BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2014/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 02 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư
hướng dẫn việc đánh giá tác động
của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung) (sau
đây viết tắt là Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (sau đây viết tắt
là cơ quan chủ trì soạn thảo).
2. Cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Các cơ quan, tổ chức
được giao rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải
quyết (sau đây viết tắt là cơ quan rà soát, đánh giá).
4. Các cơ quan nhà nước,
tổ chức có liên quan.
Điều 3. Trong Thông
tư này, những cụm từ sau đây được hiểu như sau:
1. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính là việc
nghiên cứu, xem xét về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp của thủ
tục hành chính cũng như tính các chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi thực
hiện thủ tục hành chính dự kiến ban hành để cân nhắc, lựa chọn phương án, giải pháp
tối ưu cho việc ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính.
2. Rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính là việc thống kê, tập hợp, đánh giá các thủ tục hành
chính tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành nhằm phát hiện để kiến nghị
cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý,
không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định thủ tục hành
chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Tính chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính là việc lượng hóa các chi phí mà cá nhân, tổ chức
phải bỏ ra khi thực hiện thủ tục hành chính đã ban hành hoặc dự kiến ban hành.
Chương 2.
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 4. Trách nhiệm của
các cơ quan trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có trách nhiệm đánh giá tác động
của thủ tục hành chính.
2. Cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
Bộ Tư pháp,
Tổ chức pháp chế thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Sở Tư pháp
thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan chủ
trì soạn thảo cùng cấp trong việc sử dụng biểu mẫu đánh giá tác động của thủ tục
hành chính.
3. Cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp
luật có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật tiến hành đánh giá tác động độc lập các quy định
về thủ tục hành chính; tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ
chức, cá nhân có liên quan để hoàn thiện nội dung thẩm định quy định về thủ tục
hành chính trong Báo cáo thẩm định.
Điều 5. Quy trình
đánh giá tác động của thủ tục hành chính
1. Thời điểm đánh giá tác động
Việc đánh giá tác động của thủ tục
hành chính được tiến hành trong giai đoạn dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và
phải hoàn thành trước khi gửi Cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thực hiện đánh giá tác động của
thủ tục hành chính theo các bước sau:
a) Tiến hành đánh giá tác động của thủ tục
hành chính
Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng các
biểu mẫu và nội dung quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 của Thông
tư này để đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và chi phí
tuân thủ của thủ tục hành chính.
b) Hoàn thiện các quy định về thủ tục
hành chính
Trong quá trình đánh giá tác động, nếu
thủ tục hành chính được xác định là không cần thiết thì cơ quan chủ trì soạn thảo
ngừng việc đánh giá và không quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo
văn bản.
Nếu thủ tục hành chính được xác định
là cần thiết thì tiếp tục đánh giá và căn cứ kết quả đánh giá, cơ quan chủ trì
soạn thảo chỉnh sửa, hoàn thiện quy định về thủ tục hành chính nhằm bảo đảm thủ
tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp
và hiệu quả.
c) Tổng hợp kết quả đánh giá
tác động của thủ tục hành chính
Sau khi đánh giá tác động của thủ tục
hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo tổng hợp kết quả đánh giá vào nội dung
Báo cáo đánh giá tác động của dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
Đối với dự thảo Thông tư,
Thông tư liên tịch, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định
về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo tổng hợp kết quả đánh giá tác
động của thủ tục hành chính thành báo cáo riêng.
Điều 6. Đánh giá sự cần
thiết của thủ tục hành chính
1. Sự cần thiết của một thủ tục hành
chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước đối với
ngành, lĩnh vực nhất định.
b) Bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp của cá nhân, tổ chức.
c) Là biện pháp tối ưu trong các biện pháp
có thể được thực hiện để bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước và bảo đảm quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Biểu mẫu đánh
giá tác động của thủ tục hành chính và Hướng dẫn trả lời (ký hiệu là Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT) tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này để đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính.
Điều 7. Đánh giá tính
hợp lý của thủ tục hành chính
1. Tính hợp lý của một thủ tục hành chính
được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Tên của thủ tục hành chính
Tên của thủ tục hành chính được quy định
rõ ràng, cụ thể, ngắn gọn; chính xác và thống nhất trong tất cả các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính đó.
Tên của thủ tục hành chính gồm: Từ hoặc
cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức kết hợp với tên
kết quả của thủ tục hành chính và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có) hoặc
kết hợp với cụm từ chỉ sự vật, sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá
nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
được quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện; phân định rõ trách nhiệm và nội
dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện.
Đồng thời, các bước thực
hiện phải được sắp xếp theo thứ tự phù hợp về thời gian, quy trình và cấp có thẩm
quyền xử lý; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính
Cách thức thực hiện thủ tục hành chính
được quy định rõ ràng, cụ thể; phù hợp điều kiện của cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức với chi phí
thấp nhất.
d) Hồ sơ
Hồ sơ để giải quyết thủ tục hành chính
được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ
sơ, số lượng bộ hồ sơ. Thành phần hồ sơ, số lượng từng thành phần hồ sơ phải thực
sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng được tiêu chuẩn, điều
kiện được pháp luật quy định, bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước; thành phần hồ
sơ không trùng với thành phần hồ sơ của một thủ tục hành chính khác có kết quả
là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự kiến quy định hoặc thành phần hồ
sơ là kết quả do chính cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý; quy
cách của thành phần hồ sơ đa dạng, dễ thực hiện để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức.
đ) Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức,
phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
Trong trường hợp một thủ tục hành
chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì quy định rõ ràng, đầy đủ
thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các
cơ quan.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa các
tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng miền,
giữa trong nước với ngoài nước và có số lượng đối tượng tuân thủ được hưởng lợi
nhiều nhất.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
được quy định phù hợp với thẩm quyền quản lý nhà nước đối với cấp hành chính hoặc
địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; thuận tiện cho cá nhân, tổ chức
tuân thủ thủ tục hành chính trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải
quyết; bảo đảm áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan
hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính.
Trong trường hợp một thủ tục hành
chính do nhiều cơ quan, nhiều cấp tham gia giải quyết thì quy định rõ ràng, cụ
thể trách nhiệm của từng cơ quan, từng cấp, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; áp dụng tối
đa cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí
Phí, lệ phí và các khoản chi trả khác
(nếu có) được quy định rõ ràng, cụ thể; phù hợp với chi phí mà cơ
quan nhà nước bỏ ra để thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm chi phí thấp nhất
đối với cá nhân, tổ chức; có tính đến đặc điểm từng vùng miền, từng đối tượng
thực hiện, từng lĩnh vực và thông lệ quốc tế.
i) Mẫu đơn, tờ khai
Thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ
khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa.
Mẫu đơn, tờ khai là hợp lý khi từng
nội dung thông tin tại mẫu đơn, tờ khai rõ ràng, ngắn gọn, thực sự cần thiết
cho việc giải quyết thủ tục hành chính, tăng tính chịu trách nhiệm của cá nhân,
tổ chức đối với những
nội dung tại đơn, tờ khai.
Trong trường hợp đơn, tờ khai cần phải
có xác nhận của cơ quan, người có thẩm quyền thì quy định rõ cơ quan, người có
thẩm quyền xác nhận và nội dung xác nhận.
k) Yêu cầu, điều kiện
Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành
chính được quy định rõ ràng, cụ thể, cần thiết đối với yêu cầu quản lý nhà nước,
phù hợp với khả
năng đáp ứng của cá nhân, tổ chức; bảo đảm sự công bằng giữa các cá nhân, giữa
các tổ chức, giữa cá nhân với tổ chức, giữa các ngành, lĩnh vực, giữa các vùng
miền, giữa trong nước với ngoài nước; phân định rõ trách nhiệm chứng minh yêu cầu,
điều kiện; không quy định yêu cầu, điều kiện trùng với yêu cầu, điều kiện của một
thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự
kiến quy định.
l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hình thức, thời hạn có hiệu lực và điều
kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của thủ tục hành chính được quy định rõ
ràng, thuận tiện, phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá tính
hợp lý của thủ tục
hành chính.
Điều 8. Đánh giá tính
hợp pháp của thủ tục hành chính
1. Tính hợp pháp của một thủ tục hành
chính được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Thủ tục hành chính được ban hành theo
đúng thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung;
b) Nội dung của các quy định về thủ tục
hành chính có sự thống nhất trong cùng một văn bản; không trái với các văn bản
quy phạm pháp luật có hiệu lực cao hơn, Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá tính
hợp pháp của thủ tục hành chính.
Điều 9. Tính chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính có chi phí phù hợp
khi tổng chi phí của thủ tục hành chính đó trong một năm là thấp nhất. Tổng chi
phí tuân thủ của một thủ tục hành chính trong một năm là thấp nhất khi:
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đó
thấp nhất;
b) Số lần thực hiện thủ tục hành chính đó
trong một năm theo quy định thấp nhất;
c) Số lượng đối tượng tuân thủ được hưởng
lợi nhiều nhất.
2. Nguyên tắc tính chi phí tuân thủ
a) Lựa chọn số liệu ở mức trung bình thấp
nếu có nhiều nguồn số liệu chênh lệch nhau.
b) Không tính chi phí cơ hội.
3. Cách tính chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính
a) Công thức tính chi phí tuân thủ một thủ
tục hành chính
Chi phí tuân thủ 01
thủ tục hành chính
|
=
|
Chi phí thực hiện
các công việc cần thiết theo quy định để có kết quả của thủ tục hành chính đó
|
+
|
Phí, lệ phí và các
chi phí khác theo quy định (nếu có)
|
b) Công thức tính tổng chi phí tuân thủ một
thủ tục hành chính trong một năm
Tổng chi phí tuân
thủ 01 thủ tục hành chính trong 01 năm
|
=
|
Chi phí tuân thủ 01
thủ tục hành chính
|
x
|
Số lần thực hiện
theo quy định trong 01 năm
|
x
|
Số lượng đối tượng
tuân thủ thủ tục hành chính đó trong 01 năm
|
c) Trong trường hợp sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo tính chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung.
Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến sửa đổi, bổ sung được xác định trên
cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Lợi ích chi phí từ việc sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện
tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính dự kiến được sửa đổi, bổ sung.
4. Cách xác định các loại chi phí cụ
thể để tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
a) Xác định chi phí thực hiện từng
công việc
Chi phí thực hiện
từng công việc
|
=
|
Thời gian đi lại,
làm đơn, tờ khai, tài liệu khác
|
x
|
Thu nhập bình quân
01 người 01 giờ làm việc
|
+
|
Chi phí tư vấn dịch
vụ (in ấn, sao chụp, xác nhận, công chứng, chứng thực, dịch thuật; bưu
điện, internet,…).
|
Trong đó:
- Thời gian đi lại được tính trung
bình là một (01) giờ/ một (01) lượt; thời gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được
tính trung bình là một
(01) giờ/ một (01) trang; thời gian làm tài liệu khác được tính theo thời gian
thực tế để hoàn thành tài liệu đó.
Tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi thời
gian đi lại, làm đơn, tờ khai sẽ được xác định theo các định mức tương ứng sau:
Thời gian
|
Địa bàn
Phạm vi
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
Miền núi, hải
đảo
|
Đi lại
|
Cấp xã
|
1.0
|
1.5
|
2.0
|
Cấp huyện
|
1.5
|
2.25
|
3.0
|
Cấp tỉnh
|
2.0
|
3.0
|
4.0
|
Liên vùng
|
8.0
|
12.0
|
16.0
|
Liên miền
|
16.0
|
24.0
|
32.0
|
Làm đơn, tờ
khai
|
01 trang
|
1.0
|
1.5
|
2.0
|
- Mức thu nhập bình quân 01 (một) người
01 (một) giờ làm việc tính theo công thức:
Mức thu nhập bình
quân 01 người 01 giờ làm việc
|
=
|
Tổng sản phẩm trong
nước
(theo thống kê của năm gần nhất)
|
Số dân
(tương ứng năm thống kê)
|
x
|
12 tháng
|
x
|
22 ngày làm việc
|
x
|
08 giờ làm việc
|
- Chi phí tư vấn, dịch vụ áp dụng theo
các mức giá hiện hành do nhà nước quy định. Trường hợp không có quy định thì áp
dụng theo mức giá thực tế.
b) Xác định phí, lệ phí khi thực hiện thủ
tục hành chính
Áp dụng theo các mức phí, lệ phí và
các chi phí khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về phí, lệ
phí thực hiện thủ tục hành chính.
c) Xác định số lần thực hiện thủ tục hành
chính trong một năm
Số lần thực hiện một thủ tục hành
chính trong một năm được xác định theo quy định về thủ tục hành chính đó.
d) Xác định số lượng đối tượng tuân thủ
thủ tục hành chính trong một năm
Số lượng đối tượng tuân thủ một thủ tục
hành chính trong một năm được xác định theo dự báo hoặc thống kê về tổng số lượt
cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đó.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử dụng
Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính và Hướng dẫn tính chi phí
tuân thủ (ký hiệu là Biểu mẫu 03/SCM-KSTT)
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để tính chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
Điều 10. Đánh giá tác
động của thủ tục hành chính trong một số trường hợp cụ thể
1. Trong trường hợp Luật của Quốc hội, Pháp
lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ chưa quy định đầy đủ các bộ phận tạo thành một thủ tục hành
chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và
giao cho cơ quan cấp dưới quy định đầy đủ, chi tiết, cơ quan chủ trì soạn thảo
tiến hành đánh giá tác động đối với những bộ phận tạo thành của thủ tục hành
chính được giao quy định đầy đủ, chi tiết.
2. Đối với thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, cơ quan chủ trì soạn thảo tiến hành đánh giá tác động đối với những bộ
phận tạo thành của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
Ngoài việc đánh giá tác động, cơ quan
chủ trì soạn thảo phải thuyết minh rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và lợi ích về chi phí.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo sử
dụng Biểu mẫu đánh giá tác động của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
quy định chi tiết (ký hiệu là Biểu mẫu
01B/ĐG-KSTT) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và nội dung hướng
dẫn tại các Điều 7, 8, 9 của Thông tư này để đánh giá tính hợp
lý, tính hợp pháp và chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính đối với những bộ
phận tạo thành của thủ tục hành chính được giao quy định chi tiết hoặc sửa đổi,
bổ sung.
Chương 3.
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 11. Trách nhiệm
của các cơ quan trong việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Định kỳ hàng năm hoặc theo chỉ đạo của
các cơ quan có thẩm quyền, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì lập Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo
Kế hoạch đã được phê duyệt.
Trong các trường hợp theo quy định
tại Khoản 4 Điều 30 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi,
bổ sung, Bộ Tư pháp xây dựng Kế hoạch rà soát trọng tâm trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát thủ tục hành
chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành
chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành
chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống
của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính kịp thời đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền
xem xét, quyết định việc rà soát, đánh giá.
2. Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan tập
trung tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch; tổng
hợp kết quả rà soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng
rà soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính
chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ
tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đã đề
ra.
Điều 12. Quy trình rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính
Cơ quan chủ trì thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính theo các bước sau:
1. Lập Kế hoạch rà soát, đánh giá
a) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính gồm các nội dung: tên thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành
chính, quy định hành chính có liên quan được rà soát; cơ quan thực hiện; thời
gian thực hiện; căn cứ lựa chọn; xác định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể về
tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính.
b) Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính, việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo các
cách thức sau:
a) Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành
chính
Cách thức rà soát, đánh giá đối với từng
thủ tục hành chính cụ thể được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều
13 của Thông tư này.
b) Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành
chính
Nhóm thủ tục hành chính đưa vào rà
soát, đánh giá là những thủ tục hành chính có liên quan đến cùng một đối tượng
hoặc có liên quan trong quá trình giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân,
tổ chức.
Cách thức rà soát, đánh giá đối với
nhóm thủ tục hành chính được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều
14 của Thông tư này.
c) Cơ quan rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác nhằm thu thập thông tin. Việc tổ chức lấy ý kiến các
bên có liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các
biểu mẫu lấy
ý
kiến.
3. Tính chi phí khi rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính theo hướng dẫn tại Điều 9 của Thông tư này.
a) Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính hiện tại.
b) Tính chi phí thủ tục hành chính sau
đơn giản hóa.
Chi phí sau đơn giản hóa được xác định
trên cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các các nội dung được cắt giảm
theo kiến nghị của phương án đơn giản hóa.
c) So sánh lợi ích
Lợi ích chi phí của việc đơn giản hóa
thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại
và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.
4. Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
a) Cơ quan được giao chủ trì rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
b) Cơ quan được giao chủ trì rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát,
đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp
rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về cơ quan kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét,
đánh giá chất lượng.
c) Trên cơ sở đánh giá của cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn
thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo
nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
d) Đối với thủ tục hành chính thuộc phạm
vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ việc tổng hợp phương án đơn giản
hóa thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá
a) Kết quả rà soát, đánh giá theo Kế hoạch
rà soát hàng năm
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính đã được phê duyệt gửi về Bộ, Cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem
xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, Cơ quan ngang Bộ trước ngày
15 tháng 9 hàng năm.
Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính, quy định có liên quan của Bộ, Cơ quan ngang Bộ thuộc phạm vi thẩm
quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi về Bộ Tư pháp để xem xét, đánh giá
trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
b) Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính của Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Kế hoạch rà
soát trọng tâm được gửi đến các cơ quan có thẩm quyền theo thời hạn của Kế hoạch.
Điều 13. Rà soát,
đánh giá từng thủ tục hành chính
1. Rà soát, đánh giá sự cần thiết của thủ
tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
Cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá sử dụng
Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và Hướng dẫn trả lời (ký hiệu là Biểu mẫu 02/RS-KSTT) tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này và các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết hướng dẫn
tại Điều 6 của Thông tư này để rà soát, đánh giá sự cần thiết
của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan.
Sau khi rà soát, đánh giá về sự cần
thiết của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan, cơ quan rà soát,
đánh giá xác định rõ những vấn đề sau:
a) Mức độ đáp ứng của thủ tục hành chính
trong trường hợp mục tiêu quản lý nhà nước; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức không thay đổi.
b) Mức độ đáp ứng của thủ tục hành chính
trong trường hợp mục tiêu quản lý nhà nước; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức thay đổi.
c) Giải pháp dự kiến được lựa chọn khi mục
tiêu quản lý nhà nước; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức không được đáp ứng.
3. Rà soát, đánh giá tính hợp lý, hợp pháp
và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
Cơ quan rà soát, đánh giá dựa vào các
nội dung của tiêu chí về tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ hướng dẫn tại
các Điều 7, 8, 9 của Thông tư này và sử dụng Biểu mẫu 02/RS-KSTT để rà soát, đánh
giá tính hợp lý, tính hợp pháp, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Điều 14. Rà soát,
đánh giá nhóm các thủ tục hành chính
Khi rà soát, đánh giá nhóm các thủ tục
hành chính, cơ quan rà soát, đánh giá sử dụng Hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này để thực hiện các công việc sau:
1. Lập sơ đồ nhóm thủ tục hành chính
a) Tập hợp đầy đủ các văn bản pháp luật
có quy định về thủ tục hành chính thuộc vấn đề, phạm vi rà soát.
b) Thống kê thủ tục hành chính
Dựa vào các văn bản pháp luật đã tập hợp,
xác định các thủ tục hành chính cụ thể của nhóm thủ tục hành chính thuộc vấn đề,
phạm vi rà soát.
Đồng
thời, thực hiện việc thống kê để mô tả các bộ phận của thủ tục hành chính đối với
thủ tục hành chính chưa được công bố. Đối với thủ tục hành chính đã được công bố,
cần kiểm tra lại các nội dung
đã được công bố so với quy định tại văn bản pháp luật, nếu phát hiện
có sự khác biệt với văn bản pháp luật thì điều chỉnh lại theo quy định tại văn
bản pháp luật.
c) Lập sơ đồ tổng thể
Sơ đồ tổng thể phải thể hiện được mối
quan hệ giữa các thủ tục trong nhóm thủ tục hành chính mà đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính phải trải qua từ giai đoạn bắt đầu đến khi đạt được kết quả
cuối cùng. Đồng thời, sơ đồ tổng thể phải thể hiện được mối tương tác giữa các
cơ quan hành chính khác nhau trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
d) Lập sơ đồ chi tiết
Sơ đồ chi tiết phải thể hiện được mối tương quan
giữa các bộ phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong nhóm thủ tục hành
chính.
đ) Các cơ quan được giao rà soát, đánh giá (bao gồm
cả cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp) phải thực hiện việc lập sơ đồ theo nhóm
để phục vụ cho quá trình rà soát. Đối với trường hợp nhóm thủ tục hành chính
liên quan đến nhiều cơ quan khác nhau, cần bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa
cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp để bảo đảm kết quả rà soát có chất lượng, đạt
được mục tiêu đề ra.
2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
a) Đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành
chính trong mối quan hệ với nhóm thủ tục hành chính
Căn cứ vào sơ đồ tổng thể, cơ quan rà
soát, đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính trong nhóm, trong
đó, tập trung vào tiêu chí đánh giá mục tiêu quản lý và mức độ ảnh hưởng của thủ
tục hành chính đối với nhóm thủ tục; qua đó, phát hiện những điểm bất hợp lý, những thủ
tục hành chính không thật sự cần thiết do trùng lặp hoặc đã được quản lý bằng
các thủ tục hành chính ở công đoạn trước đó hoặc tiếp theo để đề xuất phương án
đơn giản hóa.
b) Đánh giá sự trùng lặp và khả năng kế
thừa kết quả giải quyết giữa các bước trong sơ đồ chi tiết
Căn cứ vào sơ đồ chi tiết, cơ quan rà
soát, đánh giá thực hiện việc đối chiếu, so sánh các bộ phận cấu thành của các
thủ tục hành chính qua từng bước của sơ đồ để đánh giá những nội dung về thủ tục hành
chính bị trùng lặp hoặc đã được kiểm soát ở các khâu trước đó để từ đó đưa ra
giải pháp loại bỏ
hoặc
kế thừa, công nhận kết quả giải quyết của các khâu phía trước trong quy trình
hoặc có thể chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với nhau nhằm
giảm chi phí tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
c) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc giải
quyết từng thủ tục hành chính đến kết quả cuối cùng của nhóm để đánh giá tính cần
thiết của từng thủ tục hành chính trong nhóm; đồng thời, đánh giá về tính hợp
lý của thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện, cách thức, trình tự thực hiện của
các thủ tục hành chính trong nhóm để đề xuất phương án đơn giản hóa.
Chương 4.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm
thi hành
1. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Giám đốc Sở Tư pháp
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Kiểm soát thủ tục hành chính chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 16. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 4 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp (qua Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTg
Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ
quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan
Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổ chức pháp
chế các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp:
các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Công báo;
- Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT,
KSTT (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
PHỤ LỤC
I
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 01A/ĐG-KSTT)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Tên dự án, dự thảo: ………………………………………………………………………………………………….
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI DỰ ÁN, DỰ THẢO
|
1. Nội dung cụ thể
trong ngành, lĩnh vực mà Nhà nước cần quản lý?
|
a) Nội dung 1: ......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nêu rõ lý do Nhà nước cần quản lý:......................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): ...................
.............................................................................................................................................................
b) Nội dung n (trình
bày như trên, nếu có):..............................................................................................
|
2. Nội dung quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ
chức cần được bảo đảm?
|
a) Nội dung 1:.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định:....................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
quy định (nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành): ...................
.............................................................................................................................................................
b) Nội dung n (trình
bày như trên, nếu có):..............................................................................................
|
3. Những biện pháp
có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp của
cá nhân, tổ chức nêu trên?
|
a) Đối với Nội dung
1 tại Mục [I.1] hoặc [I.2]:
- Quy định TTHC: £
+ Tên TTHC 1:.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(i) TTHC được: Quy định mới £ Sửa đổi, bổ
sung £ Thay thế
TTHC khác £
(ii) Có thể quy định hình thức đơn giản
hơn đối với TTHC này không? Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ..................................................................................................................
+ Tên TTHC n (trình bày như trên,
nếu có): ............................................................................................
- Sử dụng các biện pháp
khác không phải bằng quy định TTHC: £
+ Biện pháp 1:.....................................................................................................................................
+ Biện pháp n: ....................................................................................................................................
b) Đối với Nội dung
n tại Mục [I.1] hoặc [I.2]
(trình bày như
trên, nếu có):..................................................................................................................
|
4. Lý do lựa chọn
biện pháp quy định TTHC
|
a) Đối với Nội dung
1 tại Mục [I.3.a]:
- TTHC 1:
+ Lý do (nếu được sửa đổi, bổ
sung, thay thế TTHC khác đề nghị nêu rõ ưu điểm so với TTHC hiện hành):
..........................................................................................................................................................
+ Lý do không lựa chọn biện pháp
khác: ............................................................................................
..........................................................................................................................................................
- TTHC n (trình bày như trên, nếu
có): ..................................................................................................
b) Đối với Nội dung
n tại Mục [I.3.b] (trình bày
như trên, nếu có): ........................................................
|
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN
THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
(Cơ quan chủ trì soạn
thảo sử dụng Phần II Biểu 01A/ĐG-KSTT để đánh giá đối với từng TTHC dự kiến
quy định tại dự án, dự thảo)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1: ................................................................................................................................................................................
1. Tên thủ tục hành
chính
|
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể
không?
|
Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: .........................................................................................................
|
b) Có chính xác và thống nhất với
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính này không?
|
Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: .........................................................................................................
|
2. Trình tự thực hiện
|
a) Có được quy định rõ ràng và cụ thể
về các bước thực hiện không?
|
Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .............................................................................................................................
|
b) Có được quy định hợp lý giữa các
bước thực hiện để tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá
nhân, tổ chức khi thực hiện?
|
Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .............................................................................................................................
|
c) Có được quy định, phân định rõ
trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức
khi thực hiện không?
|
Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .............................................................................................................................
|
d) Có áp dụng cơ chế liên thông
không?
|
Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .............................................................................................................................
|
e) Có quy định việc kiểm tra, đánh
giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước không?
|
Có £ Không £ Nếu CÓ, nêu
rõ:
- Lý do quy định: ........................................................................................................................
- Căn cứ quy định:
+ Được quy định mới tại dự án, dự thảo
£
+ Đã được quy định tại văn bản khác £
Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
tương ứng: ............................................................................
- Các biện pháp có thể thay thế: Có £ Không £
Nếu CÓ, nêu rõ lý do vẫn quy định
như tại dự án, dự thảo: .........................................................
|
3. Cách thức thực
hiện
|
a) Nộp hồ sơ:
Trực tiếp £ Bưu điện £ Mạng £
b) Nhận kết quả:
Trực tiếp £ Bưu điện £ Mạng £
|
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể
không? Có £ Không £
Nêu rõ lý do:...............................................................................................................................
- Có được quy định phù hợp và tạo thuận
lợi, tiết kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện
không? Có £ Không £
Nêu rõ lý do:...............................................................................................................................
|
4. Hồ sơ
|
a) Tên thành phần hồ sơ 1:.......................
..............................................................
|
- Nêu rõ lý do quy định: ..............................................................................................................
- Yêu cầu, quy cách: ..................................................................................................................
Lý do quy định: ..........................................................................................................................
|
b) Tên thành phần hồ sơ n:......................
..............................................................
|
- Nêu rõ lý do quy định: ..............................................................................................................
- Yêu cầu, quy cách: ..................................................................................................................
Lý do quy định: ..........................................................................................................................
|
Các thành phần hồ sơ nêu trên có bao
gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC không?
|
Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do: ..........................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
Số lượng bộ hồ sơ: ...............................
|
Lý do (nếu quy định từ 02 bộ hồ sơ trở
lên):
.................................................................................
|
5. Thời hạn giải
quyết
|
|
- Có được quy định rõ ràng và cụ thể
không? Có
£ Không £
Nêu rõ lý do:......................................................................................................................................................
- Thời hạn:………… ngày/ ngày
làm việc
(Nêu rõ từng thời hạn
nếu TTHC do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết)
Nêu rõ lý do:......................................................................................................................................................
|
6. Cơ quan thực hiện
|
|
- Có được quy định rõ ràng, cụ thể về
cơ quan thực hiện không? Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .....................................................................................................................................................
- Có được quy định áp dụng tối đa các
giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa
phương giải quyết không? Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .....................................................................................................................................................
|
7. Đối tượng thực
hiện
|
a) Đối tượng thực hiện:
- Tổ chức: Trong nước £ Nước ngoài
£
Mô tả rõ: ……………………………………
- Cá nhân: Trong nước £ Nước ngoài £
Mô tả rõ: ……………………………………
b) Phạm vi áp dụng:
- Toàn quốc £ Vùng £ Địa phương £
- Nông thôn £ Đô thị £ Miền núi £
Biên giới, hải đảo £
c) Dự kiến số lượng đối tượng thực hiện/1 năm:…….
|
- Lý do quy định:
+ Về đối tượng: .........................................................................................................
+ Về phạm vi: ............................................................................................................
- Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng,
phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi không? Có £ Không £
Nêu rõ lý do:...............................................................................................................
..................................................................................................................................
|
8. Phí, lệ phí
|
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí
không?
- Phí: Không £ Có £
Nếu CÓ, nêu rõ lý do: ............................................
..............................................................................
- Lệ phí: Không £ Có £
Nếu CÓ, nêu rõ lý do: ............................................
..............................................................................
|
- Mức phí, lệ phí:
+ Mức phí (hoặc đính kèm biểu phí): ...........................................................................
+ Mức lệ phí (hoặc
đính kèm biểu lệ phí): ....................................................................
+ Mức phí, lệ phí có phù hợp không:
Có £ Không £
Lý do:.........................................................................................................................
- Mức phí, lệ phí được quy định tại:
+ Dự án, dự thảo £
+ Văn bản khác £
(i) Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
tương ứng: ........................................................
(ii) Nếu chưa ban hành, nêu rõ lý do: ...........................................................................
|
b) Ngoài phí, lệ phí cá nhân, tổ chức
có các chi trả nào khác? Không £ Có £
Nếu CÓ, nội dung này được quy định tại:
- Dự thảo £
- Văn bản khác £
Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
tương ứng:………
|
- Nội dung chi trả: ......................................................................................................
Lý do chi trả:..............................................................................................................
- Mức chi trả: .............................................................................................................
Mức chi trả này có phù hợp không: Có
£ Không £
Lý do: .......................................................................................................................
|
c) Dự kiến chi phí tuân
thủ TTHC:
……………………..
|
Mức chi phí này có phù hợp không: Có
£ Không £
Lý do:........................................................................................................................
|
9. Mẫu đơn, tờ
khai
|
TTHC có quy định về mẫu đơn, tờ khai
không?
|
Có £ Không £
- Nếu CÓ, quy định về: Mẫu đơn £ Tờ khai £
- Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:.........................................................................................
|
a) Tên mẫu đơn, tờ khai 1: .....................................
..............................................................................
Có quy định việc xác nhận tại đơn, tờ
khai không?
Có £ Không £
Nếu CÓ, nêu rõ:
- Lý do: .................................................................
- Có quy định rõ cơ quan nhà nước hay
người có thẩm quyền và nội dung xác nhận không?
Có £ Không £
Nêu rõ lý do: .........................................................
|
Nêu rõ những nội dung (nhóm) thông
tin cần cung cấp trong mẫu đơn, tờ khai:
- Nội dung thông tin 1: ................................................................................................
Lý do quy định: ..........................................................................................................
- Nội dung thông tin n: ................................................................................................
Lý do quy định: ..........................................................................................................
|
b) Tên mẫu đơn, tờ khai n: .....................................
(trình bày như
trên, nếu có)
|
|
10. Yêu cầu, điều
kiện
|
TTHC này có quy định yêu cầu, điều
kiện không?
|
Không £ Có £
|
a) Yêu cầu, điều kiện 1: ...............................
...................................................................
Lý do quy định: ..........................................
...................................................................
|
- Để đáp ứng yêu cầu, điều kiện này, cá
nhân, tổ chức cần:
+ Có kết quả từ một TTHC khác £
+ Đáp ứng được sự kiểm tra, xác
minh, đánh giá của cơ quan nhà nước £
- Những ảnh hưởng khi thực hiện yêu cầu,
điều kiện:
+ Tăng chi phí (thời gian, nhân lực,
tài chính) £
Nêu rõ:...................................................................................................................................
+ Phân biệt đối tượng giữa các vùng,
miền, khu vực, trong nước, quốc tế £
Nêu rõ:...................................................................................................................................
+ Hạn chế một số đối tượng £
Nêu rõ:...................................................................................................................................
+ Khác £
Nêu rõ:...................................................................................................................................
- Yêu cầu, điều kiện được quy định tại:
+ Dự án, dự thảo £
+ Văn bản QPPL khác £
Nêu rõ điều, khoản và tên văn bản
tương ứng: ........................................................................
|
b) Yêu cầu, điều kiện n:
(trình bày như trên, nếu có)
|
|
11. Kết quả
|
- Giấy phép £
- Giấy chứng
nhận £
- Giấy đăng
ký £
- Chứng chỉ £
- Thẻ £
- Quyết định
hành chính £
- Văn bản xác
nhận/chấp thuận £
- Loại khác: £
Đề nghị nêu rõ: ..............................
|
- Có quy định về thời hạn có giá trị
hiệu lực: Có £ Không £
+ Nếu CÓ, nêu thời hạn cụ thể:…………. tháng/ năm.
+ Nếu KHÔNG, nêu rõ lý do:................................................................................................................
- Phạm vi có giá trị hiệu lực: Toàn quốc
£ Địa phương
£
Lý do: ................................................................................................................................................
- Có thể kéo dài thời hạn/ thay đổi phạm
vi giá trị hiệu lực: Có £ Không £
Lý do:.................................................................................................................................................
- Có quy định điều kiện có hiệu lực của
kết quả: Có £ Không £
Lý do:.................................................................................................................................................
- Mẫu kết quả TTHC có phù hợp về nội
dung, hình thức: Có £ Không £
Lý do:.................................................................................................................................................
|
12. Quy định về từng
bộ phận cấu thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất
với quy định
tại các văn bản khác không?
|
a) Với văn bản của
cơ quan cấp trên
|
- Có £ Không £
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu thành: ...............................................................................................................................
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản
tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:..............................
|
b) Với văn bản của cơ quan khác
|
Có £ Không £
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu thành:................................................................................................................................
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản
tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:..............................
|
c) Với Điều ước quốc tế mà Việt Nam
gia nhập, ký kết
|
Có £ Không £
- Nếu CÓ, đề nghị nêu rõ:
+ Tên bộ phận cấu thành: ...............................................................................................................................
+ Nêu rõ điều, khoản, tên văn bản
tương ứng và lý do vẫn quy định như tại dự án, dự thảo:..............................
|
III. THÔNG TIN LIÊN
HỆ
|
Họ và tên người điền:.....................................................................................................................................................................................
Điện thoại cố định: ……………………………; Di động: …………………………; E-mail: .......................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN TRẢ
LỜI BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Khi đánh giá về sự cần thiết của thủ tục
hành chính (TTHC), Cơ quan chủ trì soạn thảo cần trả lời ngắn gọn, rõ ràng và đầy
đủ các câu hỏi tại Mục I của Biểu mẫu
01A/ĐG-KSTT:
Câu 1. Nội dung cụ thể trong ngành,
lĩnh vực mà Nhà nước
cần quản lý?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung vấn đề cụ thể trong
ngành, lĩnh vực và lý do Nhà nước cần đặt ra để quản lý.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định
(nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 2. Nội dung quyền, nghĩa vụ và lợi
ích hợp pháp cụ thể của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ nội dung cụ thể về quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cần được bảo đảm.
- Nêu rõ lý do Nhà nước cần quy định.
- Trích dẫn điều, khoản và tên văn bản quy định
(nếu nội dung này đã được quy định/ ban hành).
Câu 3. Những biện pháp có thể sử dụng
để thực hiện yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức nêu trên?
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần xác định đầy đủ và trình bày rõ các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện
yêu cầu quản lý nhà nước; bảo đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức đối với từng nội dung nêu tại Câu 1, 2. Trong đó:
- Đối với biện pháp quy định TTHC, cần nêu rõ:
Tên của TTHC; TTHC đó được quy định mới, sửa đổi, bổ sung hay thay thế một TTHC
khác; đồng thời đánh giá việc có thể quy định TTHC đó theo một hình thức đơn giản
hơn để giảm chi phí thực hiện, ví dụ: chuyển từ hình thức như cấp phép/ phê
duyệt/ chấp thuận/... thành đăng ký/ thông báo/...
- Đối với các biện pháp khác không phải bằng
quy định TTHC, cần trình bày rõ về từng biện pháp có thể được sử dụng, ví dụ:
thỏa thuận, cam kết dân sự; kiểm tra của cơ quan quản lý hành chính nhà nước,...
Ví dụ: Liên quan đến tình trạng hôn
nhân của các bên khi kết hôn thì có thể có những giải pháp khác như: Cho phép
các bên kết hôn tuyên thệ hoặc cam đoan về tình trạng độc thân
của mình; áp dụng biện pháp hậu kiểm; Cơ quan đăng ký hộ tịch có thể tra cứu dữ
liệu hộ tịch để xác định mà
không yêu cầu đương sự các bên kết hôn phải thực hiện thủ tục hành
chính để có Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý:
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn
sử dụng biện pháp khác không phải bằng quy định TTHC để thực hiện
yêu cầu quản lý nhà nước; bảo
đảm quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì dừng
việc trả lời Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT;
+ Nếu Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn
biện pháp quy định TTHC thì tiếp tục trả lời câu hỏi 4 và sử dụng Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT (Phần
II, III) để đánh giá đối
với từng TTHC được quy định tại dự án, dự thảo.
Câu 4. Lý do lựa chọn biện pháp quy định
TTHC
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Trình bày rõ lý do lựa chọn đối với từng TTHC
cụ thể trong số các biện pháp có thể sử dụng để thực hiện yêu cầu quản lý nhà
nước; đáp ứng, giải quyết yêu cầu, đề nghị của cá nhân, tổ chức đối với từng nội
dung nêu tại Câu 3.
- Trong trường hợp lựa chọn biện pháp sửa đổi,
bổ sung, thay thế TTHC khác, cần trình bày rõ những ưu điểm của TTHC được sửa đổi,
bổ sung so với TTHC hiện hành.
- Trình bày rõ lý do không lựa chọn biện pháp
khác.
II. ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH
HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
Khi đánh giá từng bộ phận cấu thành của
TTHC được quy định tại dự án, dự thảo, Cơ quan chủ trì soạn thảo trả lời ngắn gọn,
rõ ràng và đầy đủ các câu hỏi tại Mục II của Biểu mẫu:
Câu 1. Tên thủ tục hành chính
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể tên của TTHC được lựa
chọn.
Thông thường, tên của TTHC có thể gồm:
Từ hoặc cụm từ chỉ hành động của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân, tổ chức, kết hợp với:
+ Tên kết quả của thủ tục hành chính
và kết hợp đối với từng đối tượng, lĩnh vực cụ thể (nếu có);
Ví dụ: "Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kinh doanh thể thao"; "Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động cho cơ sở kinh doanh thể thao đối với cơ sở
thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn".
+ Hoặc: kết hợp với cụm từ chỉ sự vật,
sự việc mà cơ quan nhà nước muốn quản lý hoặc cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được.
Ví dụ: "Đăng ký giá"; "Thông
báo tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể".
- Quy định tên TTHC chính xác và thống nhất
trong tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính
đó.
Câu 2. Trình tự thực
hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần:
- Xác định TTHC được quy định rõ ràng, cụ thể về
các bước thực hiện; Các bước thực hiện được quy định hợp lý để tạo thuận lợi, tiết
kiệm chi phí cho cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khi thực hiện; trách nhiệm
và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực
hiện được phân định rõ; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.
- Chứng minh cách thức thực hiện TTHC là phù hợp
và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức tuân thủ TTHC.
- Trong trường hợp TTHC có quy định việc kiểm
tra, đánh giá, xác minh thực tế của cơ quan nhà nước, cần nêu rõ lý do, căn cứ
quy định và các biện pháp có thể thay thế. Trong đó:
+ Căn cứ quy định, cần trình bày rõ:
được quy định mới tại dự án, dự thảo hay đã được quy định tại văn bản khác và
nêu rõ điều, khoản và tên văn bản tương ứng.
+ Nêu rõ các biện pháp có thể thay thế
và lý do không lựa chọn các biện pháp có thể thay thế.
Các biện pháp có thể thay thế việc kiểm
tra, đánh giá thực tế của cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết TTHC như:
đánh giá, chứng nhận của tổ chức độc lập; chuyển từ kiểm tra trước sang kiểm
tra sau;...
Câu 3. Cách thức thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Xác định TTHC có được quy định rõ ràng, cụ thể
về các cách thức để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả như: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước, qua bưu điện hoặc qua mạng internet.
- Chứng minh cách thức thực hiện TTHC được quy
định là phù hợp và tạo thuận lợi, tiết kiệm chi phí tối đa cho cơ quan nhà nước,
cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC.
Câu 4. Hồ sơ
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Nêu tên của từng thành phần hồ sơ.
- Nêu rõ sự cần thiết, mục đích của việc quy định
đối với từng thành phần hồ sơ nhằm cung cấp thông tin để xác định, chứng minh vấn
đề gì để phục vụ cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết TTHC.
Ví dụ: để xác định yêu
cầu, đề nghị, tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức; để chứng
minh việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện; để đáp ứng mục
tiêu xem xét của CQNN, người có thẩm quyền;...
Đồng thời, xác định những thông tin,
thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp với những thông tin, hồ sơ hoặc kết quả của một
TTHC khác mà cơ quan giải quyết TTHC đang quản lý để áp dụng tối đa cơ chế liên
thông và tránh trùng lặp.
- Xác định các thành phần hồ sơ quy định tại dự
án, dự thảo có bao gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc đáp ứng
yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
- Xác định rõ ràng, cụ thể về yêu cầu, quy cách
đối với từng thành phần hồ sơ: bản chính, sao chụp, chứng thực, công chứng, xuất
trình, đối chiếu; các giấy tờ, tài liệu kèm theo (chứng minh nhân dân, giấy
giới thiệu, giấy ủy quyền, đĩa VCD, DVD, mô
hình,...;)
và số lượng từng
thành phần
hồ
sơ (giải thích rõ lý do nếu quy định số lượng lớn hơn một
(01));
+ Xác định rõ số lượng bộ hồ sơ (giải
thích rõ lý do nếu quy định số lượng bộ hồ sơ lớn
hơn một (01)).
Câu 5. Thời hạn giải
quyết
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn
và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với thời hạn giải quyết.
- Xác định rõ thời hạn, thời điểm tính thời hạn
và lý do quy định (chứng minh tính hợp lý) đối với từng thời hạn giải quyết
trong trường hợp một TTHC do nhiều cơ quan, nhiều cấp có thẩm quyền giải quyết.
Ví dụ: Thời hạn kiểm tra hồ sơ; thời hạn
thẩm định hồ sơ; thời hạn kiểm tra, xác minh; thời
hạn phối hợp; thời hạn
phê duyệt; v.v...
Câu 6. Cơ quan thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc
quy định về các cơ quan thực hiện, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền quyết định; cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có); cơ quan
trực
tiếp
thực hiện TTHC và cơ quan phối hợp (nếu có).
- Áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy
quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành
chính nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm
quyền giải quyết TTHC. Đồng thời, nêu rõ lý do tại sao không thể áp dụng các giải
pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải
quyết TTHC.
Ví dụ: Không có căn cứ pháp lý; Có căn cứ pháp
lý nhưng chưa thể ủy quyền hoặc phân cấp;...
Câu 7. Đối tượng thực hiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do việc
quy định về từng đối tượng, phạm vi áp dụng, qua đó đánh giá về mức độ phân biệt
giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với tổ chức; giữa các vùng miền, lĩnh vực;
giữa trong nước và ngoài nước. Cụ thể:
+ Mô tả rõ về từng đối tượng: cá nhân,
tổ chức, trong nước, nước ngoài;
+ Mô tả rõ phạm vi áp dụng: toàn quốc,
vùng, địa phương, ngành; hay mang tính đặc thù: nông thôn, đô thị, miền núi,
biên giới, hải đảo;
- Xác định và nêu rõ lý do về khả năng mở rộng
hoặc thu hẹp đối tượng, phạm vi để tăng số đối tượng thực hiện được hưởng lợi.
- Dự báo, dự kiến về số lượng đối tượng tuân thủ
hàng năm.
Câu 8. Phí, lệ phí
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo
cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của
việc quy định phí, lệ phí và các khoản chi trả khác (nếu có).
- Xác định rõ về mức phí, lệ phí, các khoản chi
trả khác (nếu có) và nêu rõ lý do để đánh giá mức độ phù hợp của việc quy định.
Trường hợp, có các mức phí, lệ phí áp
dụng đối với từng trường hợp khi thực hiện TTHC và được lập thành biểu, phụ lục
riêng, Cơ quan chủ trì soạn thảo đính kèm biểu, phụ lục này theo Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT.
- Nêu rõ văn bản (Tên loại; số ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành) quy định về phí, lệ phí, các khoản chi trả khác
(nếu có) và mức phí, lệ phí, các khoản chi trả khác (nếu có). Nêu rõ lý do nếu
văn bản quy về phí, lệ phí và mức phí, lệ phí chưa được ban hành.
- Dự tính và đánh giá mức độ phù hợp của chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ
khai
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
- Xác định việc mẫu hóa đơn, tờ khai có tác dụng
hỗ trợ cá nhân, tổ chức tuân thủ TTHC trong việc ghi đầy đủ các thông tin cần
thiết cho việc giải quyết TTHC, rút ngắn thời gian làm thủ tục và bảo đảm việc
thống nhất hồ sơ TTHC. Tuy nhiên, việc mẫu hóa nội dung đơn, tờ khai phải bảo đảm
tính hợp lý, tránh lạm dụng việc mẫu hóa để tạo ra độc quyền của Cơ quan giải
quyết TTHC.
- Chứng minh cụ thể về tính hợp lý của từng nội
dung thông tin quy định trong mẫu đơn, tờ khai. Nếu không chứng minh được lý do
tại sao cần quy định các nội dung thông tin như dự thảo mẫu đơn, tờ khai thì cơ
quan chủ trì soạn thảo cần loại bỏ các nội dung thông tin không thể giải trình
ra khỏi dự án, dự thảo.
- Trường hợp đơn, tờ khai có yêu cầu xác nhận của
cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải nêu rõ nội dung xác nhận; sự cần thiết, tính
hợp lý của việc xác nhận và nội dung xác nhận.
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ trì soạn thảo cần:
- Xác định rõ ràng, cụ thể và nêu rõ lý do của
việc quy định đối với từng yêu cầu, điều kiện. Cụ thể:
+ Nêu rõ tên từng yêu cầu, điều kiện;
+ Lý do quy định đối với từng yêu cầu,
điều kiện (Ví dụ như để chứng minh khả năng, năng lực chuyên
môn hoặc thuộc đối tượng điều
chỉnh, phạm vi áp dụng; cung cấp thêm thông tin cho cơ quan nhà nước;...), qua đó đánh
giá về mức độ hợp lý của việc quy định: từng yêu cầu, điều kiện cần thiết như
thế nào đối với mục tiêu quản lý của cơ quan nhà nước; để đáp ứng từng yêu cầu,
điều kiện cá nhân, tổ chức cần làm gì, có làm tăng chi phí, có tạo sự phân biệt
giữa các đối tượng, vùng, miền, trong nước, nước ngoài.
Ví dụ: Thủ tục Cấp giấy phép
hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm có quy định điều kiện "Có ít
nhất năm nhân viên
thẩm định nội dung sách làm việc theo hợp đồng dài hạn và được đóng bảo hiểm xã
hội; Nhân viên thẩm định nội dung sách phải có bằng đại học trở lên chuyên
ngành ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ thể hiện của phần lớn số sách nhập khẩu,
có thâm niên công tác trong lĩnh vực xuất bản hoặc xuất nhập khẩu xuất bản phẩm
từ năm năm trở lên và không thuộc diện bị pháp luật cấm kinh doanh".
Trong trường hợp này, Cơ quan chủ trì
soạn thảo cần giải thích lý do: Tại sao doanh nghiệp nhập khẩu xuất bản phẩm phải có 05 nhân viên
thẩm định nội
dung sách? Tại sao lại quy định phải chứng minh các nhân viên được thuê theo hợp
đồng dài hạn và có bảo hiểm xã hội? Tại sao
nhân viên thẩm định nội
dung sách phải có bằng đại học trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ thể hiện của phần
lớn số sách nhập khẩu? Tại sao
đòi hỏi nhân viên thẩm định sách phải có thâm niên công tác
trong lĩnh vực xuất bản hoặc xuất nhập khẩu xuất bản phẩm từ 05 năm trở
lên và không
thuộc diện bị pháp luật cấm kinh doanh?
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều
kiện giải quyết giữa các TTHC liên quan với nhau có sự trùng lặp thì Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần làm rõ lý do hoặc loại bỏ sự trùng lặp đó.
Trong trường hợp quy định về yêu cầu, điều
kiện giải quyết TTHC có sự phân biệt giữa cá nhân, tổ chức trong nước và cá
nhân, tổ chức nước ngoài thì Cơ quan chủ trì soạn thảo cần giải thích rõ lý do,
cơ sở pháp lý hoặc loại bỏ sự phân biệt đó.
- Nêu rõ tên loại; số ký hiệu; ngày, tháng, năm ban
hành văn bản
nếu yêu cầu, điều kiện được quy định văn bản khác.
Câu 11. Kết quả
Để làm rõ nội dung này, Cơ quan chủ
trì soạn thảo cần:
Xác định rõ ràng, cụ thể quy định về
hình thức, thời hạn có hiệu lực và điều kiện có hiệu lực (nếu có) của kết quả của
TTHC; bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, với quyền, nghĩa vụ, lợi
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và tình hình thực tiễn. Đồng thời, nêu rõ lý
do của việc quy định.
Câu 12. Quy định về từng bộ phận cấu
thành của TTHC có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không phù hợp, thống nhất với quy định tại các
văn bản khác không?
Cơ quan chủ trì soạn thảo cần xác định
và làm rõ nội dung quy định về từng bộ phận cấu thành của TTHC không mâu thuẫn
với các quy định tại văn bản của cơ quan cấp trên, cơ quan khác hay Điều ước quốc
tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết.
III. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông
tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu đánh giá tác động, giúp Cơ quan thẩm định
có thể trao đổi trong quá trình đánh giá./.
PHỤ LỤC
II
BIỂU
MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 01B/ĐG-KSTT)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
Biểu mẫu 01B/ĐG-KSTT
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Tên dự án, dự thảo: ................................................................................................................................................................................
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1: ................................................................................................................................................................................
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
(Nêu rõ điều, khoản,
điểm và tên văn bản quy định)
|
1.
|
2.
|
n.
|
II. ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP
LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA TỪNG BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
(Sử dụng nội
dung đánh giá đối với từng bộ
phận cấu thành của
TTHC tại Phần II Biểu mẫu 01A/ĐG-KSTT)
|
1. Tên bộ phận cấu
thành 1
|
|
2. Tên bộ phận cấu
thành 2
|
|
n. Tên bộ phận cấu
thành n
|
|
III. THÔNG TIN LIÊN
HỆ
|
Họ và tên người điền:............................................................................................................................
Điện thoại cố định: ………………………. ; Di động: ................................................................................................................................... ;
E-mail:.............................................................................................................................
|
PHỤ LỤC
III
BIỂU
MẪU RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 02/RS-KSTT)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24
tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
Biểu mẫu 02/RS-KSTT
|
BIỂU RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Tên TTHC
(+ Mã số hồ sơ trên CSDLQG về TTHC)
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Văn bản quy định
về TTHC
|
|
4. Cơ quan, đơn vị
thực hiện rà soát
|
|
II. RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ SỰ CẦN THIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Mục tiêu cụ thể
của TTHC là gì?
|
a) Đối với quản lý nhà nước:
Mục tiêu a.1: ............................................................................................................................................................................
Mục tiêu a.n: ............................................................................................................................................................................
b) Đối với quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức:
Mục tiêu b.1: ............................................................................................................................................................................
Mục tiêu b.n: ............................................................................................................................................................................
|
2. Trong quá trình
thực hiện mục tiêu 1 của TTHC có sự thay đổi hoặc không được đáp ứng?
|
a) Có thay đổi hay không?
- Mục tiêu a.1: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu a.n: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu b.1: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu b.n: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
b) Có được đáp ứng hay không?
- Mục tiêu a.1: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu a.n: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu b.1: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Mục tiêu b.n: Có £ Không £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
|
3. Biện pháp nào có thể được áp dụng khi mục
tiêu của TTHC thay đổi hoặc không được đáp ứng?
|
a) Duy trì TTHC: £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
b) Bãi bỏ TTHC: £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
c) Thay thế TTHC: £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
d) Sửa đổi, bổ sung TTHC: £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
e) Áp dụng biện pháp khác (không phải
TTHC): £
Lý do: ............................................................................................................................................................................
|
4. Biện pháp được lựa chọn có dẫn đến sự
thay đổi đối với các TTHC khác có liên quan?
|
Có £ Không £
Nếu CÓ,
- Đối với TTHC 1: ............................................................................................................................................................................
(i) Nội dung thay đổi: ............................................................................................................................................................................
(ii) Lý do: ............................................................................................................................................................................
- Đối với TTHC n: ............................................................................................................................................................................
(i) Nội dung thay đổi: ............................................................................................................................................................................
(ii) Lý do: ............................................................................................................................................................................
|
III. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP
LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
|
1. Tên thủ tục hành chính
|
Có được quy định rõ ràng, thống nhất và phù
hợp không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
2. Trình tự thực hiện
|
a) Có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù
hợp không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
b) Có được quy định hợp lý giữa các bước
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
3. Các bước thực hiện
|
Có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
4. Hồ sơ
|
a) Có được quy định đầy đủ, rõ ràng
và phù hợp về thành phần không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
b) Có được quy định rõ ràng và phù hợp
về số lượng không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
5. Thời hạn giải
quyết
|
Có được quy định rõ ràng, cụ thể và
phù hợp không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
6. Cơ quan giải quyết
|
a) Có được quy định rõ ràng, cụ thể
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
b) Có thể ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ):
............................................................................................................................................................................
|
7. Đối tượng thực
hiện
|
a) Có thể mở rộng/ thu hẹp đối tượng
tuân thủ không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ):
............................................................................................................................................................................
|
b) Có thể mở rộng/ thu hẹp
phạm vi áp
dụng không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là CÓ):
............................................................................................................................................................................
|
8. Phí, lệ phí
|
a) TTHC có quy định về phí, lệ phí
và các chi phí khác không?
|
- Phí: Có £ Không £
- Lệ phí: Có £ Không £
- Chi phí khác: Có £ Không £
|
b) Quy định về phí và mức phí có hợp
lý, hợp pháp không?
|
- Về phí: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
- Về mức phí: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
c) Quy định về lệ phí và mức lệ phí
có hợp lý, hợp pháp không?
|
- Về lệ phí: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
- Về mức lệ phí: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
d) Quy định về chi phí khác có hợp
lý, hợp pháp không?
|
- Về chi phí khác: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
- Về mức chi phí khác: Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
đ) Cách thức nộp phí, lệ phí có hợp
lý
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
9. Mẫu đơn, tờ
khai
|
Có quy định về mẫu đơn, tờ khai
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
Mẫu đơn, tờ khai 1: ....................................................................................................................................................................................................................
|
a) Nội dung thông tin
|
- Nội dung 1: ............................................................................................................................................................................
Cần thiết: Có £ Không £; Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp:
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời
là KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
- Nội dung n: ............................................................................................................................................................................
Cần thiết: Có £ Không £; Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp:
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
b) Yêu cầu xác nhận (nếu có)
|
Cần thiết: Có £ Không £; Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp:
Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ:
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý: ............................................................................................................................................................................
|
c) Ngôn ngữ
|
Cần thiết: Có £ Không £; Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp:
Có £ Không £
Nếu KHÔNG, nêu rõ:
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý: ............................................................................................................................................................................
|
Mẫu đơn, tờ khai n: ....................................................................................................................................................................................................................
|
10. Yêu cầu, điều
kiện
|
TTHC này có quy định về yêu cầu, điều
kiện không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
Yêu cầu, điều kiện 1:
...................................
...................................
|
Có hợp lý, hợp pháp không? Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
Yêu cầu, điều kiện n:
...................................
...................................
|
Có hợp lý, hợp pháp không? Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
11. Kết quả thực hiện
|
a) Có được quy định về thời hạn có hiệu lực
không?
|
Có £ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
b) Quy định thời hạn có giá trị hiệu lực có
hợp lý, hợp pháp không?
|
Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp: Có
£ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
c) Quy định phạm vi có giá trị hiệu lực có
hợp lý, hợp pháp không?
|
Hợp lý: Có £ Không £; Hợp pháp: Có
£ Không £
(i) Lý do: ............................................................................................................................................................................
(ii) Phương án xử lý (Nếu câu trả lời là
KHÔNG): ............................................................................................................................................................................
|
12. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung (Đề nghị nêu rõ
tên loại; số, ký hiệu; ngày, tháng, năm; điều, khoản, điểm quy định)
|
a) Luật £
|
.......................................................................................................................................................
|
b) Pháp lệnh £
|
.......................................................................................................................................................
|
c) Nghị định £
|
.......................................................................................................................................................
|
d) Quyết định của TTCP £
|
.......................................................................................................................................................
|
đ) Thông tư/ Thông tư liên tịch £
|
.......................................................................................................................................................
|
e) Quyết định của Bộ trưởng £
|
.......................................................................................................................................................
|
g) Văn bản khác £
|
.......................................................................................................................................................
|
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ
|
Họ và tên người điền: ....................................................................................................................................................................................................................
Điện thoại cố định: ……………………….; Di động: ……………………….;
Email: ....................................................................................................................................................................................................................
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN
ĐIỀN BIỂU MẪU
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Cơ quan rà soát) điền các
thông tin chung về thủ tục hành chính (TTHC) được rà soát: Tên TTHC, mã số hồ
sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; lĩnh vực (theo các lĩnh vực đã được
phân chia trên Cơ sở dữ liệu quốc gia); văn bản quy định về TTHC (nêu tất cả
các văn bản quy định về TTHC này); tên cơ quan hoặc đơn vị thực hiện rà soát.
II. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ SỰ CẦN THIẾT CỦA TTHC
Câu 1. Mục tiêu cụ thể
của TTHC là gì?
Thủ tục hành chính được quy định để
đáp ứng các mục tiêu quản lý nhà nước cụ thể; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
cụ thể của cá nhân, tổ chức. Do đó, muốn xác định được sự cần thiết của TTHC
trước tiên phải xác định TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu cụ thể gì? Nếu
không thể xác định được
mục tiêu cần đạt được khi quy định TTHC thì rõ ràng TTHC sẽ không cần thiết.
Mục tiêu cụ thể của TTHC được xác định
là TTHC này được đặt ra để làm gì? nội dung quản lý nhà nước cần đạt được là
gì; quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cần được đáp ứng là gì? dự kiến tác động
như thế nào đối với đời
sống xã hội.
Ví dụ: với thủ tục cấp phép quảng cáo
thì mục tiêu là quản lý hoạt động quảng cáo để đảm bảo tính
trung thực của thông tin quảng cáo đối với người tiêu dùng
và đảm bảo việc quảng cáo đúng với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Đồng thời, Cơ quan rà soát phải xem
xét các mục tiêu mà TTHC hướng tới có cần thiết hay không và đưa ra lập luận và
bằng chứng chứng minh cho câu trả lời được lựa chọn.
Lưu ý, nếu câu trả lời chỉ chung chung
là TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu là thực hiện quản lý nhà nước hoặc để
nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nhà nước hay đáp ứng quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức là chưa đáp ứng được yêu cầu trong việc điền
Biểu mẫu rà
soát, đánh giá.
Câu 2. Trong quá trình thực hiện mục
tiêu của TTHC có sự thay đổi hoặc không được đáp ứng?
Một trong những tiêu chí quan trọng để
xác định sự cần thiết của TTHC là TTHC khi thực hiện phải đạt được mục tiêu đặt
ra. Do đó, với mục tiêu được xác định tại Câu 1, Cơ quan rà soát đánh giá xem
TTHC khi được thực hiện có sự thay đổi về mục tiêu hoặc có đáp ứng được mục
tiêu đặt ra hay không? Nếu có lý do về sự không hiệu quả thì có thể kết luận là
TTHC không đáp ứng được mục tiêu đặt ra, do TTHC đó không cần thiết hoặc không
hợp lý, không hợp pháp hoặc do mục tiêu của TTHC có sự thay đổi.
Ví dụ: Mục tiêu của cấp phép quảng
cáo là quản lý hoạt động quảng cáo để đảm bảo tính trung thực của thông tin quảng
cáo đối với người
tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu có bằng chứng thực tế cho thấy có nhiều thông tin quảng
cáo vẫn thiếu tính trung thực
thì đó cũng có thể coi là bằng chứng rằng TTHC đó không đáp ứng được mục tiêu đề
ra.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát phải
đưa ra những bằng chứng cụ thể để chứng minh đối với sự lựa chọn câu trả lời của
mình.
Câu 3. Biện pháp nào có thể được áp
dụng khi mục tiêu của TTHC thay đổi hoặc không được đáp ứng?
Câu hỏi này, đòi hỏi Cơ quan rà soát
thông qua thực tế thực hiện TTHC, nghiên cứu nhằm kết luận sự cần thiết duy trì
TTHC hoặc đưa ra phương án bãi bỏ TTHC nếu mục tiêu đặt ra không cần thiết hoặc
thay thế, sửa đổi, bổ
sung TTHC hay áp dụng các biện pháp khác nếu mục tiêu của TTHC có sự thay đổi
hoặc không được đáp ứng.
Ngoài ra, do sự thay đổi, phát triển của
điều kiện kinh tế - xã hội nên một số TTHC không còn cần thiết nữa nên có thể bị
bãi bỏ mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý.
Câu 4. Biện pháp được
lựa chọn có dẫn đến sự thay đổi đối với các TTHC khác có
liên quan?
Câu hỏi này, đòi hỏi Cơ quan rà soát
đưa ra được sự thay đổi của các TTHC có liên quan khi áp dụng các biện pháp bãi
bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung TTHC hay áp dụng các biện pháp khác để đánh giá
những tác động của sự thay đổi TTHC đối với đời sống xã hội, làm căn cứ cho việc
đưa ra các phương án xử lý tối ưu.
III. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ, HỢP PHÁP
CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC
Câu 1. Tên TTHC
Tên TTHC được coi là rõ ràng, thống nhất
nếu tên của một TTHC được quy định chính xác và thống nhất trong tất cả các văn
bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC đó. Trường hợp văn bản quy
phạm pháp luật chỉ quy định về một hoặc một vài bộ phận cấu thành của TTHC (ví
dụ: hồ sơ, thời hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện...), tên của TTHC vẫn phải
được quy định rõ ràng, cụ thể.
Câu 2. Trình tự thực
hiện
Trình tự thực hiện TTHC được coi là rõ
ràng nếu xác định rõ các bước phải làm như thế nào và phù hợp với người dân, tổ
chức, cơ quan hành chính nhà nước khi thực hiện TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát:
- Xem xét quy định về trình tự thực hiện TTHC
này có rõ ràng, cụ thể hay không? nếu không quy định, Cơ quan rà soát nghiên cứu
và đề xuất phương án xử lý;
- Trường hợp quy định về các bước trong trình tự
thực hiện đã rõ ràng, cụ thể, Cơ quan rà soát nêu rõ mục đích của từng bước
trong trình tự thực hiện, trên cơ sở đó xác định từng bước đó có cần thiết hay
không? Có hợp lý hay không? Có hợp pháp không. Nếu các bước xét thấy
không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề
xuất cụ thể phương án xử lý; đồng thời, xem xét tổng thể các bước trong trình tự
thực hiện có được sắp xếp lô-gic và hợp lý hay không? nếu không, Cơ quan rà
soát nghiên cứu và đề xuất cụ thể phương án xử lý.
Câu 3. Cách thức thực hiện
Cách thức thực hiện TTHC được coi là
rõ ràng nếu xác định rõ cách thức người dân, tổ chức có thể thực hiện TTHC và
cách thức cơ quan hành chính nhà nước trả kết quả TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát:
- Xem xét quy định về cách thức thực hiện có rõ
ràng, cụ thể hay không? Nếu không, Cơ quan rà soát nghiên cứu và đề
xuất phương án xử lý;
- Nếu quy định về cách thức thực hiện đã rõ
ràng, cụ thể, Cơ quan rà soát phải xem xét, nghiên cứu có thể thực hiện TTHC bằng
các cách thức khác được hay không (như: gửi hồ sơ qua bưu điện; qua e-mail...)?
Câu 4. Hồ sơ
Trên thực tế có những TTHC được quy định
không hợp lý về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ nên đã gây khó khăn cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC cũng như tạo sự tùy tiện trong
giải quyết TTHC của
các cơ quan, tổ chức nhà nước. Cụ thể:
- Sự không rõ ràng, không hợp lý thể hiện ở các
nội dung sau:
+ Không rõ ràng về hình thức (bản
chính, bản sao,...); không rõ ràng về số lượng từng thành phần hồ sơ, số bộ hồ sơ phải
nộp; không rõ ràng về các
loại giấy tờ, tài liệu có liên quan phải nộp;...
+ Không hợp lý về nội dung như: hồ sơ
bao gồm cả những giấy tờ không thực sự cần thiết cho mục đích việc thực hiện
TTHC; phải cung cấp những thông tin mà
cá nhân, tổ chức đã nộp
để nhận kết quả của
TTHC khác mà kết quả này đã
được quy định là thành phần hồ sơ hoặc cơ quan nhà nước có thể dễ dàng có được
thông qua sự liên thông, phối hợp giữa các cơ quan có liên quan; phải đáp ứng
các yêu cầu về thành phần hồ sơ mà trên thực tế rõ ràng không thực hiện được;
+ Không rõ ràng về nội dung các thông
tin phải cung cấp vì đơn, tờ khai phải nộp không được mẫu hóa;
- Không hợp pháp như: quy định về thành phần, số
lượng hồ sơ trái với quy định của văn bản cấp trên.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát
đánh giá:
- Về thành phần:
+ Quy định có rõ ràng, cụ thể hay
không?
+ Tương ứng với mỗi thành phần hồ sơ,
nêu rõ lý do tại sao cần có loại giấy tờ đó trong việc thực hiện thủ tục; tại sao cần
số lượng hồ sơ như quy định cũng như lý do về yêu cầu (công chứng,
chứng thực, xác nhận, bản sao, bản chính…) cụ thể đối với từng
thành phần hồ sơ.
- Về số lượng hồ sơ:
+ Quy định có rõ ràng, cụ thể không?
+ Quy định có hợp lý không?
Nếu một trong các câu trả lời trên là "Không", Cơ quan rà
soát nghiên cứu, đề xuất loại bỏ hoặc phương án xử lý về thành phần, số lượng hồ
sơ để giảm gánh nặng cho cá nhân, tổ chức. Đồng thời, Cơ quan rà soát phải nêu
rõ lý do cho đề xuất loại bỏ hoặc phương án xử lý.
Câu 5. Thời hạn giải
quyết
Việc quy định rõ thời hạn giải quyết
TTHC sẽ tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC cũng như nâng cao
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức nhà nước trong giải quyết TTHC.
Câu hỏi này yêu cầu Cơ quan rà soát
xác định rõ TTHC:
- Có quy định cụ thể thời gian giải quyết từ
phía các cơ quan quản lý hay không? Nếu KHÔNG, cần nghiên cứu để nêu rõ thời hạn giải
quyết bao lâu là phù hợp.
- Nếu TTHC đã quy định thời hạn giải quyết thì
thời hạn này có hợp lý hay không? Nếu KHÔNG cần nêu rõ lý do? Thời hạn này có
thể rút ngắn được hay không? Nếu có thể rút ngắn thì thời hạn bao lâu là phù hợp?
- Thời hạn đã quy định có trái hoặc mâu thuẫn với
văn bản của cơ quan cấp trên hay không?
Câu 6. Cơ quan giải quyết
Trong câu hỏi này, Cơ quan rà soát cần
xem xét quy định về cơ quan thực hiện TTHC như hiện hành có còn hợp lý, hợp pháp
không. Để trả lời được nội dung này, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét có thể áp dụng các giải pháp phân cấp
hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới thực hiện TTHC này hay không?
- Xem xét việc quy định cơ quan thực hiện TTHC
có đúng thẩm quyền theo pháp luật hiện hành không?
Câu 7. Đối tượng thực hiện
Để trả lời câu này, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét tính hợp lý của quy định về đối tượng
tuân thủ TTHC và phạm vi điều chỉnh (có tạo ra sự phân biệt giữa các vùng miền
hoặc các lĩnh vực không? Có tạo sự phân biệt giữa các cá nhân với nhau, giữa cá
nhân với tổ chức không? Có tạo ra sự phân biệt giữa cá nhân, doanh nghiệp nước
ngoài với cá nhân,
doanh nghiệp Việt Nam không?). Nếu thấy quy định về đối tượng tuân thủ không hợp
lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét tính hợp pháp của quy định về đối tượng
tuân thủ TTHC và phạm vi điều chỉnh (có trái với văn bản của cơ quan cấp trên
không? Có trái với các điều
ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập, ký kết không?). Nếu thấy quy định về đối tượng tuân thủ
không hợp pháp thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 8. Phí, lệ phí
Nếu TTHC có quy định về phí, lệ phí hoặc
chi phí khác, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét quy định về phí, lệ phí hoặc chi phí
khác có hợp lý không (mang tính bắt buộc có đúng không? mức phí, lệ phí là cao
hay thấp? mức phí có phù hợp với đặc điểm từng vùng và thông lệ quốc tế
không?). Nếu thấy quy định không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét quy định về phí, lệ phí hoặc chi phí
khác có hợp pháp không
(có đúng thẩm quyền, có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không?). Nếu thấy quy định
không hợp pháp thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 9. Mẫu đơn, tờ
khai
- Nếu mẫu đơn, mẫu tờ khai đã được quy định thì
rà soát từng nội dung thông tin trong mẫu đơn, mẫu tờ khai xem có cần thiết,
hợp lý, hợp pháp không và
đưa ra lý do và phương án sửa đổi, bổ sung đối với những nội dung không còn phù
hợp. Để trả lời câu hỏi
này, Cơ quan rà soát cần:
+ Xem xét từng nội dung thông tin quy
định tại mẫu đơn, tờ khai xem có rõ ràng không; tại sao phải có thông tin đó;
thông tin có cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hay không; thông tin yêu cầu có thực tế hay không có
trùng lặp với các thông tin có trong các thành phần hồ sơ khác phải nộp hoặc
trong hồ sơ lưu của cơ quan giải quyết TTHC (hồ sơ của TTHC khác có liên quan);
+ Xem xét yêu cầu xác nhận (nếu có) của
mẫu đơn, tờ khai có cần thiết hay không, cơ quan có thẩm quyền xác nhận có phù
hợp với quy định của pháp luật không? Nội dung xác nhận có đảm bảo yêu cầu quản lý
không;
+ Xem xét thể thức, ngôn ngữ của mẫu
đơn, mẫu tờ khai có tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức không.
- Nếu mẫu đơn, mẫu tờ khai chưa được quy định, mẫu hóa thì
nêu lý do và phương án xử lý (nếu cần).
Câu 10. Yêu cầu, điều kiện
Nếu TTHC có quy định về yêu cầu, điều
kiện, Cơ quan rà soát cần:
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của
thủ tục, xem xét lý do tại sao cần có yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ
tục. Nếu thấy yêu cầu hoặc điều
kiện không còn cần thiết thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của
thủ tục, xem xét yêu cầu hoặc điều
kiện có hợp lý không (có đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với cá nhân, tổ chức
và công chức thực thi không? yêu cầu hoặc điều kiện này có trùng lặp với các
yêu cầu, điều kiện khác mà cá nhân, tổ chức đã thực hiện không?). Nếu thấy yêu
cầu hoặc điều kiện không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Tương ứng với mỗi yêu cầu hoặc điều kiện của
thủ tục, xem xét yêu cầu hoặc điều kiện có hợp pháp không (có được quy định đúng thẩm quyền
không? Có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không? Có hạn chế quyền, lợi
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức không). Nếu thấy yêu cầu hoặc điều kiện không hợp pháp
thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
Câu 11. Kết quả thực hiện
Nếu TTHC có quy định về kết quả của việc thực
hiện TTHC, Cơ quan rà soát cần:
- Xem xét thời hạn có giá trị hiệu lực của kết
quả có cần thiết không? Có hợp lý không? (việc không quy định thời hạn có hiệu
lực của kết quả có đảm bảo mục tiêu quản lý không? thời hạn có hiệu lực của kết
quả của thủ tục đã là tối đa chưa? Có thể kéo dài được nữa không?). Nếu thấy
quy định không cần thiết, không hợp lý thì nêu rõ lý do và phương án xử lý.
- Xem xét thời hạn có hiệu lực của kết quả có hợp pháp không
(quy định có đúng
thẩm quyền
không? Có trái với văn bản của cơ quan cấp trên không?).
Câu 12. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung
Tại câu này, Cơ quan rà soát tổng hợp
các phương án xử lý từ Câu 1 đến Câu 11 để nêu rõ văn bản cần sửa đổi, bổ sung: Tên loại;
số ký hiệu; ngày, tháng, năm; điều,
khoản, điểm quy định.
IV. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Cơ quan chủ trì soạn thảo ghi rõ thông
tin của người trực tiếp điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, giúp
Cơ quan tổng hợp có thể trao
đổi trong quá
trình tổng
hợp./.
PHỤ LỤC
IV
BIỂU
MẪU TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (BIỂU MẪU 03/SCM-KSTT)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
Biểu mẫu 03/SCM-KSTT
|
CHI PHÍ TUÂN
THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ................................................................................................................................................................................
I. CHI PHÍ THỰC HIỆN TTHC HIỆN TẠI HOẶC
DỰ KIẾN BAN HÀNH MỚI
STT
|
Các công việc
khi thực hiện TTHC
|
Các hoạt động/
cách thức thực hiện cụ thể
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Mức TNBQ /01
giờ làm việc (đồng)
|
Mức chi phí
thuê tư vấn, dịch vụ (đồng)
|
Mức phí, lệ
phí, chi phí khác
|
Số lần thực hiện/ 01 năm
|
Số lượng đối
tượng tuân thủ/ 01 năm
|
Chi phí thực
hiện TTHC (đồng)
|
Tổng chi
phí thực hiện TTHC/ 01 năm
|
Ghi chú
|
1
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành phần HS 1
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n
|
Thành phần HS n
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nộp hồ sơ
|
Trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nộp phí, lệ phí, chi
phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuẩn bị, phục vụ
việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công việc khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhận kết quả
|
Trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CHI PHÍ THỰC HIỆN TTHC SAU ĐƠN GIẢN HÓA
HOẶC DỰ KIẾN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Các công việc
khi thực hiện TTHC
|
Các hoạt động/
cách thức thực hiện cụ thể
|
Thời gian thực hiện (giờ)
|
Mức TNBQ /01
giờ làm việc (đồng)
|
Mức chi phí
thuê tư vấn, dịch vụ (đồng)
|
Mức phí, lệ
phí, chi phí khác
|
Số lần thực hiện/ 01 năm
|
Số lượng đối
tượng tuân thủ/ 01 năm
|
Chi phí thực
hiện TTHC (đồng)
|
Tổng chi
phí thực hiện TTHC/ 01 năm
|
Ghi chú
|
1
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành phần HS 1
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n
|
Thành phần HS n
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nộp hồ sơ
|
Trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nộp phí, lệ phí, chi
phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuẩn bị, phục vụ
việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công việc khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhận kết quả
|
Trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Internet
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SO SÁNH CHI PHÍ
Chi phí tuân thủ TTHC
hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới và sau đơn giản hóa hoặc dự kiến sửa đổi, bổ
sung
¢ Chi phí hiện tại
£ Chi phí sau ĐGH
Chi phí tuân thủ TTHC
còn lại (màu đỏ) và Chi phí tuân thủ TTHC cắt giảm được (màu xanh) sau đơn giản
hóa hoặc dự kiến sửa đổi, bổ sung
HƯỚNG DẪN
TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Việc tính chi phí tuân thủ giúp lượng
hóa được các chi phí xã hội mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) phải
bỏ ra để tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính dự kiến sẽ ban hành hoặc
đang được thực thi. Trên cơ sở đó sẽ đề xuất giải pháp phù hợp bảo đảm tính hiệu
quả của các quy định về thủ tục hành chính theo hướng giảm gánh nặng hành chính
tối đa cho cá nhân, tổ chức nhưng vẫn đạt được mục tiêu quản lý.
I. XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHI PHÍ TUÂN
THỦ TTHC
1. Xác định chi phí đối
với từng công việc khi thực hiện TTHC
Các công việc khi thực hiện TTHC bao gồm:
Chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ; nộp phí, lệ phí; chuẩn bị, phục vụ cho việc kiểm
tra, đánh giá thực tế của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); nhận kết quả.
a) Chuẩn bị hồ sơ
Các hoạt động cụ thể liên quan đến chuẩn
bị hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị hoặc phải thông qua các cá nhân,
tổ chức khác của pháp luật như thuê tư vấn, dịch vụ (in ấn, sao chụp, chứng thực,
công chứng, kiểm định,...) để hoàn thiện từng thành phần hồ sơ theo quy định.
Chi phí cho việc hoàn thành từng thành
phần hồ sơ (CHS) được tính như sau:
- Trường hợp tự thực hiện:
CHS = Thời gian (trung bình
1 giờ/ 1 trang, kết hợp với định mức vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình
quân/ 1 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
- Trường hợp phải thông qua tư vấn, dịch vụ:
CDVHS = Mức giá hiện
hành do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc theo thực tế.
Ví dụ: Giả sử, một cá nhân tại khu vực
đô thị làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với công
trình dân dụng cấp IV có chi
phí xây dựng 1 tỷ
đồng thì chi
phí
để thực hiện TTHC này được xác định như sau:
Đối với TTHC này, chi phí trong việc
chuẩn bị hồ sơ sẽ được tính như sau:
+ Chi phí của việc
làm đơn được tính bằng thời gian (trung bình 1 giờ/ 1 trang, kết hợp
với định mức vùng miền) nhân
(x) với mức thu nhập bình quân/1 giờ làm việc cộng (+) với chi phí in ấn (nếu có).
CHS1 = (1.0 giờ x 2 trang x 17.310 đ) +
1.000 đ = 35.620 đ.
+ Chi phí để có bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng thời gian đi lại (trung bình 1
giờ/ 1 lượt, kết hợp với định mức vùng, miền) nhân (x) với mức thu nhập bình
quân/
1
giờ làm việc cộng (+) với lệ phí chứng thực (theo quy định).
b) Nộp hồ sơ/Nhận kết quả
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp
hồ sơ bao gồm: Cá nhân, tổ chức tùy theo quy định và lựa chọn các cách thức nộp
hồ sơ/ nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước (CNHS/NKQ TT)
hoặc qua đường bưu điện (CNHS/NKQ BĐ) hoặc qua Internet (CNHS/NKQ NET).
Chi phí cho việc nộp hồ sơ/ Nhận kết
quả (CNHS/NKQ) được tính bằng thời gian (trung bình 1 giờ/ 1 lượt, kết
hợp với định mức
vùng miền) nhân (x) với mức thu nhập bình quân/ 1 giờ làm việc (đối với trường
hợp trực tiếp)
hoặc tính bằng mức giá hiện hành do Nhà nước quy định (đối với trường hợp qua
bưu điện hoặc Internet).
Ví dụ:
+ CNHS/NKQ TT = 2.0 giờ x 2 lượt x 17.310 đ =
69.240 đ. Hoặc:
+ CNHS/NKQBĐ = 8.000 đ (giá
EMS nội tỉnh, trọng lượng £ 100gr).
c) Nộp phí, lệ phí (CP,
LP)
Các công việc cụ thể liên quan đến nộp
phí, lệ phí bao gồm: Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước
khi nộp hồ sơ/ nhận kết quả hoặc nộp/ chuyển khoản tại kho bạc, ngân hàng.
Chi phí cho việc nộp phí, lệ phí được
tính bằng mức phí, lệ phí áp dụng đối với từng TTHC theo quy định tại các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền cộng (+) với chi phí cho việc đi lại để nộp phí, lệ
phí.
Trường hợp phí, lệ phí chỉ được quy định
mức tối thiểu, tối đa và giao cho các địa phương hoặc cơ quan giải quyết thủ tục
quy định mức cụ thể, trong trường hợp này có thể xác định mức phí, lệ phí theo
một trong 2 cách:
- Lấy mức phí, lệ phí của một địa phương, cơ
quan giải quyết thủ tục đang áp dụng (nếu có);
- Lấy mức phí, lệ phí trung bình của mức phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Theo quy định về phí đăng ký
thành lập Hợp tác xã chỉ xác định mức phí dao động từ 100.000 đ đến 200.000 đ
và giao cho từng địa phương quyết định mức cụ thể. Trong trường hợp này, mức
phí có thể được xác định bằng mức trung bình theo quy định của pháp luật là: (100.000 +
200.000)/2 = 150.000 đ.
d) Chuẩn bị, phục vụ việc
kiểm tra, đánh giá của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
Công việc này bao gồm các hoạt động mà
đối tượng tuân thủ TTHC phải chuẩn bị (hồ sơ, tài liệu, mẫu,...) và phục vụ việc
kiểm tra trong quá trình giải quyết thủ tục.
Chi phí đối với việc chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu cho kiểm tra, đánh giá được xác định như việc chuẩn bị hồ sơ theo hướng
dẫn tại điểm a mục này.
Chi phí đối với việc chuẩn bị mẫu kiểm
tra, đánh giá được xác định theo mức giá hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy
định hoặc theo thực tế.
Chi phí phục vụ kiểm tra, đánh giá được
xác định bằng thời gian nhân (x) với số người tham gia phục vụ nhân (x) với mức
thu nhập bình quân/ 01 giờ làm việc cộng (+) với chi phí khác (nếu có).
2. Xác định thời gian thực
hiện TTHC (T)
Thời gian được xác định khi tính
chi phí thực hiện
TTHC bao gồm: thời gian cần thiết và thực tế để hoàn thành từng công việc cụ thể
(đi lại nộp hồ sơ, nhận kết quả; tự chuẩn bị hồ sơ, tài liệu;...).
Cách xác định thời gian đi lại để thực
hiện một công việc được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01) lượt; thời
gian làm đơn, tờ khai theo mẫu được tính trung bình là một (01) giờ/ một (01)
trang và kết hợp với định mức tương ứng tùy thuộc vào từng địa bàn, phạm vi.
Ví dụ: Đối với TTHC đề
nghị cấp Giấy phép xây dựng trình bày trên đây, thời gian hoàn thành 01 thành phần
hồ sơ và nộp hồ sơ được tính như sau:
+ Thời gian làm đơn gồm 02
trang:
THS 1 = 1.0 giờ x 2 trang = 2.0 giờ.
+ Thời gian nộp hồ sơ, phạm vi cấp tỉnh:
TNHS = 2.0 giờ x 2 lượt = 4.0
giờ.
3. Xác định mức thu nhập
bình quân 01 người
01
giờ làm việc (TNBQ)
Mức thu nhập bình quân 01 người 01 giờ
làm việc được tính theo công thức:
Mức thu nhập bình
quân 01 người 01 giờ làm việc
|
=
|
Tổng sản phẩm trong
nước
(theo thống kê của năm gần nhất)
|
Số dân
(tương ứng năm thống kê)
|
x
|
12 tháng
|
x
|
22 ngày làm việc
|
x
|
8 giờ làm việc
|
Nguồn thu thập số liệu là trang Thông
tin điện tử của Tổng cục Thống kê; thời gian làm việc trong một tháng là 22
ngày; thời gian làm việc trong một ngày
là 08 giờ.
Ví dụ: Năm 2012, Tổng sản phẩm trong
nước là 3.245.419 tỷ đồng, với
dân số 88772,9 nghìn người. Như vậy, mức thu nhập bình quân
01 người 01 giờ làm việc sẽ là:
TNBQ =
|
3.245.419.000.000.000
|
» 17.310 (đồng)
|
88.772.900
|
x
|
12
|
x
|
22
|
x
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Xác định số lần thực
hiện TTHC theo quy định trong 01 năm (P)
Việc xác định số lần thực hiện
chỉ áp dụng đối với những TTHC quy định cá nhân, tổ chức phải thực hiện TTHC đó
từ hai lần trở lên trong một năm. Số lần thực hiện TTHC được xác định bằng số lần
theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC đó.
Ví dụ: Thủ tục Kê khai, nộp thuế GTGT
với cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế quy định:
Cơ sở kinh doanh tự tính và kê khai thuế GTGT hàng tháng theo mẫu tờ
khai do Bộ Tài chính ban hành.
Như vậy, theo quy định, cơ sở kinh
doanh phải làm TTHC này 01 tháng/ 01 lần, nghĩa là số lần thực hiện bằng
12.
5. Xác định số lượng đối
tượng tuân thủ trong 01 năm (SL)
Việc xác định số lượng đối tượng tuân
thủ TTHC dựa trên cơ sở phạm vi, đối tượng áp dụng, số lượng đối tượng tuân thủ
một TTHC được xác định bằng tổng số lượt cá nhân, tổ chức sẽ hoặc đã thực hiện
TTHC đó trong một năm.
Ví dụ: Trung bình mỗi năm dân số Việt Nam
tăng thêm 947.000 người, tương ứng, dự báo số lượng đối tượng
tuân thủ của thủ tục Đăng ký khai sinh sẽ là
947.000.
Bảng ký hiệu
và chữ viết tắt
- C:
- T:
- P, LP:
- P:
- SL:
- HS:
- NHS:
- NKQ:
|
Chi phí
Thời gian
Phí, lệ phí
Số lần thực hiện
Số lượng đối tượng tuân thủ
Hồ sơ
Nộp hồ sơ
Nhận kết quả
|
- DV:
- KT:
- TT:
- BĐ:
- NET:
- K:
- CTTHC:
- å Chi phí TTHC/1 năm:
|
Dịch vụ
Kiểm tra
Trực tiếp tại trụ sở CQNN
Qua bưu điện
Qua Internet
Khác
Chi phí thực hiện 1 TTHC
Tổng chi phí thực hiện 1 TTHC / 1 năm.
|
II. TÍNH CHI PHÍ
1. Chi phí tuân thủ TTHC
hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới
Sau khi các công việc, các hoạt động
và số liệu đã được nhập đầy đủ, chính
xác vào Phần I - Chi phí tuân thủ TTHC hiện tại hoặc dự kiến ban hành mới của Bảng
tính chi phí tuân thủ TTHC (tải từ Trang http://thutuchanhchinh.vn/), phần
mềm Excel của Bảng tính này sẽ tự động tính kết quả của Chi phí thực hiện một
TTHC (theo công thức:
CTTHC = CHS + CDV + CP, LP + CK) và Tổng chi
phí thực hiện TTHC đó trong một năm (theo công thức: å Chi phí TTHC/1 năm = CTTHC
x P x SL).
2. Chi phí tuân thủ
TTHC sau đơn giản hóa hoặc dự kiến sửa đổi, bổ sung
Sau khi copy Phần I của Bảng tính chi
phí tuân thủ TTHC để tạo Phần II - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa hoặc
dự kiến sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh các công việc, các hoạt động và số liệu
đã theo nội dung đơn giản hóa hoặc dự kiến sửa đổi, bổ sung, phần mềm Excel của
Bảng tính này sẽ tự động tính kết quả của Chi phí thực hiện một TTHC và Tổng
chi phí thực hiện TTHC đó trong một năm.
3. So sánh chi phí
Lợi ích từ việc đơn giản hóa hoặc sửa
đổi, bổ sung được tính bằng chi phí thực hiện TTHC hiện tại trừ đi chi phí thực
hiện TTHC sau đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung. Phần mềm Excel tại Phần III - So
sánh chi phí sẽ tự động tính và thể hiện thông qua các biểu đồ so sánh kèm theo
các giá trị và tỷ lệ % đơn giản hóa hoặc sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC
V
MẪU
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 20..
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ... /QĐ-B.../UBND ngày tháng năm 20.. của
Bộ.../ Ủy ban nhân dân tỉnh...)
STT
|
TÊN/ NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN
THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I
|
Nhóm TTHC, quy định
có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm TTHC, quy định
có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm TTHC, quy định
có liên quan về...
|
1
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
n
|
Thủ tục...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
VI
HƯỚNG
DẪN RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO NHÓM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Việc rà soát thủ tục hành chính
(TTHC), quy định có liên quan theo nhóm được thực hiện theo các bước cụ thể như
sau:
Bước 1: Rà soát theo nhóm TTHC
a. Các loại sơ đồ
Để tiến hành rà soát theo nhóm TTHC,
chúng ta sử dụng 02 loại sơ đồ: sơ đồ tổng thể và sơ đồ chi tiết.
Tùy thuộc vào mục đích rà soát, chúng ta sẽ lựa chọn loại sơ đồ phù hợp.
- Sơ đồ tổng thể dùng để thể hiện mối quan hệ
giữa các thủ tục trong nhóm TTHC mà đối tượng thực hiện TTHC phải trải qua từ
giai đoạn bắt đầu đến khi đạt được kết quả cuối cùng.
Sơ đồ tổng thể là công cụ hiệu quả để
phân tích, đánh giá tính cần thiết của từng TTHC thông qua việc xem xét mối
quan hệ của từng thủ tục trong nhóm TTHC được rà soát. Đồng thời, sơ đồ tổng thể
cho thấy mối tương tác giữa các cơ quan hành chính khác nhau và xác định được
những công đoạn quan trọng trong quá trình giải quyết TTHC, từ đó, gợi ý ban đầu
cho hướng nghiên cứu cụ thể hơn đối với từng TTHC.
- Sơ đồ chi tiết dùng để thể hiện mối tương
quan giữa các bộ phận cấu thành của từng TTHC trong nhóm TTHC.
Sơ đồ chi tiết giúp chúng ta nghiên cứu
cụ thể đến từng bộ phận cấu thành của TTHC thuộc nhóm TTHC được rà soát trên cơ
sở nghiên cứu, đánh giá tính cần thiết, tính hợp lý của từng bộ phận cấu thành
của từng TTHC trong mối quan hệ với bộ phận cấu thành tương ứng của TTHC khác
trong nhóm. Đây là công cụ hiệu quả để phân tích, đánh giá tiêu chí về tính hợp
lý của TTHC.
b. Cách thức lập sơ đồ
Cách thức lập sơ đồ được thực hiện cụ
thể như sau:
- Tập hợp các văn bản pháp luật có quy định về TTHC
thuộc vấn đề, phạm vi rà soát.
- Thống kê TTHC: Dựa vào các văn bản pháp luật
tập hợp được, xác định các TTHC cụ thể của nhóm TTHC thuộc vấn đề, phạm vi rà
soát. Đồng thời, thực hiện việc thống kê để mô tả các bộ phận của TTHC đối với
TTHC chưa được công bố. Đối với TTHC đã được công bố, cần kiểm tra lại các nội
dung đã được công bố so với quy định tại văn bản pháp luật nếu phát hiện có sự
khác biệt với văn bản pháp luật thì điều chỉnh lại theo quy định tại văn bản pháp
luật.
- Lập sơ đồ nhóm TTHC:
+ Việc lập sơ đồ tổng thể của nhóm
TTHC thực hiện như sau:
(1) Xác định mục đích lập sơ đồ (sử dụng để
đánh giá, xem xét tính cần thiết của từng thủ tục trong nhóm hoặc để đề xuất giải
pháp phối hợp thực hiện giữa
các cơ quan hành chính,...).
(2) Xác định kết quả cuối cùng cần đạt được
khi thực hiện nhóm TTHC. Ví dụ: Đối với nhóm TTHC liên quan đến việc thành lập
trường đại học tư thục, kết quả cuối cùng mong muốn đạt được của nhà đầu tư là
trường đại học được đi vào hoạt động (được phép tuyển sinh).
(3) Xác định thứ tự thực hiện các TTHC
trong nhóm để đi đến được kết quả cuối cùng đã xác định ở mục (2). Để thực hiện được
bước này, cần căn cứ vào nội dung quy định của TTHC như: hồ sơ, yêu cầu, điều
kiện, trình tự thực hiện,... để xác định thứ tự của các TTHC trong nhóm. Ví dụ:
Đối với nhóm TTHC liên quan đến thành lập trường đại học, tại thành phần hồ sơ
của thủ tục quyết định thành lập trường đại học có yêu cầu "Văn bản phê
duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường đại học của Thủ tướng Chính phủ", do đó, khi
sắp xếp thứ tự thì thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư thành lập trường đại học
phải được thực hiện trước thủ tục này.
(4) Hoàn thiện sơ đồ.
Ví dụ 1: Sơ đồ tổng thể
nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu (2008)
+ Việc lập sơ đồ chi tiết của nhóm
TTHC thực hiện như sau:
(1) Xác định mục tiêu lập sơ đồ. Tùy thuộc
vào mục tiêu nghiên cứu để chúng ta tiến hành xây dựng các sơ đồ chi tiết tương
ứng như: sơ đồ chi tiết liên quan đến thành phần hồ sơ của nhóm TTHC; sơ đồ chi
tiết liên quan đến thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện của nhóm TTHC,...
(2) Lựa chọn hình thức thể hiện sơ đồ phù
hợp. Để thực hiện được công việc này, chúng ta phải căn cứ vào mục tiêu nghiên
cứu liên quan đến bộ phận cấu thành nào của TTHC, từ đó, lựa chọn cách thức thể
hiện sơ đồ chi tiết phù hợp. Ví dụ: Vẽ sơ đồ chi tiết về thành phần hồ sơ để thể
hiện được từng thành phần hồ sơ của từng thủ tục phải có một ký hiệu riêng
tương ứng. Do đó, trong trường hợp này chúng ta có thể lựa chọn sơ đồ chi tiết
theo dạng hình cột để thể hiện.
(3) Vẽ và hoàn thiện sơ đồ chi tiết.
Ví dụ 2: Lập rà soát
theo nhóm chi tiết về thành phần hồ sơ của nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng
mới nhập khẩu (2008)
Để tiến hành rà soát về thành phần hồ
sơ của các TTHC trong nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng
mới nhập khẩu, chúng ta tiến
hành rà soát theo nhóm chi tiết về thành phần hồ sơ của nhóm. Trước hết,
chúng ta phải thống
kê đầy đủ nội dung quy định về thành phần hồ sơ của
từng TTHC trong nhóm; đồng thời, để thuận lợi cho việc
rà soát theo nhóm, chúng ta
phải tiến hành mã hóa tên thành phần hồ sơ thành các
ký hiệu riêng.
Cụ thể như sau:
TT
|
Tên TTHC
|
Thành phần
hồ sơ
|
Ký hiệu
|
01
|
Nhập khẩu giống cây trồng ngoài danh mục
được phép
sản
xuất kinh doanh (để khảo nghiệm)
|
Đơn đăng ký nhập khẩu
|
H1.1
|
Tờ khai kỹ thuật giống cây trồng nhập
khẩu
|
H1.2
|
Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (nếu có)
|
H1.3
|
02
|
Đăng ký khảo nghiệm quốc gia về giống
cây trồng
|
Đơn đăng ký khảo nghiệm
|
H2.1
|
Tờ khai kỹ thuật về giống đăng ký khảo
nghiệm
|
H2.2
|
03
|
Công nhận giống cây trồng cho sản
xuất thử
|
Đơn đề nghị công nhận giống sản xuất
thử
|
H3.1
|
Báo cáo kết quả khảo nghiệm VCU
|
P2
|
Biên bản họp Hội đồng khoa học cơ sở
đề nghị cho sản xuất thử
|
H3.3
|
Kết quả khảo nghiệm DUS trong trường
hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc tổ chức, cá nhân có nghi ngờ về tính khác biệt
của giống.
|
H3.4
|
04
|
Công nhận chính thức giống cây trồng
|
Đơn đề nghị công nhận giống cây trồng
mới
|
H4.1
|
Báo cáo kết quả sản xuất thử
|
P3
|
Quy trình kỹ thuật trồng trọt của giống
đề nghị công nhận
|
H4.3
|
Báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS (bắt
buộc đối với cây trồng chính)
|
H3.4
|
Biên bản họp Hội đồng khoa học cơ sở
đề nghị công nhận chính thức
|
H4.4
|
Ý kiến đánh giá giống bằng văn bản của
địa phương, nơi sản xuất thử
|
H4.5
|
Qua việc phân tích trên cho thấy, mỗi
thành phần hồ sơ của từng TTHC tương ứng với một ký hiệu riêng.
Do đó,
để thể
hiện được sơ đồ chi tiết về
thành phần hồ sơ của nhóm TTHC này việc lựa chọn sơ đồ dạng hình cột là phù hợp.
Kết quả thu được
như sau:
Chú thích:
Hi.j
|
Mã hóa tên hồ sơ số j của thủ tục số
i của quy trình.
|
Pi
|
Kết quả giải quyết của thủ tục thứ
i.
|
|
Thành phần hồ sơ là kết quả của thủ
tục trước
|
|
Thành phần hồ sơ bị trùng
|
Bước 2: Rà soát, đánh giá TTHC
a. Nội dung
Việc rà soát, đánh giá được thực hiện
sau khi hoàn thành bước lập sơ đồ nhóm TTHC. Rà soát, đánh giá từng TTHC phải đặt
trong mối tương
quan với các thủ tục trong nhóm. Vì vậy, quá trình đánh giá
TTHC đơn lẻ và đánh giá tổng thể được
tiến hành đồng thời, có tác dụng bổ trợ cho nhau để đưa ra phương án đơn giản
hóa, sáng kiến cải cách TTHC toàn diện, triệt để hơn.
Việc vận dụng phương pháp rà soát,
đánh giá nhóm TTHC sẽ giúp xem xét mối quan hệ tương quan của TTHC trong nhóm từ
đó giúp đánh giá và trả lời các câu hỏi về tính cần thiết, tính hợp lý của
TTHC. Việc phân tích sơ đồ được thực hiện cụ thể như sau:
- Đánh giá sự cần thiết
của TTHC trong mối quan hệ biện chứng với nhóm TTHC:
Dựa trên sơ đồ tổng thể để phân tích sự
cần thiết của TTHC trong nhóm, trong đó tập trung vào tiêu chí đánh giá mục
tiêu quản lý và mức độ ảnh hưởng của thủ tục đối với nhóm thủ tục. Qua việc xem
xét, đánh giá phát hiện những điểm bất hợp lý, những TTHC không thật sự cần thiết
do trùng lặp, hoặc đã được quản lý bằng các thủ tục ở công đoạn trước đó hoặc
tiếp theo,... từ đó định hướng cho việc nghiên cứu đề xuất phương án phù hợp,
ví dụ: bãi bỏ hoặc gộp để tiến hành đồng thời những TTHC đó,...
Ví dụ 3: Phân tích sự cần thiết của
thủ tục công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử trong mối tương quan với
nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới, ta được kết quả như sau:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tính cần
thiết
|
Đánh giá
|
Định hướng
đưa ra phương án
|
Mục tiêu quản
lý
|
Mức độ ảnh
hưởng với nhóm
|
1
|
Công nhận giống cây trồng cho sản xuất
thử
|
Nắm được đặc điểm sinh trưởng, phát
triển, khả năng sử dụng giống để cho phép khảo nghiệm trên diện rộng
những giống cây trồng có triển
vọng, phù hợp với điều kiện sinh thái và điều kiện sản xuất ở Việt Nam
|
- Giống cây trồng nông
nghiệp mới đã qua khảo
nghiệm, đáp ứng đủ điều kiện, được công nhận cho sản xuất thử.
- Kết quả sản xuất thử là cơ sở để
công nhận chính thức giống cây trồng mới
|
Sản xuất thử chỉ là một bước trong trình tự
khảo nghiệm, công nhận để đưa vào sản xuất một giống cây trồng mới (khác với
khảo nghiệm ở diện tích lớn hơn).
|
Bãi bỏ thủ tục này và quy định các điều
kiện để việc khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất được tiến hành đồng
thời.
|
- Phân tích phát hiện sự
trùng lặp và khả năng kế thừa kết quả giải quyết giữa các bước trong quy trình:
Dựa trên kết quả rà soát theo nhóm chi
tiết, thực hiện việc đối chiếu, so sánh các yêu cầu của các bộ phận cấu thành của
các TTHC (tập trung ở một số bộ phận như: thành phần hồ sơ; trình tự thực hiện;
yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí,...) qua từng công đoạn của quy trình giúp đánh
giá được gánh nặng mà cá nhân, tổ chức phải thực hiện, đồng thời phát hiện, loại
bỏ những nội dung yêu cầu về TTHC bị trùng lặp hoặc đã được kiểm soát ở các
khâu trước đó để từ đó đưa ra
giải pháp loại bỏ hoặc kế thừa, công nhận kết quả giải quyết của các khâu phía
trước trong quy trình hoặc có thể chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước với
nhau nhằm giảm gánh nặng chi phí tuân thủ của cá nhân, tổ chức.
Ví dụ 4: Vận dụng sơ đồ
chi
tiết
nhóm thủ tục công nhận giống cây trồng mới nhập khẩu trong rà soát như sau:
Qua sơ đồ phân tích trên, dễ nhận thấy
có thể nghiên cứu để đề xuất bỏ yêu cầu thành phần hồ sơ số H3.4 tại thủ
tục công nhận chính thức giống cây trồng do bị trùng lặp, đã được kiểm soát tại thủ
tục công nhận giống cây trồng
cho sản xuất thử.
- Phân tích mức độ ảnh
hưởng của việc giải quyết thủ tục đến kết quả cuối cùng của nhóm để thực hiện
phân bổ nguồn lực hiệu
quả cho quá trình thực hiện:
Việc phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các
TTHC đơn lẻ trong nhóm TTHC là cơ sở xem xét mức độ ảnh hưởng việc giải quyết của
từng thủ tục đến kết quả cuối cùng của nhóm. Đây không chỉ có tác dụng trong việc đánh
giá tính cần thiết của từng thủ tục trong quy trình mà còn giúp nhìn nhận về
tính hợp lý của việc
phân bổ: thời gian thực hiện; cơ quan thực hiện; cách thức, trình tự thực hiện.
Kết quả phân
tích này là cơ sở giúp:
(1) Nhận định phân bổ thời gian chưa hợp
lý, chưa tương xứng với yêu cầu, mục tiêu, thực tế quản lý để có sự điều chỉnh phù hợp; đồng thời
có giải pháp về kiểm soát, quản lý thời hạn thực hiện.
(2) Đánh giá khả năng điều chỉnh trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục trong quy trình để giảm tối đa việc tiếp xúc giữa
cá nhân, tổ chức với cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện
thông qua các giải pháp như: thực hiện liên thông; thực hiện đồng thời các thủ
tục đơn lẻ đối với những cơ quan hành chính nhà nước tiếp xúc trên 01 lần
trong quá trình thực hiện nhóm thủ tục,...
(3) Đánh giá để phân cấp thực hiện một
cách khoa học, tránh quá tải trong thực hiện./.
PHỤ LỤC
VII
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
….., ngày…..
tháng….. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực……………...........................................................
thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ/ thẩm quyền giải quyết của
tỉnh....
BỘ TRƯỞNG BỘ/CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH……………
Căn cứ Nghị định số .... ngày.... tháng.... năm.... của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày....
tháng....
năm....
của Thủ tướng Chính phủ/Bộ/UBND tỉnh... phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành
chính năm
…….;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ... /Giám
đốc Sở....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án
đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực…………………. thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ/thẩm quyền giải quyết của tỉnh…… (Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Giao các Vụ, Cục/Sở,
ngành, các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng/Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý
sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Vụ Pháp chế/Sở Tư pháp có
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các vụ, cục/sở, ngành, đơn vị có liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Vụ trưởng Vụ Pháp chế/Giám
đốc Sở Tư pháp, Vụ trưởng, Cục trưởng/Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu VT.
|
BỘ TRƯỞNG/ CHỦ TỊCH
(Ký
tên, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Phụ
lục…
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC.....................
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-.... ngày...
tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ/Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh……)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ
tục:...........................................................................................
1.1. Nội dung đơn giản hóa
(nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế
TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a).......................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
b).......................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác
định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa
không thuộc thẩm quyền xử lý
(thông qua ký hiệu riêng).
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ điều, khoản,
điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
........ đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ
tục: .............................................................................................
2.1. Nội dung đơn giản hóa
(nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế
TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a).......................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
b).......................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
Lưu ý: Phải xác định
rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không
thuộc thẩm quyền xử lý
(thông qua ký hiệu riêng).
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật
cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: …….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
........ đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ........ đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.