|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 178/QĐ-BNN-LN ngày 08 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 07/TTr-SNN ngày 15 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Một cửa điện tử (quy trình
đã được rà soát cắt giảm 20% thời gian giải quyết so với quy định).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND
tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND các huyện,
thành phố niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Lg).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI: 01 TTHC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính; Mã số
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết; Đối tượng thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan giải
quyết/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định; Căn cứ pháp lý
|
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia
đình cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt
động du lịch sinh thái
*Mã số TTHC: 3.000250
|
1. Thành phần hồ sơ:
a. Hồ sơ phê duyệt phương án:
- Đơn đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 02
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao các loại bản đồ:
+ Hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số
TCVN 11565:2016 ;
+ Hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững được áp
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11566:2016 thể hiện diện tích các loại
rừng được quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng, bảo tồn đa dạng sinh học; cơ
sở hạ tầng lâm sinh, du lịch sinh thái theo kế hoạch quản lý rừng bền vững của
chủ rừng.
- Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc
1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ
lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
b. Hồ sơ điều chỉnh phương án:
- Đơn đề nghị phê duyệt điều chỉnh phương án quản
lý rừng bền vững theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 02
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT được điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao các loại bản đồ được điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung gồm:
+ Hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số
TCVN 11565:2016 ;
+ Hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững được áp
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11566:2016 thể hiện diện tích các loại
rừng được quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng, bảo tồn đa dạng sinh học; cơ
sở hạ tầng lâm sinh, du lịch sinh thái theo kế hoạch quản lý rừng bền vững của
chủ rừng được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
- Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc
1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ
lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Đơn đề nghị phê duyệt điều chỉnh phương án quản
lý rừng bền vững theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 02
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT .
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ rừng hoặc người đại diện nhóm
hộ, tổ hợp tác nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ về
phòng/ban chuyên môn cấp huyện.
Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày phòng ban
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung
chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo hoặc
hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào
thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ UBND cấp
huyện:
- Lấy ý kiến phương án quản lý rừng bền vững: lấy
ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan về nội
dung phương án quản lý rừng bền vững.
Thời gian: 02 ngày làm việc.
- Trả lời ý kiến về phương án quản lý rừng bền vững:
nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian: 5,5 ngày làm việc.
- Tổng hợp ý kiến, ban hành Quyết định: tổng hợp,
đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ; phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững theo Mẫu số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT và trả kết quả cho chủ rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ
hợp tác trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử.
Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh phương
án quản lý rừng bền vững phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian: 09 ngày làm việc.
Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện.
Bước 4. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.
Trong đó:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: 0,5
ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện: 17,5 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện: Chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình cá nhân liên kết thành nhóm
hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái.
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không
5. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh phương án
quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT .
|
Không
|
1. Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng
bền vững.
- Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 01 TTHC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính; Mã số
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết; Đối tượng thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan giải
quyết/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định; Căn cứ pháp lý
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là tổ chức[1]
*Mã số TTHC: 1.000055
|
1. Thành phần hồ sơ:
a. Hồ sơ phê duyệt phương án:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao các loại bản đồ:
+ Hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số
TCVN 11565:2016 ;
+ Hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững được áp
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11566:2016 thể hiện diện tích các loại
rừng được quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng, bảo tồn đa dạng sinh học; cơ
sở hạ tầng lâm sinh, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo kế hoạch quản
lý rừng bền vững của chủ rừng.
- Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc
1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ
lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
b. Hồ sơ điều chỉnh phương án:
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT được điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao các loại bản đồ được điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung gồm:
+ Hiện trạng rừng theo tiêu chuẩn Việt Nam số
TCVN 11565:2016 ;
+ Hiện trạng sử dụng đất theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Bản chính bản đồ quản lý rừng bền vững được áp
dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 11566:2016 thể hiện diện tích các loại
rừng được quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng, bảo tồn đa dạng sinh học; cơ
sở hạ tầng lâm sinh, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo kế hoạch quản
lý rừng bền vững của chủ rừng được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.
- Tỷ lệ bản đồ: 1/5.000 hoặc 1/10.000 hoặc
1/25.000 hoặc 1/50.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 do chủ rừng tự chọn loại tỷ
lệ bản đồ phù hợp với quy mô diện tích của khu rừng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Tờ trình đề nghị điều chỉnh phương án quản lý rừng
bền vững theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT ;
- Phương án quản lý rừng bền vững theo quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT .
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ rừng là tổ chức không thuộc đối
tượng quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT (được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT) nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc dịch vụ công trực
tuyến 01 bộ hồ sơ tới Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTPVHCC) theo địa chỉ: số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông hoặc dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, TTPVHCC chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm.
Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội
dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi TTPVHCC; Trong thời hạn 0,5 ngày
làm việc (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTPVHCC
thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Lấy ý kiến phương án quản lý rừng bền vững: xem
xét, lấy ý kiến bằng văn bản các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi chủ rừng được nhà nước giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho
thuê rừng về nội dung phương án. Thời gian: 02 ngày làm việc.
- Trả lời ý kiến về phương án quản lý rừng bền vững:
nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian: 7,5 ngày làm việc.
- Tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh xem xét: nhận
được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến
theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp,
đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ; trinh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét.
Thời gian: 08 ngày làm việc.
Bước 4. UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương
án quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 03 hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án
quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTNT và trả kết quả cho chủ rừng trực tiếp tại bộ phận một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Trường hợp không phê duyệt hoặc điều chỉnh phương
án quản lý rừng bền vững phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Thời gian: 04 ngày làm việc. Kết quả chuyển về TTPVHCC.
Bước 5. TTPVHCC có trách nhiệm liên hệ, trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc.
Trong đó:
+ TTPVHCC: 0,5 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: 18,5 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng là tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại Điều 11 và Điều 12
Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
5 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT).
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt phương án quản lý rừng bền
vững theo Mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT;
- Hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh phương án
quản lý rừng bền vững theo Mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BNNPTTMT.
|
Không
|
1. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
2. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng
bền vững.
- Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững.
|
(Danh mục này có
02 thủ tục hành chính)
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Phê duyệt hoặc điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức (mã số
1.000055)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 23 (ngày làm việc) x
08 giờ = 184 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định
|
Trước hạn
(2đ)
|
Đúng hạn
(1đ)
|
Quá hạn
(0đ)
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
CC, VC
|
1. Chủ rừng là tổ chức không thuộc đối tượng quy định
tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện tới TTPVHCC hoặc dịch vụ công trực tuyến.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận,
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm (Phòng Quản
lý bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên).
|
4
|
|
|
|
B2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Lãnh đạo phòng
QLBVR và BTTN
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho công chức xử lý
|
4
|
|
|
|
Chuyên viên phòng
QLBVR và BTTN
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước tiếp
theo.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi TTPVHCC tỉnh Đắk Nông.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) TTPVHCC thông báo cho tổ chức,
cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
4
|
|
|
|
Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Lấy ý kiến phương án quản lý rừng bền vững: xem
xét, lấy ý kiến bằng văn bản các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi chủ rừng được nhà nước giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho
thuê rừng về nội dung phương án.
- Trả lời ý kiến về phương án quản lý rừng bền vững:
nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh xem xét: nhận
được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị, địa phương được lấy ý kiến
theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp,
đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BNNPTNT ; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét.
|
122
|
|
|
|
Lãnh đạo phòng
QLBVR và BTTN
|
Xem xét ký nháy trình lãnh đạo Chi cục
|
4
|
|
|
|
Lãnh đạo Chi cục
Kiểm lâm
|
Xem xét, ký nháy trình Sở Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
|
|
|
B3
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Lãnh đạo Sở
|
Báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét.
|
6
|
|
|
|
Văn phòng sở
|
Đóng dấu; gửi báo cáo UBND tỉnh
|
4
|
|
|
|
B4
|
UBND tỉnh
|
Văn thư
|
Chuyển hồ sơ cho phòng ban chuyên môn
|
2
|
|
|
|
Phòng ban chuyên
môn
|
Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét
|
14
|
|
|
|
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
|
Xem xét, duyệt trình lãnh đạo UBND tỉnh
|
4
|
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
UBND tỉnh xem xét phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững
|
10
|
|
|
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển TTHCC
|
2
|
|
|
|
B5
|
TTPVHCC
|
CC, VC
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
2. Phê duyệt hoặc điều chỉnh
phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư hoặc hộ gia đình cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp
có tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái (mã số 3.000250)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 18 (ngày làm việc) x
08 giờ = 144 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định
|
Trước hạn
(2đ)
|
Đúng hạn
(1đ)
|
Quá hạn
(0đ)
|
B1
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
CC, VC
|
1. Chủ rừng hoặc người đại diện nhóm hộ, tổ hợp
tác nộp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tới Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện.
2. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận,
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
3. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
4. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
5. Chuyển hồ sơ về phòng ban chuyên môn cấp huyện.
|
4
|
|
|
|
B2
|
Phòng ban chuyên
môn cấp huyện
|
Lãnh đạo phòng ban
chuyên môn cấp huyện
|
Duyệt hồ sơ, chuyển hồ sơ cho CC, VC xử lý
|
4
|
|
|
|
CC, VC
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện sang bước tiếp
theo.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt kiểm lâm cấp
huyện thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện.
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
|
8
|
|
|
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Lấy ý kiến phương án quản lý rừng bền vững: lấy
ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan về nội
dung phương án quản lý rừng bền vững.
- Trả lời ý kiến về phương án quản lý rừng bền vững:
nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Tổng hợp đánh giá, hoàn thiện Báo cáo kết quả
thẩm định
|
110
|
|
|
|
Lãnh đạo phòng ban
chuyên môn cấp huyện
|
Xem xét, ký nháy trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
8
|
|
|
|
B3
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
Xem xét, phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững
|
8
|
|
|
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện
|
2
|
|
|
|
B4
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
CC, VC
|
Thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
|
[1] Sửa
đổi, bổ sung TTHC: Phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ
chức.
Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 67/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|