|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
70/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
70/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn
giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố
bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục
hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của
Chánh thanh tra tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của
Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Thanh
tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện
Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá
10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra tỉnh có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Lĩnh vực Giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
1
|
Thủ tục tiếp dân
|
Bộ phận tiếp dân
thuộc Thanh tra tỉnh
|
2
|
Thủ tục xử lý
đơn
|
Bộ phận tiếp dân
thuộc Thanh tra tỉnh
|
3
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu
|
Các phòng Nghiệp
vụ thuộc Thanh tra tỉnh
|
4
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai
|
Các phòng Nghiệp
vụ thuộc Thanh tra tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
|
1
|
Thủ tục giải quyết
tố cáo
|
Các phòng Nghiệp
vụ thuộc Thanh tra tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH BẮC GIANG
I. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ công chức chuẩn bị hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ảnh của mình.
Bước 2: Tổ chức tiếp
dân:
- Địa điểm: Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang, địa chỉ: Đường Hùng
Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian: Các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6, trong giờ hành chính (trừ
ngày lễ, tết)
- Trình tự thực
hiện:
a) Tiếp xúc
ban đầu
Cán bộ tiếp dân
yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân.
b) Quá trình
làm việc
- Cán bộ tiếp
dân yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến
nơi tiếp dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện
trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
- Cán bộ tiếp dân
lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp dân đầy đủ nội dung do công dân
trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận. Người tiếp
dân tiếp nhận các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do
công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp
nhận cho công dân.
- Trường hợp người
khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan
khác mà không thể tự mình khiếu nại được thì được uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ,
chồng, con đã thành niên, anh, chị, em ruột hoặc người khác có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại. Người được ủy quyền chỉ thực hiện
việc khiếu nại theo đúng nội dung được ủy quyền. Việc ủy quyền phải bằng văn
bản và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người uỷ
quyền cư trú.
- Xử lý khiếu nại,
tố cáo tại nơi tiếp dân:
+ Trong trường hợp
công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp dân hướng dẫn họ viết
thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm
chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình
thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Trường hợp người
tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc
ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và yêu cầu công
dân ký hoặc điểm chỉ vào bản ghi nội dung tố cáo.
c) Kết thúc
Kết thúc việc tiếp
dân, người tiếp dân thông báo cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho công dân
biết để họ liên hệ sau này.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (theo mẫu) hoặc văn bản
ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
- Các tài liệu,
giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
b. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
Giải quyết trực tiếp
tại nơi tiếp dân
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức (thực
hiện quyền khiếu nại)
|
Cơ quan thực hiện:
|
Bộ phận tiếp dân
thuộc Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Giấy biên nhận tài
liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32)
- Giấy ủy quyền khiếu nại - nếu
có (Mẫu số 41)
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Theo Điều 13 Nghị định 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành
Quy chế tổ chức tiếp dân quy định: Khi tiếp dân người tiếp dân có quyền:
1. Từ chối không
tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc
kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và
đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
2. Từ chối không
tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi
phạm quy chế, nội quy nơi tiếp dân.
3. Yêu cầu công
dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những
yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại,
tố cáo.
4. Không tiếp những người đã có thông báo không
tiếp của cơ quan có thẩm quyền.
- Theo quy định
tại khoản 5 Điều 3 Quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ban hành
kèm theo Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bắc
Giang: Công dân đến trụ sở tiếp dân phải tuân theo hướng dẫn và chấp hành Nội
quy nơi tiếp dân.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật khiếu nại, tố cáo số
năm 1998;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005;
- Nghị định 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu
nại, tố cáo;
- Nghị định số 89 ngày
07/8/1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp dân;
- Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc ban hành quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
-
Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc ban hành Quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan Thanh tra tỉnh Bắc
Giang.
|
2. THỦ TỤC
XỬ LÝ ĐƠN THƯ
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Nhận đơn:
Tiếp nhận đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo; đăng
ký vào sổ đơn.
Bước 2: Phân loại và
xử lý đơn:
- Địa điểm: Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang, địa chỉ: Đường Hùng
Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, tết)
- Trình tự nhận
hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ.
1. Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh và có đủ các điều kiện để
giải quyết thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý để giải quyết và gửi thông báo về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong
trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu
nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đơn khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định
giải quyết khiếu nại lần hai thì không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả
đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ
thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu
nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại
thì trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
2. Đối với đơn tố cáo:
+ Tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chánh
Thanh tra tỉnh thì thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
+ Tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo
hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người
hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Tố cáo hành vi
phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố
tụng hình sự.
3. Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:
Gửi cơ quan có
thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Đến trực tiếp tại
Bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh Bắc Giang hoặc qua đường Bưu điện.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo (theo mẫu)
và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo (nếu có).
b. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết:
|
10 ngày kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức (thực
hiện quyền khiếu nại)
|
Cơ quan thực hiện:
|
Bộ phận tiếp dân
thuộc Thanh tra tỉnh
|
Kết quả:
|
Văn bản trả lời,
văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại
(Mẫu số 32)
- Giấy ủy quyền
khiếu nại (Mẫu số 41);
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại,
tố cáo số năm 1998.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005.
- Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2005.
- Nghị định
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
- Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc
ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
3. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại và
phân công nhiệm vụ:
a) Tiếp nhận
đơn khiếu nại:
- Đơn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh: Người khiếu nại; cơ quan, tổ chức
theo quy định tại Điều 7 Nghị định 136/2006/NĐ-CP gửi đơn khiếu nại và các
tài liệu có liên quan (nếu có) cho Thanh tra tỉnh trực tiếp qua bộ phận tiếp
dân hoặc qua đường bưu điện.
- Đơn do Chủ tịch
UBND tỉnh giao xem xét, xác minh, kết luận, kiến nghị biện pháp giải quyết
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phân công
nhiệm vụ:
Đơn khiếu nại được
bộ phận tiếp dân tập hợp, đề xuất Chánh Thanh tra giao cho phòng Nghiệp vụ
xem xét, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết.
Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc được giao giải quyết:
- Phòng Nghiệp vụ phân công nhiệm vụ cho cán bộ,
thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được phân công soạn thảo quyết định
thành tổ công tác (trường hợp cần thiết thì thành lập
đoàn thanh tra).
- Lãnh đạo Thanh
tra tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại; trường hợp không thụ lý để
giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh nội dung
khiếu nại:
- Tổ công tác tiến hành thu thập hồ sơ, tổ
chức xem xét, xác minh vụ việc; tham mưu Lãnh đạo cơ quan tổ chức gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại.
- Khi gặp gỡ, đối
thoại, đại diện Thanh tra tỉnh nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia
đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ
việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
- Việc gặp gỡ, đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham
gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý
do.
- Trong quá
trình giải quyết khiếu nại, nếu người khiếu nại nhờ Luật sư giúp đỡ về pháp
luật thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận
lợi để Luật sư giúp đỡ người khiếu nại về pháp luật.
- Kết thúc thời
gian xem xét, xác minh, Tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh
theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo cơ quan về dự thảo
kết quả xem xét, xác minh.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
- Lãnh đạo
phòng, Tổ trưởng tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh, báo
cáo lãnh đạo cơ quan; dự thảo quyết định giải quyết (đối với đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh);
- Chánh Thanh
tra tỉnh ký quyết định giải quyết khiếu nại (đối với khiếu nại thuộc thẩm
quyền); hoặc hoàn chỉnh báo cáo, ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh (đối
với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh, được giao xem xét, xác
minh); quyết định giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan theo quy định và công khai kết
quả giải quyết.
|
Cách thức thực
hiện:
|
- Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND tỉnh: Công dân gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
Tùy theo tính chất của từng vụ việc, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh
hoặc các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xem xét, xác minh và đề xuất
biện pháp giải quyết.
- Đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết: Công dân gửi đơn khiếu nại
đến Chánh Thanh tra tỉnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến bộ phận
tiếp dân thuộc Thanh tra tỉnh.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại (theo mẫu) hoặc bản
ghi lời khiếu nại;
- Giấy ủy quyền khiếu nại (theo mẫu
- trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện;
- Quyết định
hành chính bị khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng
chứng, tài liệu liên quan khác (nếu có).
b. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định thụ lý; vụ việc phức tạp là 45 ngày; ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày kể từ
ngày có quyết định thụ lý, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định giải
quyết khiếu nại đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với đơn khiếu
nại thuộc thẩm quyền Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại
(Mẫu số 32)
- Giấy ủy quyền
khiếu nại (Mẫu số 41)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo quy định:
1. Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy
định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
4. Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Việc khiếu nại
không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Khiếu nại, tố
cáo.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại,
tố cáo số năm 1998.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005.
- Nghị định
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc
ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
4. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
- Khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là khiếu nại lần hai thì người
khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
và các tài liệu liên quan (nếu có).
- Bộ phận tiếp
dân thuộc Thanh tra tỉnh tiếp nhận đơn khiếu nại do Chủ tịch UBND tỉnh chuyển
đến, đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh giao cho các phòng Nghiệp vụ xem xét,
xác minh, đề xuất biện pháp giải quyết.
Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu
nại được giao giải quyết:
- Phòng Nghiệp vụ phân công nhiệm vụ cho cán bộ,
thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được phân công soạn thảo quyết định
thành tổ công tác (trường hợp cần thiết thì thành lập
đoàn thanh tra).
- Lãnh đạo Thanh
tra tỉnh ra quyết định xác minh nội dung khiếu nại; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ việc
khiếu nại.
- Tổ
công tác tiến hành thu thập hồ sơ, tài liệu; tổ chức xem xét, xác minh vụ việc;
trong trường hợp cần thiết thì tổ chức đối thoại với người khiếu nại.
- Trong quá
trình giải quyết khiếu nại, nếu người khiếu nại nhờ Luật sư giúp đỡ về pháp
luật thì cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận
lợi để Luật sư giúp đỡ người khiếu nại về pháp luật.
- Kết thúc thời
gian xem xét, xác minh, Tổ công tác dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh
theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo cơ quan về dự thảo
kết quả xem xét, xác minh.
- Chánh Thanh tra
tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định.
- Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có quyền:
+ Yêu cầu người
khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng về nội dung khiếu
nại;
+ Yêu cầu người bị khiếu nại giải trình bằng văn
bản về những nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người
giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp
thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;
+ Mời người bị
khiếu nại, người khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần);
+ Xác minh tại
chỗ, kiểm tra thực địa (nếu cần);
+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân, cơ
quan, tổ chức khi nhận được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu
đó.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu
nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích liên quan, người
đã chuyển đơn đến và công khai kết quả giải quyết.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Công dân gửi đơn
khiếu nại đến Chủ tịch UBND tỉnh qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi đơn đến
phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Tùy theo tính chất của từng vụ việc,
Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Thanh tra tỉnh hoặc các sở, cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh xem xét, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn khiếu nại (theo mẫu) hoặc bản
ghi lời khiếu nại,
- Giấy uỷ quyền khiếu nại (theo mẫu
- trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc đại diện.
- Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
và các tài liệu liên quan (nếu có);
b. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải
quyết:
|
45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; vụ việc phức tạp không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết
không quá 60 ngày, vụ việc phức tạp không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
- Cá nhân;
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
Kết quả:
|
Quyết định giải
quyết khiếu nại lần hai
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
- Đơn khiếu nại
(Mẫu số 32)
- Giấy ủy quyền
khiếu nại (Mẫu số 41)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo quy định:
1. Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy
định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
4. Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại
chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Việc khiếu nại
không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Khiếu nại, tố
cáo.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại,
tố cáo số năm 1998.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005.
- Nghị định
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc
ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tiếp nhận và phân công nhiệm
vụ:
a) Tiếp nhận đơn
tố cáo:
- Đơn tố cáo do công dân chuyển
đến: Người tố cáo gửi đơn đến bộ phận tiếp dân Thanh tra tỉnh. Trong đơn tố cáo
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì bộ phận tiếp dân tiếp dân ghi lại nội
dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Tiếp nhận đơn tố cáo do Chủ
tịch UBND tỉnh giao, qua đường bưu điện hoặc do các cơ quan khác chuyển đến.
b) Phân công nhiệm vụ:
Bộ phận tiếp dân tiếp nhận
đơn, tổng hợp và đề xuất Lãnh đạo Thanh tra tỉnh giao cho các phòng Nghiệp vụ
xem xét, xác minh, đề xuất biện pháp giải quyết.
Bước 2: Thụ lý để giải quyết
Chậm nhất là 10 ngày, kể từ
ngày nhận được tố cáo:
- Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình
thì chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo khi họ yêu cầu.
- Trường hợp tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh giao
giải quyết:
+ Phòng Nghiệp vụ
phân công nhiệm vụ cho cán bộ, thanh tra viên trực thuộc, cùng với cán bộ được
phân công soạn thảo quyết định thành tổ công tác (trường
hợp cần thiết thì thành lập đoàn thanh tra).
+ Lãnh đạo Thanh tra tỉnh ra
quyết định xác minh nội dung tố cáo.
Bước 3: Xem xét, xác minh nội dung tố
cáo
- Tổ công tác tiến
hành xem xét, xác minh vụ việc; dự thảo báo cáo kết quả xem xét, xác minh
theo nội dung đơn, báo cáo lãnh đạo phòng, trình Lãnh đạo cơ quan về dự thảo
kết quả xem xét, xác minh.
- Chánh Thanh tra tỉnh duyệt,
ký báo cáo kết quả xem xét, xác minh trình Chủ tịch UBND tỉnh kết luận (đối
với tố cáo thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh).
- Trong quá trình xem xét, xác
minh nội dung tố cáo, người giải quyết có quyền và nghĩa vụ sau:
+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp
bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị tố cáo giải
trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ
chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
- Chánh Thanh tra tỉnh kết luận
về nội dung tố cáo (đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền), xác định
trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, quyết định áp dụng biện pháp xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý
đối với người vi phạm; kiến nghị cơ quan đã giải quyết trước đó giải quyết lại
trong trường hợp kết luận việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật.
- Chủ tịch UBND tỉnh kết luận
về nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, xác định trách nhiệm
của người có hành vi vi phạm, quyết định áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với
người vi phạm.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Công dân tố cáo
trực tiếp, gửi đơn tố cáo đến Phòng Tiếp dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc bộ
phận tiếp dân của Thanh tra tỉnh; gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn tố cáo (theo mẫu) hoặc bản
ghi lời tố cáo;
- Các tài liệu,
chứng cứ liên quan (nếu có).
b. Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
|
Thời hạn giải
quyết:
|
60 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết, vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh kết luận giải quyết đơn tố
cáo đối với đơn thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND tỉnh, ban hành quyết định xử
lý (nếu có); Chánh Thanh tra tỉnh kết luận giải quyết đơn tố cáo đối với đơn
tố cáo thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Các phòng Nghiệp vụ thuộc Thanh tra tỉnh.
|
Kết quả:
|
- Kết luận nội
dung tố cáo;
- Quyết định xử
lý (thu hồi giá trị tài sản và xử lý kỷ luật cán bộ theo quy định)
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Theo Điều 65
Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền; trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố
cáo; nội dung tố cáo; trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người
có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của
người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo.
- Theo điểm c
khoản 1 Điều 38 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo quy định: Không
xem xét, giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có
chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền
giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật khiếu nại,
tố cáo số năm 1998.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004.
- Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2005.
- Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2005.
- Nghị định
136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định
120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của
Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 44/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 về việc
ban hành Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
Thanh tra tỉnh Bắc Giang.
|
MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU
NẠI
MẪU SỐ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
......., ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
...............................................................................................................
(1)
Họ và tên:
…………………………………. (2); Mã số hồ sơ: .......................................
(3)
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Khiếu nại
...............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại..................................................................................................
(5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ
kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của
người khiếu nại,
- Nếu là đại diện
khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà
mình đại diện.
- Nếu là người
được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
(3) Nội dung
này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần
đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung
khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự
việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề
nghị) của người khiếu nại (nếu có).
MẪU SỐ 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy
quyền: ........................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...................................................................................................................
(2)
Số CMND:
………………………………… Cấp ngày ….. tháng ……. năm ...........................
Nơi cấp:
.......................................................................................................................
Họ và tên người được
ủy quyền .....................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Số CMND:
………………………………… Cấp ngày ….. tháng ……. năm ...........................
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Nội dung ủy
quyền:
.....................................................................................................
...............................................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải
quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy
quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy
quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại
thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy
quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền
toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
MẪU SỐ 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
………., ngày ……. tháng …….. năm ……………
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
...................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố
cáo hành vi vi phạm pháp luật của:
...................................................
..............................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
..........................................................................................................
..............................................................................................................................
(3)
Tôi xin cam đoan
những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành
vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.
Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 70/QĐ-UBND ngày 10/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
2.191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|