|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC
TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp năm 2022 (Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Công báo (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục KTrVB (NC).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-BTP ngày 27/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG
HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2022
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội dung, quy định
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT
HIỆU LỰC MỘT PHẦN
|
I.1. LĨNH VỰC XÂY
DỰNG PHÁP LUẬT
|
1
|
Thông tư liên tịch
|
- Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008;
- Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với
Cựu chiến binh.
|
Mục I. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày
25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
25/10/2022
|
I.2. LĨNH VỰC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
2
|
Luật
|
- Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
- Thi hành án dân sự.
|
Điều 55; Điều 56; Điều 57
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 9 Luật số
03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở,
Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật Thi hành án dân sự
|
01/3/2022
|
3
|
Thông tư
|
- Số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016;
- Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý
hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.
|
Các biểu mẫu về khiếu nại, tố cáo ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT-BTP
|
Được thay thế bởi các biểu mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong
thi hành án dân sự
|
13/02/2022
|
I.3. LĨNH VỰC XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
|
4
|
Luật
|
- Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung
bởi Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và Luật Thủy sản số
18/2017/QH14 ngày 21/11/2017).
|
- Khoản 5 Điều 2; điểm d khoản 1 Điều 3; Điều 4;
điểm a khoản 1 Điều 6; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6; khoản 6 Điều 12; khoản
4 và khoản 6 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 3 Điều 21; khoản 3 và khoản 4 Điều
23; khoản 1, khoản 3 Điều 24; khoản 3 Điều 25;
- Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 2, khoản 3,
khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 39;
- Khoản 3, khoản 4 Điều 40;
- Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 5, khoản 7 Điều
41;
- Khoản 6 Điều 41;
- Điều 42;
- Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 4 Điều 43; khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều 45; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 46;
- Khoản 5 Điều 46;
- Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 2 Điều 47; khoản
4 Điều 48; khoản 5 Điều 49; khoản 4 Điều 52;
- Điều 53; Điều 54; Điều 58; Điều 61; khoản 1 và
khoản 2 Điều 63; Điều 64; khoản 2 Điều 65; Điều 66; khoản 2 và khoản 3 Điều
71; khoản 1 Điều 74; Điều 76; Điều 77; khoản 1 Điều 78; khoản 1 Điều 79; khoản
5 Điều 80; khoản 1 Điều 86; Điều 87; khoản 1 Điều 88; điểm c khoản 3 Điều 88;
Điều 90; Điều 92; khoản 1 Điều 94; khoản 1 Điều 96; khoản 4 Điều 97; khoản 1
Điều 98; khoản 3 Điều 99 ; khoản 1 Điều 100; khoản 3 Điều 101; khoản 1 Điều
102; Điều 103; khoản 1 Điều 104; Điều 107; khoản 1 Điều 110; khoản 3 Điều 118
; khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 122; Điều 123; điểm b khoản 1 Điều 124 ; khoản
3, khoản 4, khoản 5, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 125; khoản 1, khoản 4,
khoản 6 Điều 126; Điều 131; khoản 3 Điều 132; khoản 3 Điều 134; khoản 1 Điều
140.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật số
67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “tháo dỡ” tại điểm b khoản 1 Điều 28 và Điều
30
|
Được thay bằng cụm từ “phá dỡ” theo quy định tại
điểm a khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “50.000.000 đồng” tại điểm b khoản 2 Điều 38
và điểm b khoản 5 Điều 39
|
Được thay bằng cụm từ “100.000.000 đồng” theo quy
định tại điểm b khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “quản lý rừng, lâm sản” tại điểm b khoản 5
Điều 43
|
Được thay bằng cụm từ “lâm nghiệp” theo quy định
tại điểm c khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “25.000.000 đồng” tại điểm b khoản 2 Điều
47
|
Được thay bằng cụm từ “50.000.000 đồng” theo quy
định tại điểm d khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “24 giờ” tại khoản 3 Điều 60
|
Được thay bằng cụm từ “48 giờ” theo quy định tại
điểm đ khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng” tại các khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều 62
|
Được thay bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng” theo quy định tại điểm e khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14
ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “bệnh viện” tại điểm d khoản 2 Điều 94, điểm
b khoản 2 Điều 96, điểm a khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 2 Điều 111
|
Được thay bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
từ tuyến huyện trở lên” theo quy định tại điểm g khoản 73 Điều 1 Luật số
67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “03 ngày” tại khoản 2 Điều 98
|
Được thay bằng cụm từ “02 ngày làm việc” theo quy
định tại điểm h khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “02 người chứng kiến” tại khoản 4 Điều 128
và khoản 3 Điều 129
|
Được thay thế bằng cụm từ “ít nhất 01 người chứng
kiến” theo quy định tại điểm i khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều
39; điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 41; điểm c khoản 2, điểm c khoản 3
và điểm c khoản 4 Điều 43; điểm c khoản 3 Điều 44; điểm c khoản 2 Điều 45; điểm
c khoản 1, điểm d khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 46; điểm c khoản 1 Điều 47;
điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 48; điểm c khoản 2 Điều
49
|
Được thay bằng cụm từ “có giá trị không vượt quá
02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” theo quy định tại điểm
k khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền
được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 1 Điều 38
|
Được thay bằng cụm từ “có giá trị không vượt quá
02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” theo quy định tại điểm
k khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Khoản 3 Điều 49
|
Được bãi bỏ bởi điểm b khoản 25 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14
ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính
|
01/01/2022
|
- Cụm từ “06 tháng,” tại khoản 3 và điểm c khoản
5 Điều 17;
- Cụm từ “Việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại Điều 82 của Luật
này.” tại Điều 26;
- Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm d khoản 2 Điều 38, điểm d khoản
5 Điều 39, điểm c khoản 4 Điều 44, điểm c khoản 3 Điều 45, điểm d khoản 2 Điều
47, điểm c khoản 4 Điều 49;
- Cụm từ “được sử dụng để” tại điểm c khoản 4 Điều
48;
- Cụm từ “khoản 5 và khoản 9” tại khoản 3 Điều
60.
|
Được bỏ theo quy định tại khoản 74 Điều 1 Luật số
67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Điều 50, Điều 82 và Điều 142
|
Được bãi bỏ bởi khoản 75 Điều 1 Luật số
67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi
phạm hành chính
|
01/01/2022
|
I.4. LĨNH VỰC NUÔI
CON NUÔI
|
5
|
Thông tư
|
- Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011;
- Về việc quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
|
Điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 6; khoản 2 Điều 9;
khoản 1 Điều 10
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số
11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
11/02/2022
|
Cụm từ “được giới thiệu” tại điểm e và cụm từ “đã
được giới thiệu làm con nuôi” tại điểm i khoản 1 Điều 6
|
Được thay bằng cụm từ “được giải quyết cho làm
con nuôi nước ngoài” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số
11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 cửa Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
11/02/2022
|
Dấu “.” ở cuối câu tại điểm 1 khoản 1 Điều 6 và
điểm e khoản 1 Điều 12
|
Được thay bằng dấu “;” theo quy định tại khoản 2
Điều 2 Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam
|
11/02/2022
|
- Cụm từ “Hạn báo cáo được tính như sau:” tại khoản
1 Điều 9;
- Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9;
- Cụm từ “gửi Tổng hợp” tại khoản 3 Điều 9;
- Điều 7.
|
Được bãi bỏ bởi khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6 Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam
|
11/02/2022
|
II. VĂN BẢN
NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG
HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/2022
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Lý do hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU
LỰC MỘT PHẦN: Không có
|
II. VĂN BẢN
NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/QĐ-BTP ngày 27/01/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG
HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2022
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Lý do hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT
HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
I.1. LĨNH VỰC BỔ
TRỢ TƯ PHÁP
|
1.
|
Thông tư
|
Số 19/2013/TT-BTP
ngày 28 tháng 11 năm 2013
|
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
|
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2021/TT-BTP ngày
10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
|
25/01/2022
|
I.2. LĨNH VỰC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
2.
|
Thông tư
|
Số 02/2016/TT-BTP
ngày 01 tháng 02 năm 2016
|
Quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố
cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự
|
Được thay thế bởi Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày
30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự
|
13/02/2022
|
3.
|
Thông tư liên tịch
|
Số
06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016
|
Hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân
sự
|
Được thay thế bởi Thông tư liên tịch số
12/2021/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện
trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định
về phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành
chính liên ngành
|
25/02/2022
|
I.3. LĨNH VỰC TỔ
CHỨC CÁN BỘ
|
4.
|
Thông tư
|
Số 1611/TT ngày 27
tháng 11 năm 1996
|
Hướng dẫn thực hiện việc chia tách tỉnh đối với
các cơ quan tư pháp địa phương
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày
25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
25/10/2022
|
I.4. LĨNH VỰC XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
|
5.
|
Nghị định
|
Số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
Được thay thế bởi Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
6.
|
Nghị định
|
Số 111/2013/NĐ-CP
ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
Được thay thế bởi Nghị định số 120/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
01/01/2022
|
7.
|
Nghị định
|
Số 56/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
Được thay thế bởi Nghị định số 120/2021/NĐ-CP
ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
01/01/2022
|
8.
|
Nghị định
|
Số 97/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
Được thay thế bởi Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
9.
|
Thông tư
|
Số 19/2015/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng
phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày
25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
25/10/2022
|
10.
|
Thông tư
|
Số 09/2017/TT-BTP
ngày 18 tháng 12 năm 2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc
kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị
áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ
sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày
25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
25/10/2022
|
I.5. LĨNH VỰC TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
|
11.
|
Thông tư liên tịch
|
Số
08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2016
|
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức trợ giúp viên pháp lý
|
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày
05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối
với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
|
20/10/2022
|
I.6. LĨNH VỰC XÂY
DỰNG PHÁP LUẬT
|
12.
|
Thông tư
|
Số 07/2014/TT-BTP
ngày 24 tháng 02 năm 2014
|
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành
chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Được thay thế bởi Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày
10/2/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục
hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
28/3/2022
|
I.7. LĨNH VỰC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
13.
|
Thông tư
|
Số 07/2017/TT-BTP ngày
28 tháng 7 năm 2017
|
Quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các
chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội
dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Được thay thế bởi Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày
15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
01/01/2022
|
I.8. LĨNH VỰC KHÁC
|
14.
|
Thông tư
|
Số 17/2013/TT-BTP
ngày 07 tháng 08 năm 2013
|
Quy định quy trình ra Thông cáo báo chí về văn bản
quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Được thay thế bởi Thông tư số 07/2021/TT-BTP ngày
01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc ban hành thông cáo báo chí
về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
01/01/2022
|
Tổng số (I): 14
văn bản
|
II. VĂN BẢN
NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG
HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/2022
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Lý do hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT
HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
1
|
Thông tư
|
Số 03/2015/TT-BTP
ngày 01 tháng 4 năm 2015
|
Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch
Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của
Việt Nam tiếp giáp với Lào
|
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải
quyết vấn đề di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước
đã hết hiệu lực kể từ ngày 14/11/2019 (Điều 9 Thông tư số 03/2015/TT-BTP quy
định: “Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2015 và sẽ
hết hiệu lực khi Thoả thuận chấm dứt hiệu lực”)
|
14/11/2019
|
Tổng số (I): 01
văn bản
|
II. VĂN BẢN
NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
Quyết định 67/QĐ-BTP năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 67/QĐ-BTP ngày 27/01/2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2022
2.504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|