HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 47/2007/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 01 năm
2007
|
NGHỊ QUYẾT
“PHÊ CHUẨN
VỀ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU CỦA TỪNG LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban Nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban
hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002.
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí.
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương”.
Sau khi xem xét tờ trình số :07 /TTr.UB ngày 25/ 01/ 2007 của Uỷ ban Nhân dân
Tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách về một số loại phí - lệ
phí thuộc thẩm quyền của HĐND trên địa bàn tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân
Tỉnh thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn một số loại phí, lệ phí
và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; (Danh mục kèm
theo).
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 39/2003/NQ.HĐND
K6 ngày 09/01/2003 và Nghị quyết số 45/2003/NQ.HĐND.K6 ngày 27/6/2003; Của Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa VI.
Điều 3. Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện thu các loại phí và lệ phí theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng Nhân dân, các
Ban Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng Nhân
dân Tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 01 năm
2007./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP
để báo cáo.
- Bộ Tài chính.
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp.
- TT.TU, UBND Tỉnh, UBMTTQVN.
- Đ/B HĐND Tỉnh, Đoàn Đ/B QH Tỉnh.
- Sở, Ban ngành Tỉnh.
- TT.HĐND và UBND Huyện, Thị xã.
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Phan Đức Hưởng
|
BẢNG QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU CỦA TỪNG LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2007/NQ-HĐND
ngày 25/01/2007 của Hội đồng Nhân dân Tỉnh khoá VII kỳ họp lần thứ 9)
PHẦN I - DANH
MỤC MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1. Phí đo đạc lập bản đồ địa chính;
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất;
3. Phí chợ;
4. Phí đấu
giá;
5. Phí
sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước;
6. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai;
7. Phí thư viện;
8. Phí
an ninh trật tự;
9. Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
10. Phí dự thi, dự tuyển;
11. Học
phí;
12. Vệ
sinh phí;
13. Phí
đò, phà;
14. Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng;
15. Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường;
16. Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi;
17. Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
18. Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
19. Phí đấu thầu.
II/
CÁC LOẠI LỆ PHÍ
1. Lệ
phí hộ tịch;
2. Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân;
3. Lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc tại VN;
4. Lệ
phí địa chính;
5. Lệ phí cấp phép xây dựng;
6. Lệ phí cấp biển số nhà;
7. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh;
8. Lệ phí cấp phép: Thăm dò
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; hành
nghề khoan nước dưới đất.
PHẦN
II. MỨC THU
I.
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ
1.
Phí đo đạc lập bản đồ địa chính.
Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính là khoản thu vào các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, cơ quan, các chủ
dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có toạ độ”.
* Đối tượng nộp phí đo đạc
- Hộ gia đình, cá nhân và tổ
chức có yêu cầu trích đo để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, kiểm đạc
thửa đất theo yêu cầu, đo đạc theo yêu cầu của cơ quan xét xử (tòa án, thi hành
án, cơ quan khác có thẩm quyền), đo đạc theo hiện trạng sử dụng đất hoặc đo để
lập hồ sơ thu hồi, giao đất cho thuê đất mới với quy mô thửa đất dưới 10.000
m2 (nếu quy mô thửa đất, khu vực trích đo có diện tích từ bằng
đến trên 10.000 m2 thì tính theo đơn giá hiện hành của Tỉnh tại
Quyết định số 1934/2005/QĐ.UB ngày 17/8/2005).
- Đối với trường hợp dân
hiến đất cho Nhà nước ở dạng nhỏ lẻ theo thửa để xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng phúc lợi xã hội (trường học, bệnh xá, trụ sở Nhà nước,
giao thông nông thôn, thuỷ lợi nội đồng) thì chi phí trích đo thửa đất do ngân
sách Nhà nước cấp thông qua chủ đầu tư khi được nhà nước giao đất để xây dựng
công trình.
* Đối tượng miễn, giảm : Giảm
20% cho đối tượng là : hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng gia đình liệt sĩ,
bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương bệnh binh và hộ nghèo. Hồ sơ để xác nhận miễn
giảm là bản photo giấy tờ chứng minh là đối tượng miễn giảm.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí đo đạc theo quy
định.
* Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Mức thu
|
I
|
Trích đo thửa đất dưới 10.000 m2
|
|
|
1
|
Đất nông thôn (các xã)
|
|
|
1
|
- Dưới 100 m2
|
đ/thửa
|
95.000
|
2
|
- Từ 100 đến dưới 300 m2
|
đ/thửa
|
155.000
|
3
|
- Từ 300 đến dưới 500 m2
|
đ/thửa
|
200.000
|
4
|
- Từ 500 đến dưới 1.000 m2
|
đ/thửa
|
270.000
|
5
|
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2
|
đ/thửa
|
400.000
|
6
|
- Từ 3.000 đến dưới 10.000 m2
|
đ/thửa
|
780.000
|
2
|
Đất đô thị (TXVĩnh Long, thị trấn)
|
|
|
1
|
- Dưới 100 m2
|
đ/thửa
|
100.000
|
2
|
- Từ 100 đến dưới 300 m2
|
đ/thửa
|
200.000
|
3
|
- Từ 300 đến dưới 500 m2
|
đ/thửa
|
320.000
|
4
|
- Từ 500 đến dưới 1.000 m2
|
đ/thửa
|
450.000
|
5
|
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2
|
đ/thửa
|
700.000
|
6
|
- Từ 3.000 đến dưới 10.000 m2
|
đ/thửa
|
1.170.000
|
II
|
Xây dựng bản đồ ranh giới hành
chính bằng phương pháp truyền thống
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/100.000 cấp tỉnh
|
tờ BĐ
|
450.000
|
2
|
Tỷ lệ 1/50.000 cấp tỉnh
|
tờ BĐ
|
660.000
|
3
|
Tỷ lệ 1/25.000 cấp huyện, TXVĩnh
Long
|
|
|
|
- Huyện Mang Thít, TXVĩnh Long
|
tờ BĐ
|
450.000
|
|
- Huyện Trà Ôn
|
tờ BĐ
|
600.000
|
|
- Huyện Long Hồ
|
tờ BĐ
|
560.000
|
|
- Huyện Tam Bình, Bình Minh, Vũng
Liêm
|
tờ BĐ
|
630.000
|
4
|
Tỷ lệ 1/10.000 cấp xã
|
tờ BĐ
|
390.000
|
5
|
Tỷ lệ 1/5.000 cấp xã
|
tờ BĐ
|
540.000
|
III
|
Xây dựng bản đồ ranh giới hành
chính bằng công nghệ tin học
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/100.000 cấp tỉnh
|
tờ BĐ
|
470.000
|
2
|
Tỷ lệ 1/50.000 cấp tỉnh
|
tờ BĐ
|
750.000
|
3
|
Tỷ lệ 1/25.000 cấp huyện, 1/10.000
TXVL
|
tờ BĐ
|
630.000
|
4
|
Tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 cấp xã
|
tờ BĐ
|
470.000
|
IV
|
Xây dựng bản đồ chuyên đề bằng
công nghệ tin học
|
|
|
1
|
Loại khó khăn 1
|
tờ BĐ
|
2.000.000
|
2
|
Loại khó khăn 2
|
tờ BĐ
|
2.700.000
|
3
|
Loại khó khăn 3
|
tờ BĐ
|
3.700.000
|
4
|
Loại khó khăn 4
|
tờ BĐ
|
4.900.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Đơn vị thu phí được giữ lại 90%,
nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử dụng
trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2. Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất.
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất
nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất.
* Đối tượng nộp phí: hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức sử dụng đất có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất.
Là cơ quan địa chính chịu trách
nhiệm thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận và trình UBND Tỉnh cấp giấy chứng
nhận.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
phòng Quản lý đô thị, phòng Tài nguyên – Môi trường thu.
- Đối với hồ sơ cá nhân của cá nhân,
tổ chức có yếu tố nước ngoài: Sở Tài nguyên Môi trường thu.
* Mức thu.
- Đất hộ cá nhân: 10.000 đ/hồ sơ.
- Đất tổ chức, cá nhân có yếu tố
nước ngoài: 30.000 đ/hồ sơ.
(áp dụng cho thu thẩm định cấp
quyền sử dụng đất lần 2).
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Đối với đơn vị thu phí cấp tỉnh
được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Đối với đơn vị thu phí cấp huyện
được giữ lại 90% (trong đó: huyện: 45%, xã 45%), nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3. Phí chợ.
Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện
tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu
tư, quản lý một cách hợp lý.
* Đối tượng nộp phí chợ: các hộ buôn
bán trong khu vực chợ thuê địa điểm kinh doanh tại chợ. (chỉ thu một trong hai
khoản phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
* Đơn vị thu phí: Ban quản lý, tổ
quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
* Mức thu.
Loại chợ
|
Mức thu
|
Có mái che
(đ/m2/tháng)
|
Không có mái che
|
Cố định
(đ/m2/ngày)
|
Không cố định
(đ/m2/ngày)
|
1. Chợ loại 1
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
75.000
55.000
45.000
|
2.000
1.500
-
|
1.500
1.000
-
|
2. Chợ loại 2
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
55.000
45.000
35.000
|
1.500
1.000
-
|
1.000
500
-
|
3. Chợ loại 3
- Vị trí 1
- Vị trí 2
- Vị trí 3
|
35.000
25.000
20.000
|
1.000
500
-
|
500
-
-
|
* Riêng các chợ có tổ chức đấu giá
thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn mức quy định.
* Loại chợ đầu tư bằng vốn không
thuộc NSNN thì mức thu không quá 2 lần mức thu được quy định nêu trên.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép
thực hiện theo phương thức sử dụng hóa đơn dịch vụ.
- Đơn vị sử dụng nguồn thu phí chợ
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc
sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí và Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày
9/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập.
4. Phí đấu
giá
Phí đấu giá là khoản thu vào
các đối tượng tham gia vào việc bán đấu giá tài sản nhằm bù đắp chi phí cho
việc tổ chức bán đấu giá và thu phí .
* Đối tượng nộp phí: là
người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ
quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác
theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài sản.
* Đơn vị thu phí đấu giá:
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu
giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
+ Phí đấu giá đối
với người tham gia đấu giá
* Mức thu
- Mức thu phí đấu giá
đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của
tài sản bán đấu giá, như sau:
Stt
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở
xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu được để lại
100%
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
+ Phí đấu giá đối với
người có tài sản bán đấu giá
* Mức thu
Trường hợp bán được tài
sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được, như
sau:
Stt
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở
xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán
được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
Đây là khoản thu có tính
chất dịch vụ, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
5.
Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về
quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
* Đối tượng nộp phí.
Các tổ chức, cá nhân có các
phương tiện vận tải thủy bộ sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước phục vụ sản
xuất kinh doanh không phân biệt thành phần kinh tế ở những nơi được nhà nước
cho phép như: lề đường, bến xe, bến tàu, xếp dỡ hàng hóa, bãi đậu xe, tàu, lề
đường, lòng đường, neo đậu bè cá.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí lề đường, bến
bãi, mặt nước theo quy định.
* Mức thu .
a. Mức thu bến bãi:
+ Mức thu từ 6h00 – 18h00
cùng ngày:
* Đối với bến xe hoàn chỉnh:
là bến xe
có sân bãi được thảm nhựa hoặc tráng xi măng có tường rào bảo vệ xung quanh
bến, có nơi bán vé, phòng chờ đợi, nhà vệ sinh, lực lượng bảo vệ bến.
- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ,
xe tải có tải trọng dưới 5 tấn: 6.000đ/lượt/xe
- Xe khách từ 15-24 chỗ, xe
tải có tải trọng từ 5 – 7 tấn : 12.000 đ/lượt/xe
- Xe khách từ 25-34 chỗ, xe
tải có tải trọng trên 7- 10 tấn: 18.000 đ/lượt/xe
- Xe khách từ 35 chỗ, xe tải
có tải trọng trên 10 tấn : 21.000 đ/lượt/xe
* Đối với bến xe chưa hoàn
chỉnh : là
các bến chưa đạt tiêu chuẩn như nêu trên.
- Xe khách nhỏ hơn 15 chỗ,
xe tải có tải trọng dưới 5 tấn : 3.000đ/lượt/xe
- Xe khách từ 15-24 chỗ, xe
tải có tải trọng từ 5 – 7 tấn : 6.000 đ/lượt/xe
- Xe khách từ 25-34 chỗ, xe
tải có tải trọng trên 7- 10 tấn : 9.000 đ/lượt/xe
- Xe khách từ 35 chỗ, xe tải
có tải trọng trên 10 tấn :10.500 đ/lượt/xe
+ Mức thu phí xe đỗ qua đêm
(từ 18h00 ngày hôm trước đến – 6h00 sáng ngày hôm sau):
* Đối với bến xe hoàn chỉnh
- Xe khách dưới 25 chỗ, xe
tải có tải trọng dưới 7 tấn: 6.000đ/xe/đêm
- Xe khách từ 25 chỗ trở
lên, xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên:8.000 đ/xe/đêm
* Đối với bến xe chưa hoàn
chỉnh :
- Xe khách dưới 25 chỗ, xe
tải có tải trọng dưới 7 tấn: 3.000đ/xe/đêm
- Xe khách từ 25 chỗ trở
lên, xe tải có tải trọng từ 7 tấn trở lên:4.000 đ/xe/đêm.
b. Mức thu lề đường.
Hàng hoá, dịch vụ được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng lề đường mua bán làm dịch vụ
thường xuyên hoặc ngày lễ tết với mức thu 1.000 đ đến 5.000 đ/m2/ngày.
c. Mức thu phí sử dụng mặt
nước (do nhà nước quản lý): 1.000 đ/m2/tháng tính trên diện tích sử
dụng, chưa thu đối với phí sử dụng mặt nước vào sản xuất nông nghiệp, neo đậu
bè cá.
d. Đối với trường hợp vi
phạm trật tự an toàn giao thông không phải là phương tiện giao thông mức thu
lưu giữ trong thời gian chờ xử lý 1.000đ/m2/ngày (thời gian lưu giữ
được tính không quá 30 ngày).
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Để lại đơn vị thu 90%, nộp
NSNN 10%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
6. Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (như: cơ quan tài nguyên môi trường, uỷ ban
nhân dân xã, phường, quận, huyện...) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
* Đối tượng nộp phí: Tất cả
các tổ chức có nhu cầu khai thác sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà
nước quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai theo quy định.
* Mức thu:
a. Phí cung cấp bản đồ các lọai
Loại phí
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá cung cấp (đ)
|
Bằng giấy
|
Bằng đĩa
|
Bản đồ địa hình
- Tỷ lệ 1/1.000 - 1/2.000
- Tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
Mảnh
|
370.000
620.000
|
530.000
900.000
|
Bản đồ quy họach hoặc HTSDĐ
- Tỷ lệ 1/1.000 – 1/.2000
- Tỷ lệ 1/5.000
- Tỷ lệ 1/10.000
- Tỷ lệ 1/25.000
- Tỷ lệ 1/50.000
|
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
|
390.000
640.000
880.000
990.000
1.300.000
|
560.000
940.000
1.280.000
1.440.000
1.900.000
|
Bản đồ địa chính
- Bản đồ ĐCCQ (KV đô thị)
+ Tỷ lệ 1/500
+ Tỷ lệ 1/1.000
+ Tỷ lệ 1/2.000
+ Tỷ lệ 1/5.000
- Bản đồ CTĐ (KV xã)
+ Tỷ lệ 1/1.000
+ Tỷ lệ 1/2.000
+ Tỷ lệ 1/5.000
|
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
Mảnh
|
110.000
120.000
150.000
370.000
160.000
200.000
280.000
|
160.000
180.000
230.000
530.000
220.000
270.000
380.000
|
b. Phí cung cấp tài liệu đất đai.
STT
|
Lọai phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá cung cấp bằng giấy (đ)
|
Ghi chú
|
A
|
Giá trị tọa độ
- Cấp “0”
- Hạng I
- Hạng II
- Địa chính cơ sở
- Địa chính 1
- Địa chính 2
|
Điểm
|
680.000
460.000
300.000
200.000
150.000
140.000
|
|
B
|
Giá trị độ cao
- Hạng I
- Hạng II
- Hạng III
- Hạng IV
|
Điểm
|
240.000
160.000
110.000
70.000
|
|
C
|
Sơ đồ ghi chú điểm
|
Điểm
|
40.000
|
|
c. Phí cung cấp thông tin hồ sơ
địa chính.
Loại phí, lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá cung cấp
|
Hồ sơ đăng ký cấp GCN của chủ sử
dụng
- Khu vực đô thị (TX Vĩnh long,
thị trấn)
- Khu vực nông thôn (xã)
|
đồng/hồ sơ
đồng/hồ sơ
|
100.000
90.000
|
Tra cứu thông tin đất đai của thửa
đất
- Khu vực đô thị (TX Vĩnh long,
thị trấn)
- Khu vực nông thôn (xã)
|
đồng/hồ sơ
đồng/hồ sơ
|
100.000
90.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị thu 90%, nộp NSNN
10%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
7. Phí thư
viện.
Phí thư
viện là khoản thu nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện
khi cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
* Đối tượng nộp phí:Là các bạn đọc
vốn tài liệu của thư viện.
* Đơn vị thu phí: các thư viện trong
tỉnh.
* Đối tượng được miển thu: trẻ em
dưới 16 tuổi.
* Mức thu
a. Cấp tỉnh: 15.000 đ/thẻ/năm.
b. Cấp huyện: 10.000 đ/thẻ/năm.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
8. Phí an
ninh trật tự .
Phí an ninh, trật tự là khoản thu
đối với các tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn địa phương nhằm mục đích
hỗ trợ thêm cho hoạt động giữ gìn an ninh, trật tư ở địa phương của công an xã,
phường, đội dân phòng, tổ tuần tra.
* Đối tượng nộp phí:
- Hộ gia đình có sổ hộ khẩu do Công
an địa phương cấp trong phạm vi địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ
quan của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, cơ quan hành chánh và sự nghiệp của
cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
* Đối tượng miễn thu:
- Gia đình thương binh, liệt sĩ, gia
đình nghèo có sổ hộ nghèo.
- Những hộ gia đình có vợ hoặc chồng
là chủ hộ và là người đang công tác trong lĩnh vực vũ trang (công an, quân sự,
lực lượng dân quân tự vệ).
- Những hộ có người đang thi hành
nghĩa vụ quân sự.
- Những hộ có người trực tiếp tham
gia lực lượng dân phòng.
* Đối tượng hoãn thu: Những hộ gặp
khó khăn đột xuất như thiên tai, tai nạn.
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai theo quy định.
* Mức thu
- Hộ gia đình ở nông thôn: 2.000
đ/hộ/tháng.
- Hộ gia đình ở các phường và thị
trấn: 5.000 đ/hộ/tháng.
- Cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan
của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, cơ quan hành chánh và sự nghiệp thuộc
tỉnh, huyện, thị xã: 20.000 đ/đơn vị/tháng.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
30.000 đ/đơn vị/tháng.
- Hộ kinh doanh: 20.000 đ/hộ/tháng.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
9. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công
cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị
của địa phương.
* Đối tượng nộp phí:
Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm, bãi trông giữ xe công cộng phù hợp với quy
họach và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
* Mức thu
a. Đối với xe đạp: mức thu 500 đ/lượt/xe, giữ qua
đêm: 1.000 đ/lượt/xe.
b. Đối với xe máy: mức thu 1.000 đ/lượt/xe, giữ qua
đêm: 2.000 đ/lượt/xe.
c. Đối với xe ô tô:
- Xe ô tô dưới 30 ghế ngồi, tải
trọng dưới 10 tấn: mức thu 5.000 đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ qua đêm mức thu
gấp 2 lần.
- Xe ô tô từ 30 ghế ngồi trở lên, xe
có tải trọng 10 tấn trở lên: mức thu 10.000 đ/lượt/xe, nếu có nhu cầu giữ qua
đêm mức thu gấp 2 lần.
d. Đối với các phương tiện tham gia
giao thông, vi phạm luật giao thông đường bộ đã được các cơ quan cảnh sát giao
thông, thanh tra giao thông tạm giữ chờ xử lý thì mức thu được tính như sau:
Mức thu cả ngày và đêm phù hợp x số
ngày bị tạm giữ
từng loại phương tiện giao thông bị
tạm giữ
(thời gian lưu giữ không quá 30
ngày)
đ. Đối với mức thu trông giữ xe đạp,
xe máy ở các điểm giữ xe tại bệnh viện, trường học mức thu như sau:
- Xe đạp: 200 đ/lượt/ xe.
- Xe máy: 500 đ/lượt/xe.
- Mức thu qua đêm được tính tăng
200% so với mức thu ngày.
* Trường hợp trông giữ xe cả ngày và
đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban
đêm.
* Các đơn vị cơ sở như trường học,
bệnh viện thực hiện theo lọai hình dịch vụ nộp thuế phải đảm bảo mức thu theo
quy định hiện hành.
* Ghi chú:
- Thời gian được xác định để tính
mức thu ngày: từ 6h00 đến 20h00 cùng ngày.
- Thời gian được xác định để tính
mức thu đêm: từ 20h00 ngày hôm trước đến 6h00 ngày hôm sau.
- Thời gian được xác định để tính
mức thu cả ngày đêm: từ 6h00 ngày hôm trước đến 6h00 ngày hôm sau.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Đối với đơn vị thu phí thuộc ngân
sách nhà nước:
Sau khi sử dụng để thực hiện các
nhiệm vụ chi phục vụ thu phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 247/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí, phần
còn lại nộp vào NSNN (kể cả các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính).
- Đối với các tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong giữ xe: phải đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế với cơ quan có thẩm quyền và có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
10. Phí dự
thi, dự tuyển
Phí dự thi, dự tuyển là khoản tiền
đóng góp của thí sinh khi đăng ký dự thi, dự thi sơ tuyển, xét tuyển vào các cơ
sở dạy nghề công lập và bán công.
* Đối tượng nộp phí
Thí sinh thực tế đăng ký và dự
tuyển vào trường dạy nghề Tỉnh Vĩnh Long, hệ công nhân của trường Trung học kỹ
thuật Lương thực Thực phẩm và trường năng khiếu, các trung tâm đào tạo dạy nghề
trong tỉnh.
* Đối tượng miễn thu: con em trong
các hộ nghèo (có sổ hộ nghèo), con em đồng bào dân tộc Khmer.
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
* Mức thu
a. Đăng ký dự thi: mức thu 40.000 đ/hồ sơ/thí sinh.
b. Dự thi vào trường dạy nghề, hệ
công nhân và trường năng khiếu:
- Dự thi văn hóa: 20.000 đ/thí
sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
- Dự thi năng khiếu: 80.000 đ/thí
sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
c. Tuyển thẳng không thi: 15.000 đ/thí sinh.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
11. Học phí.
Học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là khoản đóng góp của gia đình hoặc
bản thân học sinh, sinh viên để cùng với Nhà nước bảo đảm các hoạt động giáo
dục - đào tạo.
* Đối tượng nộp phí
Các học sinh, sinh viên thuộc các
hình thức giáo dục đào tạo, kể cả các hình thức giáo dục thường xuyên, học nghề
tại các trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp dạy nghề và các hình thức giáo dục -
đào tạo khác ở từng địa bàn, từng vùng trong tỉnh.
* Đối tượng miễn thu: học sinh tiểu
học hệ công lập học 01 buổi ngày; học sinh là con liệt sĩ, thương binh hạng
I,II, con bệnh binh hạng I, con anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
học sinh tật nguyền; học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; học
sinh thuộc hộ được cấp sổ hộ nghèo và cận nghèo (02 năm kể từ khi rút sổ hộ
nghèo); học sinh Khmer; học sinh thuộc gia đình gặp thiên tai hỏa hoạn.
* Đối tượng giảm thu: học sinh là
con thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức
lao động từ 21% đến 61%; học sinh là con cán bộ công nhân viên chức nhà nước mà
cha mẹ bị tai nạn lao động có xếp hạng; học sinh thuộc hộ gia đình gặp tai nạn
bất ngờ (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền).
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
* Mức thu
ĐVT: đồng/học sinh/tháng
Loại trường
|
Mức thu
|
Công lập
|
Bán công
|
A.
Mầm non
|
|
|
* Khu vực thị xã
|
15.000
lớp thường
|
30.000
Bán trú
|
* Các vùng còn lại
|
10.000
|
20.000
Bán trú
|
B. Tiểu học ( học 02 buổi/ngày)
|
20.000
|
|
C. Trung học cơ sở
|
|
|
1- Khu vực thị xã
|
|
|
* Lớp 6, 7
|
6.000
|
6.000
|
* Lớp 8
|
7.000
|
7.000
|
* Lớp 9 (kể cả cấp bằng)
|
9.000
|
9.000
|
2- Các vùng còn lại
|
|
|
* Lớp 6, 7
|
3.000
|
3.000
|
* Lớp 8
|
4.000
|
4.000
|
* Lớp 9 (kể cả cấp bằng)
|
6.000
|
6.000
|
D. Trung học phổ thông
|
|
|
1- Khu vực thị xã
|
|
|
* Lớp 10
|
10.000
|
35.000
|
* Lớp 11
|
11.000
|
35.000
|
* Lớp 12 (kể cả cấp bằng)
|
14.000
|
35.000
|
2- Vùng còn lại
|
|
|
* Lớp 10
|
7.000
|
35.000
|
* Lớp 11
|
8.000
|
35.000
|
* Lớp 12 (kể cả cấp bằng)
|
12.000
|
35.000
|
3- Trung tâm KTTH hướng nghiệp dạy
nghề
|
|
|
* Trung học cơ sở / khoá
|
|
30.000
|
* Trung học phổ thông/khoá
|
|
40.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100% (sau khi trích
40% tham gia nguồn làm lương).
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
* Về thu xây dựng trường:
a. Thu quỹ xây dựng (trong đó
có vốn đối ứng):
- Đối tượng thu và miễn giảm áp
dụng như đối với thu học phí.
- Mức thu trên học sinh, cấp học
+ Mầm non, tiểu học:
- Vùng thuận lợi 20.000đ/ HS/năm.
- Vùng khó khăn 15.000đ/HS/năm
+ Khối trung học:
- Vùng thuận lợi 25.000đ/ HS/năm.
- Vùng khó khăn 20.000đ/HS/năm
b. Chi quỹ xây dựng:
+ Quỹ xây dựng khi thu được phải nộp
vào kho bạc Nhà nước tại huyện - thị, do Chủ tịch UBND làm chủ tài khoản và
chuyển cho đơn vị chủ đầu tư khi quyết toán công trình.
+ Quỹ xây dựng dùng để giải quyết
cho các trường có nhu cầu sau:
- Xây dựng văn phòng, thư viện,khu
vệ sinh (cho giáo viên và học sinh)
- Sữa chữa nhỏ phòng học thiết bị.
- Làm hàng rào sân trường.
- Thanh toán vốn đối ứng:
+ Các trường lập kế hoạch sử dụng,
trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã phê duyệt mới tiến hành thực hiện. Nơi nào
không có nhu cầu trên thì báo cáo UBND huyện, thị xã để điều chuyển đến nơi có
nhu cầu xây dựng mới trong cùng một huyện để sử dụng vào vốn đối ứng.
12. Vệ sinh
phí.
Phí vệ
sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt
động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí
cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy
trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý
rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường)...
* Đối tượng nộp phí: hộ gia đình, cơ
quan, tổ chức, các thành phần kinh tế.
* Đơn vị thu phí: Công ty Công trình
Công cộng được uỷ nhiệm cho UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện thu phí vệ
sinh, tỷ lệ uỷ nhiệm thu với mức 20%.
* Mức thu
TT
|
Đối tượng áp dụng mức thu
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Hộ gia đình
|
đ/hộ/tháng
|
10.000
|
2
|
Cơ quan HCSN, trụ sở DN
|
|
|
|
- Cấp Tỉnh
|
đ/đơn vị/tháng
|
60.000
|
|
- Cấp Huyện
|
đ/đơn vị/tháng
|
40.000
|
3
|
Trường học PT, nhà trẻ, mẩu giáo
|
|
|
|
Số lượng dưới 500 học sinh
|
đ/đơn vị/tháng
|
50.000
|
|
Số lượng từ 500 đến 700 HS (NQ39:
từ 500 đến 1.000 HS)
|
đ/đơn vị/tháng
|
70.000
|
|
Số lượng từ trên 700 học sinh (NQ
39: trên 1.000 HS)
|
đ/đơn vị/tháng
|
100.000
|
4
|
Trường chuyên nghiệp, dạy nghề
|
|
|
|
Trường dạy nghề
|
đ/m3
|
112.000
|
|
Trường ĐH, cao đẳng, trung học
|
đ/m3
|
112.000
|
|
Trung tâm đào tạo, dạy nghề
|
đ/m3
|
112.000
|
5
|
Chợ, bệnh viện, TT thương mại
|
đ/m3
|
112.000
|
6
|
Các hộ kinh doanh
|
|
|
|
- Môn bài từ bậc 1 đến bậc 4
|
|
|
|
Khu vực nội ô
|
đ/hộ/tháng
|
40.000
|
|
Khu vực ngoại ô
|
đ/hộ/tháng
|
30.000
|
|
- Môn bài bậc 5, bậc 6
|
|
|
|
Khu vực nội ô
|
đ/hộ/tháng
|
20.000
|
|
Khu vực ngoại ô
|
đ/hộ/tháng
|
15.000
|
7
|
Khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê
|
|
|
|
Qui mô dưới 5 phòng
|
đ/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô từ 5 đến 10 phòng
|
đ/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô từ 11 đến 20 phòng (NQ 39:
từ 10 đến 30 phòng)
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 21 phòng trở lên (NQ 39:
trên 30 phòng)
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp không áp dụng qui mô,
|
đ/m3
|
112.000
|
|
tính theo khối lượng rác thải
|
|
|
8
|
Nhà hàng, quán ăn
|
|
|
|
Qui mô dưới 5 bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
80.000
|
|
Qui mô từ 5 đến 10 bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 11 đến 20 bàn ăn
|
đ/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô từ 21 bàn trở lên
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp không áp dụng qui mô,
|
đ/m3
|
112.000
|
|
tính theo khối lượng rác thải
|
|
|
9
|
Các cơ sở DV, khu vui chơi giải
trí
|
đ/cơ sở/tháng
|
20.000
|
10
|
Các cơ sở SX, chế biến, gia công
|
đ/m3
|
112.000
|
11
|
Lò giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung
|
|
|
|
- Lò giết mổ gia súc
|
|
|
|
Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 30 con/ngàyđêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô vừa (giết mổ từ 30 đến 60
con/ngàyđêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô lớn (giết mổ từ 61 con trở
lên/ngàyđêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
- Lò giết mổ gia cầm
|
|
|
|
Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 200
con/ngàyđêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô vừa (giết mổ từ 200 con đến
500 con/ngàyđêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô lớn (giết mổ 501con trở
lên/ngày đêm)
|
đ/cơ sở/tháng
|
100.000
|
12
|
Các loại hình khác
|
đ/m3
|
112.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
13. Phí đò, phà:
Phí đò,
phà là khoản thu của chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có
người quản lý) đối với người sử dụng đò, phà để chở khách, hàng hoá ngang qua
sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành
khách trong khi tàu khách đang hành trình. Khoản phí này dùng để bù đắp chi phí
để chạy đò và chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
* Đối tượng nộp phí: các cá nhân, tổ
chức có nhu cầu qua đò, phà.
* Đối tượng được miễn giảm:
- Miễn 100% đối với giá vé hành
khách cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ học chính khoá và các
đối tượng là thương binh.
- Giảm 50% đối với giá vé hành khách
cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ ngoại khoá.
- Giảm 50% đối với giá vé xe đạp cho
các đối tượng là học sinh, giáo viên.
- Giảm 50% giá vé hành khách và vé
xe đạp đối với viên chức nhà nước có nhà nằm ở một bến đò phải qua lại thường
xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ, viên chức nhà nước đi công
tác).
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí theo quy định.
* Mức thu:
* Khách qua phà:
- Khách bộ hành : 500 đồng/người
- Đi xe đạp : 1.000 đồng/người
- Đi Honda : 2.000 đồng/người
* Xe khác: (ba gác, xe lôi) :
3.000 đồng/xe
* Xe du lịch : 10.000 đồng/xe
* Xe khách dưới 15 ghế::
- Khách : 500 đồng/người
- Xe : 5.000 đồng/người
* Xe khách từ 15 ghế trở lên:
- Khách : 500 đồng/người
- Xe : 20.000 đồng/người
* Xe tải:
- Dưới 5 tấn : 10.000 đồng/xe
- 5 tấn trở lên : 15.000 đồng/xe
a. Giá cước đò ngang bằng phương
tiện cơ giới:
* Cự ly vận chuyển 500m trở xuống:
- Giá vé hành khách : 500
đồng/người
- Giá vé xe đạp : 1.000 đồng/xe
- Giá vé xe môtô : 2.000 đồng/xe
* Cự ly vận chuyển 500m đến 1000m
:
- Giá vé hành khách : 500 đồng/người
đến 800 đồng/người
- Giá vé xe đạp : 1.000 đồng/xe đến 1.500
đồng/xe
- Giá vé xe môtô : 3.000 đồng/xe đến
3.500 đồng/xe
* Các bến đò ngang có vị trí vận
chuyển trên 1.000m tuỳ tình hình thực tế giao UBND các huyện, thị xã qui định
giá cước cho phù hợp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển trên
(500m đến 1.000m).
b. Giá cước xe Honda 2 bánh chở
khách :
- Km đầu tiên ( hoặc chưa đến) là: 1.000
đồng/km
- Trên 01 km là : 500 đồng/km cho
mỗi km tiếp theo.
Mức cước trên là mức cước được tính
cho những con đường đã được trải nhựa hoặc đường rải đá cấp phối, riêng những
con đường chưa được cải tạo thì được phép nhân thêm hệ số 1,2 trên giá cước.
c. Giá cước đò bao:
*Giá cước cho một tua đi về:( 900đ +
450 đ) x 2 = 2.700đ. Trong đó:
- Giá cước quy định là: 90đ/ hành
khách/ 1km.
- Trọng tải bình quân 10 người
chuyến 90đ x 10 người = 900 đ/km
- Giá cước hàng hoá 50% là 900đ x
50% = 450đ
Do tính chất đò bao nhanh và hoạt
động theo nhu cầu của khách hàng nên:
- Km đầu tiên giá cước được tăng
100%: 2.700đ x 2=5.400đ/chuyến bao.
- Km thứ 2 tính hệ số: 0,7
- Km thứ 3 tính hệ số : 0,5
- Km thứ 4 tính hệ số: 0,3
- Từ km thứ 5 trở lên tính hệ số:
0,2
* Phí qua phà Qưới An :
- Xe tải dưới 2,5 tấn : 10.000
đồng/xe.
- Xe tải từ 2,5 tấn < 5 tấn : 15.000
đồng/xe
- Xe tải trên 5 tấn : 20.000 đồng/xe
- Xe ba gác : 5.000 đồng/xe
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
14. Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện
công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
* Đối tượng nộp phí: Các cơ sở sản
xuất cây giống.
* Mức thu : 2.000.000 đ/lần bình
tuyển, công nhận.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 100%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
15. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện
công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
* Đối tượng nộp phí: các cá nhân, tổ
chức có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
* Đơn vị thu phí: Các tổ chức, đơn
vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định báo cáo tác động
môi trường theo quy định.
* Mức thu
- Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược: 5.000.000 đ/báo cáo.
- Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường : 3.200.000 đ/báo cáo.
- Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường bổ sung : 1.600.000 đ/báo cáo.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 90%, nộp NSNN 10%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
16.
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi và thu phí.
* Đối tượng nộp phí: các cá
nhân, tổ chức có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thuỷ lợi.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi theo quy định.
* Mức thu
STT
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
|
Đơn vị tính
|
Mức thu cho mỗi loại phí
|
a
|
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới
dất
|
|
|
|
- Đề án thăm dò có lưu lượng dưới
200m3 / ngày đêm
|
đồng
|
200.000
|
|
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ
200m3 / ngày đêm đến dưới 500m3 / ngày đêm
|
đồng
|
450.000
|
|
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ
500m3 / ngày đêm đến dưới 1.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Đề án thăm dò có lưu lượng từ
1.000m3 / ngày đêm đến dưới 3.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
2.000.000
|
b
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước dưới dất
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng dưới 200m3 / ngày đêm
|
đồng
|
200.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng từ 200m3 / ngày đêm đến dưới 500m3 / ngày đêm
|
đồng
|
500.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng từ 500m3 / ngày đêm đến dưới 1.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
1.200.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác có lưu
lượng từ 1.000m3 / ngày đêm đến dưới 3.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
2.400.000
|
c
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3 /
giây, cho phát điện dưới 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500m3 / ngày đêm
|
đồng
|
300.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 /
giây đến dưới 0,5m3 / giây, cho phát điện từ 50 kw đến dưới 200 kw
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 / ngày đêm đến
dưới 3.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
900.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 /
giây đến dưới 1 m3 / giây, cho phát điện từ 200 kw đến dưới 1.000
kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 / ngày đêm
đến dưới 20.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
2.200.000
|
|
- Đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 /
giây đến dưới 2 m3 / giây, cho phát điện từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 /
ngày đêm đến dưới 50.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
4.200.000
|
d
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước
|
|
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả dưới 100m3 / ngày đêm
|
đồng
|
300.000
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 100m3 / ngày đêm đến dưới 500m3 / ngày đêm
|
đồng
|
900.000
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 500m3 / ngày đêm đến dưới 2.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
2.000.000
|
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
xả từ 2.000m3 / ngày đêm đến dưới 5.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
4.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức quy định tại các mục nêu
trên.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 10%, nộp NSNN 90%
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
17.
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
Phí thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần
hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
* Đối tượng nộp phí: các cá
nhân, tổ chức có nhu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định.
* Mức thu
Số thứ tự
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
|
Đơn vị tính
|
Mức thu cho mỗi loại phí
|
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới dất
|
|
|
1
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng dưới 200m3 / ngày đêm
|
đồng
|
200.000
|
2
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng từ 200m3 / ngày đêm đến dưới 500m3 / ngày đêm
|
đồng
|
650.000
|
3
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng từ 500m3 / ngày đêm đến dưới 1.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
1.500.000
|
4
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng từ 1.000m3 / ngày đêm đến dưới 3.000m3 / ngày đêm
|
đồng
|
2.500.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức quy định tại các mục nêu
trên.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Để lại đơn vị 10%, nộp NSNN 90%
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 247/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
18.
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ
chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất và thu phí.
* Đối tượng nộp phí: các cá
nhân, tổ chức có nhu cầu thẩm định báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước đất
dưới đất, nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, thẩm định hồ sơ điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí thẩm định điều
kiện hoạt động khoa học, công nghệ môi trường theo quy định.
* Mức thu
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hành nghề có phạm vi hoạt động trong tỉnh: 650.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp thẩm định gia
hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức quy định tại các
mục nêu trên.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Để lại đơn vị 10%, nộp
NSNN 90%
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 247/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
19.
Phí đấu thầu.
Phí đấu thầu là khoản thu
vào các đối tượng tham gia vào việc đấu thầu mua sắm tài sản nhằm bù đắp chi
phí cho việc tổ chức đấu thầu và thu phí .
* Đối tượng nộp phí: Các nhà
thầu tham gia dự thầu.
* Đơn vị thu phí đấu thầu:
Các tổ chức, cơ quan đơn vị sử dụng nguồn NSNN thực hiện đấu thầu khi mua sắm
tài sản, hàng hoá; hoặc các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép
tổ chức đấu thầu theo quy định.
* Mức thu:
- Giá khởi điểm dưới 100 triệu
đồng: mức thu 100.000 đ/người/cuộc đấu giá
- Giá khởi điểm từ 100 - 150
triệu đồng: mức thu 150.000 đ/người/cuộc.
- Giá khởi điểm trên 150
triệu đồng trở lên: mức thu 200.000 đ/người/cuộc.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu được để lại
100%. Nguồn thu được để lại nhằm sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng
dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung
thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy
định phí và lệ phí.
II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ
1. Lệ
phí hộ tịch
Lệ phí hộ tịch là khoản thu
đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về
hộ tịch theo quy định của pháp luật.
* Đối tượng nộp lệ phí hộ
tịch: tất cả các cá nhân có nhu cầu đăng ký hộ tịch.
* Miễn thu lệ phí: Đối với
trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người thuộc các dân tộc ở
vùng sâu, vùng xa và miễn lệ phí đăng ký hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ
em của hộ nghèo.
* Đơn vị thu lệ phí: Các tổ
chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí hộ tịch theo quy định.
* Mức thu
Số thứ tự
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
|
Đơn vị tính
|
Mức thu cho mỗi trường hợp
|
A
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG
KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng
|
3.000
|
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn
|
đồng
|
5.000
|
|
- Đăng ký lại việc khai sinh
|
đồng
|
5.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
đồng
|
20.000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử quá hạn
|
đồng
|
5.000
|
|
- Đăng ký lại việc khai tử
|
đồng
|
5.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
10.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ
sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Các bản sao hộ tịch từ sổ gốc
|
đồng/bản sao
|
2.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đồng
|
3.000
|
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các
việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp
luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện
khác do pháp luật quy định.
|
đồng
|
5.000
|
|
- Ghi vào sổ các việc hộ tịch đã
đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
|
đồng
|
5.000
|
B
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG
KÝ HỘ TỊCH TẠI UBND CẤP HUYỆN, THỊ XÃ
|
|
|
1
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
đồng
|
10.000
|
2
|
- Cấp lại bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản sao
|
3.000
|
3
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
25.000
|
C
|
MỨC THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC ĐĂNG
KÝ HỘ TỊCH TẠI SỞ TƯ PHÁP VÀ UBND CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng
|
40.000
|
|
- Đăng ký khai sinh quá hạn
|
đồng
|
50.000
|
|
- Đăng ký lại việc khai sinh
|
đồng
|
50.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
|
- Ghi chú kết hôn đã đăng ký trước
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng
|
800.000
|
3
|
Khai tử
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử quá hạn
|
đồng
|
50.000
|
|
- Đăng ký lại việc khai tử
|
đồng
|
50.000
|
4
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.000.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
25.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
|
|
|
- Các bản sao hộ tịch từ sổ gốc
|
đồng/bản sao
|
5.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
|
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các
việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp
luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện
khác do pháp luật quy định.
|
đồng
|
50.000
|
|
- Ghi vào sổ các việc hộ tịch đã
đăng ký tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
|
đồng
|
50.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ lại
30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
- Nguồn thu được để lại nhằm: sử
dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2. Lệ phí
hộ khẩu, chứng minh nhân dân
Lệ phí chứng minh nhân dân
là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng
minh nhân dân.
* Đối tượng nộp lệ phí: tất
cả các công dân Việt Nam liên hệ cơ quan công an đăng ký hộ khẩu và xin cấp
chứng minh nhân dân.
* Đối tượng miễn nộp lệ phí:
Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi
của thương binh.
* Đơn vị thu lệ phí: Các cơ
quan công an đăng ký hộ khẩu, cấp chứng minh nhân dân.
* Mức thu
STT
|
Công việc thực hiện
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí hộ khẩu
|
|
|
a
|
Đăng ký chuyển đến cả hộ
hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể
|
đồng/lần/đăngký
|
5.000
|
b
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ
hộ khẩu gia đình
|
đồng/lần
|
7.500
|
c
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu gia
đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà
|
đồng/lần
|
4.000
|
d
|
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy
chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
đồng/lần
|
5.000
|
e
|
Cấp đổi giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số
nhà
|
đồng/lần
|
2.500
|
f
|
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình
|
đồng/lần
|
5.000
|
g
|
Gia hạn tạm trú có thời
hạn
|
đồng/lần
|
1.500
|
h
|
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu
|
đồng/lần
|
2.500
|
i
|
Đính chính các thay đổi
trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ
phí đối với trường hợp đính chính lại địa chí do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, đường phố, số nhà); xoá tên trong hộ khẩu
|
đồng/lần
|
2.500
|
2
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
|
|
|
- Cấp mới
|
đồng/lần
|
2.500
|
|
- Cấp lại, đổi
|
đồng/lần
|
3.000
|
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 70%, nộp ngân sách nhà nước 30%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3.
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử dụng
lao động phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp
giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
* Đối tượng nộp lệ phí: tất
cả các cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy phép lao động.
* Đơn vị thu lệ phí: Các tổ
chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí hộ tịch theo quy định.
* Mức thu
- Cấp mới: 400.000đ/giấy
phép
- Cấp lại: 300.000đ/giấy
phép
- Gia hạn: 200.000đ/giấy
phép
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 25%, nộp ngân sách nhà nước 75%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
4.
Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính là khoản
thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
* Đối tượng nộp lệ phí: cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu giải quyết các công việc về địa chính.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ giải quyết các công việc về địa
chính.
* Mức thu
a. Khu vực đô thị:
- Cấp mới giấy chứng nhận
QSDĐ: 25.000đ/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai : 15.000đ/lần;
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:10.000đ/lần;
- Cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận QSDĐ, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:20.000đ/lần.
b Khu vực nông thôn: tối đa không quá 50% mức
thu khu vực đô thị;
c. Đối với tổ chức:
- Cấp mới giấy chứng nhận
QSDĐ :100.000đ/giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 20.000đ/lần;
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính : 20.000đ/lần;
- Cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận QSDĐ, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất:20.000đ/lần.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 10%, nộp ngân sách nhà nước 90%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
5.
Lệ phí cấp phép xây dựng
Lệ phí cấp giấy phép xây
dựng là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp
luật.
* Đối tượng nộp lệ phí: cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu xin cấp phép xây dựng.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng.
* Mức thu:
- Cấp phép xây dựng đối với:
. Nhà riêng lẻ của nhân dân:
50.000đ/giấy phép;
. Công trình
khác:100.000đ/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép xây
dựng: 10.000đ/giấy phép.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 10%, nộp ngân sách nhà nước 90%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
6.
Lệ phí cấp biển số nhà
Lệ phí cấp biển số nhà là
khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà mặt
đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư). Chủ sở
hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số
nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách
nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
* Đối tượng nộp lệ phí: cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhu cầu xin cấp biển số nhà.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp giấy biển số nhà.
* Mức thu
- Cấp mới: 20.000đ/biển số
nhà;
- Cấp lại: 15.000đ/biển số
nhà.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
7.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu đối
với các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế
tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin
về đăng ký kinh doanh.
* Đối tượng nộp lệ phí: cá
nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
* Đối tượng miễn nộp lệ phí:
doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ
phần.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí theo quy định.
* Mức thu
- Hộ kinh doanh cá thể:
30.000đ/lần cấp;
- Hợp tác xã, cơ sở giáo
dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hoá thông tin do UBND huyện, thị, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: 100.000đ/lần cấp;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân,
dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước:
200.000đ/lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh
hoăc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000đ/lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 25%, nộp ngân sách nhà nước 75%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
8.
Lệ phí cấp phép: Thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước; hành nghề khoan nước dưới đất:
Lệ phí cấp giấy phép thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo
quy định của pháp luật.
* Đối tượng nộp lệ phí: cá
nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế có nhu cầu xin cấp phép thăm dò khai
thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề
khoan nước dưới đất.
* Đơn vị thu phí: Các tổ
chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí theo quy định.
* Mức thu
- Cấp mới: 100.000 đồng/giấy
phép;
- Gia hạn, điều chỉnh: 50.000
đồng/giấy phép.
- Trường hợp thẩm định hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước: Áp dụng mức thu
bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức quy định tại các mục nêu trên.
- Trường hợp thẩm định hồ sơ
đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất: Áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức quy
định tại các mục nêu trên.
* Cơ chế thu nộp, quản lý sử
dụng về tài chính :
- Đơn vị thu lệ phí được giữ
lại 10%, nộp ngân sách nhà nước 90%.
- Nguồn thu được để lại
nhằm: sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.