UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 828/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 09 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP , ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
10 (mười) thủ tục hành chính mới ban hành, 02 (hai) thủ tục hành chính được
thay thế và bãi bỏ 18 (mười tám) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục
hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng: TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT,1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828 /QĐ-UBND, ngày 09/6/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
01
|
Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động Thương binh và Xã
hội.
|
II. Lĩnh vực Lao động
|
01
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
02
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động bị mất hỏng
hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc
|
03
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn
|
04
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp phép lao động
|
III. Lĩnh vực Người có công
|
01
|
Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái
phát và điều chỉnh chế độ.
|
02
|
Giám định vết thương còn sót
|
03
|
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời
là bệnh binh
|
04
|
Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời
là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
05
|
Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng
liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội:
1. Cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép
hoạt động chăm sóc người khuyết tật thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo
quy định tại Điều 29, Chương V, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/4/2012 của
Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 25 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
* Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép
gồm:
- Văn bản của cơ sở đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật;
- Giấy tờ chứng minh giấy phép hoạt động chăm
sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng hoặc giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 30, Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/04/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 28 và Điều 25, Nghị định số
28/2012/NĐ-CP , ngày 10/04/2012).
* Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ các điều kiện:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp
luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc
đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này:
Điều 26:
+ Có sức khỏe để thực hiện chăm
sóc người khuyết tật.
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt,
không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
+ Có kỹ năng để chăm sóc người
khuyết tật.
- Trường hợp cơ sở chăm sóc người
khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các quy định trên còn phải
bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi
dưỡng theo quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ,
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư số
26/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 12/4/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số Điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP .
II. Lĩnh vực lao động:
1. Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có
ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ.
Bước 3.
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại
giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 10, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính
phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH,
ngày 20/01/2014).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật của người nước ngoài
bao gồm:
a) Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao
động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động
nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác nhận là nhà quản
lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước
ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với
người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là người
lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có
ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công
việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận là chuyên
gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ
sau:
Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về
việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất
03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí
công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
d) Đối với
một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người
lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân
những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm
của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng
không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 nêu trên là 01 bản chính
hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người
lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, phải có:
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài
cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên
lãnh thổ Việt Nam.
- Văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại
Việt Nam ít nhất 12 tháng
b) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, dạy nghề và y tế, phải có:
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về
việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, phải có:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
d) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức chào bán dịch vụ, phải có:
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
đ) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc
tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải có:
- Giấy chứng nhận tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
e) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại, phải có:
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ
cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của
nhà cung cấp dịch vụ đó.
g) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ
thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện
diện thương mại tại Việt Nam, phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Lưu ý:
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 nêu trên là 01 bản chính
hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (quy định tại Khoản
2, Điều 12, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều
12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Cấp giấy phép lao động: 400.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại
khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức
thu của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
47/2007/NQ-HĐND ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử
dụng lao động (theo mẫu số 6,
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại khoản
1, điều 3, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội).
Trước ít nhất 30 ngày kể từ
ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài, người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình theo quy định tại Khoản
1, Điều 4, của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP về nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức
lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính.
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài thực
hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện sau (Điều 9, Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ):
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc
làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo
và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Được chấp
thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao
động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày
20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại
phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
|
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
--------
SỐ
(No):……../……..-…….
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
----------------
|
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for issuance of work permit for
foreign employee
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......
|
Kính gửi:.....................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
........................................................................
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:………………..……………...............……
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức: ………....…người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài
là:………………………………………người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ....................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: ................................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
........................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:......................................
Ngày cấp: ..........................................................
Place of
issue
Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
...............................................................................
Fields of busines
Đề nghị: ....................................................cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for
foreign employee, the detail as below
9. Họ và tên: .........................................10.
Nam (M) Nữ (F) .........................................
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: ....................................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu ..............................................14.
Ngày cấp: ............................................
Passport number
Date of issue
15. Cơ quan cấp: ..........................................16.
Thời hạn hộ chiếu: ..............................
Issued by
Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ............................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc: ......................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày......tháng.......năm.......đến
ngày.......tháng.........năm.......
Period of work from
.................................. to
................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần
1:...................................................................................................
Vị trí công việc: ..........................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:......../......../........đến
ngày: .........../.........../.....................
Period of work from
....................To.....................
- Nơi làm việc lần 2:…………………………………………………………...........
- Nơi làm việc lần:
...............................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ........................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: ........................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:......../......./.......đến
ngày: .........../.........../........................
Period of work from
.................................................To.................................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị
trí công việc sẽ đảm nhận:
……………………….............................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign
employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ....................................
làm việc tại Việt Nam: .................................
.........................................................................................................................................
The reasons for Mr.
(Ms.)
working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:
……………………………………………
Times of residence in Viet
Nam:..................times
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
2. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc
thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có
ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ.
Bước 3.
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại
giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 14, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính
phủ, khoản 3 Điều 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo
mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày
20/01/2014).
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Các giấy tờ đối với người lao động
nước ngoài:
a) Đối với trường hợp giấy phép
lao động bị mất, phải có:
- Văn bản giải trình của người lao
động nước ngoài và được người sử dụng lao động xác nhận.
a) Đối với trường hợp giấy phép
lao động bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ,
tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc, phải
có:
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao
động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 3, điều 15, Nghị định số
102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều
12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động.
- Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động: 300.000đ/giấy phép (theo quy định tại
khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức
thư của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
47/2007/NQ-HĐND , ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người
sử dụng lao động (theo mẫu số 8,
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều
9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ).
Người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam ngoài thực hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện
sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc
làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo
và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Được chấp
thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao
động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày
20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại
phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
--------
SỐ
(No):……../……..-…….
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
----------------
|
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......
|
Kính gửi:.....................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức:
.......................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:…………………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:.......................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: .................................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for
foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ..............................................6.
Nam (M) Nữ (F) .......................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ....................................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu .....................................10.
Ngày cấp: ....................................................
Passport number
Date
of issue
11. Cơ quan cấp: .....................................12.
Thời hạn hộ chiếu: .................................
Issued by
Date
of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..............................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place.
16.Vị trí công việc: ........................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ......
tháng ...... năm ....... đến ngày ...... tháng ......
năm ......
Period of work from
.................................................to
.................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
................................................................
Reason for re-issuance of work permit
.........................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
3. Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có
ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ.
Bước 3.
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại
giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Điều 14, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính
phủ, khoản 3 Điều 8, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo
mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH, ngày
20/01/2014).
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x
6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động đã được cấp
(trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày,
trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
5. Văn bản thông báo của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. Các giấy tờ liên quan đến người
nước ngoài:
a) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, phải có:
- Văn bản của phía nước ngoài cử
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
b) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế,
thương mại , tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể
thao, giáo dục, dạy nghề và y tế, phải có:
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về
việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Đối với người lao động nước
ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, phải có:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
d) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại, phải
có:
- Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức
quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
đ) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức làm
việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm
việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
e) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức chào
bán dịch vụ, phải có:
- Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước
ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ
đó.
g) Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt
động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, phải có:
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động
của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại
Điểm này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại
khoản 3, điều 15, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều
12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động
- Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động: 300.000đ/giấy phép (theo quy định tại
khoản 3, mục II, phần II, Bảng quy định chi tiết một số loại phí, lệ phí và mức
thư của từng loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
47/2007/NQ-HĐND , ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8, ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (Theo quy định tại điều 9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày
05/09/2013 của Chính phủ).
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài thực
hiện các thủ tục theo quy định phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc
làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện
theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo
và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
5. Văn bản
thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày
20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại
phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
--------
SỐ (No):……../……..-…….
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
----------------
|
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......
|
Kính gửi:....................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: .............................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:………………………………………….............
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:......................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: ...............................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for
foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ..........................................6.
Nam (M) Nữ (F) ........................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: .................................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu ..............................................10.
Ngày cấp: .........................................
Passport number
Date
of issue
11. Cơ quan cấp: ....................................12.
Thời hạn hộ chiếu: .................................
Issued by
Date
of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ..............................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place
16.Vị trí công việc: ....................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ......
tháng ..... năm .... đến ngày .... tháng .... năm .......
Period of work from
.................................................to
.................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
...............................................................
Reason for re-issuance of work permit
........................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
4. Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp phép lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có
ghi rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
các hồ sơ.
Bước 3.
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại
giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến
17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo Khoản 3 Điều 8, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của
Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu số 10 ban hành kèm theo thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014);
2) Danh sách trích ngang về người
lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ
chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động
nước ngoài;
3) Các giấy tờ để chứng minh người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Lưu ý:
Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp
pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại
khoản 4, điều 8, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: (theo quy định tại khoản 4, điều
12, Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lao động.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người
lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động của người sử dụng
lao động (theo Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Văn bản xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại điều
169, Bộ Luật Lao động năm 2012).
Lao động là công dân nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe
phù hợp với yêu cầu công việc;
c) Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật Lao động năm 2012;
+ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP , ngày 05/09/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày
20/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND , ngày
25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê chuẩn một số loại
phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
--------
Số:........./............
V/v đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi: Sở Lao
động - Thương binh và xã hội…………..……
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Sở
xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép
lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm theo văn
bản số ngày tháng năm của doanh nghiệp/tổ chức………..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu
|
Vị trí công việc
|
Trình độ chuyên môn
|
Địa điểm làm việc
|
Thời gian làm việc
|
Trường hợp người LĐNN không thuộc diện cấp
GPLĐ (có giấy tờ kèm theo)
|
Nam
|
Nữ
|
Số hộ chiếu
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
Ngày bắt đầu làm việc
|
Ngày kết thúc làm việc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
THÀNH PHỐ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
Số:
/LĐTBXH-TB
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Thực hiện Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20
tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản số ngày tháng năm của (tên
doanh nghiệp/tổ chức) về việc đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố …………. xác nhận:
1. Ông/Bà (ghi đầy đủ họ và tên): ……………2. Nam (Nữ):…………….…………
3. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………..………....
4. Quốc tịch: …………………………………………………………………………
5. Hộ chiếu số: …………………......6. Ngày cấp:…………………………...……..
7. Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………
8. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
…………………………………………
9. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………….
10. Vị trí công việc:…………………………………………………………………
11. Thời hạn làm việc từ ngày ….tháng … năm…đến
ngày …tháng ….. năm …...
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động/thuộc diện
phải cấp giấy phép lao động Lý do thuộc diện phải cấp giấy phép lao động
…………………………………….
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố ……..….. thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu Sở LĐTBXH.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực Người có công:
1. Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái
phát và điều chỉnh chế độ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (Theo quy
định tại Khoản 1, Điều 20, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013).
a. Thành phần hồ sơ:
- Cá nhân làm Đơn đề nghị giám định
lại thương tật có xác nhận của UBND cấp xã;
- Bản sao bệnh án điều trị vết
thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên, trường hợp phẫu thuật phải có
thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên.
- Trường hợp phải phẫu thuật thì
kèm phiếu phẫu thuật.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại
Điều 20, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/ 2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng giám định
y khoa.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 30 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP , ngày 9/4/ 2013 của Chính phủ).
Thương binh đã giám định có vết
thương sau đây tái phát thì được giám định lại:
a) Vết thương sọ não bị khuyết
xương sọ hoặc còn mảnh kim khí trong sọ gây biến chứng dẫn đến rối loạn tâm thần
hoặc liệt;
b) Vết thương thấu phổi gây biến
chứng dày dính màng phổi hoặc xẹp phổi dẫn đến phải cắt phổi hoặc thùy phổi;
c) Vết thương ở tim dẫn đến phải
phẫu thuật;
d) Vết thương ổ bụng: Dạ dày hoặc
ruột gây biến chứng ở dạ dày hoặc dính tắc ruột phải phẫu thuật;
đ) Vết thương ở gan; mật, lách; tụy
hoặc thận gây biến chứng phải phẫu thuật;
e) Vết thương ở cột sống biến chứng
gây liệt hoặc rối loạn cơ tròn đại tiểu tiện không tự chủ;
g) Các vết thương ở tay hoặc ở
chân tái phát phải phẫu thuật cắt đoạn chi;
h) Vết thương ở mắt tái phát dẫn đến
mù mắt; vết thương ở tai gây mất hoàn toàn sức nghe hai tai.
Không giám định lại những trường hợp
sau:
a) Thương binh đã được giám định do
vết thương cũ tái phát;
b) Thương binh loại B.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP , ngày
9/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của
Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ,
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
2. Giám định vết thương còn
sót:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy
định tại Điều 21, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013).
a) Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót;
b) Bản sao giấy chứng nhận bị thương;
c) Bản sao biên bản của các lần giám định trước;
d) Kết quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện
cấp huyện trở lên đối với trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
đ) Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở
lên đối với trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 21, Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng giám định
y khoa tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (Theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 21, Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/ 2013).
- Đối với thương binh đang tại ngũ do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 để hướng dẫn cụ thể.
- Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ,
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
3. Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc
Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn Huệ,
phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mẫu TB6.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định
theo điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013)
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh (theo Mẫu TB6 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (Theo quy định theo điều 22 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
- Trường hợp thương binh đồng thời là bệnh binh
được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước và đã giám định lại
thương tật đúng quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên bản giám định thương tật cuối cùng để
tính hưởng chế độ.
- Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ,
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
Mẫu TB6 (ban hành theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh
binh
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….....
Họ và tên: ……………………………………………………………...………….
Sinh ngày ...... tháng ....... năm ………… Nam/Nữ: ………………….…...…......
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ………………….. (*)
......................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp
…………..………………………………./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của
xã, phường …………
Ông (bà)
…………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang
hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
4. Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng
thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần số lượng hồ sơ: (theo quy định Điều 23 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/ 2013 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mẫu TB6 (ban hành Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/ 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
)
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao động
có một trong các giấy tờ sau (Nộp bản sao):
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ
mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc
chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân
đội, công an.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao
động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08 tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động do bệnh tật.
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng
lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do bệnh tật từ 61% trở lên.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định điều
23 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp thương tật.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh (theo Mẫu TB6 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
Mẫu TB6 (ban hành theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ
cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ:
………………………...
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*)
...........................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp
……………..…………………...……./.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của
xã, phường ………….
Ông (bà) …...hiện
cư trú tại ……….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày
... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ hiện đang
hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
5. Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc
chồng liệt sĩ lấy chồng khác hoặc vợ khác
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại
Khoản 1 và 2, Điều 8 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013)
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng
tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Văn bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng
định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi
còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động
- Thương và Xã hội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp hàng tháng đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ
khác.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013).
- Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương
khác quản lý thì cá nhân có trách nhiệm làm đơn đề nghị sao hồ sơ liệt sĩ kèm
giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 của Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH , ngày 15/5/2013 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
quản lý hồ sơ gốc.
- Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ,
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ trục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi Người có công với cách mạng.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UBND, ngày 09/06/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung thay thế
|
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
T-VLG-023063-TT
|
Đưa người tàn tật không có khả năng lao động
hoặc không có khả năng tự phục vụ vào cơ sở Bảo trợ xã hội.
|
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH , ngày
12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
|
II. Lĩnh vực Lao động
|
01
|
T-VLG-023846-TT
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp
ngoài khu công nghiệp
|
Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13 ngày 18/6/2012
|
Phần 2:
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng
vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (Số 42, Nguyễn
Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm
lại hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp hồ sơ (có ghi rõ
các hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long (Số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo
các bước sau:
+ Người đến nhận kết quả phải nộp lại giấy hẹn
(khi nộp hồ sơ).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, các ngày từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo
quy định tại Điều 23, Chương IV, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/4/2012 của
Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình,
người thân, người giám hộ có đề nghị của ấp, khóm và Uỷ ban nhân dân xã phường,
thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật
(theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH).
- Sơ yếu lý lịch của người khuyết
tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết
tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc
chứng minh nhân dân;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt
trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
- Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng
cơ quan quản lý;
- Các văn bản, giấy tờ có liên
quan khác, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/4/2012 của
Chính phủ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện, Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thông
tin của người khuyết tật (theo mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
+ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH , ngày
12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số Điều của
Nghị định 28/2012/NĐ-CP .
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế”
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần
I
CÁ
NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm
………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện
nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh:
..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động
|
□
|
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
□
|
7.2. Khuyết tật nghe, nói
|
□
|
7.5. Khuyết tật trí tuệ
|
□
|
7.3. Khuyết tật nhìn
|
□
|
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)……
|
□
|
8. Mức độ khuyết tật
|
□
|
|
|
8.1. Đặc biệt nặng
|
□
|
|
|
8.2. Nặng
|
□
|
|
|
8.3. Nhẹ
|
□
|
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình
|
Mức/tháng (1000
đ)
|
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng
tháng
|
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội
hàng tháng
|
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có
công hàng tháng
|
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng
|
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng khác
|
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay
không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ
khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20…
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
II
KẾT
LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của
…………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về
thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người
khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
........................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) …………………………
.........thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….
tháng …. năm 20…
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực lao động
1. Đăng ký nội quy lao động
của doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính nằm trong Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh
Long ( số 42, Nguyễn Huệ, phường 2, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu,
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Vĩnh Long ( số 42, Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long) theo bước sau:
+ Người nhận kết quả phải nộp lại
giấy hẹn (khi nộp hồ sơ).
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ buổi
sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo quy định tại Điều 121 Bộ luật
lao động số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội
quy lao động (theo Mẫu số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
- Các văn bản của người
sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất.
- Biên bản góp ý kiến
của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
- Nội quy lao động bao gồm
các nội dung chủ yếu sau (Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động số
10/2012/QH13 ngày 18/6/2012):
Nội dung nội quy lao động
không được trái với pháp luật về lao động và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
+ Thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi: Biểu thời giờ làm việc trong ngày,
trong tuần, thời giờ nghỉ giải lao trong ca làm việc, số ca làm việc, ngày nghỉ
hàng tuần; ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng; số giờ làm thêm
trong ngày, trong tuần, trong tháng, trong năm;
+ Trật tự tại nơi làm
việc: Phạm vi làm việc, đi lại; giao tiếp và những
yêu cầu khác về giữ gìn trật tự chung;
+ An toàn lao động, vệ sinh
lao động ở nơi làm việc: Việc chấp hành những biện
pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp; tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ
sinh lao động; việc sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân; vệ sinh công
nghiệp tại nơi làm việc;
+ Việc bảo vệ tài sản,
bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao
động: Các loại tài sản, tư liệu, số liệu của đơn vị
thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;
+ Các hành vi vi phạm kỷ luật
lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất: Người sử dụng lao động có trách nhiệm cụ thể hóa từng loại hành vi
vi phạm, mức độ vi phạm; các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động; xác định
các loại trách nhiệm vật chất, mức độ thiệt hại, phương thức bồi thường phù hợp
với đặc điểm của đơn vị, với thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và không trái
pháp luật.
+ Và một số nội dung khác (nếu
cần).
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 120 Bộ luật lao động
số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc đăng ký nội quy lao
động.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH , ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Lao động số
10/2012/QH13, ngày 18/6/2012.
+ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH , ngày 22/09/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/07/1995 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế”
Tên đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
...., ngày....
tháng..... năm.....
|
Kính gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ
sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 41/CP của Chính phủ, Thông
tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
(ghi tên đơn vị........), đề nghị (xem mục (1))
xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm
có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan
đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi);
- Lưu đơn vị.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao).
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-UBND, ngày 09/06/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh
STT
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
T-VLG-180383-TT
|
Đưa người tâm thần thuộc các loại tâm thần phân
liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị
nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm vả có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân
không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo vào cơ sở Bảo trợ xã hội.
|
Theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP , ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật: người tâm thần được gọi là người khuyết tật về thần
kinh, tâm thần.
|
02
|
T-VLG-180391-TT
|
Thành lập cơ sở Bảo trợ Công Lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số
81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP , ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định diều kiện, thủ tục thành
lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số
109/2002/NĐ-CP , ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 195/CP, ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, quy định cơ quan thẩm định hồ sơ là Sở Nội Vụ.
|
03
|
T-VLG-180395-TT
|
Thành lập cơ sở Bảo trợ xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Theo Khoản 2, Điều 1, Nghị định số
81/2012/NĐ-CP , ngày 08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của NghỊ định số
68/2008/NĐ-CP , ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành
lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ,
ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,
quy định cơ quan thẩm định hồ sơ là Sở Nội Vụ.
|
04
|
T-VLG-025598-TT.
|
Giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội.
|
Theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày
08/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày
30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP , ngày
27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
195/CP, ngày 31/12/1994 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi quy
định cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội là cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
|
II. Lĩnh vực Người có công
|
1
|
T-VLG 122225-TT
|
Cấp giấy Chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh và trợ câp thương tật
|
Theo điều 28, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP hướng
dẫn trách nhiệm lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị thương và giấy chứng nhận
thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh chung
không tách riêng từng loại đối tượng
|
2
|
T-VLG-122275-TT
|
Cấp giấy Chứng nhận cho thương binh, bệnh binh
do thương tật, bệnh tật ở cột sống bị liệt 2 chi dưới
|
Theo điều 28, 34, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP Không
hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận cho thương binh, bệnh binh do thương tật,
bệnh tật ở cột sống bị liệt 2 chi dưới
|
3
|
T-VLG-122732-TT
|
Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân
người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước 01/01/1995
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành thủ tục này nữa
|
4
|
T-VLG-124177-TT
|
Giấy báo tin mộ
|
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành thủ tục này nữa
|
5
|
T-VLG-122148-TT
|
Xác nhận mộ đang quản lý trong nghĩa trang
|
Theo Nghị định số 31/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2006/NĐ-CP không có quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành thủ tục này nữa.
|
III. Lĩnh vực lao động
|
01
|
T-VLG-022763-TT
|
Giải quyết hồ sơ xin phép làm thêm (từ 200 đến
300 giờ)
|
Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của bộ Luật lao
động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ và an toàn lao động, vệ sinh lao động
thay thế Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 195/CP, ngày 31 tháng 12 năm 1994 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật lao động về
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi không quy định doanh nghiệp phải xin
phép khi tổ chức làm thêm từ 200 đến 300 giờ tại Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội.
|
02
|
T-VLG-023041-TT
|
Cấp sổ lao động cho người lao động
|
Bộ Luật lao động 2012 có hiệu lực
từ ngày 01/01/2013 không quy định doanh nghiệp phải cấp sổ lao động cho người
lao động
|
03
|
T-VLG-198092-TT
|
Gia hạn giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- Bộ Luật lao động 2012 có hiệu lực từ ngày
01/01/2013 không quy định giấy phép lao động của người nước ngoài khi hết hạn
được gia hạn
|
04
|
T-VLG-198128-TT
|
Cấp phép lao động đối với người nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đang còn hiệu lực có nhu cầu
giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác
|
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP, ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quy định, đến Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày
05/09/2013 của Chính phủ quy định quy đinh chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không quy định
|
05
|
T-VLG-144481-TT
|
Thông báo về người nước ngoài đến làm
việc
|
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, ngày 17/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP, ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có quy định, đến Nghị định số 102/2013/NĐ-CP, ngày
05/09/2013 của Chính phủ quy định quy đinh chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không quy định
|
06
|
T-VLG-023818-TT
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể của doanh
nghiệp ngoài khu công nghiệp
|
Do Bộ Luật Lao động 2012 quy định: Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, người sử dụng lao động hoặc
đại diện người sử dụng lao động phải gửi bản thỏa ước lao động
tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
|
IV. Lĩnh vực tiền lương, tiền công
|
01
|
T-VLG-023730-TT
|
Đăng ký thang lương, bảng
lương doanh nghiệp
|
Do Nghị định số 49/2013/NĐ-CP quy định: Khi
xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải gửi
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của
doanh nghiệp.
|
02
|
T-VLG-144421-TT
|
Duyệt đơn giá tiền lương doanh
nghiệp Nhà nước
|
Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ,
ngày 09 tháng 09 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện quản lý lao động tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
bãi bỏ Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH , ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động
–Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP , ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
thu nhập trong các công ty nhà nước không quy định Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội duyệt đơn giá tiền lương của doanh nghiệp Nhà nước.
|