BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6968/QĐ-BCA
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPVP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 18243/TTr-A08 ngày 06 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 46 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 6968/QĐ-BCA ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
an)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
1.000811
|
Cấp mới thẻ ABTC (cấp lần đầu, cấp lại khi thẻ hết
hạn) cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
2
|
2.000332
|
Cấp lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục
Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
3
|
1.001458
|
Trình báo mất thẻ ABTC
|
Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
4
|
1.002757
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
người nước ngoài
|
Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
5
|
1.002756
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
cơ quan, tổ chức
|
Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
6
|
1.003425
|
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp
phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập
cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Thông
tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
7
|
1.003144
|
Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
8
|
1.000807
|
Cấp lại giấy
miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
9
|
1.000771
|
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
10
|
2.000332
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
11
|
2.000281
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
12
|
1.003358
|
Cấp thẻ tạm trú cho người nước
ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
13
|
1.003342
|
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại
Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
14
|
1.003326
|
Gia hạn tạm trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông
tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
15
|
1.003290
|
Cấp thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
16
|
1.000236
|
Đăng ký tài khoản điện tử
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
17
|
1.000232
|
Hủy tài khoản điện tử trong trường hợp cơ quan, tổ
chức có tài khoản đề nghị bằng văn bản
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
18
|
1.010046
|
Xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh
cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
19
|
2.002351
|
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp
phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam qua giao dịch
điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
20
|
1.010048
|
Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất
nhập cảnh của công dân Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
21
|
1.010381
|
Cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở
trong nước
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
22
|
1.001471
|
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở
trong nước
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
23
|
1.010382
|
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
24
|
1.010036
|
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại
Việt Nam đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.002411
|
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông
tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
2
|
1.002390
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
3
|
1.002359
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không
quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
4
|
1.003460
|
Cấp thẻ tạm trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
5
|
1.001194
|
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại
Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông tư số
25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
6
|
1.001146
|
Gia hạn tạm trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; Thông
tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
7
|
1.001010
|
Cấp thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
8
|
2.000473
|
Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
9
|
2.000460
|
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
10
|
1.000931
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu
vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
11
|
1.001226
|
Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành
phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại
Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
12
|
1.001200
|
Cấp giấy thông hành biên giới cho
cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sang Campuchia tại Công an cấp tỉnh
biên giới tiếp giáp với Campuchia
|
Thông tư số 73/2021/TT-BCA
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
13
|
1.001280
|
Cấp giấy thông hành biên giới cho
công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung
đường biên giới với Lào
|
Thông tư số 73/2021/TT-BCA
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
14
|
1.001258
|
Cấp giấy thông hành biên giới Việt
Nam - Lào cho công dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào
|
Thông tư số 73/2021/TT-BCA
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
15
|
1.010049
|
Trình báo mất giấy thông hành
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
16
|
1.010383
|
Cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở
trong nước
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
17
|
1.001456
|
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở
trong nước
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
18
|
1.010384
|
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
19
|
1.010037
|
Cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại
Việt Nam đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản
lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
20
|
1.001437
|
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt
Nam qua Trang thông tin điện tử
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.010054
|
Trình báo mất giấy thông hành
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Công an cấp huyện
|
D
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
1.010055
|
Trình báo mất giấy thông hành
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
|
Quản lý xuất nhập
cảnh
|
Công an cấp xã
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Thủ tục: Cấp mới thẻ ABTC
(cấp lần đầu, cấp lại khi thẻ hết hạn) cho doanh
nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ tại
một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Doanh nhân thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều
1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của
quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ
để cấp có thẩm quyền (quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg) cho phép sử dụng thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề
nghị cấp thẻ ABTC; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán
bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ ABTC.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp
thẻ ABTC hoàn chỉnh hồ sơ.
* Người đề nghị cấp thẻ ABTC có thể đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp thẻ ABTC trực tiếp
nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả
mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ ABTC thì
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu
chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ
ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp
lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
+ 02 ảnh cỡ 03cm x 04cm, mới chụp,
phông nền trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Văn bản cho phép sử dụng thẻ
ABTC của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015.
* Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC,
doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp
cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ,
nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị
cấp thẻ ABTC.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ ABTC.
- Lệ phí: 1.200.000/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05) ban hành kèm theo Thông tư số
28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Doanh nhân Việt Nam đang ở trong nước.
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC).
+ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày
05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thủ tục: Cấp
lại thẻ ABTC cho doanh nhân Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Doanh nhân Việt Nam trực tiếp nộp hồ
sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ
sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an (nếu có).
Doanh nhân thuộc diện quy định tại khoản
3 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy chế về việc cấp và quản lư thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành
kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ
liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số
54/2015/QĐ-TTg) cho phép sử dụng thẻ nếu thay đổi vị trí công tác so với
lần cấp thẻ trước.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp thẻ ABTC; yêu cầu
nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu
tiền cho người đề nghị lại cấp thẻ ABTC hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị
cấp lại thẻ ABTC thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp thẻ ABTC hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp thẻ ABTC có thể đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp thẻ ABTC trực tiếp
nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả
mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ ABTC thì
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ
ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp
lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
+ 02 ảnh cỡ 03cm x 04cm, mới chụp,
phông nền trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Tùy từng trường hợp cụ thể nộp thêm
các giấy tờ sau:
Văn bản thông báo đề nghị cấp thẻ
hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền và thẻ ABTC cũ đối với
trường hợp doanh nhân thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó;
Văn bản xác nhận của cơ quan,
doanh nghiệp về việc giữ nguyên vị trí công tác đối với trường hợp doanh nhân
không thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước.
Bản chụp hộ chiếu mới đối với trường
hợp thẻ còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân được cấp hộ chiếu mới.
Văn bản thông báo của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh đối với trường hợp doanh nhân bị có quan có thẩm quyền của nền kinh
tế thành viên thông báo thẻ không còn giá trị nhập cảnh và thẻ ABTC cũ..
Giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh về việc bị mất thẻ ABTC trong trường hợp cấp lại do thẻ bị mất; nếu
khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình báo về việc mất thẻ (mẫu X09).
Trường hợp thẻ ABTC bị hư hỏng thì
nộp lại thẻ đó.
Văn bản của Cơ quan Điều tra, Viện
Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cơ quan thi hành án các cấp đối với trường
hợp doanh nhân không còn vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ
nộp thuế và các nghĩa vụ khác về tài chính.
Văn bản của cơ quan, doanh nghiệp
nơi doanh nhân làm việc và thẻ ABTC cũ đối với trường hợp doanh nhân đề nghị bổ
sung tên nền kinh tế thành viên.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong
thẻ ABTC đã cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ ABTC.
- Lệ phí: 1.000.000/thẻ ABTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05); đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu X09) ban hành kèm theo Thông tư số
28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Doanh nhân Việt Nam đang ở trong nước.
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
+ Đã được cấp thẻ ABTC và thẻ đang
còn thời hạn sử dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC).
+ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày
05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
3. Thủ tục:
Trình báo mất thẻ ABTC
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị mất thẻ ABTC ở
trong nước thực hiện việc trình báo mất thẻ ABTC vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cộng dịch vụ công Bộ Công an.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người
trình báo mất thẻ ABTC hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc trình
báo về việc mất thẻ ABTC tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mát thẻ ABTC (mẫu X09).
+ Văn bản ủy thác về việc trình báo mất
thẻ ABTC của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc (đối với
trường hợp ủy thác nộp hồ sơ).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: chưa quy định cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc
đã tiếp nhận đơn trình báo mất thẻ ABTC.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn trình báo mất thẻ ABTC (mẫu
X09) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất thẻ ABTC ở
trong nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC).
+ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày
05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC.
4. Thủ tục: Cấp
thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nước ngoài truy cập
Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập
cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là
“https://www.immigration.gov.vn”) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực
điện tử, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện
bước này, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài
khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện
tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 3: Nhận kết quả
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực
điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử
tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Thời gian thực hiện: 24 giờ/07 ngày.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang thông tin cấp thị thực
điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề
nghị cấp thị thực điện tử (NA1a) được đăng tải trên Trang thông tin cấp thị
thực điện tử.
+ Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm; ảnh trang nhân thân
hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo quy định.
- Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp
thị thực
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thị thực điện tử.
- Phí: 25USD/thị thực điện
tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
(NA1a) ban hành kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 được
đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và
không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước
thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5. Thủ tục: Cấp
thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam
truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về
xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng
Anh là “https://www.immigration.gov.vn”), sử dụng tài khoản điện tử được cấp để
đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước
ngoài .
Bước 2: Nhập thông tin của người nước
ngoài, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước
này, cơ quan, tổ chức sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác
nhận thông tin đề nghị.
Bước 4: Nộp phí cấp thị thực vào tài
khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện
tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 5: Nhận kết quả:
Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện
tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, trường hợp được
cấp thị thực điện tử thì thông báo mã hồ sơ điện tử cho người nước ngoài để sử
dụng mã hồ sơ điện tử in thị thực điện tử.
Thời gian: 24 giờ/07 ngày.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang thông
tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
(NA1a) được đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
+ Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm; ảnh
trang nhân thân hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo
quy định.
- Thời gian giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
và phí cấp thị thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị cấp thị thực điện tử cho người
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thị thực điện tử.
- Phí: 25USD/thị thực điện
tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử
(NA1a) ban hành kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 được
đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam có tài
khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 16b của Văn bản hợp nhất số
27/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam do văn phòng Quốc hội ban hành ngày 16/12/2019 và có chữ ký
điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và
không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước
thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
6. Thủ tục: Kiểm
tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo
lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu.
+ Trường hợp không đồng ý xét duyệt
nhân sự, cấp phép nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề
nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người người ngoài nhập cảnh (NA2).
+ Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân
nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan
có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa
khẩu quốc tế quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Luật số
47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
+ Không quá 12 giờ làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế
quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 18 Luật số 47/2014/QH13 ngày
16/6/2014.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người
nước ngoài nhập cảnh (NB1) hoặc công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự
người nước ngoài nhập cảnh (NB2) hoặc công văn trả lời đề nghị cấp thi thực tại
cửa khẩu quốc tế (NB3).
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm
tra nhân sự người người ngoài nhập cảnh (NA2)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
+ Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người
nước ngoài nhập cảnh (NA3) ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Trước khi làm thủ tục mời, bảo
lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải nộp hồ
sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện
“chưa cho nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Trường hợp đề nghị cấp thị thực
có điều kiện, phải nộp kèm theo giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh theo quy
định tại khoản 4 Điều 10 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp
giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt
Nam.
7. Thủ tục: Cấp
giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài
là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu
có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp giấy miễn thị
thực; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền
cho người đề nghị cấp giấy miễn thị thực hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề
nghị cấp giấy miễn thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện
tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để
kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
miễn thị thực thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị
thực (Mẫu NA9).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện được
cấp giấy miễn thị thực:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp
bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một
trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam
hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt
Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
Người nước ngoài nộp bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ,
chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo
quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công
dân Việt Nam đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy miễn thị thực dán vào hộ chiếu hoặc cấp rời.
- Phí: 10USD/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9) ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Có giấy tờ chứng minh là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
8. Thủ tục: Cấp lại
giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp giấy miễn thị
thực; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền
cho người đề nghị cấp giấy miễn thị thực hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề
nghị cấp giấy miễn thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện
tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp lại
giấy miễn thị thực thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
trực quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị
thực (Mẫu NA9).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Giấy miễn thị thực, nếu mất phải có
đơn trình báo.
+ Bản sao chứng thực từ bản chính hoặc
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh
trong giấy miễn thị thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo
quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công
dân Việt Nam đang tạm trú tại Việt Nam bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu
điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy miễn thị thực loại dán hoặc Giấy miễn
thị thực loại rời.
- Phí: 10USD/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực (Mẫu NA9) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực
đang tạm trú tại Việt Nam.
+ Có giấy tờ chứng minh là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư
ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở
nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
9. Thủ tục: Gia hạn
tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp
phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người
đề nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực
tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người nộp hồ sơ hoàn
chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối
chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo
hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn
tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực,
gia hạn tạm trú (Mẫu NA5).
+ 01 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
+ Giấy miễn thị thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần
hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng
thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công
dân Việt Nam nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng).
- Phí: 10USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực
được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
10. Thủ tục: Cấp
giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép
xuất nhập cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai
điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản
chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú.
+ Đơn tường trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người không
quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường
trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận
của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
11. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép
xuất nhập cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên
lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch
vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản
chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú.
+ Đơn tường trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người không
quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú.
+ Giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp
đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng.
+ Đơn báo mất đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nơi bị mất).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp (đối với trường hợp đề nghị cấp lại do
giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng) phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về
cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy
định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC13).
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường
trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận
của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
12. Thủ tục: Cấp
thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai
trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối
chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho
người nước ngoài (NA8)
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem
xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy
xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác
có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
+ 02 ảnh cỡ 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ
khai, 01 ảnh rời);
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ tạm trú.
- Phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không
quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ
trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ
trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 đối với cá nhân) ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Bản khai thông tin về người nước
ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ
tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký
của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một
lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản
thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục
đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện
chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và
người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều
36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 của Bộ Công an).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp
giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt
Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
13. Thủ tục: Cấp
thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người
nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến, người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp nhận kết quả tại Cục
Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả
mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn
của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp thị thực thì
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp,
bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phải gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực
điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về
cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thị thực Việt Nam.
- Phí:
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị không quá 03
tháng: 50 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 03 tháng đến
06 tháng: 95 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 06 tháng đến
12 tháng: 135 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 12 tháng đến
02 năm: 145 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05
năm: 155 USD/chiếc
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi
(không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc
+ Chuyển ngang giá trị thị thực,
thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5
USD/chiếc
+ Chuyển ngang giá trị thị thực,
thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng
nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị
thực rời mới: 5 USD/chiếc
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người
nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông,
bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài,
người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ)
theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
14. Thủ tục: Gia
hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu tiền
giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an đề người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến
và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người nộp hồ sơ hoàn
chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai
thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn
tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi
thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải
được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử
thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: gia hạn tạm trú.
- Phí: 10
USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người
nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông,
bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài,
người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ)
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
15. Thủ tục: Cấp
thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai
trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn
Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh
thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước
ngoài xin thường trú.
Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh,
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường
trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ
khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên
lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký
nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Quản
lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thường trú;
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của
nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường
trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được
xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an
xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ
sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ thường trú.
- Phí: 100
USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thường trú (NA12)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện
cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường
hợp được xét cho thường trú nộp hồ sơ tại Cục:
+ Người nước ngoài có công lao, đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng
huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
+ Người nước ngoài là nhà khoa học,
chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
* Điều kiện
xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại các
trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài quy định là nhà
khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn của người đó đề nghị.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
16. Thủ tục:
Đăng ký tài khoản điện tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ
* Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực
tiếp nộp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận
1, Tp. Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Trường hợp trực
tiếp nộp hồ sơ:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người
nộp.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
* Trường hợp gửi hồ sơ hoàn toàn
dịch vụ bưu chính công ích:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức bổ
sung.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử ghi đầy đủ thì xem xét, giải quyết cấp tài khoản điện tử.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán
bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo đã tiếp nhận trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Nếu hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ
hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị đăng ký tài khoản
điện tử có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch
vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Cơ quan, tổ chức trực tiếp nhận
công văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận kết quả qua đường bưu
chính (thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính) hoặc
nhận văn bản điện tử qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an..
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ
hoàn toàn qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử (NA19).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ
quan, tổ chức.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài
qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công
văn trả lời đề nghị cấp tài khoản điện tử (NB8).
+ Trường hợp không cấp tài khoản điện
tử thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản: Công văn thông báo từ chối cấp tài khoản điện
tử (NB9).
- Phí/ lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử (NA19) ban hành kèm theo Thông tư số
57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: trước khi đề nghị cấp tài khoản điện tử,
cơ quan, tổ chức phải gửi văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng thực giấy phép
hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức; văn bản giới
thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an).
17. Thủ tục: Hủy
tài khoản điện tử trong trường hợp cơ quan, tổ chức có tài khoản đề nghị bằng
văn bản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực
tiếp nộp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội;
+ Số 333-335-337
Nguyễn Trãi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu
có).
* Trường hợp trực
tiếp nộp hồ sơ:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người
nộp.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
* Trường hợp gửi hồ sơ hoàn toàn
qua dịch vụ bưu chính công ích:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức bổ
sung.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử ghi đầy đủ thì xem xét, có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán
bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo đã tiếp nhận trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Nếu hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ
hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị hủy tài khoản điện
tử có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Cơ quan, tổ chức trực tiếp nhận
công văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích (thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu
chính) hoặc nhận văn bản điện tử qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an.
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ
hoàn toàn qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị hủy
tài khoản điện tử (NA20).
+ Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời gian giải quyết: ngay
sau khi nhận được văn bản đề nghị hủy tài khoản điện tử của cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đã được cấp tài khoản điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thông báo hủy tài khoản
điện tử (NB10).
- Phí/ lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị hủy tài khoản điện tử (mẫu
NA20) ban hành kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đã được cấp tài khoản điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an).
18. Thủ tục: Xét
duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương
mại hoặc đối tác tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người nước ngoài truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt
là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là
“https://www.immigration.gov.vn”), vào Trang giao dịch điện
tử hoặc truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực, tải ảnh mặt
chân dung và trang nhân thân hộ chiếu, tải giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng của
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại
hoặc đối tác tại Việt Nam. Sau khi thực hiện bước này, người nước ngoài sẽ được
hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Thời gian nộp hồ sơ: 24giờ/07 ngày
Bước 2: Nhận kết quả
+ Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ
điện tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang giao dịch điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an; trường hợp được cấp
phép nhập cảnh thì sử dụng mã hồ sơ điện tử in công văn trả lời đề nghị xét duyệt
nhân sự người nước ngoài nhập cảnh hoặc công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại
cửa khẩu quốc tế.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
ngày Tết, ngày lễ)
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang giao dịch
điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt
Nam (NA1).
+ Ảnh mặt chân dung 4cm x 6cm; ảnh
trang nhân thân hộ chiếu được tải lên Trang giao dịch điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo quy định.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại
hoặc đối tác tại Việt Nam được tải lên Trang giao dịch điện tử hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Quản lý xuất nhập cảnh chuyển cơ quan
được Chính phủ giao chủ trì triển khai thực hiện theo điều ước quốc tế.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị cấp thị thực của người nước ngoài từ Cục Quản lý xuất
nhập cảnh, cơ quan được Chính phủ giao chủ trì triển khai thực hiện điều ước quốc
tế có trách nhiệm:
(1)Nếu
người nước ngoài thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên và thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan chủ trì thì trực tiếp
gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo quy định;
nếu người nước ngoài không thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên thì trả lời Cục Quản lý xuất nhập cảnh để thông báo người nước
ngoài biết.
(2)Hoặc
chuyển đề nghị cấp thị thực cho bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước trong
lĩnh vực đó đối với trường hợp người nước ngoài thuộc đối tượng quy định của điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng không thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của cơ quan chủ trì. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị cấp thị thực của người nước ngoài, bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đề nghị
cấp thị thực cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo quy định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem
xét, giải quyết, trả lời.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn
trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB1) hoặc công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa
khẩu quốc tế (NB3).
- Phí/ lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (mẫu NA1) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người nước ngoài thuộc đối tượng
quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện
thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài không thuộc trường
hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài có giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 75/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ
Công an).
19. Thủ tục: Kiểm
tra, xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào
Việt Nam qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức mời, bảo lãnh truy cập Cổng
thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là
“https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là
“https://www.immigration.gov.vn”) hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, sử dụng
tài khoản điện tử được cấp đăng nhập vào mục khai để nhập thông tin của người nước ngoài theo các trường
thông tin được yêu cầu trên Trang giao dịch điện tử thuộc
Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức có chữ ký
điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử, sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị.
Bước 3: Nộp hồ sơ:
- Sau khi sử dụng
chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị và thanh toán
khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực
của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đề nghị thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp
thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực) thì hệ thống tự động đẩy dữ liệu
về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Thời gian nộp hồ sơ: 24 giờ/07
ngày.
Bước 4: Nhận kết quả:
- Cơ quan, tổ chức
truy cập vào Trang giao dịch điện tử thuộc
Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch
vụ quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để kiểm tra kết quả giải quyết, trường hợp được cấp phép
nhập cảnh cho người nước ngoài thì thông
báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền
cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài hoặc làm thủ tục nhận thị thực tại cửa
khẩu quốc tế.
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang giao dịch
điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch
điện tử).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự
người nước ngoài nhập cảnh (NA2).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan
có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa
khẩu quốc tế quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18
Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
+ Không quá 12 giờ làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế
quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 18 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài
nhập cảnh Việt nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn
trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (NB1) hoặc công văn trả lời đề nghị kiểm tra nhân sự người
nước ngoài nhập cảnh (NB2) hoặc công
văn trả lời đề nghị cấp thi thực tại cửa khẩu quốc tế (NB3).
- Phí/ lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh
(mẫu NA2) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh
người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải có văn bản thông
báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng
thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ
chức; văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện
“chưa cho nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Có tài khoản điện tử do Cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh cấp.
+ Chữ ký điện tử theo quy định của Luật
giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ
Công an).
20 . Thủ tục:
Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ
sơ
* Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp
hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập
cảnh nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, xuất
trình CMND/CCCD để kiểm tra tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý
xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Nếu nội dung đơn đề nghị ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy
biên nhận trao cho người nộp hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Nếu nội dung đơn đề nghị chưa ghi đầy đủ thì hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để người đề nghị cung cấp thông tin bổ sung đầy đủ theo
quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp gửi đơn đề nghị qua dịch
vụ bưu chính thì phải có xác nhận của Công an xã/ phường/ thị trấn nơi thường
trú.
* Người đề nghị cung cấp thông tin
có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản xác nhận, cung cấp thông tin tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả
kết quả, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính trong trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và đăng ký nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ
bưu chính).
+ Trường hợp không đồng ý cung cấp
thông tin thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian nhận
kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ
hoàn toàn qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp bổ sung qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp
thông tin (mẫu M03); trường hợp nộp
qua bưu điện phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Phí/ lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03) ban hành kèm theo Nghị định số
77/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc
xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 77/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định việc quản lý, khai thác thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; dịch vụ công trực tuyến phục vụ cấp, quản
lý, kiểm soát hộ chiếu của công dân Việt Nam; kiểm soát xuất nhập cảnh bằng cổng
kiểm soát tự động.
21. Thủ tục: cấp
hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông không gắn chíp điện tử từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông;
yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu có thể đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến
nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực
tuyến và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh (có thể khai tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trước khi đến
nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK01) ban hành kèm
theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi,
người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc
tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng,
cỡ 4cm x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
trang phục lịch sự, phông nền trắng.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn
trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân
so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp bản
chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu.
* Các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải bổ sung một
trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh
viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định thân nhân ở nước
ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp
quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh đối với các trường
hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử.
- Lệ phí:
200.000 đồng/ hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ
chiếu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ
chiếu từ lần thứ hai trở đi hoặc đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
22. Thủ tục: Cấp
hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông có gắn chíp điện tử từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại
một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của
Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh, thu thập
vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người
đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí
dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận
kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn
cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh (có thể khai tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trước khi đến
nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo
Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất năng
lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, tờ
khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị
trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng,
cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
trang phục lịch sự, phông nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn
trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân
so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm
tra đối chiếu.
* Các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải bổ sung một
trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh
viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định thân nhân ở nước
ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp
quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh đối với các trường
hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử.
- Lệ phí: 200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất:
400.000đ/hộ chiếu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở
lên đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai hoặc đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nếu
thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 110/2020/TT-BCA ngày
16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu thập vân tay của người đề nghị
cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng
kiểm soát tự động.
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
23. Thủ tục:
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với thông tin trong
hộ chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị khôi phục giá trị
sử dụng hộ chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và
phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi
đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả và xuất trình Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị khôi phục hộ chiếu
(mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư
số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14
tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi, tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc
người đại diện hợp pháp đối với trường hợp đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ
chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Hộ chiếu phổ thông còn nguyên vẹn
và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ chiếu phổ thông được khôi phục giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử
dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại được còn nguyên vẹn và có thị thực
do nước ngoài cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
24. Thủ tục: Cấp
văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục
Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
a) 44 - 46 Trần phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 333 - 335 - 337 Nguyễn Trãi, Quận
1, T.P Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đến nộp hồ sơ làm
lại.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp văn bản đồng ý
giải quyết thường trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
trực tiếp nhận công văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an (đưa
giấy biên nhận và xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân) hoặc nhận qua đường
bưu điện.
+ Trường hợp không đồng ý cho giải
quyết thường trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý
cho giải quyết thường trú (Mẫu CT02
ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021). Đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Tờ khai do người đại
diện hợp pháp khai và ký thay (kèm theo giấy chứng minh là người đại diện hợp
pháp);
b) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu)
hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp sử dụng để nhập cảnh
Việt Nam lần gần nhất;
c) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu)
một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
Đối với người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ
Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ
sơ (kèm theo giấy chứng minh là người đại diện hợp pháp).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ
chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam
lần gần nhất đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường
trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt
Nam.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú (Mẫu CT02) ban hành kèm theo Thông tư số
56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử
dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt
Nam lần gần nhất đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại
Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020).
+ Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý
cư trú.
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Gia
hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị gia hạn tạm trú; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh
toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị gia hạn tạm trú hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp hồ sơ được nộp qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải
quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất
nhập cảnh và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú đến
nhận kết quả trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo
giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn
tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực,
gia hạn tạm trú (Mẫu NA5).
+ 01 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
+ Giấy miễn thị thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo
quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp
nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công
dân Việt Nam đã được cấp giấy miễn thị thực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng).
- Phí: 10USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị
thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính
đáng.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thủ tục: Cấp
giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích
theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp giấy phép xuất
nhập cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền
cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên
lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán
vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản
chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú.
+ Đơn giải trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người không
quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh
xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết cấp thẻ thường
trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận
của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
3. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo
thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp giấy phép xuất
nhập cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền
cho người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người
đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện
tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp lại cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
lại phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14).
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, phông
nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ
khai, 01 ảnh để rời).
+ Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản
chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú.
+ Đơn giải trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người không
quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú.
+ Giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp
đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng.
+ Đơn báo mất đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nơi bị mất).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp (đối với
trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng) phải gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác
phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện
tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh
xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường
trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận
của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14
ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Thủ tục: Cấp
thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo
lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ
sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ
sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: trả kết quả.
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực
tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến
nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên
lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu
NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7
đối với cá nhân);
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho
người nước ngoài (mẫu NA8);
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét
cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác
nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có
giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
+ 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ
khai, 01 ảnh rời).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ tạm trú.
- Phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không
quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên
02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên
05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu
NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7
đối với cá nhân) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015
của Bộ Công an.
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có
dán ảnh (mẫu NA8) ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có
trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần
phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.
+ Văn bản giới thiệu con dấy, chữ ký
của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một
lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản
thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục
đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện
chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và
người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều
36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5. Thủ tục: Cấp
thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân
Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu
có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp thị thực; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực
tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp thị thực hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp hồ sơ được nộp qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải
quyết của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất
nhập cảnh và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và
phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp
nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi đến nhận
kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp thị thực thì
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp,
bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải
được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử
thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thị thực Việt Nam.
- Phí:
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc.
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị không quá 03
tháng: 50 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 03 tháng đến
06 tháng: 95 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 06 tháng đến
12 tháng: 135 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 12 tháng đến
02 năm: 145 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05
năm: 155 USD/chiếc.
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi
(không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực,
thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5
USD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực,
thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng
nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị
thực rời mới: 5 USD/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13
ngày 16/6/2014.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam"
hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang
hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại
khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
6. Thủ tục: Gia
hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2:
* Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị gia hạn tạm trú; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú
thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị gia hạn tạm trú hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến,
người đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú đến
nhận kết quả trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo
giấy hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu
chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn
tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi
thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải
được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì
gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: gia hạn tạm trú.
- Phí : 10 USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ,
vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
7. Thủ tục: Cấp
thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường
trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh
thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước
ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước
ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ
khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến Cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi xin thường trú để nhận thẻ thường
trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp
lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả
thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thường trú;
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của
nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường
trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được
xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày
16/6/2014);
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước
ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường
hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá
02 tháng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo
người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
+ Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi
nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp
tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
- Phí: 100
USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thường trú (NA12) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện
cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường hợp được xét cho thường trú nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh:
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+ Người không quốc tịch đã tạm trú
liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại
các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm
trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
8. Thủ tục: Cấp
đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Định kỳ 10 năm một lần, người
nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ
ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu.
+ Trường hợp không đồng ý cấp đổi
thẻ thường trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ
thường trú (mẫu NA13);
+ Thẻ thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ
trường hợp người không quốc tịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ thường trú.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu NA13) ban hành kèm Thông tư số
04/2015/TT-BCA , ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện
cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường
hợp được xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài có công lao, đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng
huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
+ Người nước ngoài là nhà khoa học,
chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+ Người không quốc tịch đã tạm trú liên
tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện
xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại các
trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài quy định là nhà
khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn của người đó đề nghị.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm
trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
9. Thủ tục: Cấp
lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Trường
hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ,
người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh nơi thường trú để đề nghị cấp lại thẻ.
* Cán bộ quản lý
xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp lại thẻ thường
trú; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí
thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp lại thẻ thường trú.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp
lại thẻ thường trú hoàn chỉnh hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp lại thẻ thường
trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối
chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp lại thẻ thường
trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ
thường trú (mẫu NA13);
+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường
trú bị mất phải có đơn báo mất;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ
trường hợp người không quốc tịch;
+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi
ghi trong thẻ thường trú nếu đề nghị cấp lại thẻ thường trú do thay đổi nội
dung ghi trong thẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thẻ thường trú.
- Phí: 100
USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu NA13) ban hành kèm Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện
cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường hợp được xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+ Người không quốc tịch đã tạm trú
liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại
các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống
tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm
trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
10. Thủ tục: Cấp
giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp
tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào
khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá
nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công cấp
an tỉnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ tại
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công cấp an tỉnh.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực
biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó thì có thể trực tiếp nộp
hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công cấp an tỉnh.
* Cán bộ quản lý
xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị cấp giấy phép; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp
giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp giấy phép vào khu
vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài trực tiếp nhận kết
quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang
theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp không cấp giấy phép
vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài thì trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu
chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân mời, bảo lãnh; đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu
của người nước ngoài.
+ Đối với người nước ngoài trực tiếp
đến nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của
người nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới.
- Phí: 10
USD/người.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị cấp giấy phép vào
khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14)
ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu
vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA15)
ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
11. Thủ tục: Cấp
giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng
Giấy thông hành biên giới tại Công an
cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Công dân Lào mang giấy thông hành
biên giới nhập cảnh vào một tỉnh biên giới của Việt Nam, nếu có nhu cầu đến các
tỉnh, thành phố khác của Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh nơi nhập cảnh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép; yêu cầu
nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho
người đề nghị cấp giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp
giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp giấy phép trực tiếp
nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi nộp hồ sơ. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp giấy phép
thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi công dân Lào nhập cảnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến
các tỉnh, thành phố của Việt Nam (mẫu N24);
+ Giấy thông hành biên giới của người
đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: công dân Lào mang giấy thông hành biên giới nhập
cảnh vào Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi
công dân Lào nhập cảnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
- Phí: 10
USD/người.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam (mẫu N24) ban hành kèm theo Thông tư số
41/2011/TT-BCA ngày 29/06/2011 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: công dân Lào nhập cảnh Việt Nam bằng
giấy thông hành biên giới do Công an tỉnh có chung đường biên giới với Việt Nam
của Lào cấp để công tác hoặc giải quyết việc riêng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA ngày
29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt
Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân
Lào.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
12. Thủ tục: Cấp
giấy thông hành biên giới cho cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sang
Campuchia tại Công an cấp tỉnh biên giới tiếp giáp với Campuchia
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
+ Người đề nghị cấp giấy thông hành
biên giới Việt Nam - Campuchia nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở; xuất trình CMND/CCCD còn giá trị để
kiểm tra đối chiếu.
Trường hợp ủy quyền cho doanh nghiệp
nộp hồ sơ: trước khi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy
thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự
thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: bản
sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành
cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đó. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu;
CMND/CCCD còn giá trị sử dụng của mình và của người ủy quyền để kiểm tra, đối
chiếu.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận; biên
lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.
Người đề nghị cấp giấy thông hành có
thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến
thứ sáng 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người nhận đưa giấy biên nhận, biên
lai thu tiền, xuất trình CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy
đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới cho người
đến nhận kết quả.
+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết
quả hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nơi
làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả thay hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông
hành (mẫu M01), có xác nhận và dấu giáp
lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
+ 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu
để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
+ Giấy thông hành đã được cấp nếu còn
giá trị sử dụng.
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang
làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại tỉnh có
chung đường biên giới với Campuchia có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của
Campuchia công tác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có
chung đường biên giới với Campuchia.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia.
- Lệ phí: 50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không thuộc các trường hợp chưa được cấp
giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020
của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp,
thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
13. Thủ tục:
Cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh
có chung đường biên giới với Lào
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
+ Người đề nghị cấp giấy thông hành
biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh
có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú; xuất trình
CMND/CCCD còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
Người mất năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật
dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình
để làm thủ tục.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận; biên
lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.
Người đề nghị cấp giấy thông hành có
thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người nhận đưa giấy biên nhận, xuất
trình CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người
thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho người đến
nhận kết quả.
+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả
hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông
hành (mẫu M01). Trường hợp người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ,
người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu
giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
+ 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu
để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
+ Người chưa đủ 14 tuổi: 01 bản sao giấy
khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự,
người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của bộ luật
dân sự: 01 bản chụp giấy tờ chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
chứng minh là người đại diện theo pháp luật. Trường hợp bản chụp không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu
còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
có chung đường biên giới với Lào.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có
chung đường biên giới với Lào.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
- Lệ phí:
50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không thuộc các trường hợp chưa được cấp
giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
14. Thủ tục:
Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho công dân Việt Nam làm việc
trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên
giới với Lào
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
+ Người đề nghị cấp giấy thông hành
biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh
có chung đường biên giới với Lào nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó
làm việc có trụ sở và xuất trình CMND/CCCD còn giá trị để kiểm tra đối chiếu.
Trường hợp ủy quyền cho doanh nghiệp
nộp hồ sơ: trước khi nộp hồ sơ doanh nghiệp đó phải gửi cho cơ quan cấp giấy
thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân (việc gửi hồ sơ chỉ thực hiện 01 lần, khi có sự
thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi văn bản bổ sung) gồm: bản
sao hoặc bản chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu và văn bản giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành
cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đó. Người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu;
CMND/CCCD còn giá trị sử dụng của mình và của người ủy quyền để kiểm tra đối
chiếu.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận; biên
lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho đầy đủ.
Người đề nghị cấp giấy thông hành có
thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.
+ Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người nhận đưa giấy biên nhận, xuất
trình CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì
yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho người đến
nhận kết quả.
+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả
hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nơi làm
việc nộp hồ sơ và nhận kết quả thay hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông
hành (mẫu M01), có xác nhận và đóng dấu
giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
+ 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu
để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn
giá trị sử dụng.
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú tại
các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có
chung đường biên giới với Lào.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
- Lệ phí:
50.000đ/giấy thông hành.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không thuộc các trường hợp chưa được cấp
giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
15. Thủ tục:
Trình báo mất giấy thông hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam bị mất giấy thông
hành biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào
ở trong nước thực hiện việc trình báo mất giấy thông hành vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh đã cấp giấy thông hành đó hoặc thực hiện qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ
hoàn toàn qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất giấy thông
hành (mẫu M02), trường hợp gửi đơn báo
mất qua dịch vụ bưu chính thì phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã,
thị trấn nơi đang cư trú; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: đơn trình báo mất
giấy thông hành do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc
người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp trình báo mất giấy thông hành
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, giấy
thông hành sẽ bị hủy giá trị sử dụng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam đã được cấp giấy thông hành
biên giới Việt Nam - Campuchia hoặc giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào bị
mất giấy thông hành ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có
chung đường biên giới với Campuchia hoặc tiếp giáp với Lào.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo Giấy
thông hành bị hủy giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông
hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị
mất, người bị mất giấy thông hành phải thực hiện thủ tục trình báo cho cơ quan
đã cấp giấy thông hành đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
16. Thủ tục: Cấp
hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông có gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
(khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân
hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có), cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu
thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc
tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ
hai trở đi thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi
thuận lợi.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh, thu thập
vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc thông
báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người
đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận
hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;
khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trước khi đến nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo
Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi,
tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và được Công an xã, phường, thị
trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng,
cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
trang phục lịch sự, phông nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn
trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân
so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm
tra đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử.
- Lệ phí:
200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không thuộc các trường hợp chưa được cấp
giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 110/2020/TT-BCA ngày
16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu nhận vân tay của người đề nghị
cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng
kiểm soát tự động.
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
17. Thủ tục: Cấp
hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
không gắn chíp điện tử trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (khi đến
nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu
có), cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu
thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc
tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần
thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận
lợi.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền,
giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận
hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;
khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (có thể khai tờ khai đề
nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trước khi đến nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông (mẫu TK01) ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an. Đối với người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành
vi, người chưa đủ 14 tuổi, tờ khai do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và
được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận
và đóng dấu giáp lai ảnh;
+ 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng,
cỡ 4cm x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
trang phục lịch sự, phông nền trắng.
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn
trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân
so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Bản chụp có chứng thực giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp bản
chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử.
- Lệ phí:
200.000đ/ hộ chiếu. Trường hợp cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không thuộc các trường hợp chưa được cấp
giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
18. Thủ tục:
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận
lợi hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến và gửi bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với thông tin trong hộ chiếu:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả
cho người đề nghị khôi phục giá trị
sử dụng hộ chiếu phổ thông hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để
người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ
thông có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận
hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh nơi đã nộp hồ sơ; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả
kết quả và xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân. Trường hợp
đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu
rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người
mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi, tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc
người đại diện hợp pháp đối với trường hợp đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ
chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Hộ chiếu phổ thông còn nguyên vẹn
và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ chiếu phổ thông được khôi phục giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị khôi phục hộ chiếu (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông tư số
73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử
dụng do bị mất ở trong nước, sau khi tìm lại được còn nguyên vẹn và có thị thực
do nước ngoài cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày
29/6/2021 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
19. Thủ tục: Cấp
văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi
bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý
xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp
văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp văn bản đồng ý
giải quyết thường trú có thể yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
trực tiếp nhận công văn trả lời tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp
tỉnh nơi đề nghị đăng ký thường trú (đưa giấy biên nhận và xuất trình giấy tờ
chứng minh nhân thân). Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập
cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý
cho giải quyết thường trú (Mẫu CT02
ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021). Đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Tờ khai do người đại
diện hợp pháp khai và ký thay(kèm theo giấy chứng minh là người đại diện hợp
pháp);
b) Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu)
hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp sử dụng để nhập cảnh
Việt Nam lần gần nhất;
c) Bản sao (kèm bản chính để đổi chiếu)
một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
Đối với người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ
Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ
sơ (kèm theo giấy chứng minh là người đại diện hợp pháp).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức xác minh và gửi văn bản
đề xuất giải quyết thường trú (kèm hồ sơ) về Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an;
+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận văn bản đề xuất (kèm hồ sơ) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an có
trách nhiệm xác minh, giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ
chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam lần
gần nhất đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt
Nam.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú (Mẫu CT02) ban hành kèm theo Thông tư số
56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh
vào Việt Nam lần gần nhất đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường
trú tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú (Luật số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020).
+ Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày
15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý
cư trú.
20. Thủ tục:
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai báo tạm trú đăng
ký tài khoản khai báo tạm trú tại Trang thông tin điện tử về khai báo tạm
trú của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú (sau
đây gọi là Trang thông tin điện tử) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Đăng nhập vào Trang thông
tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 3: Người khai báo tạm trú thực
hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập
tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 4: Kiểm tra thông tin đã khai
báo tạm trú trên hệ thống và hoàn thành việc khai báo tạm trú.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến qua Trang thông tin điện tử
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: thực
hiện khai báo theo các trường thông tin trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian giải quyết: 24 giờ/07 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các
tổ chức, cá nhân gồm:
+ Cơ sở lưu trú là khách sạn,
+ Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước
ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường
xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
- Phí/lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm
trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày
25/11/2019).
+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày
28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận
thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
C. Thủ tục hành
chính cấp huyện
1. Thủ tục:
Trình báo mất giấy thông hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam bị mất giấy thông
hành biên giới Việt Nam - Trung Quốc ở trong nước thực hiện việc trình báo mất
giấy thông hành vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại
Công an cấp huyện biên giới tiếp giáp với Trung Quốc đã cấp giấy thông hành đó hoặc
thực hiện qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Công an cấp huyện.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ
hoàn toàn qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thông báo của Công an cấp huyện trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất giấy thông
hành (mẫu M02), trường hợp gửi đơn
báo mất qua dịch vụ bưu chính thì phải có xác nhận của Trưởng Công an phường,
xã, thị trấn nơi đang cư trú; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực
hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: đơn trình
báo mất giấy thông hành do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và
ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc
người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp trình báo mất giấy thông hành
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, giấy
thông hành sẽ bị hủy giá trị sử dụng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam đã được cấp giấy thông hành bị
mất giấy thông hành ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp huyện biên giới tiếp giáp với Trung
Quốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo Giấy
thông hành bị hủy giá trị sử dụng.
- Phi/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành
ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất,
người bị mất giấy thông hành phải thực hiện thủ tục trình báo cho cơ quan đã cấp
giấy thông hành đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
D. Thủ tục
hành chính cấp xã
1. Thủ tục:
Trình báo mất giấy thông hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam thường trú tại
các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc bị mất
giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới ở trong nước thực hiện việc trình báo mất giấy thông hành vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Công an cấp xã đã cấp giấy
thông hành đó hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận;
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn
hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Công an cấp xã biên giới tiếp giáp với Trung Quốc.
+ Trực tuyến: Nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 đơn trình báo mất giấy thông
hành (mẫu M02); đối với trẻ em dưới
14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi: đơn trình báo mất giấy thông hành do cha, mẹ hoặc người đại diện
theo pháp luật khai và ký thay.
+ Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc
người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp trình báo mất giấy thông hành
cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến
thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ
sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, giấy
thông hành sẽ bị hủy giá trị sử dụng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam đã được cấp giấy thông hành bị
mất giấy thông hành ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an cấp xã biên giới tiếp giáp với Trung Quốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo Giấy
thông hành bị hủy giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn trình báo mất giấy thông hành (mẫu M02) ban hành kèm theo Nghị định số
76/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành
ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất,
người bị mất giấy thông hành phải thực hiện thủ tục trình báo cho cơ quan đã cấp
giấy thông hành đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).
+ Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày
01/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần
sửa đổi, bổ sung.