TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan tính đến thời điểm báo cáo
|
Tổng số
|
TTHC quy
định mới
|
TTHC sửa
đổi, bổ sung
|
TTHC bãi
bỏ
|
Ban hành
mới hoặc sửa đổi, bổ sung (Công
khai)
|
Bãi bỏ
hoặc thay thế (Không
công khai)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=
(6)+(7)+(8)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02.BC
|
KẾT QUẢ
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt
Nam
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ
|
Đơn vị
tính: TTHC/nhóm TTHC, triệu đồng %
STT
|
Tổng số
TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch
|
Tổng số
TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa
|
Phương
án đơn giản hóa TTHC
|
Số tiền tiết
kiệm được
|
Tỷ lệ
chi phí tiết kiệm được
|
Tỷ lệ
hoàn thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
|
Số lượng
TTHC giữ nguyên
|
Số lượng
TTHC bãi bỏ
|
Số lượng
TTHC sửa đổi bổ sung
|
Số lượng
TTHC thay thế
|
Số lượng
TTHC liên thông
|
Số lượng
TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA BHXH VIỆT NAM
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03.BC
|
TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt
Nam/BHXH tỉnh/BHXH huyện
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ; BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh.
|
Đơn vị
tính: Số PAKN.
STT
|
Tên
ngành, lĩnh vực có PAKN
|
Số lượng
PAKN được tiếp nhận
|
Kết quả
xử lý PAKN
|
Số PAKN
đã xử lý được đăng tải công khai
|
Tổng số
|
Theo nội
dung
|
Theo thời
điểm tiếp nhận
|
Đã xử lý
|
Đang xử
lý
|
|
Tổng số
|
Theo nội
dung
|
Theo thời
điểm tiếp nhận
|
Tổng số
|
Hành vi
hành chính
|
Quy định
hành chính
|
Hành vi
hành chính
|
Quy định
hành chính
|
Từ kỳ
trước
|
Trong kỳ
|
|
Hành vi
hành chính
|
Quy định
hành chính
|
Từ kỳ
trước
|
Trong kỳ
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
=(4)+(5) =(6)+(7)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
=(9)+(10) =(11)+(12)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
=(14)+(15)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04.BC
|
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC.
STT
|
Lĩnh vực
giải quyết
|
Số lượng
hồ sơ tiếp nhận
|
Số lượng
hồ sơ đã giải quyết
|
Số lượng
hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Trong kỳ
|
Từ kỳ
trước
|
Tổng số
|
Trước hạn
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Trực tuyến
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ
bưu chính
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
+(6)+(7)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+(10)
+(11)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)=(13)+(14)
|
(13)
|
(14)
|
I.
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm
TNLĐ, BNN
|
|
Tại BHXH
các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
|
Tại BHXH các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
|
|
Tại BHXH
các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT
|
|
Tại BHXH
các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
|
|
Tại BHXH
các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05.BC
|
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BHXH TỈNH, BHXH HUYỆN
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH tỉnh/BHXH
huyện
- Đơn vị nhận báo cáo: BHXH Việt Nam;
BHXH tỉnh
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC.
STT
|
Lĩnh vực
giải quyết
|
Số lượng
hồ sơ tiếp nhận
|
Số lượng
hồ sơ đã giải quyết
|
Số lượng
hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Trong kỳ
|
Từ kỳ
trước
|
Tổng số
|
Trước hạn
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Trực tuyến
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ
bưu chính
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
+(6)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+(10)
+(11)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)=(13)+(14)
|
(13)
|
(14)
|
I.
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm
TNLĐ, BNN
|
1
|
Tại BHXH
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
1
|
Tại BHXH
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
|
1
|
Tại BHXH
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT
|
1
|
Tại BHXH
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
|
1
|
Tại BHXH
các tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tại BHXH
các quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06.BC
|
SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CƠ QUAN
BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày …tháng ... năm... đến
ngày ….tháng ... năm...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ
|
Đơn vị
tính: TTHC, quy trình.
STT
|
TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ, cơ quan
|
TTHC được
thực hiện theo CCMC, MCLT
|
Số lượng
TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT
|
Số lượng
TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết
|
Tổng số
|
TTHC giải
quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan
|
TTHC tổ
chức theo ngành dọc
|
|
(1)
|
(2)
|
(3) =
(4) + (5)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Biểu số 07.BC
|
TÌNH
HÌNH TRIỂN KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA BHXH VIỆT NAM
Kỳ báo
cáo: Quý.../Năm...
(Từ
ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
|
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam
- Đơn vị nhận báo cáo: Văn
phòng Chính phủ
|
Đơn vị
tính: hồ sơ TTHC.
STT
|
Lĩnh vực
|
DVCTT mức
độ 3
|
DVCTT mức
độ 4
|
Tích hợp
với Cổng Dịch vụ công quốc gia (có=1; không=0)
|
Được
giao
|
Đã triển
khai
|
Số lượng
hồ sơ phát sinh
|
Được
giao
|
Đã triển
khai
|
Số lượng
hồ sơ phát sinh
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(8)
|
A
|
DVCTT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO
(THỰC HIỆN TẠI BHXH TỈNH, BHXH HUYỆN)
|
|
1
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo
hiểm TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
DVC trực tuyến (1)....
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
DVC trực tuyến (2).
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
DVC trực tuyến (2)…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
DVC trực tuyến (2).
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
DVC trực tuyến (1)....
|
|
|
|
|
4.2
|
DVC trực tuyến (2)……
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ
BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
DVC trực tuyến (2)…..
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
B
|
DVCTT DO BHXH VIỆT NAM CHỦ ĐỘNG TRIỂN KHAI
(THỰC HIỆN TẠI BHXH TỈNH, CẤP HUYỆN)
|
1
|
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm
TNLĐ, BNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
DVC trực tuyến (2).
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ
BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
DVC trực tuyến (2)….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
DVC trực tuyến (2)….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
DVC trực tuyến (1)..
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
DVC trực tuyến (2)…
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực chi trả các chế độ
BHXH
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
DVC trực tuyến (1)....
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
DVC trực tuyến (2)….
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|