ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 812/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 07 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng nhà nước của tỉnh Long An;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại
văn bản số 219/TTr-SYT ngày 16/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung thủ tục hành chính và phê duyệt
quy trình nội bộ: sửa đổi 01 thủ tục hành chính lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh,
01 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng và bãi bỏ 01 thủ
tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở Y tế tỉnh Long An (kèm theo 21 trang phụ lục).
Điều 2. Giao
Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông cập nhật nội dung các TTHC mới ban hành, sửa đổi lên Hệ thống
Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và
giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với
các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Y tế.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này
đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện.
4. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm
của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (TTCNTT&TT);
- VNPT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC
(CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVCTT
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thay
đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
1.003787
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Quyết định số 2623/QĐ- BYT ngày
20/6/2017; Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Long
An
|
Sở Y tế
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
4
|
B
|
TTHC THỰC HIỆN TẠI NHIỀU CẤP
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.002425
|
Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019;
Quyết định số 11810/QĐ- UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Long An
|
Sở Y tế/ UBND cấp huyện
|
Trung tâm PVHCC tỉnh/ Trung tâm HCC cấp
huyện
|
x
|
x
|
x
|
4
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Tên TTHC bãi bỏ
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
VÀ DINH DƯỠNG
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Cấp điều
chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi
họ và tên, ngày tháng năm sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (1.003787)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Người yêu cầu cấp điều chỉnh chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề nghị thay đổi họ và tên,
ngày tháng năm sinh nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh
Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân
An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ
sơ; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp đề
nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh
Trong thời hạn 09 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
tiến hành thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì
trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, Sở Y
tế phải có văn bản thông báo cho người đề nghị điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
Ngay khi có kết quả, Sở Y tế
chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành chính công
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị thay đổi họ và
tên, ngày tháng năm sinh (Mẫu 07 Phụ lục I);
(2) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng
minh thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh của người hành nghề;
(3) Bản gốc chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp;
(4) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm,
được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp
đơn.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.1
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam; Cán bộ, công chức, viên chức; Doanh nghiệp;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
HTX); Hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Y tế Long An.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Y tế Long An.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
h) Phí, lệ phí:
* Phí: Phí thẩm định
cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh 150.000đ/lần.
* Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 07: Mẫu đơn đề nghị Thay đổi
họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Phụ lục 01, ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng
minh thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh của người hành nghề;
- Không thuộc trường hợp đang
trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y,
dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa
bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên
quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân
sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khám bệnh, chữa bệnh
- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Mẫu
07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày…… tháng…… năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thay
đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi:
...........................................................................
Họ và tên:
Địa chỉ cư trú:
Giấy chứng minh nhân dân/Số định
danh cá nhân/Số hộ chiếu : …………...…… Ngày cấp………….….Nơi cấp:……………..……........
Điện thoại:
............................................... Email (nếu có):
Văn bằng chuyên
môn:………………………..….4……………………
Số chứng chỉ hành nghề:……………Ngày
cấp………….Nơi cấp……...
Nội dung trên chứng chỉ hành
nghề đã được cấp:
Nội dung đề nghị thay đổi:
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ
hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
1. Văn bản xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh
2. Bản gốc chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
3. Hai ảnh màu (nền trắng) 04
cm x 06 cm
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét và cấp thay đổi ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
* QUY TRÌNH NỘI BỘ
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho cá nhân/ tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho cá nhân/ tổ chức. Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. Thu phí, lệ
phí (nếu có)
|
Công chức Sở Y tế làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế để
giải quyết.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phân công chuyên viên thụ lý
hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
- Xem xét hồ sơ, tham mưu tổ
chức họp, xét duyệt.
- Dự thảo biên bản thẩm định
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ: thực hiện tiếp Bước 4.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thực
hiện tiếp Bước 8.
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
09 ngày làm việc
|
Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ
|
Bước 4
|
Dự thảo văn bản thông báo yêu
cầu hoàn chỉnh hồ sơ
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Xem xét hồ sơ, phê duyệt và
ký nháy dự thảo văn bản thông báo yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Vào số văn bản, đóng dấu, vào
sổ, lưu trữ hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn.
|
Văn thư Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Quét (scan) kết quả giải quyết
TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thực hiện tiếp Bước 13
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
04 giờ làm việc
|
- Trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu nhưng người đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề không sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu.
|
Trường hợp hồ sơ hợp lệ
|
Bước 8
|
Hoàn thiện hồ sơ, dự thảo Chứng
chỉ hành nghề, trình Lãnh đạo Phòng
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Ký nháy chứng chỉ hành nghề
và bảng đề nghị cấp.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Ký chứng chỉ hành nghề và bảng
đề nghị cấp.
|
Lãnh đạo Sở
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Vào số văn bản, đóng dấu, vào
sổ, lưu trữ hồ sơ, chuyển Phòng chuyên môn.
|
Văn thư Sở
|
04 giờ làm việc
|
Bước 12
|
Quét (scan) kết quả giải quyết
TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
04 giờ làm việc
|
Bước 13
|
Nhận kết quả giải quyết TTHC
từ Sở Y tế.
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm
PVHCC tỉnh và thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Công chức/Viên chức làm việc tại Trung tâm PV HCC tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
* Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 15 ngày làm việc
* Trường hợp chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: 03 ngày làm việc.
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI NHIỀU CẤP
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1.002425)
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế: Cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất theo quy
định tại Khoản 6, Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ- CP đã được bổ sung theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế; Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định
của pháp luật.
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị -
Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế (Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An) để giải quyết.
* Bước 2:
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
(Thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thành lập
đoàn thẩm thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản uỷ quyền.
Đoàn thẩm định do Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành
lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an
toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Trường hợp kết quả thẩm định
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu
và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá
30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục
và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu
sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản
3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt
yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở
bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí
và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận
phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm qua đường bưu điện hoặc tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
* Bước 3:
Ngay khi có kết quả, Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
trả kết quả.
* Bước 4:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
Trường hợp thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện: cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện cấp (không bao gồm cơ sở chế biến suất ăn sẵn).
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện để giải quyết.
* Bước 2:
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
(Thông qua Trung tâm hành chính công cấp huyện).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm thẩm định
hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới thì phải có văn bản uỷ quyền.
Đoàn thẩm định do UBND cấp huyện
hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05
người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có
thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn
thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
- Trường hợp kết quả thẩm định
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu
và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá
30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục
và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu
sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản
3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt
yêu cầu thì UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở bằng văn bản cho
cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí
và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận
phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện qua đường bưu điện hoặc tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
* Bước 3
Ngay khi có kết quả, Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
huyện để trả kết quả.
* Bước 4
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa
vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
huyện để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số
155/2018/NĐ-CP);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp có ngành nghề
phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
(4) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp.
(5) Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.2
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Y tế / UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An/ Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
h) Phí, lệ phí:
- Phí:
1. Thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ):
. Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
. Đối với cơ sở sản xuất khác
được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ
sở.
2. Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống:
. Phục vụ dưới 200 suất ăn:
700.000đ/ lần/cơ sở.
. Phục vụ từ 200 suất ăn trở
lên: 1.000.000đ/ lần/cơ sở.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
I. Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể
sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực
sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử
dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên
liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại
trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng
cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác
nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm
II. Đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm."
III. Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ
gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo
ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết
phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định 31/2019/QĐ-UBND
quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường
phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở:
...............................................................................................
.................................................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận: .................................................
.................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax:
.................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm...): ............................................................
.................................................................................................................................
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* QUY TRÌNH NỘI BỘ
- Trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định của Sở Y tế:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho cá nhân/ tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho cá nhân/ tổ chức. Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTHCC tỉnh.
|
Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Chuyển hồ sơ đến Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Long An để giải quyết.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân
công chuyên viên thực hiện.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở
thông qua Trung tâm PVHCC tỉnh để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm
định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Công chức Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
11,5 ngày làm việc
|
* Trường hợp 1: kết quả
thẩm định đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Soạn thảo giấy chứng nhận kèm
hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 2: kết quả
thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục
|
Bước 4
|
Khắc phục theo yêu cầu tại
biên bản của đoàn thẩm định
|
Cơ sở
|
Không quá 30 ngày.
Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu theo biên bản thẩm định
không tính vào thời hạn giải quyết
|
Bước 5
|
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định:
+ Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp kết quả khắc phục
không đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo kết quả thẩm định cơ sở
không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Xem xét, ký văn bản hoặc Giấy
chứng nhận.
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 3: kết quả thẩm định không đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Tham mưu lãnh đạo Chi cục
thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và
cơ quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo.
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký văn bản thông báo
kết quả thẩm định cơ sở không đạt.
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả
kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết
quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày làm việc
|
- Trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND cấp huyện:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử.
Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
Công chức/viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân
công chuyên viên thực hiện.
|
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở thông qua
Trung tâm PVHCC huyện để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu UBND cấp huyện thành lập đoàn thẩm định hoặc
ủy quyền thẩm định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế)
|
11,5 ngày làm việc
|
* Trường hợp 1: kết quả
thẩm định đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Soạn thảo giấy chứng nhận kèm
hồ sơ, trình lãnh đạo văn phòng
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế)
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm HCC cấp huyện
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 2: kết quả
thẩm định chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục
|
Bước 4
|
Khắc phục theo yêu cầu tại
biên bản của đoàn thẩm định
|
Cơ sở
|
Không quá 30 ngày.
Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu theo biên bản thẩm định
không tính vào thời hạn giải quyết
|
Bước 5
|
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định:
+ Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu: tham mưu UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp kết quả khắc phục
không đạt yêu cầu: tham mưu UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở
không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế).
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Xem xét, ký văn bản hoặc Giấy
chứng nhận.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm HCC cấp huyện
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 3: kết quả thẩm định không đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Tham mưu UBND cấp huyện thông
báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ
quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo văn
phòng.
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (phụ trách lĩnh vực y tế).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký văn bản thông báo
kết quả thẩm định cơ sở không đạt.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả
kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết
quả giấy đến Trung tâm HCC cấp huyện.
|
Công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày làm việc
|
1 Từ 30 ngày giảm
còn 15 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND
tỉnh Long An
2 Từ 20 ngày
làm việc giảm còn 17 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày
15/12/2022 của UBND tỉnh Long An