|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
657/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
24 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LĨNH VỰC QUỐC
TỊCH; DANH MỤC 36 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
QUỐC TỊCH; DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TÁI SỬ DỤNG (CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ
THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; đã được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần bởi:
khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số 96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội về
việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc
hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
1078/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 05 thủ tục hành
chính (được sửa đổi, bổ sung) trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 36 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 05 thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có
Phụ lục II chi tiết kèm theo).
3. Danh mục 01 thủ tục hành
chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành
chính khác) lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Tuyên Quang (có Phụ lục III chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
b) Xây dựng hồ sơ trình và hoàn
thiện quy trình điện tử (nếu có); xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form)
đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký:
1. Bãi bỏ danh mục 05 thủ tục
hành chính lĩnh vực quốc tịch thứ tự số 1, 2, 3, 4, 5 tại mục VIII, Phụ lục II
(Danh mục 116 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang) ban hành kèm theo Quyết định số
1057/QĐ-UBND ngày 02/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công
bố Danh mục 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ thành phần hồ sơ phải
số hóa thuộc lĩnh vực quốc tịch tại Phần A, mục III Danh mục ban hành kèm theo
Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang công bố Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa của 1.736 thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng NC-VPUBND tỉnh (đ/c Loan);
- Lưu: VT, THCBKS (Huyền).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DVBCCI
|
1
|
2.001895
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam
|
3,5 ngày[1]
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành
phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính, Sở Tư pháp)
|
100.000
đồng.
Miễn
phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
-
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
-
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
x
|
x
|
2
|
2.002039
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
81 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ
sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)[2]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính, Sở Tư pháp)
|
3.000.000
đồng
Miễn
lệ phí đối với:Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy
chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính
phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác
nhận về công lao đặc biệt đó). Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
-
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
-
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
X
|
|
3
|
2.002038
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
60 ngày[3]
|
Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính, Sở Tư pháp)
|
2.500.000
đồng.
Miễn
lệ phí đối với:Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy
chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính
phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác
nhận về công lao đặc biệt đó). Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
-
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
-
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
x
|
x
|
4
|
2.002036
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong
nước
|
53 ngày[4]
|
1.Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên
Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính,
Sở Tư pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
2.500.000
đồng.
|
-
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
-
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
x
|
x
|
5
|
1.005136
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
-
14 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam[5];
-
39 ngày làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch
Việt Nam.[6]
|
1.Trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính, Sở Tư
pháp)
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ công tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
100.000
đồng.
Miễn
phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt
Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường
biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
-
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
-
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
-
Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
-
Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu
giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 36 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUỐC TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024 Của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên TTHC/DVC
|
1
|
|
Cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam
|
|
1
|
Tờ khai đề nghị xác nhận là
người gốc Việt Nam
|
|
2
|
Giấy tờ về nhân thân của người
đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú,
giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về
nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp
|
|
3
|
Giấy tờ được cấp trước đây để
chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để chứng minh
khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc
tịch Việt Nam.
|
|
4
|
Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam.
|
2
|
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
|
5
|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt
Nam
|
|
6
|
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế. Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy
khai sinh, Hộ chiếu đối với người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam
là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, có dán ảnh của người
đó và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế
|
|
7
|
Bản khai lý lịch
|
|
8
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
9
|
Giấy tờ chứng minh trình độ
Tiếng Việt
|
|
10
|
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở,
thời gian thường trú ở Việt Nam
|
|
11
|
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc
sống ở Việt Nam
|
|
12
|
Người xin nhập quốc tịch
Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh: (1)
Giấy tờ chứng minh Đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định của Luật Quốc
tịch Việt Nam; (2) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước
ngoài cấp để chứng minh: có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam và việc nhập quốc tịch đồng thời giữ quốc tịch nước
ngoài là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (3) Giấy tờ
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp để chứng minh: Việc
xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù
hợp với pháp luật của nước ngoài đó. Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến
quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng; (4) Bản cam kết của
người đó về nội dung: Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi
ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
|
|
13
|
Quyết định cho phép nhập quốc
tịch Việt Nam
|
3
|
|
Thủ tục Trở lại quốc tịch
Việt Nam ở trong nước
|
|
14
|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt
Nam;
|
|
15
|
Bản khai lý lịch;
|
|
16
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
17
|
Giấy tờ chứng minh người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (là một trong các giấy
tờ sau: Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị
tước quốc tịch Việt Nam; Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị
chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó);
|
|
18
|
Giấy tờ chứng minh người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công
dân Việt Nam: Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có cha, mẹ,
con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ
khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;
|
|
19
|
Giấy tờ chứng minh người xin
trở lại quốc tịch Việt Nam có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc việc trở lại quốc tịch Việt Nam là có lợi cho
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
20
|
Giấy tờ chứng minh việc thực
hiện đầu tư tại Việt Nam
|
|
21
|
có giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp xác nhận rõ về lý do không được nhập quốc tịch nước
ngoài (Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam vì lý do đã thôi quốc
tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch
nước ngoài).
|
|
22
|
Đơn tự nguyện về cư trú tại
Việt Nam; văn bản bảo lãnh của một trong những người là cha, mẹ, vợ, chồng,
con hoặc anh, chị, em ruột là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam
(Trường hợp không được nhập quốc tịch nước ngoài là do lỗi chủ quan của người
đó)
|
|
23
|
Văn bản thỏa thuận của cha mẹ
về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con (Trường hợp Con chưa thành
niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ mà chỉ người cha hoặc người
mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó trở lại
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ)
|
|
24
|
Giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã
chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự (Trường hợp cha, mẹ đã chết,
bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự)
|
|
25
|
Người xin trở lại quốc tịch
Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh:
(1) Giáy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam quy định của
Luật Quốc tịch Việt Nam; (2) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc
nước ngoài cấp để chứng minh: Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó
khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó. Việc
thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch
bị ảnh hưởng; (3) Bản cam kết của người đó về nội dung: Không sử dụng quốc tịch
nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức
và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
26
|
Quyết định cho phép trở lại
quốc tịch Việt Nam
|
4
|
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
|
27
|
Đơn xin thôi quốc tịch Việt
Nam;
|
|
28
|
Bản khai lý lịch;
|
|
29
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
30
|
Giấy tờ xác nhận về việc người
đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài
|
|
|
Giấy xác nhận không nợ thuế
do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp
|
|
31
|
Giấy xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc
tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam
(Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi
nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm)
|
|
32
|
Văn bản thỏa thuận có đủ chữ
ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con (Trường hợp con
thôi quốc tịch Việt Nam theo cha, mẹ mà chỉ người cha hoặc người mẹ thôi quốc
tịch Việt Nam.
|
|
33
|
Giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã
chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự (trường hợp cha, mẹ đã chết,
bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự)
|
|
34
|
Quyết định cho phép thôi quốc
tịch Việt Nam
|
5
|
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
|
35
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam
|
|
36
|
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam.
|
PHỤ LỤC III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TÁI SỬ DỤNG CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024 Của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên TTHC có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của TTHC nêu tại
cột 3 của Biểu này
|
Tên TTHC có thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết của TTHC nêu tại
cột 2 của Biểu này
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Xác nhận có quốc tịch Việt
Nam ở trong nước
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
[1]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày xuống còn 3,5 ngày.
[2]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 115 ngày xuống còn 81 ngày.
[3]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 85 ngày xuống còn 60 ngày.
[4]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 75 ngày xuống còn 53 ngày.
[5]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc.
[6]
Cắt giảm thời gian giải quyết từ 55ngày làm việc xuống còn 39 ngày làm việc.
Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung) lĩnh vực quốc tịch; danh mục 36 thành phần hồ sơ phải số hoá của 05 thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch; danh mục 01 thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 657/QĐ-UBND ngày 24/06/2024 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung) lĩnh vực quốc tịch; danh mục 36 thành phần hồ sơ phải số hoá của 05 thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch; danh mục 01 thủ tục hành chính tái sử dụng (có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, tỉnh Tuyên Quang
322
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|